Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

QUY TRÌNH KIỂM TRA NGUYÊN vật LIỆU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.66 KB, 5 trang )

QUY TRÌNH KIỂM TRA NGUYÊN VẬT LIỆU
Tất cả các nguyên vật liệu khi nhập vào nhà máy đều phải được kiểm tra theo quy
chuẩn, chỉ nhập kho những nguyên vật liệu đạt tiêu chuẩn (theo TCVN)
A. NGUYÊN LIỆU
Các nguyên liệu nhập về đều phải rõ nguồn gốc, xuất xứ, đảm bảo các tiêu chuẩn
chất lượng được công bố (kiểm tra CA của lô hàng).
1. Kiểm tra khối lượng: tần suất 1 bao/ 1 pallet, khối lượng phải đạt theo tiêu chuẩn
quy định.
2. Lấy mẫu
- Lấy mẫu ngẫu nhiên trên 10 bao nguyên liệu của 1 lô hàng: lấy mẫu ngẫu nhiên ở
đầu, cuối và giữa của lô hàng.
- Ghi đầy đủ các thông tin về nguyên liệu bao gồm: ngày nhập kho, tên nguyên liệu,
tên nhà cung cấp, NSX, HSD, số lượng nhập.
3. Kiểm tra tất cả các chỉ tiêu chất lượng (theo TCNVL)
+ Đối với gạo: kiểm tra cảm quan, độ ẩm, % hạt đục, độ kết dính…
Ngoài ra, cần test thử nghiệm 2 bồn gạo/ lô hàng
+ Đối với bột mì: kiểm tra cảm quan, độ ẩm, hàm lượng Gluten Test thử nghiệm
1 mẻ bột mì/ lô hàng
+ Đối với dầu Olein: kiểm tra cảm quan, kẹp chì, độ ẩm…
+ Đối với trứng: kiểm tra cảm quan, độ tươi…
+ Định kỳ mang mẫu đi kiểm tra các chỉ tiêu vi sinh, dư lượng thuốc BVTV: 1
năm/ lần.
4. Lưu mẫu
- Thời gian lưu mẫu : 1 năm
B. VẬT LIỆU
Các vật liệu nhập về đều phải rõ nguồn gốc, xuất xứ, đảm bảo các tiêu chuẩn chất
lượng được công bố (kiểm tra CA của lô hàng).
1. Lấy mẫu
Lấy mẫu ngẫu nhiên ở đầu, giữa và cuối lô hàng
2. Kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng của vật liệu ( theo TCNVL)
- Đối với thùng carton


+ Lấy mẫu: 10 bó/ lô hàng
+ Kiểm tra cảm quan: màu sắc, độ chính xác của phông chữ ( theo mẫu đã được
phê duyệt)
+ Kiểm tra trọng lượng
+ Kiểm tra độ cứng
+ Kiểm tra kích thước
+ Kiểm tra lớp sóng
- Đối với bao bì
+ Lấy mẫu: 2 túi/ 1 bó *5 bó / lô hàng
+ Kiểm tra cảm quan: màu sắc, độ chính xác của phông chữ (theo mẫu đã được phê
duyệt)
+ Kiểm tra độ dày
+ Kiểm tra kích thước
+ Kiểm tra độ kín
- Đối với giấy cuộn
+ Lấy mẫu: 1 cuộn/ 1 thùng *5 thùng/ lô hàng
+ Kiểm tra trọng lượng
+ Kiểm tra cảm quan: màu sắc, độ chính xác của phông chữ (theo mẫu đã được phê
duyệt)
+ Kiểm tra độ dày
+ Kiểm tra kích thước
- Đối với ẩm
+ Lấy mẫu: 10 gói/ 1 túi*2 thùng/ lô hàng
+ Kiểm tra cảm quan
+ Kiểm tra trọng lượng
+ Kiểm tra khả năng hút ẩm
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NGUYÊN LIỆU Phòng chất lượng
1. Tên nguyên liệu:
2. Tên nhà cung cấp:
3. Ngày sản xuất:

Hạn sử dụng:
Ngày nhập nhà máy:
4. Cảm quan
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………
5. Đánh giá sau khi sử dụng vào sản phẩm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
6. Kết luận
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………
Ngày , tháng , năm
Trưởng phòng Chất lượng Người đánh giá
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
SẢN PHẨM
Phòng chất lượng
Ngày cảm quan:…………………………………………………………………………………………………………………….
Họ tên người cảm quan:………………………………………………………………………………………………………
Bộ phận/nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………………….
Bạn nhận được 4 mẫu thử. Hãy thử lần lượt từng sản phẩm và ghi lại nhận xét đánh giá
về sản phẩm vào phần bên dưới theo thang điểm từ 1 đến 9 như sau:

1: Cực kỳ không thích
2: Rất không thích
3: Không thích
4:Tương đối không thích
5: Không thích cũng không
ghét
6: Tương đối thích
7: Thích
8: Rất thích
9: Cực kỳ thích
Chú ý: Sau mỗi lần thử hãy uống nước lọc để thanh lọc mùi vị.
Mẫu Độ xốp Hương Vị Độ dễ tan
khi ăn
Độ cay
Ít Vừa Nhiều
Độ ưa
thích

×