Tải bản đầy đủ (.doc) (215 trang)

giáo án Vật lý 9 (10-11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (992.76 KB, 215 trang )

TUẦN 1:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 1:
Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY


I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức : Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự
phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
-Vẽ và sử dụng được đồ thò biểu diễn mối quan hệ I,U từ số liệu thực
nghiệm.
-Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2/Kó năng :
+Mắc mạch điện theo sơ đồ
+Sử dụng các dụng cụ đo: Ampe kế, vôn kế.
+Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế.
+Kó năng vẽ và sử lí đồ thò.
3/Thái độ : Yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ
-Giáo viên : Bảng 1, bảng 2 SGK
-Học sinh : Mỗi nhóm
1 điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, một nguồn điện 6V, 7
đoạn dây nối, giấy ô li.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
1.Ổn đònh : Kiểm tra sỉ số,
đồ dùng dạy học. Giới thiệu
chương trình. Chia nhóm .


(5ph)
1
2.Hoạt động dạy-học
Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức cũ (5ph)
-Cá nhân HS trả lời dựa
vào hình 1.1 SGK.
-Để đo CĐDĐ chạy qua
bóng đèn và HĐT giữa hai
đầu bóng đèn, cần dùng
những dụng cụ gì ?
-Nêu nguyên tắc sử dụng
dụng cụ đó ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn (15ph)
HS trả lời theo SGK
Mắc mạch điện theo sơ
đồ 1.1
Tiến hành đo ghi kết
quả vào bảng 1
Thảo luận nhóm trả lời
câu C1
-Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ
hình 1.1 SGK
Kiểm tra HS mắc sơ đồ
-Yêu cầu HS trả lời câu C1
I.
THÍ NGHIỆM
1/Sơ đồ mạch điện
2/Tiến hành thí nghiệm
C1 : Khi tăng (hoặc giảm)

hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn thì CĐDĐ chạy
qua dây dẫn đó cũng tăng
hoặc giảm bấy nhiêu lần.
Hoạt động 3 : Vẽ và sử dụng đồ thò để rút ra kết luận (10ph)
HS đọc phần dạng đồ thò
SGK và trả lời câu hỏi
của giáo viên.
Cá nhân HS trả làm câu
C2.
HS thảo luận nhóm rút
ra kết luận
Đồ thò biểu diễn sự phụ
thuộc của CĐDĐ vào HĐT
có đặc điểm gì?
Yêu cầu HS làm câu C2
II.
ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN SỰ
PHỤ THUỘC CỦA CĐDĐ
VÀO HĐT
1/Dạng đồ thò
Đồ thò biểu diễn sự phụ
thuộc của CĐDĐ vào HĐT
giữa hai đầu dây dẫn là
một đường thẳng đi qua
gốc tọa độ .
2/Kết Luận ( sgk)
2

2

1
2
1
U
U
I
I
=
Hoạt động 4 : Củng cốù -Vận dụng –Dặn dò (10ph)
HS trả lời câu C5
Nếu còn thời gian trả lời
câu C3,C4
-Yêu cầu HS đọc phần ghi
nhớ
Về nhà làm bài tập 1.1 –1.4
Chuẩn bò bài “Điện trở của
dây dẫn-Dònh luật Ôm
III.VẬN DỤNG
C3 :
C4 : 0,125A; 4V; 5V; 0,3A
*Ghi nhớ : (SGK)
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2:
Bài 2 ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
ĐỊNH LUẬT ÔM
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức : -Nhận biết được đơn vò điện trở và vận dụng công thức
tính điện trở để giải bài tập

-Phát biểu và viết được hệ thức của đòng luật ôm.
Vận dụng đònh luật ôm để giải một số bài tập đơn giản
2/Kó năng :Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về HĐT và CĐDĐ
-Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác đònh dụng cụ đo
của một dây dẫn.
3/Thái độ : Cẩn thận , kiên trì trong học tập
II.CHUẨN BỊ
-Giáo viên : Bảng thương số
I
U
đối với mỗi dây dẫn
Lần đo Dây dẫn 1(bảng 1) Dây dẫn 2(bảng 2)
1
3
2
3
4
TBC
-Học sinh : làm bài tập và chuẩn bò bài ở nhà
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
1.Ổn đònh :
2.Hoạt động dạy-học
Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức cũ (8ph)
-Cá nhân HS trả lời.
-Nêu kết luận về mối
quan hệ giữa CĐDĐ và
HĐT ?
-Đồ thò biểu diễn mối
quan hệ đó có đặc điểm

gì ? (GV cho điểm)
ĐVĐ như SGK
Hoạt động 2 : Xác đònh thương số
I
U
đối với mỗi dây dẫn (10ph)
Cá nhân HS tính thương
số
I
U
đối với mỗi dây dẫn
Cá nhân HS trả lời câu C2
cho cả lớp thảo luận
Kiểm tra hướng dẫn HS
-Yêu cầu HS trả lời C2
I.
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
1/Xác đòng thương số
C1
C2 : Giá trò thương đối với
mỗi dây dẫn không đổi và
với hai dây dẫn khác nhau
thì khác nhau.
Hoạt động 3 : Tìm khái niệm điện trở (10ph)
Cá nhân HS suy nghó trả
lời các câu hỏi
Nêu ý nghóa của điện trở
Yêu cầu HS đọc thông
báo phần điện trở SGK
-Điện trở dây dẫn được

tính bằng công thức nào?
2/Điện trở
4
-Khi tăng HĐT lên 2 lần
thì điện trở của nó tăng
mấy lần? Vì sao ?
Đổi các đơn vò sau :
0,5MΩ = ………KΩ = …….Ω
0,5MΩ= 500KΩ = 500000Ω
Hoạt động 4 : Phát biểu và viết biểu thức của đònh luật ôm (5ph)
HS phát biểu đònh luật ôm
-Yêu cầu HS viết nội
dung và biểu thức đònh
luật ôm.
II.ĐỊNH LUẬT ÔM
1/Hệ thức của đònh luật
1/Phát biểu đònh luật
Hoạt động 5 : Củng cố-Vận dụng-Dặn dò (10ph)
-Cá nhân HS trả lời các
câu hỏi của GV và câu
C3, C4.
-Đọc ghi nhớ, có thể em
chưa biết .
Công thức
I
U
R =
dùng để
làm gì ? Từ công thức
này có thể nói U tăng

bao nhiêu lần thì R tăng
bấy nhiêu lần được
không? Vì sao ơ3
*Về nhà học bài, làm
bài tập 2.1-2.4
Chuẩn bò bài : “Thực
hành xác đònh điện trở
của dây dẫn bằng ampe
kế và vôn kế.(chuẩn bò
bảng báo cáo thực hành)
III.VẬN DỤNG
C3:
VIRU
I
U
R 65,0.12.
===→=
C4 : I
1
= 3I
2
*Ghi nhớ :
* Rút kinh nghiệm
TUẦN 2 :
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3:
Bài 3 THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA
5
MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ

I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức : -Nêu được cách xác đònh điện trở từ công thức điện trở
-Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác đònh điện trở của
một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế
2/Kó năng :-Mắc mạch điện theo sơ đồ
-Sử dụng đúng các dụng cụ đo.
-Kó năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
3/Thái độ : -Cẩn thận, kiên trì , trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng
điện
-Hợp tác trong hoạt động nhóm.
-Yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ
-Giáo viên : Một đồng hồ đa năng
-Học sinh : Mỗi nhóm
+1dây dẫn có điện trở chưa biết giá trò
+1 bộ nguồn 4 pin.
+1 ampe kế và 1 vôn kế
+1 công tắc, 7 dây nối.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
1.Ổn đònh :
2.Hoạt động dạy-học
Hoạt động 1 : Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành (10ph)
-Cá nhân HS trả lời
Kiểm tra việc chuẩn bò báo
cáo thực hành của HS
-Kiển tra việc trả lời các
câu hỏi báo cáo ?
-Yêu cầu HS nêu công thức


6
-HS lên bảng vẽ sơ đồ,
HS ở dưới nhận xét
-Các nhóm trả lời .
tính điện trở .
-Gọi một HS lên bảng vẽ sơ
đồ mạch điện TN
-Mục đích TN là gì?
Hoạt động 2 : Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo (30ph)
-Đại diện nhóm nhận
dụng cụ.
-Các nhóm mắc mạch
điện theo sơ đồ đã vẽ
-Tiến hành đo và ghi kết
quả
-Cá nhân học sinh hoàn
thành báo cáo để nộp
-Phát dụng cụ TN
-Theo dõi , giúp đỡ, kiểm
tra cách mắc mạch điện của
nhóm HS.
-Yêu cầu học sinh nộp báo
cáo
Hoạt động 3 : Nhận xét-Dặn dò (5ph)
-Nhận xét tiết thực hành
-Chuẩn bò bài “Đoạn mạch
nối tiếp” cho tiết sau.
* Rút kinh nghiệm
  
Ngày soạn:

Ngày dạy:
Tiết 4:
Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I.MỤC TIÊU
7
1/Kiến thức : -Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tương đương
của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp : R

= R
1
+ R
2
và hệ thức
2
1
2
1
R
R
U
U
=

từ các các kiến thức đã học
-Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý
thuyết .
-Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng
và bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
2/Kó năng :-Thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện : Vôn kế, ampe kế
-Bố trí tiến hành lắp ráp thí nghiệm.

-Suy luận , lập luận
3/Thái độ : Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng
đơn giản có liên quan trong thực tế.
-Yêu thích môn học .
II.CHUẨN BỊ
Mỗi nhóm học sinh
+3 điện trở mẫu có giá trò 6Ω, 10Ω, 16Ω
+1 ampe kế và 1 vôn kế
+1 nguồn điện 6V
+1 công tắc và 7 dây nối
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
1.Ổn đònh :
2.Hoạt động dạy-học
Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức cũ (5ph)
-Cá nhân HS trả lời.
-Trong đoạn mạch gồm
hai bóng đèn mắc nối
tiếp:
+CĐDĐ chạy qua mỗi
bóng đèn có liên hệ như
thế nào với CĐDĐ mạch
I.CĐDĐ VÀ HĐT TRONG
MẠCH NỐI TIẾP
1/Nhớ lại kiến thức lớp 7
8
chính ?
+HĐT giữa hai đầu mỗi
bóng đèn có liên hệ như
thế nào với HĐT mạch

chính ?
Hoạt động 2 : Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp (7ph)
-Cá nhân HS HS trả lời
câu C1, C2
-Hai điện trở R
1
, R
2

mấy điểm chung ?
-Yêu cầu HS trả lời câu
C1
Dựa vào kiến thức đã cũ
và hệ thức của đònh luật
ôm để trả lời câu C2
Kiểm tra hướng dẫn HS
-Yêu cầu HS trả lời câu
C2
2/Đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc nối tiếp:
C1: R
1
, R
2
và ampe kế mắc
nối tiếp
C2 :
2
1
2

1
2
2
1
1
2121
2
2
2
1
1
1
;
R
R
U
U
R
U
R
U
IIntRR
R
U
I
R
U
I
=→=→
=→

==
Hoạt động 3 : Xây dựng công thức tính điện trở tương của đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối tiếp (10ph)
-HS đọc khái niệm điện
trở tương đương
HS thảo luận làm câu C3
Đại diện nhóm lên bảng
chứng minh công thức
-Thế nào là điện trở
tương đương của đoạn
mạch ?
Hướng dẫn : p dụng
kiến thức đã học và biểu
thức đònh luật ôm
HĐT giữa hai đầu đoạn
mạch là U, giữa hai đầu
mỗi điện trở là U
1
, U
2
.
viết hệ thức liên hệ giữa
U, U
1
, U
2
II.ĐIỆN TRỞ TƯƠNG
ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN
MẠCH NỐI TIẾP
1/Thế nào là điện trở tương

đương
2/Công thức tính điện trở
tương đương của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc nối
tiếp
C3 :
U = U
1
+ U
2
U = I.R

; U
1
= I.R
1
U
2
= I.R
2
9
CĐDĐ chạy qua đoạn
mạch là I. Viết biểu thức
U, U
1
, U
2
theo I và R
tương ứng.
I.R


= IR
1
+ I.R
2
→R

= R
1
+ R
2
Hoạt động 4 : Phát biểu và viết biểu thức của đònh luật ôm (10ph)
Các nhóm mắc mạch điện
tiến hành TN theo SGK
Đại diện nhóm trả lời
Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm như SGK
Yêu cầu HS rút ra kết
luận
3/Thí nghiệm kiểm tra
4/Kết luận(SGK)
Hoạt động 5 : Củng cố-Vận dụng-Dặn dò (13ph)
Cá nhân HS trả lời
Làm câu C4, C5.
-Đọc ghi nhớ, có thể em
chưa biết.
Cần mấy công tắc để
điều khiển đoạn mạch
nối tiếp?
-Về nhà học bài, làm bài

tập 4.1-4.7
Chuẩn bò bài “Đoạn
mạch song song”
-Một công tắc
III.VẬN DỤNG
C4: Khi K mở, hai đèn
không hoạt động vì không
có dòng điện chạy qua đèn
Khi K đóng, cầu chì đứt, hai
đèn không hoạt động vì
mạch hở, dòng điện không
chạy qua
Khi K đóng ,dây tóc đèn 1
đứt, đèn 2 không hoạt động
vì không có dòng điện qua.
C5 :
R
1,2
= 20+20=2.20=40Ω
R
AC
= R
1,2
+ R
3
= R
AB
+ R
3
=

=2.20 + 20 = 3.20 = 60Ω
*Ghi nhớ : (SGK)
10
* Rút kinh nghiệm
  
TUẦN 3 :
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5:
Bài 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức : -Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tương đương
của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song :
21
111
RRR
td
+=
và hệ thức
1
2
2
1
R
R
I
I
=
từ các các kiến thức đã học
-Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý

thuyết .
-Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng
và bài tập về đoạn mạch song song.
2/Kó năng :-Thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện : Vôn kế, ampe kế
-Bố trí tiến hành lắp ráp thí nghiệm.
-Suy luận , lập luận
3/Thái độ : Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng
đơn giản có liên quan trong thực tế.
-Yêu thích môn học .
II.CHUẨN BỊ
Mỗi nhóm học sinh
+3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở tương đương của hai điện trở
mắc song song .
+1 ampe kế và 1 vôn kế
+1 nguồn điện 6V
11
+1 công tắc và 9 dây nối
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
TR GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
1.Ổn đònh :
2.Hoạt động dạy-học
Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức cũ (5ph)
-Cá nhân HS trả lời.
-Trong đoạn mạch gồm
hai bóng đèn mắc song
song:
+HĐT và CĐDĐ chạy
qua mạch chính có quan

hệ như thế nào với HĐT
và CĐDĐ của các mạch
rẽ ?
I.CĐDĐ VÀ HĐT
TRONG MẠCH SONG
SONG
1/Nhớ lại kiến thức lớp 7
Hoạt động 2 : Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song
(7ph)
-Cá nhân HS HS trả lời
câu C1, C2
-Yêu cầu HS trả lời câu
C1
-Hai điện trở R
1
, R
2

mấy điểm chung ?
Dựa vào kiến thức đã cũ
và hệ thức của đònh luật
ôm để trả lời câu C2
Kiểm tra hướng dẫn HS
-Yêu cầu HS trả lời câu
C2
2/Đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song song:
C1: R
1
, R

2
mắc song song,
ampe kế đo CĐDĐ trong
mạch
C2 :
1
2
2
1
2211
2121
222111
.
//
.;.
R
R
I
I
RIRI
UURR
RIURIU
=→=→
=→
==
Hoạt động 3 : Xây dựng công thức tính điện trở tương của đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song song (10ph)
II.ĐIỆN TRỞ TƯƠNG
12
HS thảo luận làm câu

C3
Đại diện nhóm lên
bảng chứng minh công
thức
Hướng dẫn HS xây dựng
công thức : p dụng kiến
thức đã học và biểu thức
đònh luật ôm
Viết hệ thức liên hệ giữa
I, I
1
, I
2
theo U, R

, R
1
, R
2
ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN
MẠCH SONG SONG
1/Công thức tính điện trở
tương đương của đoạn
mạch gồm hai điện trở
mắc song song:
C3 :
I = I
1
+ I
2

td
R
U
I =
;
1
1
1
R
U
I =
;
2
2
2
R
U
I
=
=
td
R
U
1
1
R
U
2
2
R

U
=
U = U
1
=U
2

td
R
1
1
1
R
=

2
1
R
=
Hoạt động 4 : Phát biểu và viết biểu thức của đònh luật ôm (10ph)
-Các nhóm mắc mạch
điện tiến hành TN theo
SGK
Đại diện nhóm trả lời
-Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm như SGK
Yêu cầu HS rút ra kết
luận
2/Thí nghiệm kiểm tra
3/Kết luận

Hoạt động 5 : Củng cố-Vận dụng-Dặn dò (13ph)
Cá nhân HS trả lời
Làm câu C4, C5.
Có thể dùng mấy công
tắc để điều khiển đoạn
mạch hai điện trở mắc
song song?
Mở rộng mạch có trên 2
điện trở.
-Hai công tắc
III.VẬN DỤNG
C4: Đèn và quạt mắc
song song vào nguồn
220V để hoạt động bình
thường
C5 :
13
-Đọc ghi nhớ, có thể em
chưa biết .
-Về nhà học bài, làm
bài tập 5.1-4.6
Chuẩn bò bài “Bài tập
vận dụng đònh luật ôm”

Ω==
+
=
=
+
=

Ω==
10
3
30
3015
30.15
.
15
2
30
32,1
32,1
2,1
RR
RR
R
R
td
R

nhỏ hơn điện trở thành
phần
*Ghi nhớ :
* Rút kinh nghiệm
  
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6:
Bài 6:
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM

I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức : Vận dụng kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn
giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
2/Kó năng :
+Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải
+Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
+Sử dụng cá cthuật ngữ.
3/Thái độ : Cẩn thận, trung thực
II.CHUẨN BỊ
-Giáo viên : Một số bảng phụ
-Học sinh : Làm bài tập và chuẩn bò bài ở nhà
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
14
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
1Ổn đònh (1ph)
2. Hoạt động dạy-học
Hoạt động 1 : Kiểm bài cũ-Tổ chức tình huống học tập (6ph)
-HS lên bảng, HS dưới
lớp nhận xét câu trả lời
của bạn.
HS đọc các bước giải
HS 1 : phát biểu và viết
biểu thức của đònh luật
ôm ?
HS2 : Viết công thức biểu
diễn mối quan hệ giữa U,
I, R trong đoạn mạch có
hai điện trở mắc nối tiếp,
song song.
-Chúng ta học về đònh luật

ôm, vận dụng để xây
dựng công thức tính điện
trở tương đương trong
mạch nối tiếp, mạch song
song.Tiết học này ta vận
dụng kiến thức đã học ở
các bài trước để giải một
số bài tập.
Khi giải bài tập điện ta
thực hiện theo các bước
sau :(treo bảng phụ viết
sẵn các bước giải lên
bảng)
Các bước giải bài tập
B1: Tìm hiểi tóm tắt đề
bài, vẽ sơ đồ mạch
điện (nếu có)
B2 : Phân tích mạch
điện, tìm công thức liên
quan đến các đại lượng
cần tìm.
B3 : Vận dụng công
thức đã học để giải bài
toán
B4 : Kiểm tra kết quả,
trả lời
Hoạt động 2 : giải bài tập (35ph)
1 HS đọc đề bài
1 HS lên bảng tóm tắt
Bài tập 1 : Tóm tắt :

15
bài
Cá nhân học sinh trả lời
câu hỏi .
HS lên bảng giải
HS nhận xét
HS ghi vào vở
1 HS đọc đề bài
HS thảo luận giải bài 2
2HS lên bảng giải câu
a); b)
HS ở dưới nhận xét
*Cho biết R
1
và R
2
được
mắc với nhau như thế
nào ? Ampe kế và von kế
đo những đại lượng nào
trong mạch ?
Vận dụng công thức nào
để tính điện trở tương
đương R

và R
2
Yêu cầu HS thảo luận giải
ra nháp .
Khẳng đònh lại

-Yêu cầu HS tìm cách giải
khác
Có thể tính U
1
→U
2
→ R
2

Bài tập 2 :
Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS thảo luận giải
bài 2 dựa vào gợi ý SGK
Gọi HS lên bảng giải
?)?;)
5,0
6;5
2
1
==
Α=
=Ω=
RbRa
I
VUR
td
A
v
Giải
VUU

AII
ntRntRA
ABV
ABA
6
5,0
)(
21
==
==→
a)Điện trở tương đương
của đoạn mạch AB
Ω===
12
5,0
6
AB
AB
td
I
U
R
b)Điện trở R
2

Ω=−=−=⇒
+=→
7512
12
2121

RRR
RRRntRR
td
td
ĐS: R

= 12Ω; R
2
= 7Ω
-Cách khác: b)
U
1
= I.R
1
= 0,5.5 = 2,5V
R
1
nt R
2
→U = U
1
+ U
2
→U
2
= U-U
1
=6-
2,5=3,5V
Ω===

7
5,0
5,3
2
2
I
U
R
Tóm tắt :
R
1
= 10Ω; I
A1
=1,2A
I
A
= 1,8A
a)U
AB
= ? b)R
2
= ?
Giải
a)Hiệu điện thế giữa
hai đầu AB
I
A1
= I
1
= 1,2A

16
HS đọc đề bài
HS lên bảng tóm tắt
Cá nhân HS trả lời
HS thảo luận giải
HS lên bảng giải
HS khác nhận xét
HS tìm cách giải khác
Nêu cách giải khác
Tính R
AB
→ R
2
Bài tập 3 :
Các điện trở R
1
, R
2
, R
3
được mắc với nhau như
thế nào ? Ampe kế đo đại
lượng nào trong mạch ?
Công thức tính R
td
theo R
1
và R
MB
Tính I

1
Vận dụng hệ thức
3
2
2
3
R
R
I
I
=
và I
1
=I
2
+I
3
để tính I
2
,I
3
I
A
= I
AB
= 1,8A
)(12//
)(1210.2,1.
.
2121

111
VUUURR
VRIU
RIU
R
U
I
AB
===→
===→
=⇒=
b)Điện trở R
2
:
Vì R
1
// R
2
→ I = I
1
+ I
2
→I
2
= I - I
1
= 1,8 - 1,2 =
= 0,6(A)
Ω=== 20
6,0

12
2
2
2
I
U
R
ĐS: U
AB
= 12V; R
2
=
20Ω
-Cách khác : b)
Ω===
7,6
8,1
12
AB
AB
AB
I
U
R
R1 // R2 →
Ω≈

=

=

⇒−=
20
66,610
66,6.10
.
111
1
1
2
12
AB
AB
AB
RR
RR
R
RRR
Tóm tắt :
R
1
= 15Ω; R
2
= R
3
=
30Ω
U
AB
= 12V
a)R

AB
= ?
b) I
1
, I
2
, I
3
= ?
Giải
a)Điện trở tương đương
của đoạn mạch
)(301515
15
2
30
3,21
3,2
Ω=+=+=
Ω==
RRR
R
AB
b)CĐDĐ qua mỗi điện
trở
17
)(2,0
)(2,0
30
6

)(6612
)(615.4,0.
)(4,0
)(4,0
30
12
31
2
2
2
132
111
1
AII
A
R
U
I
VUUUU
VRIU
AII
R
U
I
AB
AB
AB
AB
AB
==

===
=−=−==
===
==
Α===
ĐS : R
AB
= 30Ω
I
1
= 0,4A
I
2
= I
3
= 0,2 A
-Cách khác: b)
23
3
2
2
3
1
30
30
II
R
R
I
I

=⇒
===
mà I
1
=I
2
+I
3
= 2I
2
AI
A
I
I
2,0
2,0
2
4,0
2
3
1
2
=⇒
===⇒
Hoạt động 3 : củng cố – Dặn dò (3ph)
Bài 1 vận dụng với đoạn
mạch 2 điện trở mắc nối
tiếp
Bài 2 vận dụng với đoạn
mạch 2 điện trở mắc song

song
Bài 3 vận dụng với đoạn
mạch hỗn hợp.
Nhắc lại các giải bài tập
về điện.
Về nhà làm các bài tập
6.1 –6.5 SBT
* Rút kinh nghiệm

18
  
TUẦN 4 :
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 7:
Bài 7 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN

I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức : Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài,
tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
Biết cách xác đònh sự phụ thuộc của điện trở vào một trong những yếu
tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn)
Suy luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở
dây dẫn vào chiều dài.
Nêu được điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện và được làm cùng vật
liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài.
2/Kó năng :
Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn
3/Thái độ : Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.

II.CHUẨN BỊ
GV : 3 đoạn dây có chiều dài khác nhau,tiết diện khác nhau và chất
liệu khác nhau.
Mỗi nhóm học sinh
+3 dây dẫn có cùng tiết diện và cùng làm bằng một loại chất liệu, có
chiều dài l, 2l, 3l.
+1 ampe kế và 1 vôn kế
+1 nguồn điện 3V
+1 công tắc và 8 dây nối
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
19
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
1.Ổn đònh :
2.Kiểm bài cũ.
Giải bài tập 6.2 SBT ?
3.Hoạt động dạy-học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về công dụng của dây dẫn và các loại dây dẫn thường
được sử dụng (8ph)
Cá nhân học sinh trả lời
các câu hỏi của GV
Để cho dòng điện chạy
qua, dùng trong mạng
điện và các thiết bò điện
Dây dẫn dùng để làm gì ?
ở đâu ?
-Kể tên các vật liệu được
dùng để làm dây dẫn ?
Hoạt động 2:Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố
nào(10ph)
Cá nhân HS HS trả lời

HS quan sát và trả lời.
Thảo luận nhóm để tìm
câu trả lời.
-Đặt hai đầu dây dẫn vào
HĐT U thì dây dẫn có
điện trở không?
-Yêu cầu HS quan sát hình
7.1và cho biết có những
yếu tố nào khác nhau ?
-Điện trở của các dây dẫn
này có như nhau không?
-Những yếu tố nào có thể
ảnh hưởng tới điện trở của
dây?
-Để xác đònh sự phụ thuộc
của điện trở vào một trong
những yếu tố thì phải làm
như thế nào ?
I.XÁC ĐỊNH SỰ PHỤ
THUỘC CỦA ĐIỆN
TRỞ DÂY DẪN VÀO
TRONG NHỮNG YẾU
TỐ KHÁC NHAU
-Độ dài
-Tiết diện
-Chất liệu
Hoạt động 3 : Xác đònh sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn (15ph)
II.SỰ PHỤ THUỘC
20
HS nêu dự đoán theo

câu C1
Từng nhóm HS tiến
hành thí nghiệm
HS nêu kết luận về sự
phụ thuộc của điện trở
vào chiều dài
GV ghi dự đoán của HS
lên bảng
Kiểm tra việc mắc mạch
điện của HS
Sau TN yêu cầu HS đối
chiếu kết quả TN với kết
quả dự đoán và nê nhận
xét
-Yêu cầu HS nêu kết luận
CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO
CHIỀU DÀI DÂY DẪN:
1/Dự kiến cách làm:
C1:
2/Thí nghiệm kiểm tra
3/Kết luận
2
1
2
1
l
l
R
R
=

Hoạt động 4 : Củng cố-Vận dụng-Dặn dò (10ph)
Từng HS trả lời câu C2,
C3, C4
-Đọc ghi nhớ, có thể em
chưa biết .
GV gợi ý cho HS trả lời
câu C2, C3, C4
Yêu cầu HS phát biểu
phần ghi nhớ của bài và
phần có thể em chưa biết
*Về nhà làm bài tập 7.1 –
7.4
Chuẩn bò bài “Sự phụ
III.VẬN DỤNG
C2 : HĐT không đổi, dây
dẫn càng dài thì điện trở
của đoạn mạch càng lớn.
Theo đònh luật ôm
CĐDĐ qua đèn càng
nhỏ, đèn sáng yếu
C3 :
Ω=== 20
3,0
6
I
U
R
ml 404
2
20

==
C4 :
4
25,0
2
21
I
II
==
2121
44 llRR
=→=→
*Ghi nhớ :
21
thuộc của điện trở vào tiết
diện dây dẫn”
* Rút kinh nghiệm
  
Ngày soạn:06/09/2010
Ngày dạy:14/09/2010
Tiết 8:
Bài 8 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức :
Suy luận được các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại
vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghòch với tiết diện của dây (trên cơ sở
vận dụng hiểu biết về điện trở tương đương của đoạn mạch song song )
Bố trí và tiến hành kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện dây
dẫn.

Nêu được điện trở của dây dẫn có cùng tchiều dài và được làm cùng vật
liệu thì tỉ lệ nghòch với tiết diện của dây.
2/Kó năng :
Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn
3/Thái độ : Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
II.CHUẨN BỊ
GV : Đèn chiếu, phim trong kẻ sẵn bảng 1
Mỗi nhóm học sinh
+2 dây dẫn có cùng chiều dài và cùng làm bằng một loại chất liệu, có
tiết diện S, 2S (tương ứng với d và 2d).
+1 ampe kế và 1 vôn kế
+1 nguồn điện 3V
+1 công tắc và 8 dây nối
22
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
1.Ổn đònh :
2. Hoạt động dạy-học
Hoạt động 1 : Trả lời câu hỏi kiểm tra bài cũ và trình bày lời giải bài tập ở
nhà (8ph)
HS trả lời
Các HS khác nhận xét
HS1: Điện trở dây dẫn phụ
thuộc vào những yếu tố
nào?
-Phải tiến hành TN đối với
các dây dẫn có như thế
nào để các đònh sự phụ
thuộc của điện trở dây dẫn
vào chiều dài của chúng?

HS2 :Các dây dẫn có cùng
tiết diện và làm từ cùng
một loại vật liệu phụ
thuộc vào chiều dài dây
như thế nào ?
Giải bài tập 7.2 SBT
Hoạt động 2:Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết
diện(10ph)
-HS thảo luận trả lời
-Tìm hiểu các mạch điện
hình 8.1 và trả lời câu
C1
Từng nhóm nêu dự đoán
theo câu C2
-Để xác đònh sự phụ thuộc
của điện trở vào tiết diện
của dây thì cần sử dụng
các dây dẫn có đặc điểm
gì?
Các điện trở H8.1 có đặc
điểm gì và mắc với nhau
như thế nào ?
Ghi dự đoán lên bảng
I.DỰ ĐOÁN SỰ PHỤ
THUỘC CỦA ĐIỆN
TRỞ VÀO TIẾT
DIỆN DÂY DẪN:
C1 :
3
;

2
32
R
R
R
R
==
C2:
23

3
3
2
2
33
22
R
RSS
R
RSS
=→=
=→=
Hoạt động 3 : Tiến hành TN kiểm tra dự đoán (15ph)
Mắc mạch điện và tiến
hành TN như H8.1 SGK
Tính tỉ số:
2
1
2
2

1
2
d
d
S
S
=
so sánh với tỉ
số
2
1
R
R
Đối chiếu với kết quả dự
đoán và rút ra kết luận
Phát dụng cụ TN
Theo dõi HS mắc sơ đồ và
tiến hành TN
Yêu cầu một vài HS rút ra
kết luận
II.THÍ NGHIỆM
KIỂM TRA:
*Nhận xét :
3/Kết luận
1
2
2
1
S
S

R
R
=
Hoạt động 4 : Củng cố-Vận dụng-Dặn dò (10ph)
Làm câu C3, C4
Đọc phần ghi nhớ và
phần có thể em chưa
biết
Gợi ý
Tiết diện dây thứ hai gấp
mấy lần dây thứ nhất ?
Vận dụng kết luận để so
sánh điện trở
-Về nhà làm bài tập 8.1-
8.1 SBT
-Chuẩn bò bài “Sự phụ
thuộc của điện trở vào
chất liệu làm dây dẫn”
III.VẬN DỤNG
C3: S
2
= 3S
1

R
1
=3R
2
C4 :
Ω==

1,1
2
1
12
S
S
RR
*Ghi nhớ :
* Rút kinh nghiệm

24
  
TUẦN 5 :
Ngày soạn:15/9/2010
Ngày dạy:21/9/2010
Tiết 9:
Bài 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức :
Bố trí và tiến hành kiểm tra chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có
cùng chiều dài, tiết diện và được làm từ vật liệu khác nhau thì khác nhau.
So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào
bảng giá trò điện trở suất của chúng.
Vận dụng công thức
S
l
R Ρ=
để tính được một đại lượng khi biết các đại
lượng còn lại

2/Kó năng :
Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
Sử dụng bảng điện trở suất của một số chất.
3/Thái độ : Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
II.CHUẨN BỊ
GV : Đèn chiếu, phim trong kẻ sẵn bảng 1,2
Mỗi nhóm học sinh
+2 dây dẫn có cùng chiều dài và cùng tiết diện nhưng làm từ chất liệu
khác nhau
+1 ampe kế và 1 vôn kế
+1 nguồn điện 6V
+1 công tắc và 8 dây nối
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
1.Ổn đònh :
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×