Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.84 KB, 28 trang )

1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI : “ CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ

KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP ”

GVHD : Đỗ Văn Uy

SVTH : Hồ Hải u

Lớp : TH40
2
NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI
1. Thay thế việc ghi chép vào sổ sách bằng cách nhập, xuất, xử lý và
lưu trữ lượng thông tin khổng một cách nhanh chóng, chính xác và an
toàn về dữ liệu.
2. Đáp ứng kòp thời các thông tin cho người kế toán và cung cấp giao
diện gần gũi với người sử dụng.
3. Chương trình phải có tính mở và phân quyền sử dụng. Vì mỗi doanh
nghiệp thực hiện một công việc khác nhau. Nên chương trình phải đáp
ứng được cả cho doanh nghiệp này đồng thời doanh nghiệp khác cũng
có thể sử dụng.
4. Sau khi chương trình được thiết kế xong, chương trình phải đáp ứng
được việc cài đặt dễ dàng cho người làm công việc kế toán mà không
cần đến người phân tích và người thiết kế chương trình.
3


Phần I : KHẢO SÁT HỆ THỐNG

1. Kế toán

2. Vai trò của tin học trong quản lý kế toán

3. Hình thức kế toán
Lập chứng từ gốc để ghi nhận nghiệp vụ kinh tế phát sinh và đã
hoàn thành
Phân tích nghiệp vụ kế toán trên cơ sở chứng từ gốc để :
-
Đònh khoản cho các nghiệp vụ kế toán
-
Cập nhật chứng từ vào máy tính như : chứng từ nhập xuất
hàng hóa, chứng từ thu chi, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu…
-
In ra các báo cáo : báo cáo nhập xuất trong kỳ, tổng hợp thu
chi trong kỳ, báo cáo hàng tồn kho, thẻ kho…
Ghi chép những nghiệp vụ đã được phân tích vào nhật ký chung
theo một trình tự thời gian : Lập chứng từ ghi sổ hay sổ nhật ký
chung.
4
Điều chỉnh số liệu để phản ánh đúng chi phí cũng như doanh thu
đạt được trong kỳ : Lập bảng cân đối số phát sinh
Kết chuyển số liệu trên các tài khoản tạm thời để :
-
Tính giá thành sản phẩm
-
Tính kết quả hoạt động kinh doanh…
Chuyển số liệu từ nhật ký vào sổ cái các tài khoản liên quan để in

ra bất kỳ lúc nào khi cần đến
Tổng hợp số liệu từ tài khoản và từ các tài liệu có liên quan
để lập báo cáo tài chính như :
-
Lập bảng cân đối kế toán.
-
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
-
Bảng lưu chuyển tiền tệ.
-
Thuyết minh báo cáo tài chính.
-
Tình hình thực hiện nghóa vụ thuế với nhà nước
Kiểm tra đối chiếu số liệu trên sổ sách kế toán đã lập, trên những
tài khoản tổng hợp
5
4. Đặc tả yêu cầu quản lý của chương trình

a. Quản lý tiền mặt

Quản lý các khoản thu – chi của doanh nghiệp.

Xác đònh được tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp.

In ra các phiếu thu – chi để xác đònh giao cho
khách hàng hay để lưu trữ.

Lập báo cáo thu – chi chi tiết và tổng hợp trong
tháng.
6

b. Quản lý hàng hóa

Quản lý các phiếu nhập xuất kho của doanh
nghiệp, biết được mua hàng từ các nhà cung cấp
nào và xuất bán cho khách hàng nào.

Lập báo cáo chi tiết nhập xuất hàng hóa.

Lập báo cáo tổng hợp nhập xuất hàng hóa theo
từng ngày, từng tháng, từng kho, từng mặt hàng,
từng khách hàng và từng nhà cung cấp.

In báo cáo tồn kho.
7
c. Quản lý công nợ

Quản lý hình thức thanh toán công nợ giữa khách
hàng với doanh nghiệp và giữa doanh nghiệp với
nhà cung cấp.

Lập báo cáo tổng hợp công nợ khách hàng và nhà
cung cấp.

Lập báo cáo công nợ chi tiết cho từng khách hàng
và nhà cung cấp.

Cung cấp dữ liệu cho các phân hệ kế toán khác như
: tổng hợp, tiền mặt, hàng hóa,…
8
Phần II : Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống


1. Dữ liệu đầu vào và đầu ra

* Thông tin nhập

Danh mục chứng từ.

Danh mục tài khoản.

Danh mục tài khoản đối ứng.

Danh mục hàng hóa.

Danh mục nhóm hàng.

Danh mục kho hàng.

Danh mục khách hàng.

Danh mục nhà cung cấp.
9

Danh mục nhân viên.

Danh mục ngoại tệ.

Danh mục ngân hàng.

Danh mục thuế.


Danh mục hình thức nhập xuất.

Danh mục hình thức thanh toán.

Phiếu nhập và phiếu xuất.

* Thông tin xuất

- Báo cáo tình hình thu, chi tồn quỹ tiền mặt

- Báo cáo tình hình việc nhập xuất và tồn kho hàng
hóa

- Báo cáo công nợ khách hàng và nhà cung cấp
10
2. Sơ đồ chức năng
Quản lý
Kế Toán Doanh Nghiệp
1. Quản lý
Tiền mặt
2. Quản lý
Hàng hóa
3. Quản lý
Công nợ
1.1 Cập nhật phiếu thu
chi tiền mặt
1.2 Cập nhật danh
mục khách hàng và
nhà cung cấp
2.1 Cập nhật phiếu

nhập xuất hàng hóa
2.2 Cập nhật danh
mục hàng hóa
2.3 Báo cáo hàng hóa
(Tổng hợp và chi tiết)
3.1 Cập nhật phiếu thu
chi
3.2 Cập nhật danh
mục khách hàng và
nhà cung cấp
3.3 Báo cáo công nợ
(Tổng hợp và chi tiết)
1.3 Báo cáo tình hình
thu chi tồn quỹ tiền
mặt
11
3. Biểu đồ khung cảnh hệ thống
Khách hàng Ban quản lý
Quản lý kế
toán doanh
nghiệp
12
PHIẾU NHẬP
XUẤT
HÀNG HÓA
BAN QUẢN LÝ
PHIẾU THU CHI
KHÁCH HÀNG
BAN QUẢN LÝ
BÁO CÁO CÔNG

N
PHIẾU
NHẬP XUẤT
KHÁCH HÀNG
PHIẾU THU CHI
4. Biểu đồ luồng
dữ liệu mức đỉnh
13
KHÁCH HÀNG
PHIẾU NHẬP
XUẤT
HÀNG HÓA
KHÁCH HÀNG
BAN QUẢN LÝ
PHIẾU
NHẬP XUẤT
BÁO CÁO TỔNG
HP VÀ CHI TIẾT
5.Biểu đồ phân rã chức năng
14
KHÁCH HÀNG
BAN QUẢN LÝ
PHIẾU THU CHI
PHIẾU THU CHI
BÁO CÁO TỒN
QUỸ TIỀN MẶT
15
BAN QUẢN LÝ
BÁO CÁO CÔNG
N

PHIẾU
NHẬP XUẤT
KHÁCH HÀNG
PHIẾU THU CHI
16
6. Thiết kế chương trình
a. Sử dụng hệ quản trò CSDL Access để tạo cơ sở dữ
liệu

- Tạo và bảo tồn CSDL

- Cho phép truy xuất CSDL theo thẩm quyền

- Cập nhật dữ liệu

- Bảo đảm an toàn và toàn vẹn dữ liệu
17
Chức năng

- Tạo được cấu trúc dữ liệu ứng với mô hình được
chọn.

- Tạo mối liên hệ giữa hai kiểu mẫu tin có thể.

- Nạp dữ liệu vào CSDL.

- Cập nhật dữ liệu.

- Phát sinh các báo cáo từ các dữ liệu trong CSDL.


- Bảo tồn tính toàn vẹn dữ liệu trong CSDL.

- Bảo tồn tính an toàn dữ liệu trong CSDL.
18
Giao dieän cuûa Microsoft Access
19
Relationship phân hệ kế toán tiền mặt
20
Relationship phân hệ kế toán hàng hóa
21
Relationship phân hệ kế toán công nợ
22
b. Lập trình

Ngôn ngữ lập trình Visual Basic

- Visual Basic có nhiều tính năng mới, các điều khiển mới cho
phép viết các chương trình ứng dụng kết hợp giao diện, cách xử
lý và tính năng của Microsoft Office 97 và trình duyệt Internet
Explorer.

- Lập trình để thêm điều khiển vào đề án tự động và có thể tạo ra
các điều khiển Activex hiệu chỉnh.

- Viết các chương trình phía máy chủ dùng HTML động nhúng
kết nối với các thư viện liên kết động của Internet Information
Server.

- Một vài cải tiến cho phép làm việc với các ứng dụng truy cập
dữ liệu ở tầm cỡ vó mô liên quan đến hàng trăm, hàng nghìn

người sử dụng qua mạng.
23
Các đối tượng truy cập dữ liệu

- DAO (Data Access Objects) : cho phép thi hành các câu truy vấn,
cập nhật giá trò trong các bảng. Giao diện lập trình của DAO mạnh
mẽ và dễ sử dụng.

Trong chương trình, đã sử dụng các kỹ thuật lập trình DAO
như :

- Hình hành câu truy vấn SELECT để lấy về dữ liệu từ
CSDL.

- Duyệt qua từng mẫu tin trong Recordset.

- Hình hành các câu SQL hành động như : Update, Delete,
Append.

- Sửa đổi cấu trúc CSDL.

- Xử lý lỗi phát sinh bởi truy cập dữ liệu.
24

ADO (Activex Data Obect)

+ ADO tổng hợp và thay thế việc truy cập dữ liệu của
DAO. ADO theo công nghệ truy cập dữ liệu theo hướng
đối tượng.


+ Khi dùng ADO thì chỉ cần lập trình với phần giao diện
người sử dụng ở phía Client. Bởi vì việc truy cập dữ liệu
trên cả trình duyệt Web và ứng dụng VB được chuyển
hết về phía Activex Server nên logic chương trình luôn
nhất quán.
25
Kết nối
với
chứa
Kết nối
với
Biểu mẫu
VB
Các thuộc tính
DataSource,
DataField của điều
khiển ràng buộc dữ
liệu
Các thuộc tính
ConnectionString,
RecordSource của điều
khiển ADO Data
Cơ sở dữ
liệu
Cách thức của điều khiển ADO Data kết nối với cơ sở
dữ liệu trong ứng dụng

×