Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

TỔNG HỢP ĐỀ THI HÓA DƯỢC II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.17 KB, 15 trang )

ĐỀ THI HÓA DƯỢC 2 – K57
(Thời gian làm bài 120p)
Đề số 3
Trình bày các nội dung sau
1. Các thuốc điều trị nấm
- Kể tên các nhóm thuốc chính trong mỗi nhóm dùng đẻ điều trị nấm. Kể tên các
thuốc điều trị nấm toàn thân và các thuốc điều trị nấm tại chỗ
- Cấu trúc hóa học và cơ chế, tác dụng chung của các thuốc điều trị nấm thuộc dẫn
chất azol
- Vẽ công thức cấu tạo của clotrimazol. Phân tích công thức cấu tạo này để viết các
hóa tính chính, từ đó viết 2 phương phá định lượng.
2. Các thuốc điều trị bệnh sốt rét
- Kể tên các thể của ký sinh trùng sốt rét và các thuốc điều trị các thể đó
- Vẽ CTCT của cloroquin. Phân tích CTCT này đẻ viết các hóa tính chính, từ đó viết CT
các muối cloroquin, được dùng 2 phép thử định tính, 2 phép thử định lượng. Khi định
lượng cloroquin qc bằng phương pháp đo acid trong môi trường khan cần phải chú ý j ?
Tại sao?
3. So sánh estrandiol monobenzoat với ethinylestradiol về
- CTCT
- Phản ứng màu
- Phương pháp định lượng
- Tác dụng và công dụng
4a. Đặc điểm, tác dụng và chỉ định chung của các cephalosporin thế hệ II
b. Cefuroxim natri
- CTCT
- Tác dụng, chỉ định
- Dẫn chất dùng đường uống của cefuroxim
c. Lincomycin hydroclorid
- Công thức
- Tính chất lý học
- Phương pháp định lượng


- Ưu điểm so với kháng sinh
β
-lactam về phổ tác dụng
- Tác dụng không mong muốn
ĐỀ THI MÔN HÓA DƯỢC 2 – K56
Thời gian làm bài 120p
Đề số 1
Trình bày các vấn đề sau
1. Metroidazol
- Vẽ CTCT
- Phân tích CTCt, viết 3 phép thử định tính, 2 phương pháp định lượng
- Chỉ định điều trị? Cách dùng?
2. Artemisinin
- Vẽ CTCT
- Phân tích CTCT để viết 3 phép thử định tính, 1 phương pháp định lượng
- Công dụng
3. Lincomycin hydroclorid
- CTCT
- Tính chất lý học
- So sánh với spiramycin về phổ tác dụng và đường đưa vào cơ thể.
- Chỉ định điều trị? Liều dùng theo đường tiêm
4. a. Sự khác nhau về CT và tác dụng (hoạt phổ) của quinolon thế hệ I và II
b. CTCT, phổ tác dụng, các chỉ định cua ciprofloxacin
Hai phương pháp hay dùng để định lượng ciprofloxacin
5. So sánh cortison và hydrocotiscon về
- CTCT
- Phổ hấp thụ UV, phản ứng với H
2
SO
4/

ethanol, phản ứng với muối tetrazolium
- Tác dụng và công dụng? dạng dùng (alcol, ester….) và dạng thuốc
ĐỀ THI HÓA DƯỢC 2 K55
ĐỀ SỐ 2
Thời gian làm bài 120p
Trình bày các vấn đề sau
1. Omeprazol
- CTCT
- Phân tích CTCT để viết 2 hóa tính và từ đó viết 2 phương pháp định lượng
- Một ứng dụng trong pha chế
2. - Cấu trúc và phân loại theo cấu trúc của thuốc kháng histamin H1?
- Các tác dụng và chỉ định tương ứng mà một số thuốc kháng H1 có thể có? Nguyên
nhân của các phản ứng phụ thường gặp ở mỗi trường hợp chỉ định
3. Promethazin hydroclorid
- CTCT? Cấu trúc nào trong công thức thuốc loại cấu trúc chung của thuốc kháng H1?
- Hóa tính do phần nhân phenolthiazin? Do phần mạch nhánh? ứng dụng trong kiểm
nghiệm? bảo quản?
- Đặc điểm tác dụng? các chỉ định dùng, liều dùng với chỉ định kháng H1? Dạng
thuốc?
4. Kháng sinh aminosid:
- Cấu trúc phần genin
- Khả năng hấp thụ ở đường tiêu hóa
- Độc tính
- Nguyên tắc sử dụng kháng sinh aminosid
5. Tetracyclin hydroclorid:
- CTCT
- 2 phản ứng hóa học định tính
- Chỉ định, tác dụng phụ
- So sánh với Minoclin về dược động học
ĐỀ THI HÓA DƯỢC 2 K53

Thời gian làm bài 120p
Trình bày các vấn đề sau
1. Loperamid hydroclorid
- CTCT. So sánh vói CTCT của diphenoxylat hydroclorid
- Từ CTCT viết các hóa tính chính và ứng dụng các hóa tính đó, viết 3 phương pháp
định tính
- Tác dụng, chỉ định
2. Acyclovin
- CT, tên khoa học
- Cơ chế, tác dụng
- Công dụng, các dạng dùng và liều
3. Ethinyl estradiol
- CTCT
- Vai trò của nhóm ethinyl đối với tính chất hóa học và đối với tác dụng sinh học
- Chỉ định, dạng thuốc. cách dùng
4. Kháng sinh amimozid
- Cấu trúc phần genin
- Khả năng hấp thụ ở đường tiêu hóa
- Độc tính chung. Phân biệt mức độ độc hại của phân nhóm dẫn chất deoxy-2-
streptamin
- Nguyên tắc sử dụng kháng sinh aminozid
5. Keboconazol
- Công dụng, đường dùng và liều dùng
- Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự hấp thụ thuốc ở dạ dày. Từ đó cần chú ý gì khi sử
dụng
- Nêu 3 chống chỉ định
ĐỀ THI HÓA DƯỢC 2 K51
Thời gian làm bài 120p
Trình bày các vấn đề sau
1. Benzothiazid

- CT chung
- Cơ chế tác dụng, chỉ định điều trị
- Viết CT của clorothiazid, từ đó nêu 2 phản ứng định tính, 2 phản ứng định lựong, 1
ứng dụng trong phap chế
2. Licomycin hydroclorid
- Công thức
- Phân tích cấu tạo
- Tính chất lý học và phản ứng màu định tính
- Hoạt phổ tác dụng
- Liều người lớn tiêm bắp
3. Azidovudin
- Công thức, tên khoa học
- Tính chất và định tính
- Công dụng và liều dùng
- Kể tên 1 sô thuốc có tác dụng tương tự
4. Các cephalosporin
- CT chung
- Các tác dụng không mong muốn
- Cephalecin: Công thức, Đặc điểm tác dụng, liều dùng
ĐỀ THI HÓA DƯỢC 2 K54
Thời gian làm bài 120p
Trình bày các vấn đề sau
1. Mebendazol
- CTCT
- Từ CTCT viết 3 phép thử định tính, 2 phương pháp định lượng
- Chỉ định dùng
2. Acycovit
- CTCT, tên khoa học
- Tính chất
- Tác dụng, công dụng, liều dùng

3. a. Các dạng thuốc của iod, hydroperoxyd, cloramin T và công dụng
b. Công thức của cloramin T và Halazon
- Khác nhau về tính chất hóa học liên quan đến việc sử dụng 2 chất. Giải thích
4. Các penicilin
- CTCT
- Cơ chế tác dụng
- Ampicilin: Công thức, đặc điểm, tác dùng, đường dùng và liều dùng
5. Barisulfat dược dụng. Trình bày
- Nguyên lý chế tạo
- Lựa chọn trong các tạp sau đây, các tạp gây độc hại cho bệnh nhân khi uống
barisulfat
a. Sulfat tự do
b. KL nặng
c. Asen
d. BaS
e. Baricarbonat
f. Natriclorrid
Tạp nào gây ngộ độc cấp tính
Các dạng bào chế, liều dùng tối đa
ĐỀ THI HÓA DƯỢC 2 K53 (Lần 2)
Thời gian làm bài 120p
Trình bày các vấn đề sau:
1. Acyclovir
- CTCT
- Tên KH
- Tính chất
- Công dụng
- Liều dùng
2. Cloroquin
- CTCT, dạng muối được dùng

- 2 phương pháp định lượng, phản ứng phân biệt với cloroquin với quinin
- Công dụng
3. Rimaquin phosphat
- CTCT
- 2 phản ứng định tính, 2 phản ứng định lượng
- Công dụng
4. Metronidazol
- CTCT
- 2 phản ứng định tính, 2 phản ứng định lượng
- Công dụng
- Dạng bào chế
5. Promethazin
- CTCT
- Đặc điểm cấu tạo ở mạch chính
- Tác dụng
ĐỀ THI HÓA DƯỢC 2 – K51
Trình bày các vấn đề sau:
1. Gentamicin
- Chế phẩm dược dụng
- Cấu trúc thành phần của gentamicin sulfat dược dụng
- So sánh độc tính của gentamicin, neomycin
- Liều dùng cho nhiểm khuẩn đường niẹu và ngoài đường niệu
2. Dapson
- CTCT
- Từ CTCT, nêu 2 phản ứng định tính, 2 phương pháp định lượng, 1 ứng dụng trong
pha chế
- Côn dụng và dạng bào chế.
3. Acyclovir
- CTCT
- Tên khoa học

- Định tính, định lượng
- Công dụng, dạng dùng và liều dùng.
ĐỀ THI HÓA DƯỢC 2 K51
Thời gian làm bài 120 phút
Trình bày các vấn đề sau
1. Benzothiazid
- Công thức chung.
- Cơ chế tác dụng, chỉ định điều trị.
- Viết CT của clorothiazid, từ đó nêu 2 phản ứng định tính, 2 phản ứng định
lượng, 1 ứng dụng trong pha chế
2. Licomycin hydroclorid
- Công thức
- Phân tích cấu tạo
- Tính chất lý học và phản ứng màu định tính
- Hoạt phổ tác dụng
- Liều người lớn tiêm bắp
3. Azidovudin
- Công thức, tên khoa học
- Tính chất và định tính
- Công dụng và liều dùng
- Kể tên 1 sô thuốc có tác dụng tương tự
4. Các cephalosporin
- Công thức chung
- Các tác dụng không mong muốn
- Cephalecin: Công thức, Đặc điểm tác dụng, liều dùng
ĐỀ THI HÓA DƯỢC 2 – K51
Trình bày các vấn đề sau:
1. Gentamicin
- Chế phẩm dược dụng
- Cấu trúc thành phần của gentamicin sulfat dược dụng

- So sánh độc tính của gentamicin, neomycin
- Liều dùng cho nhiểm khuẩn đường niẹu và ngoài đường niệu
2. Dapson
- Công thức cấu tạo
- Từ CTCT, nêu 2 phản ứng định tính, 2 phương pháp định lượng, 1 ứng dụng
trong pha chế
- Công dụng và dạng bào chế.
3. Acyclovir
- Công thức cấu tạo
- Tên khoa học
- Định tính, định lượng
- Công dụng, dạng dùng và liều dùng.
ĐỀ THI HÓA DƯỢC 2 K53
Thời gian làm bài 120phút
Trình bày các vấn đề sau
1. Loperamid hydroclorid
- CTCT. So sánh vói CTCT của diphenoxylat hydroclorid
- Từ CTCT viết các hóa tính chính và ứng dụng các hóa tính đó, viết 3 phương
pháp định tính
- Tác dụng, chỉ định
2. Acyclovin
- CT, tên khoa học
- Cơ chế, tác dụng
- Công dụng, các dạng dùng và liều
3. Ethinyl estradiol
- CTCT
- Vai trò của nhóm ethinyl đối với tính chất hóa học và đối với tác dụng sinh
học
- Chỉ định, dạng thuốc. cách dùng
4. Kháng sinh amimozid

- Cấu trúc phần genin
- Khả năng hấp thụ ở đường tiêu hóa
- Độc tính chung. Phân biệt mức độ độc hại của phân nhóm dẫn chất deoxy- 2-
streptamin
- Nguyên tắc sử dụng kháng sinh aminozid
5. Keboconazol
- Công dụng, đường dùng và liều dùng
- Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự hấp thụ thuốc ở dạ dày. Từ đó cần chú ý gì khi
sử dụng
- Nêu 3 chống chỉ định
ĐỀ THI HÓA DƯỢC 2 K53 (Lần 2)
Thời gian làm bài 120p
Trình bày các vấn đề sau:
1. Acyclovir
- Công thức cấu tạo
- Tên khoa học
- Tính chất
- Công dụng
- Liều dùng
2. Cloroquin
- CTCT, dạng muối được dùng
- 2 phương pháp định lượng, phản ứng phân biệt với cloroquin với quinin
- Công dụng
3. Rimaquin phosphat
- CTCT
- 2 phản ứng định tính, 2 phản ứng định lượng
- Công dụng
4. Metronidazol
- CTCT
- 2 phản ứng định tính, 2 phản ứng định lượng

- Công dụng
- Dạng bào chế
5. Promethazin
- CTCT
- Đặc điểm cấu tạo ở mạch chính
- Tác dụng
ĐỀ THI HÓA DƯỢC 2 K54
Thời gian làm bài 120p
Trình bày các vấn đề sau
1. Mebendazol
- Công thức cấu tạo
- Từ CTCT viết 3 phép thử định tính, 2 phương pháp định lượng
- Chỉ định dùng
2. Acycovit
- CTCT, tên khoa học
- Tính chất
- Tác dụng, công dụng, liều dùng
3. a. Các dạng thuốc của iod, hydroperoxyd, cloramin T và công dụng
b. Công thức của cloramin T và Halazon
- Khác nhau về tính chất hóa học liên quan đến việc sử dụng 2 chất. Giải thích
4. Các penicilin
- CTCT
- Cơ chế tác dụng
- Ampicilin: Công thức, đặc điểm, tác dùng, đường dùng và liều dùng
5. Barisulfat dược dụng. Trình bày
- Nguyên lý chế tạo
- Lựa chọn trong các tạp sau đây, các tạp gây độc hại cho bệnh nhân khi uống
barisulfat:
a. Sulfat tự do
b. Kim loại nặng

c. Arsen
d. BaS
e. Baricarbonate
f. Natriclorid
Tạp nào gây độc tố cấp tính
- Các dạng bào chế, liều dùng tối đa.
ĐỀ THI HÓA DƯỢC 2 K55
ĐỀ SỐ 2
Thời gian làm bài 120p
Trình bày các vấn đề sau
1. Omeprazol
- Công thức cấu tạo
- Phân tích CTCT để viết 2 hóa tính và từ đó viết 2 phương pháp định lượng
- Một ứng dụng trong pha chế
2. Cấu trúc và phân loại theo cấu trúc của thuốc kháng histamin H1? Các tác dụng
và chỉ định tương ứng mà một số thuốc kháng H1 có thể có? Nguyên nhân của các
phản ứng phụ thường gặp ở mỗi trường hợp chỉ định
3. Promethazin hydroclorid
- CTCT? Cấu trúc nào trong công thức thuốc loại cấu trúc chung của thuốc
kháng H1?
- Hóa tính do phần nhân phenolthiazin? Do phần mạch nhánh? ứng dụng trong
kiểm nghiệm? bảo quản?
- Đặc điểm tác dụng? các chỉ định dùng, liều dùng với chỉ định kháng H1? Dạng
thuốc?
4. Kháng sinh aminosid:
- Cấu trúc phần genin
- Khả năng hấp thụ ở đường tiêu hóa
- Độc tính
- Nguyên tắc sử dụng kháng sinh aminosid
5. Tetracyclin hydroclorid:

- CTCT
- 2 phản ứng hóa học định tính
- Chỉ định, tác dụng phụ
- So sánh với Minoclin về dược động học
___________________________________________________________________
___________
ĐỀ THI MÔN HÓA DƯỢC 2 – K56
Thời gian làm bài 120p
Đề số 1
Trình bày các vấn đề sau
1. Metroidazol
- Vẽ CTCT
- Phân tích CTCt, viết 3 phép thử định tính, 2 phương pháp định lượng
- Chỉ định điều trị? Cách dùng?
2. Artemisinin
- Vẽ công thức cấu tạo
- Phân tích CTCT để viết 3 phép thử định tính, 1 phương pháp định lượng
- Công dụng
3. Lincomycin hydroclorid
- Công thức cấu tạo
- Tính chất lý học
- So sánh với spiramycin về phổ tác dụng và đường đưa vào cơ thể.
- Chỉ định điều trị? Liều dùng theo đường tiêm
4. a. Sự khác nhau về CT và tác dụng (hoạt phổ) của quinolon thế hệ I và II
b. CTCT, phổ tác dụng, các chỉ định cua ciprofloxacin
Hai phương pháp hay dùng để định lượng ciprofloxacin
5. So sánh cortison và hydrocotiscon về
- Công thức cấu tạo.
- Phổ hấp thụ UV, phản ứng với H
2

SO
4/
ethanol, phản ứng với muối tetrazolium
- Tác dụng và công dụng? dạng dùng (alcol, ester….) và dạng thuốc
___________________________________________________________________
__________
ĐỀ THI HÓA DƯỢC 2 – K57
(Thời gian làm bài 120p)
Đề số 3
Trình bày các nội dung sau
1. Các thuốc điều trị nấm
- Kể tên các nhóm thuốc chính trong mỗi nhóm dùng đẻ điều trị nấm. Kể tên các thuốc điều trị
nấm toàn thân và các thuốc điều trị nấm tại chỗ
- Cấu trúc hóa học và cơ chế, tác dụng chung của các thuốc điều trị nấm thuộc dẫn chất azol
- Vẽ công thức cấu tạo của clotrimazol. Phân tích công thức cấu tạo này để viết các hóa tính
chính, từ đó viết 2 phương phá định lượng.
2. Các thuốc điều trị bệnh sốt rét
- Kể tên các thể của ký sinh trùng sốt rét và các thuốc điều trị các thể đó
- Vẽ CTCT của cloroquin. Phân tích CTCT này đẻ viết các hóa tính chính, từ đó viết CT các muối
cloroquin, được dùng 2 phép thử định tính, 2 phép thử định lượng. Khi định lượng cloroquin qc bằng
phương pháp đo acid trong môi trường khan cần phải chú ý j ? Tại sao?
3. So sánh estrandiol monobenzoat với ethinylestradiol về
- Công thức cấu tạo
- Phản ứng màu
- Phương pháp định lượng
- Tác dụng và công dụng
4a. Đặc điểm, tác dụng và chỉ định chung của các cephalosporin thế hệ II
b. Cefuroxim natri
- Công thức cấu tạo
- Tác dụng, chỉ định

- Dẫn chất dùng đường uống của cefuroxim
c. Lincomycin hydroclorid
- Công thức
- Tính chất lý học
- Phương pháp định lượng
- Ưu điểm so với kháng sinh
β
-lactam về phổ tác dụng
- Tác dụng không mong muốn
ĐỀ HOÁ DƯỢC 2 - K57
Thời gian làm bài 120 phút
Đề số 4
1. Các thuốc điều trị bệnh ỉa chảy:
− Kể tên và nêu vai trò của các thuốc hay dùng để điều trị chứng bệnh ỉa chảy
− Vẽ công thức cấu tạo của diphenoxylat hydroclorid. Phân tích công thức cấu tạo này để viết
các hoá tính và ứng dụng các hoá tính đó để viết 3 phép thử định tính, 2 phương pháp định
lượng.
2. Các thuốc điều trị phong:
− Kể tên các thuốc điều trị phong thường dùng.
− Vẽ công thức cấu tạo của Dapson. Phân tích công thức cấu tạo để trình bày các hoá tính
chính, từ đó viết 2 phương pháp định lượng.
− Công dụng của Dapson.
3. Trình bày các chi tiết có liên quan sau đây.
a. Công thức cấu tạo của 19 nor – testosteron.
b. Công thức cấu tạo của 3 chất có nguồn gốc từ 19 nor – testosteron là Norethindron,
Levonorgestrel và Nandrolon phenpropionat.
c. Từ các công thức cấu tạo của các chất trên, nêu rõ các cấu trúc đã thay đổi tác dụng ở mỗi
chất và nêu đặc điểm tác dụng của mỗi chất đó.
4. a. So sánh penicillin G natri (kali) với benzathin penicillin G. Vẽ:
– Công thức hoá học.

– Phổ tác dụng.
– Dược động học và chỉ định
b. Những cấu trúc nào có vai trò quyết định cho một penicillin có hoạt phổ rộng.
5. Cloramphenicol:
– Nguồn gốc và tính chất lý học
– Các phép thử định tính.
– Phương pháp định lượng chung.
– Chỉ định
– Tác dụng không mong muốn.
______________________________________________________________________________
ĐỀ HOÁ DƯỢC 2 - K58
Thời gian làm bài 120 phút
Đề số 3
Trình bày các nội dung sau:
1. Thuốc tổng hợp điều trị bệnh đái tháo đường:
− Chỉ định điều trị, phân loại và cơ chế tác dụng của mỗi loại.
− Vẽ công thức cấu tạo của Metformin hydroclorid. Phân tích công thức cấu tạo để trình
bày các tính chất hoá học và ứng dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm Metformin
hydroclorid.
2. Các thuốc trị nấm:
− Kể tên và trình bày cơ chế tác dụng của mỗi nhóm thuốc dùng tỏng điều trị nấm. Các
thuốc thường dùng trong mỗi nhóm.
− Vẽ công thức cấu tạo của Clotrimazol. Phân tích công thức cấu tạo để trình bày các tính
chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó trong kiểm nghiệm Clotrimazol.
3. a. Các kháng sinh penicillin
Phân loại, tên một số chế phẩm chính trong mỗi loại.
b. Methicillin:
− Công thức cấu tạo và viết sơ đồ bán tổng hợp.
− Tính chất hoá học chính, viết các phương pháp có thể dùng để định lượng.
− Công dụng.

4. Diphenhydramin hydroclorid:
− Công thức cấu tạo.
− Viết 3 phép thử định tính và phương pháp định lượng
− Chỉ định
− Viết tên và vẽ công thức chất có cấu tạo và tác dụng tương tự (cùng nhóm dẫn chất)
5. Spiramycin
− Công thức cấu tạo chung.
− Chế phẩm dược dụng và tính chất lý học
− Phản ứng định tính.
− Phổ tác dụng, đường dùng và phân bố trong cơ thể.
− Chỉ định.
_____________________________________________________________________________
ĐỀ HOÁ DƯỢC 2 - K59
Thời gian làm bài 120 phút
Đề số 2
Trình bày các nội dung sau
1. Acyclovir
− Công thức cấu tạo và tên khoa học
− Viết 2 phản ứng định tính và 2 phương pháp định lượng
− Cơ chế tác dụng và chỉ định
− Các dạng dùng.
2. Từ testosteron, bỏ 18–CH
3
, thay 19–CH
3
bằng 19–ethyl, thêm 17α–ethinyl thì được
Levonorgestrel. Phân tích công thức cấu tạo để viết các phương pháp hoá học có thể dùng định
tính và hai phương pháp định lượng Levonorgestrel. Công dụng của Levonorgestrel.
3. Hãy vẽ công thức cấu tạo của streptomycin sulfat. Phân tích công thức để trình bày tính chất lý
hóa học và ứng dụng trong định tính, định lượng streptomycin sulfat. Nêu phổ tác dụng, chỉ định

của thuốc.
4. Thuốc điều trị phong:
Đặc điểm vi khuẩn phong được dùng trong chuẩn đoán và điều trị. Kể tên các thuốc điều trị phong
thường dùng và phác đồ điều trị phong của tổ chức y tế thế giới. Vẽ công thức cấu tạo của
Dapson. Phân tích công thức cấu tạo để trình bày tính chất lý hóa học và ứng dụng các tính chất
đó trong kiểm nghiệm Dapson.
.

×