Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Bài tập lớn quản lý dự án phần mềm đề tài xây dựng website chat online

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.53 KB, 27 trang )

Quản lý dự án phần mềm
Bài tập lớn :Quản lý dự án phần mềm
Đề tài: Xây dựng website chat online.
Nhóm thực hiện: Nhóm 8.
Thành viên tham gia:
1 . Phạm Viết Chính
2. Nguyễn Quốc Triệu.
Nhóm 3_KHMT3-K2 Page 1
Quản lý dự án phần mềm
Mục lục
Lời giới thiệu 3
Nội dung: 4
Phần 1: Xác định dự án 4
Sản phẩm bàn giao cho khách hàng 4
Giả thiết và ràng buộc 5
KHỞI ĐỘNG DỰ ÁN PHẦN MỀM 6
8
Phần 2: Lập kế hoạch phát triển dự án 8
I.Sơ bộ về kế hoạch phát triển dự án: 8
II.Phân chia thời gian cho các giai đoạn phát triển dự án: 8
III.Nhân sự 8
IV.Kế hoạch về tài chính: 13
V.Kế hoạch nguồn lực (sơ bộ) : 15
VI.Kế hoạch đảm bảo chất lượng: 15
VII.Kế hoạch sử lí rủi ro: 15
Phần 3: Theo dõi, quản lý, giám sát dự án 21
Phần 4:Kết thúc dự án 27
Nhóm 3_KHMT3-K2 Page 2
Quản lý dự án phần mềm
Lời giới thiệu
Trong các ngành công nghiệp hiện nay, hầu hết đều có các dự án, từ


nhỏ tới lớn. Công nghệ thông tin cũng vậy, các dự án được đặt ra và thực
hiện, với công tác quản lý, chúng ta thực hiện giám sát, theo dõi và thúc đẩy
tiến độ thực hiện của các dự án, sao cho công việc được thực hiện hiệu quả,
và đúng thời gian, chi phí, mục tiêu đề ra.
Với yêu cầu thực hiện quản lý một dự án phần mềm để tìm hiểu và
tích lũy thêm hiểu biết về công tác quản lý dự án trong lĩnh vực công nghệ
thông tin, chúng tôi đã chọn đề tài quản lý dự án “Xây dựng website chat
online”. Dự án hoàn thành sẽ cung cấp tiện ích chat online trên nền web,
giúp người dùng có thể trao đổi thông tin nhanh chóng trực quan mà không
cần cài đặt, trong bài tập lớn này chúng tôi thể hiện quá trình quản lý từ khi
bắt đầu dự án tới khi kết thúc, với các phần chính là:
- Xác định dự án.
- Lập kế hoạch.
- Thực hiện dự án.
- Kết thúc dự án.
Trong các khâu trên, chiếm nhiều thời gian nhất và tốn công sức nhất
là quá trình theo dõi, quản lý và giám sát việc thực hiện dự án. Sử dụng phần
mềm quản lý dự án hỗ trợ việc theo dõi là phần mềm Microsoft Project , là
công cụ hỗ trợ mạnh, hiệu quả. Chi tiết thực hiện quá trình quản lý được
trình bày trong phần nội dung dưới đây.
Nhóm 3_KHMT3-K2 Page 3
Quản lý dự án phần mềm
Nội dung:
Phần 1: Xác định dự án
Khách hàng Khoa CNTT –Đại học Công nghiệp Hà Nội
Địa điểm khách hàng Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Đơn vị thực hiện Nhóm phát triển phần mềm sinh viên Nhóm 8
Tên dự án Web site chat online
Ngày bắt đầu dự án 01/01/2010 Ngày dự kiến kết thúc 01/03/2010
Mục đích

Xây dựng website Chat trực tuyến cao cấp phục vụ sinh viên trên
diễn đàn trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội .
Mục tiêu dụ án
Yêu cầu website:
 Các sử lí về tương tác người sử dụng(chat,void,send file…)
Site phải thể hiện được toàn bộ các chức năng tương đương
với một số phần mềm chat hiện có ( như yahoo messenger )
 Yêu cầu về kĩ thuật.
+ Dễ sử dụng.
+ Thông tin hiển thị chi tiết.
+ Giao diện thân thiện.
+ Hệ thống trợ giúp mạnh .
+ Có tính hiệu quả cao.
+ Có tính bảo mật cao.
+ Hệ thống : kết nối internet, intranet
Và một số thông số khác
vv….
Phạm vi dự án Sử dụng trên internet.( phạm vi người sử dụng: các sinh viên
thuộc khoa CNTT(bước đầu))
Sản phẩm được ứng dụng trên các trình duyệt web thông dụng như
FireFox, IE…
Thời gian dự kiến 01/01/2010- 01/03/2010
Số người tham gia 5 người
Sản phẩm bàn giao cho khách hàng
Nhóm 3_KHMT3-K2 Page 4
Quản lý dự án phần mềm
STT Sản phẩm
Ngày bàn giao Nơi bàn giao
1. Các tài liệu
20/01/2010-

1/02/2010
Khoa CNTT-Đại học công
Nghiệp Hà Nội.
2. Phần mềm
28/02/2010 Khoa CNTT-Đại học Công
Nghiệp Hà Nội
3. Chuyển giao 28/02/2010
Khoa CNTT-Đại học Công
Nghiệp Hà Nội
Giả thiết và ràng buộc
STT
Mô tả
1
Về nhân sự :
Những người thực hiện dự án:
+ Người quản lý dự án: Phạm Viết Chính
+ Tổ Dự án: Phạm Viết Chính, Nguyễn Quốc
Triệu, Hoàng Minh Trọng, Đỗ Thành Luân.
Nguyễn Văn Hoàn
2
Về kỹ thuật, công nghệ
Sử dụng các công cụ phát triển internet hiện nay
được sử dụng rộng rãi và mạnh như:
php,mysql

Sử dụng trên nền tảng Windown
xp,windown7,
Win server 2000,2005 vv….
3
Tài chính:

- Chi phí: 20.000.000 VNĐ
4
Nguồn lực thực hiện Dự Án:
- Nhân sự: 5 người
+ Nhóm Phân tích thiết kế Hệ thống: 2 người
+ Nhóm lập trình: 5 người
+ Nhóm kiểm thử: 2 người
+ Nhóm cài đặt, triển khai: 2 người
+ Nhóm bảo hành, bảo trì: 3 người
+ Quản lý dự án: 1 người
Nhóm 3_KHMT3-K2 Page 5
Quản lý dự án phần mềm
5
Cơ cấu tổ chức:
+ Quản lý dự án: 1 người
+ Nhóm Phân tích thiết kế Hệ thống: 2 người
+ Nhóm lập trình: 5 người
+ Nhóm kiểm thử: 3 người
+ Nhóm cài đặt, triển khai: 2 người
+ Nhóm huấn luyện cho người sử dụng: 3
người
+ Nhóm bảo hành, bảo trì: 3 người
6
- Quá trình thực hiện Dự Án chia làm 3
giai đoạn chính:
+ Giai đoạn 1: Thu thập thông tin, tài liệu có
liên quan, tìm hiểu chức năng cũng như các
công cụ trên một số web được nhiều người sử
dụng.
+ Giai đoạn 2: Lập kế hoạch, Thực hiện Dự

Án và Kiểm định, đánh giá của các bên liên
quan
+ Giai đoạn 3: Kết thúc và bàn giao sản phẩm
cho Khách Hàng
KHỞI ĐỘNG DỰ ÁN PHẦN MỀM
I. Tên dự án: website chat online
II. Mã số: WCO 01
III. Các thông tin chính:
 Chủ đầu tư : trưởng khoa CNTT
 Thời gian: 01/01/2010-01/03/2010
 Giám đốc dự án: Nguyễn Quốc Triệu
 Quản trị viên: Phạm viết Chính
IV. Qui mô dự án:
 Nhân lực : 5 người
Nhóm 3_KHMT3-K2 Page 6
Quản lý dự án phần mềm
 Thời gian : 2 tháng
V. Mục đích, mục tiêu, phạm vi và các yêu cầu
 Mục đích : Xây dựng website Chat trực tuyến
 Mục tiêu : Đáp ứng được đầy đủ các chức năng và giao diện tốt cho
người sử dụng cuối
VI. Phạm vi :
 Ranh giới của dự án: chi phí khoảng 20 triệu vnd, đối tượng là các
sinh viên trong khoa
 Sản phẩm chính: Website
 Các yếu tố được đưa vào dự án: được quyết định bởi trương khoa
CNTT trường Đai học Công nghiệp
 Các yếu tố được đưa ra ngoài dự án: Những thông tin không phù hợp
với Phần mềm ( các thông tin có thể gây hại cho khách hàng)
VII. Những người liên quan chính :

 Nhóm thực hiện dự án .
 Những người sử dụng sản phẩm dự án : thành viên đăng ký tại Web
page của Trường
VIII. Các điểm mốc thời gian quan trọng
- 14/1/2010: hoàn thành khảo sát dự án.
- 15/1/2010: ký kết hợp đồng.
- 18/1/2010: lập kế hoạch phát triển dự án.
- 25/1/2010: hoàn thành phân tích thiết kế hệ thống, thiết kế giao diện
- 9/2/2010: hoàn thành mã hóa, chương trình có thể đưa vào sử dụng
thử nghiệm.
- 19/2/2010: hoàn thành chạy thử, kiểm thử, và đưa vào sử dụng để lấy
ý kiến người sử dụng.
Nhóm 3_KHMT3-K2 Page 7
Quản lý dự án phần mềm
- 28/2/2010: đưa ra sản phẩm cuối cùng sau khi hoàn thiện sản phẩm
với những ý kiến người dùng phản hồi sau thời gian lấy ý kiến.
- 1/3/2010: bàn giao sản phẩm, kết thúc dự án.

Phần 2: Lập kế hoạch phát triển dự án.
I. Sơ bộ về kế hoạch phát triển dự án:
Thời gian phát triển:
-
Ngày bắt đầu:
01/01/2010
- Ngày kết thúc dự kiến: 01/03/2010
II. Phân chia thời gian cho các giai đoạn phát triển dự án:
 Giai đoạn 1(01/01/2010-15/01/2010): Thu thập thông tin, tài liệu có liên
quan, tìm hiểu chức năng cũng như các công cụ trên một số web được
nhiều người sử dụng. Tìm hiểu yêu cầu của khách hàng, tài liệu thu được
bản yêu cầu về sản phẩm của khách hàng được thống nhất giữa 2 bên.

 Giai đoạn 2 (16/01/2010-20/02/2010): Lập kế hoạch, thực hiện dự án và
kiểm định, đánh giá sản phẩm của các bên liên quan.
 Giai đoạn 3(21/02/2010-01/03/2010): Kết thúc dự án, bàn giao sản phẩm
cho khách hàng, hướng dẫn sử dụng cho đối tượng mà sản phẩm hướng
tới.
III. Nhân sự
 Giám đốc dự án: Nguyễn Quốc Triệu.
 Quản lí dự án: Phạm Viết Chính.
 Đội dự án
 Sơ yếu lý lịch của thành viên
1. Họ và tên: Phạm Viết Chính
2. Ngày sinh : 20/1/1989
3. Giới tính : nam
4. Nơi sinh :Hải Phòng
Nhóm 3_KHMT3-K2 Page 8
Quản lý dự án phần mềm
5. Địa chỉ hiện tại : Văn Trì-Minh Khai - Từ Liêm - Hà Nội
6. Điện thoại : 0166 8320 334
7. Email :
8. Đào tạo: Hệ đại học, khoa CNTT, trường đại học Công nghiệp Hà Nội.
9. Kinh nghiệm làm việc
- Thực hiện các dự án về web
- Có kinh nghiệm thiết kế giao diện
10.Kĩ năng làm việc
- Ngôn ngữ lập trình tốt: JSP,PHP
- Khả năng làm việc độc lập cũng như làm việc nhóm cao.
- Kĩ năng giao tiếp tốt
11.Trình độ tiếng anh
- Trình B tiếng anh
1.Họ và tên: Nguyễn Quốc Triệu

2.Ngày sinh : 27/8/1987
3.Giới tính : nam
4.Nơi sinh :Hà Nội
5.Địa chỉ hiện tại : Tây Mỗ - Từ Liêm - Hà Nội
6.Điện thoại : 0979 591 130
7.Email :
8.Đào tạo: Hệ đại học, chuyên ngành CNTT trường đại học Công nghiệp Hà Nội
9.Kinh nghiệm làm việc
- Thực hiện các dự án web
- Có kinh nghiệm làm việc với .Net
10.Kĩ năng làm việc
- Ngôn ngữ lập trình tốt: .NET,PHP
- Khả năng làm việc độc lập cũng như làm việc nhóm cao.
11.Trình độ tiếng anh
- Trình B tiếng anh
1.Họ và tên: Hoàng Minh Trọng
2.Ngày sinh : 10/11/1988
3.Giới tính : nam
4.Nơi sinh :Nam Định
5.Địa chỉ hiện tại : Nguyên xá từ liêm Hà Nội
6.Điện thoại : 0904 085 263
7.Email :
8.Đào tạo: Hệ đại học, chuyên ngành CNTT trường đại học Công nghiệp Hà Nội
9.Kinh nghiệm làm việc
- Thiết kế giao diện
Nhóm 3_KHMT3-K2 Page 9
Quản lý dự án phần mềm
- Làm việc với JSP
10.Kĩ năng làm việc
- Ngôn ngữ lập trình tốt: JSP,PHP

- Khả năng làm việc độc lập cũng như làm việc nhóm cao.
- Kĩ năng giao tiếp tốt
11.Trình độ tiếng anh
- Trình B tiếng anh
1.Họ và tên: Đỗ Thành Luân
2.Ngày sinh : 23/5/1989
3.Giới tính : nam
4.Nơi sinh :Thanh hóa
5.Địa chỉ hiện tại : Nguyên xá từ liêm Hà Nội
6.Điện thoại : 01656086575
7.Email :
8.Đào tạo: Hệ đại học, chuyên ngành CNTT trường đại học Công nghiệp Hà
Nội
9.Kinh nghiệm làm việc
- Xây dựng database
- Test
10.Kĩ năng làm việc
- Sử dụng SQL Server 2005
- Testing
11.Trình độ tiếng anh
- Trình B tiếng anh
1.Họ và tên: Nguyễn Văn Hoàn
2.Ngày sinh : 12/6/1989
3.Giới tính : nam
4.Nơi sinh :Bắc Giang
5.Địa chỉ hiện tại : Nguyên xá từ liêm Hà Nội
6.Điện thoại : 01655 2662 515
7.Email :
8.Đào tạo: Hệ đại học, chuyên ngành CNTT trường đại học Công nghiệp Hà
Nội

9.Kinh nghiệm làm việc
- Xây dựng web
10.Kĩ năng làm việc
Nhóm 3_KHMT3-K2 Page 10
Quản lý dự án phần mềm
- Làm việc với PHP
- Testing
11.Trình độ tiếng anh
- Trình B tiếng anh
 Tài nguyên thiết bị:
STT Tên thiết bị Số lượng Mục đích Đặc tính Ngày bắt
đầu
Ngày kết
thúc
1 Máy tính 5 chiếc Sử dụng
trong hầu
hết công
việc
Đội dự án
đã được
trang bị
1/1/2010 1/3/2010
2 Máy in 1 chiếc In ấn tài
liệu
Thuê để
dùng
1/1/2010 1/3/2010
3 Văn phòng
phẩm
Thiếu được

cung cấp
Sử dụng
trong các
công việc
giấy tờ
Được cung
cấp
1/1/2010 1/3/2010
4 Văn phòng 1 Nơi làm
việc của
đội dự án
Được cung
cấp
15/1/2010 1/3/2010
Chi tiết lịch biểu làm việc :
 Công việc chung của toàn đội dự án:
Nhóm 3_KHMT3-K2 Page 11
Quản lý dự án phần mềm
 Lịch biểu của từng thành viên đội dự án
Phạm Viết Chính
STT Công việc Số ngày Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
1 Gặp khách hàng, khảo sát
thực tế
10 01/01/2010 014/01/2010
2 Xây dựng tài liệu đặc tả yêu
cầu
5 05/01/2010 014/01/2010
3 Ký hợp đồng với khác hàng 1 15/01/2010 15/01/2010
4 Phân tích thiết kế hệ thống 4 19/01/2010 22/01/2010
5 Thiết kế modul list friends 2 28/1/2010 2/2/2010

6 Thiết kế modul quản trị 6 3/2/2010 5/2/2010
7 Kiểm thử hệ thống 3 16/02/2010 16/02/2010
8 Các hoạt động đảm bảo chất
lượng
2 24/2/2010 26/2/2010
9 Gặp khác hàng, bàn giao sản
phẩm, quyết toán.
1 1/3/2010 1/3/2010
Hoàng Minh Trọng
Nhóm 3_KHMT3-K2 Page 12
Quản lý dự án phần mềm
1 Thiết kế giao diện 5 25/01/2010 29/01/2010
4 Lập trình modul tìm kiếm 4 17/05/2010 20/05/2010
5 Lập trình modul chat 3 25/01/2010 27/01/2010
7 Lập trình modul quản trị 3 3/02/2010 05/02/2010
8 Tích hợp, đồng bộ hệ thống 3 8/02/2010 10/02/2010
9 Kiểm thử 4 11/02/2010 16/02/2010
11 Các hoạt động đảm bảo chất
lượng
5 22/2/2010 26/2/2010
Nguyễn Quốc Triệu
1 Gặp khách hàng 2 01/01/2010 14/01/2010
2 Đặc tả yêu cầu 1 05/01/2010 14/01/2010
3 Phân tích thiết kế hệ thống 5 19/01/2010 22/01/2010
4 Lập trình chat 3 25/02/2010 27/02/2010
5 Lập trình modul tìm kiếm 1 29/02/2010 29/02/2010
6 Tích hợp, đồng bộ hệ thống 3 8/02/2010 10/02/2010
7 Kiểm thử 4 11/02/2010 16/02/2010
8 Các hoạt động đảm bảo chất
lượng

5 22/2/2010 26/2/2010
9 Gặp khác hàng, bàn giao sản
phẩm, quyết toán.
1 1/3/2010 1/3/2010
Đỗ Thành Luân
1 Xây dựng database 5 25/1/2010 29/1/2010
2 Xây dựng modul quản trị 3 3/02/2010 05/02/2010
3 Tích hợp, đồng bộ hệ thống 3 8/02/2010 10/02/2010
4 Kiểm thử 4 11/02/2010 16/02/2010
5 Đào tạo người dùng 5 22/2/2010 26/2/2010
Nguyễn Văn Hoàn
1 Lập trình modul chat 3 25/01/2010 27/01/2010
2 Thiết kế modul list friends 2 28/1/2010 2/2/2010
3 Lập trình modul quản trị 3 3/02/2010 05/02/2010
4 Tích hợp, đồng bộ hệ thống 3 8/02/2010 10/02/2010
5 Kiểm thử 4 11/02/2010 16/02/2010
IV. Kế hoạch về tài chính:
TT Hạng mục Chi tiết
Thành
tiền
Ghi
chú
Nhóm 3_KHMT3-K2 Page 13
Quản lý dự án phần mềm
1 Đội dự án
Tiền chi trả cho người
thực hiện dự án
10 triệu
2 Máy móc, văn phòng
Bao gồm tiền điện ,hao

mòn máy móc,…
1,5 triệu
3 Tiếp khách Tiền phát sinh trong
quá trình gặp g‡ với
khách hàng
500.000
đ

4 Triển khai Tiền chi cho quá trình
tìm hiểu nhu cầu khách
hàng,phỏng vấn khách
hàng
2 triệu
5 Dự phòng Tiền dự phòng cho một
số trường hợp ngoài dự
kiến
4 triệu
Tổng 20 triệu
Chi tiết chi phí cho xây dựng sản phẩm:
TT Chi tiết
Thành
tiền
Ghi
chú
1
Xác định yêu cầu
1 triệu
Khảo sát yêu cầu
300 000
Phát hiện yêu cầu 200 000

Kiểm thử 200 000
Đặc tả yêu cầu 300 000
2
Thiết kế phần mềm
4 triệu
Thiết kế tổng thể
1 triệu
Thiết kế chi tiết 1 triệu
Kiểm thử 2 triệu
3
Xây dựng phần mềm
5 triệu
Lập trình, xây dựng các modul
4 triệu
Tích hợp các modul 500 000
Kiểm thử, tạo tài liệu 500 000
4
Kiểm thử toàn bộ
1 triệu
5
Các chi phí gián tiếp
3 triệu
Nhóm 3_KHMT3-K2 Page 14
Quản lý dự án phần mềm
Máy móc 500 000
Văn phòng 2,5 triệu
Khác …
TỔNG 20 triệu
Đơn giá đội thực hiện dự án
ID Tên

Đơn giá giờ làm
việc thông thường
Đơn giá giờ làm
thêm
Thành viên đội dự án
12 500đ 250 000đ
V. Kế hoạch nguồn lực (sơ bộ) :
- Nhân lực: 5 người.
- Vốn: 20 triệu đồng.
- Thời gian: 3 tháng.
- Trang thiết bị, văn phòng.
VI. Kế hoạch đảm bảo chất lượng:
1. Đảm bảo yêu cầu của khách hàng đã đặt ra và được 2 bên thống nhất :
- Sản phẩm bàn giao đáp ứng đúng yêu cầu khách hàng đặt ra trong
hợp đồng và bản yêu cầu đi kèm .
- Các tính năng của trang web dễ sử dụng, đầy đủ so với các yêu
cầu đặt ra trước đó ,phù hợp với mục đích sử dụng cũng như yêu cầu
của người sử dụng
2. Sản phẩm có thể bảo trì và nâng cấp khi có yêu cầu của khách hàng.
3. Đảm bảo chất lượng tương đối của dự án : Sản phẩm được hoàn thành
và thực hiện đúng như các bước trong kế hoạch dự án đã đề ra . Sản
phẩm hoạt động bình thường, tần suất xuất hiện lỗi có thể chấp nhận
được, theo tiêu chuẩn chung và yêu cầu đặt ra trước đó của khách
hàng mà 2 bên đã thông nhất.
VII. Kế hoạch sử lí rủi ro:
 Xác định rủi ro:
 Các nguyên nhân khách quan:
Nhóm 3_KHMT3-K2 Page 15
Quản lý dự án phần mềm
 Mất mát dữ liệu do tai nạn, thiên tai hoặc trộm cắp: hỏa hoạn, lũ

lụt, bị ngắt điện đột ngột, chập điện, bị ăn trộm thiết bị máy
móc….
 Điều kiện làm việc bị gián đoạn, ngắt giữa chừng: bị ngắt điện
trong thời gian dài…
 Phía đội dự án:
 Trình độ đội ngũ thấp không đáp ứng đủ yêu cầu của dự án.
 Có thành viên của độ dự án không hoàn thành được theo kế
hoạch
 Đội dự án không thống nhất được kế hoạch làm việc, phương
pháp giải quyết vấn đề.
 Sản phẩm hoàn thành không đáp ứng đúng yêu cầu khách
hàng.
 Phía khách hàng, nhà tài trợ:
 Không đáp ứng đủ, kịp thời nguồn kinh phí phục vụ dự án.
 Không hỗ trợ cung cấp đủ thông tin cho phía đội dự án.
 Đưa ra các yêu cầu không phù hợp, đội dự án không thể hoàn
thành.
 Đánh giá mức độ của các rủi ro:
 Định lượng mức độ rủi ro.
Ta có thang điểm đo mức độ cho các rủi ro:
Mức độ Tiêu chí
1 Gây ra bất tiện nhỏ(giám đốc dự án có thể điều khiển mọi việc tốt)
2 Dự án có thể hoàn thành với các nguồn lực phụ nhỏ về thời gian hay chi
phí. Giám đốc dự án có thể điều khiển.
3 Dự án có thể sẽ bị chậm trễ nhưng vẫn hoàn thành với các nguồn lực
phụ và vừa phải. Giám đốc dự án có thể điều khiển với sự giúp đ‡ của
nhà tài trợ.
Nhóm 3_KHMT3-K2 Page 16
Quản lý dự án phần mềm
4 Nguồn lực phụ về thời gian và chi phí sẽ được yêu cầu để hoàn tất dự

án. Nhà tài trợ cần điều khiển.
5 Sẽ gây ra xáo trộn dự án. Có thể gây ra nguy hiểm cho công việc của
giám đốc dự án.
 Từ bảng thang điểm trên ta có bảng đánh giá định lượng mức độ của các rủi
ro:
Rủi ro Khả năng Mức trầm trọng Tổng(khả năng X
mức trầm trọng)
Thành viên
không đáp ứng
được yêu cầu dự
án
4 3 12
Nhà tài trợ không
hài lòng về sản
phẩm dự án
1 3 3
Nhà tài trợ đưa ra
các yêu cầu
không hợp lý
2 4 8
Vấn đề kinh phí
không được đáp
ứng
1 1 1
Mất điện khi
đang thực hiện
chương trình
5 1 5
 Kế hoạch đối phó với rủi ro.
Đối phó ra sao?

 Biện pháp(các rủi ro điển hình, các tình huống phát sinh sẽ có biện pháp đối
phó cụ thể sau):
Rủi ro Biện pháp
Trình độ nhân viên
không đủ đáp ứng
yêu cầu
Bước đầu xác định nguồn lực cho dự án, cần giải
quyết tránh rủi ro này. Người quản lí cần kiểm tra
và đảm bảo đội ngũ nhân lực đạt yêu cầu công việc.
Có mâu thuẫn xảy Người quản lý dự án cần phải đóng vai trò trung
Nhóm 3_KHMT3-K2 Page 17
Quản lý dự án phần mềm
ra giữa các thành
viên trong đội dự án
tâm ,với mục đích đưa ra các quyết định và các lựa
chọn thích hợp của dự án
Nhà tài trợ không
đáp ứng được yêu
cầu về mặt tài chính
Các điểu khoản trong hợp đồng cần được thống
nhất và có các ràng buộc về mặt pháp lý nếu như có
một bên không thực hiện đúng hợp đồng
Phía nhà tài trợ
đưa ra yêu cầu
không thể đáp ứng
được
Cần phải có sự thỏa thuận và nhượng bộ từ hai
phía nhằm đưa ra hướng giải quyết ổn thõa đảm bảo
quyền lợi của cả hai bên
Sản phẩm cuối

cùng không đáp ứng
được yêu cầu ban
đầu đưa ra
Đây là một thách thức lớn của những người làm
phần mềm . Cần phải có sự song hành từ cả hai phía
trong quá trình thực hiện dự án

 Kế hoạch dự phòng
Rủi ro Giải pháp phòng ngừa
Mất điện Cần phải có sự chuẩn bị cho sự cố này từ
đầu. Chọn văn phòng, nơi làm việc có
điều kiện điện ổn định, chuẩn bị máy
phát điện dự phòng.
Mất dữ liệu Cần lưu dữ liệu trên nhiều thiết bị và để
tránh hỏng ,mất mát dữ liệu trong quá
trình sao lưu hay do sự cố khách quan.
Các thành viên vắng mặt vì lý do
đặc biệt
Chuẩn bị sẵn phương án với các thành
viên thay thế với khả năng tương ứng để
không làm ảnh hưởng đến dự án
Tài liệu cần có sau các công tác chuẩn bị và lập kế hoạch trên:
-Bảng báo giá
- Danh sách điều khoản thống nhất giữa khách hàng và nhóm dự án về các yêu cầu
về sản phẩm, cũng như giá cả, thời gian…
- Tài liệu lập kế hoạch dự án
Mô hình bảng công việc(WBS):
Nhóm 3_KHMT3-K2 Page 18
0.0 Xây dựng website chat online
Quản lý dự án phần mềm

Mức 2 (chi tiết):
- Network diagram
Nhóm 3_KHMT3-K2 Page 19
1.1
Khảo
sát yêu
cầu và
hệ
thống
1.2 Ký kết
hợp đồng
với khách
hàng, công
bố dự án
3.0
Xây
dựng
dự án
2.0 Lập
kế hoạch
dự án
3.2 Thiết kế
giao diện
3.1
PTTKHT
3.3 Lập trình,
mã hóa
4.0 Kiểm thử
và thử nghiệm
5.0 Kết thúc

dự án
4.1 Kiểm thử
sản phẩm
4.2 Thử nghiệm
sản phẩm.
4.Đào tạo
người dùng,
đảm bảo chất
lượng
3.3Lập trình, mã hóa
3.3.2 Xây dựng
modul list
Friends
3.3.3 Xây dựng
modul tìm kiếm
3.3.1 Xây
dựng modul
chat
4.1 Kiểm thử sản phẩm
4.4 .1 Kiểm thử
đơn vị
4.1.2 Kiểm thử tích hợp
3.3.5 Kết nối và
đồng bộ hệ thống
3.3.4 Xây dựng
modul quản trị
4 1.3 Kiểm thử hệ thống
1.0 Xác
định dự
án

Quản lý dự án phần mềm
-
Nhóm 3_KHMT3-K2 Page 20
Quản lý dự án phần mềm
Phần 3: Theo dõi, quản lý, giám sát dự án
Bảng dưới là biểu đồ theo dõi tiến độ dự án, được xây dựng bằng phần mềm
quản lý:
STT Thời gian Nội dung Người thực hiện Biên bản (tài
liệu thu được)
1 01/01/2010-
15/01/2010
- Tìm hiểu về dự án, tiếp xúc
khách hàng, ghi nhận yêu cầu,
thỏa thuận để đi đến thống
nhất các yêu cầu cho sản
phẩm.
Phạm Viết Chính
Nguyễn Quốc Triệu
Đại diện khách hàng
-Báo cáo khảo
sát yêu cầu
-Bản đặc tả
yêu cầu
-Bản phân
tích hệ thống
2 15/01/2010 - Nhận dự án và kí hợp đồng
với khách hàng về việc xây
dựng dự án.
Phạm Viết Chính
Nguyễn Quốc Triệu

Đại diện khách hàng
-Hợp đồng
- Quyết định
khởi động chị
án
Nhóm 3_KHMT3-K2 Page 21
Quản lý dự án phần mềm
3
18/01/2010 - Lập kế hoạch chi tiết xây
dựng sản phẩm, phát triển dự
án.
Phạm Viết Chính Bản kế hoạch
xây dựng dự
án
4 19/01/2010-
10/02/2010
- Thực hiện xây dựng sản
phẩm, phát triển dự án :
19/01-22/01:phân tích thiết kế
hệ thống
25/01-29/01: thiết kế giao
diện
25/01-10/02: mã hóa

Nhóm phát triển dự án -Bản phân
tích thiết kế
hệ thống
-Hình ảnh
giao diện
-Chương trình

5 11/02/2010

20/02/2010
- Tiến hành kiểm thử sản
phẩm.
- Lấy ý kiến kiểm định và
đánh giá sản phẩm của các
bên liên quan: khách hàng,
chuyên gia, đối tượng sử
dụng…
Nhóm phát triển dự án
Đại diện khách hàng
Chuyên gia, chuyên
viên trong cùng lĩnh
vực xây dựng sản
phẩm
Người sử dụng sản
phẩm
-List các lỗi
cần khắc phục
-Bản tập hợp
ý kiến đánh
giá về sản
phẩm của
người sử
dụng.
6 22/02/2010-
26/02/2010
- Đào tạo người sử dụng sản
phẩm. Đảm bảo chất lượng.

Nhóm phát triển dự án
7 01/03/2010
- Bàn giao sản phẩm, kết
thúc dự án
Tổ dự án
Đại diện khách hàng
Biên bản bàn
giao.
Sơ đồ tổ chức nhân lực dự án:
Nhóm 3_KHMT3-K2 Page 22
Quản trị dự án: Phạm
Viết Chính
Quản lý dự án phần mềm
Quản lý tiến độ và thời gian của dự án:
Thời gian đã sử dụng Nhiệm vụ hoàn thành Đánh giá
Nhiệm
vụ
Thời gian
bắt đầu
Thời gian
kết thúc
( nhiệm vụ đã hoàn thành
trong thơi gian dự kiến)
% làm được Kết luân
Đặc tả
yêu cầu
1/1/2010 14/1/2010 -tiếp xúc khách hang, tìm
hiểu yêu cầu
-đặc tả hệ thống
95% hoàn thành

công việc
Phân
tích
thiết kế
HT
19/1/2010 22/1/2010 -hoàn thành bản phân tích
giao khách hàng
100% Hoàn thành
công việc
Thiết
kế giao
diện
25/1/2010 29/1/2010 - khách hang thẩm định
giao diện xong
100% Hoàn thành
Xây
dựng
CSDL
19/1/2010 25/1/2010 Hoàn thành xong cấu trúc
CSDl
Chưa có dữ liệu
85% Công việc bị
chậm
Thực
thi các
chức
năng
25/1/2010 10/2/2010 -xong modul chat
Modul tìm kiếm, list
friends

60% Chậm
Test 11/2/2010 16/2/2010 -kiểm thử 90% Hoàn thành
Đảm
bảo
chất
lượng
22/2/2010 26/2/2010 83% Hoành thành
Bàn
giao
sản
phẩm
1/3/2010 Bàn giao sản phẩm Hoàn thành0
 Tổ chức họp
Nhóm 3_KHMT3-K2 Page 23
Nhóm Khảo
sát:Phạm Viết
Chính, Nguyễn
Quốc Triệu
Nhóm phân tích,
thiết kế hệ thống:
Hoàng Minh
Trọng, Nguyễn
Quốc Triệu
Nhóm thiết kế:
Hoàng Minh
Trọng, Đỗ
Thành Luân
Nhóm lập trình:
Nguyễn Quốc
Triệu, Nguyễn

Văn Hoàn,
Hoàng Minh
Trọng.
Nhóm tích hợp và
kiểm thử: Đỗ
Thành Luân, Nguyễn
Văn Hoàn.
Quản lý dự án phần mềm
Lịch tổ chức họp của ban quản lý dự án và tổ dự án:
o Theo thời gian:
 Họp hàng tuần:
 Thời gian: thứ hai.
 Tổng kết công việc của tuần đã qua.
 Thống nhất kế hoạch làm việc của tuần mới, mục tiêu và vấn
đề cần chú ý.
 Họp hàng tháng:
 Thời gian: ngày 1.
 Tổng kết, đánh giá công việc đã thực hiện của tháng trước.
 Đưa ra giải pháp, kế hoạch làm việc cho tháng mới và vấn đề
gặp phải của tháng trước.
o Theo công việc:
 Mỗi khi kết thúc một giai đoạn công việc lớn, sẽ tổ chức họp để tổng
kết và bàn về kế hoạch thực hiện của giai đoạn mới.
Bảng theo dõi các cuộc họp và các vấn đề được đặt ra và phương
hướng giải quyết.
Ngày
tháng
Vấn đề cần
giải quyết
Phân tích tác

động
Giải pháp Đồng ý?
1/1/2010 Phân công khảo
sát thực tế dự án
yes
14/1/2010 Tổng kết kế quả
khảo sát
Kết quả quyết
định nhận hay
không nhận dự án
Nhận dự án yes
15/1/2010 Ký kết hợp
đồng với khách
hàng
18/1/2010 Họp bàn, thống Quyết định cơ (Biên bản cuộc họp yes
Nhóm 3_KHMT3-K2 Page 24
Quản lý dự án phần mềm
nhất phân công
kế hoạch phát
triển dự án
cấu và lịch làm
việc cho nhóm
phát triển d/a
ghi rõ)
22/1/2010 Họp bản thúc
đẩy tiến độ
hoàn thành
công việc
Yes
25/1/2010 Tổng kết sản

phẩm của giai
đoạn phân tích,
thiết kế hệ
thống và thiết
kế giao diện,
bàn kế hoạch
thực hiện xây
dựng s/p
Yes
1/2/2010 Họp đột xuất,
yêu cầu công
nghệ cao hơn
trình độ của đội
dự án
Vấn đề gây nguy
cơ không hoàn
thành dự án
Cập nhật công nghệ
mới, hoặc thuê người
mới đủ trình độ .
yes
9/2/2010 Kết quả giải
quyết vấn đề
gặp phải về
công nghệ
Mang tính quyết
định.
Thuê thêm nhân
công, giải quyết vấn
đề

yes
Nhóm 3_KHMT3-K2 Page 25

×