CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
PHẦN MỘT - LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
Bài 1 - SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
1945 – 1949
I. Hội nghị Ianta (2- 1945) và những thỏa thuận của ba cường quốc
1. Hoàn cảnh triệu tập HN:
- Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, nhiều vấn đề
quan trọng cấp bách đặt ra trước các cường quốc Đồng minh:
+ Việc nhanh chóng đánh bại phát xit.
+ Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
+ Việc phân chia thành quả chiến thắng.
- Từ ngày 4 đến 11/2/1945, Hội nghị quốc tế tại Ianta, nguyên thủ ba cường quốc: Liên
Xô, Mỹ và Anh tham dự hội nghị đã quyết định :
2. Nội dung HN
- Tiêu diệt CNPX Đức và CNQP Nhật. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh; LX tham gia
chống Nhật.
- Thành lập tổ chức LHQ nhằm duy trì HBAN thế giới
- Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
* Tác động của HN - Sự hình thành trật tự thế giới :
Những quyết định của HN Ianta cùng thỏa thuận của ba cường quốc đã thành khuôn khổ
của trật tự thế giới - Trật tự hai cực Ianta, 1945-1947, TTTG mới đã hình thành.
* TTTG mới
+ Ở châu Âu : Đông Âu, Đông Đức thuộc LX – Tây Âu, Tây Đức thuộc Mỹ, PTây. Áo,
Phần Lan trung lập.
+ Ở châu Á :giữ nguyên Mông Cổ, khôi phục quyền của nước Nga Mỹ chiếm đóng Nhật
Bản, Nam Triều Tiên; LX chiếm đóng Bắc Triều Tiên;
. Trung Quốc trở thành quốc gia thống nhất và dân chủ.
. Đông Nam Á, Nam Á và Tây Á thuộc phương Tây.
II. Sự thành lập Liên hợp quốc
1. Sự thành lập
- Hội nghị quốc tế tại Xan Phranxixcô có đại diện 50 quốc gia họp từ 25 – 4 đến 26 – 6 –
1945 đã thông qua Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên hiệp quốc.
- Ngày 24.10.1945, Hiến chương có hiệu lực.
2. Mục đích
- Duy trì hoà bình, an ninh thế giới
- Phát triển các mối quan hệ hữu nghị
- Tăng cường hợp tác quốc tế giữa các nước trên thế giới.
3. Nguyên tắc
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước
- Không can thiệp vào nội bộ của nước nào.
- Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hoà bình.
- Chung sống hoà bình và nhất trí giữa năm nước : Liên Xô, Anh, Mỹ, Pháp, Trung Quốc.
4. Cơ cấu tổ chức – các cơ quan chính
Hiến chương quy định tổ chức của LHQ gồm 6 cơ quan chính :
1.Đại hội đồng là cơ quan chính quan trọng nhất, chịu trách nhiệm duy trì hòa
bình thế giới
2.Hội đồng bảo an là cơ quan chính quan trọng nhất, chịu trách nhiệm duy trì hòa
bình thế giới
3.Ban thư ký Cơ quan hành chính- tổ chức của Liên hợp quốc, đứng đầu là Tổng
thư kí
4.Hội đồng kinh tế-xã hội
5.Hội đồng quản thác
6.Tòa án quốc tế
* Ngoài ra còn có các tổ chức chuyên môn khác
5. Vai trò
- LHQ trở thành diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì, an ninh thế
giới.
- Giải quyết các tranh chấp, xung đột ở nhiều khu vực,
- Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế,
- Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo
6. Mối liên hệ - Các tổ chức chuyên môn của LHQ đang hoạt động ở Việt Nam.
Tháng 9/1977, Việt Nam là thành viên thứ 149 của LHQ.
+ UNDP: chương trình phát triển LHQ.
+ UNICEF: quỹ nhi đồng LHQ.
+ UNESCO: tổ chức văn hóa-khoa học-giáo dục LHQ
+ WHO: tổ chức y tế thế giới.
+ FAO: tổ chức lương nông.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC LHQ
III. Sự hình thành hai hệ thống xã hội đối lập
Tổ chức Liên hợp quốc
( UNO )
Các cơ quan
chủ yếu
Các cơ quan
chuyên môn
Đại hội đồng
Hội đồng bảo
an
Hội đồng KT
- XH
Hàng không
ICAO
Hàng hải
IMO
Hội đồng tài
chính IFC
Lao động
quốc tế ILO
Giáo dục,
khoa học,
văn hoá
Bưu chính
IPU
L thực, n.n
FAO
Quỹ tiền tệ
quốc tế
IMF
Y tế thế
giới
WHO
Sở hữu tri
thức thế giới
WIDO
Các cơ
quan khác
- Sau CTTG II thế giới diễn ra xu hướng hình thành hai phe TBCN và XHCN đối lập nhau
gay gắt
- Việc giải quyết vấn đề nước Đức bại trận và bị các nước đồng minh chiếm đóng. Do bất
đồng sâu sắc, chủ yếu giữa Liên Xô và Mỹ, trên lãnh thổ nước Đức đã ra đời hai nhà nước
– Nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức (9-1949) và Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức (10-
1949) theo hai chế độ chính trị khác nhau.
Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa
- Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời(1945-1947). Sự thành lập Hội đồng tương
trợ kinh tế (1-1949) và Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức (10-1949) đã dẫn tới sự hình
thành hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Hệ thống tư bản chủ nghĩa hình thành
- Năm 1947 Mỹ đề ra Kế hoạch Phục hưng châu Âu (Macsan), viện trợ Tây Âu khôi phục
kinh tế, tăng cường ảnh hưởng của Mỹ. Hệ thống tư bản chủ nghĩa hình thành bao gồm
Mỹ và Tây Âu.
Kết luận : như vậy châu Âu đã xuất hiện sự đối lập về chính trị và kinh tế giữa hai khối
nước
Bài 2 - LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU 1945-1991
LIÊN BANG NGA 1991-2000
I. LIÊN XÔ VÀ ĐÔNG ÂU TỪ 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70
1. Liên Xô
a) Công cuộc khôi phục kinh tế từ 1945 đến 1950 :
Hoàn cảnh:
- LX chịu hậu quả của Thế chiến II rất nặng nề : 27 triệu người chết, gần 2000 thành phố
bị phá hủy.
- Bị các nước tư bản bao vây kinh tế, cô lập chính trị.
- Phong trào cách mạng và pt gpdt phát triển mạnh
- Biện pháp KPKT: Với tinh thần tự lực tự cường,
- Kết quả - Thành tựu KPKT:
+Nhân dân Liên Xô đã hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-
1950) trước thời hạn 9 tháng.
+Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp tăng 73%,
+Nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh.
+KHKT Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc
quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
- Ý nghĩa
b. LX tiếp tục XD CNXH từ 1950-nửa đầu những năm 70:
-Mục tiêu: XD CSVC – KT cho CNXH
-Thành tựu XD CNXH
*CN
+LX trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới sau Mĩ,
+Một số ngành CN có sản lượng cao như dầu mỏ, than, thép
+Đi đầu trong ngành công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân.
*Sản lượng nông phẩm tăng 16% hàng năm
*KHKT
+Năm 1957 LX là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
+Năm 1961 LX phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất, mở đầu kỷ nguyên chinh phục
vũ trụ của loài người.
*Chính trị - Xã hội - VH:
+Chính trị ổn định, đời sống và trình độ học vấn của người dân được nâng cao.
* Đối ngoại : LX thực hiện chính sách bảo vệ hoà bình thế giới,
Ủng hộ PT GPDT,
Giúp đỡ các nước XHCN.
* Ý nghĩa :
Củng cố và tăng cường sức mạnh của nhà nước Xô Viết,
Nâng cao uy tín và vị thế của LX trên trường quốc tế,
LX thành nước XHCN lớn nhất
LX là chỗ dựa của PT CMTG.
2. Các nước Đông Âu
a. Sự ra đời của NN DCND Đông Âu
-1944-1945, các nhà nước dân chủ nhân dân ra đời ở Đông Âu,
-Khái niệm NN DCND
-1945-1949, các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu đã xây dựng bộ máy nhà nước mới,
tiến hành cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa tài sản của tư bản nước ngoài, ban hành các
quyền tự do dân chủ.
-Ý nghĩa :…đánh dấu cnxh thành một hệ thống trên tg.
b. Công cuộc XD CNXH ở Đông Âu.
-1950-1975 các nước Đông Âu thực hiện các kế hoạch 5 năm nhằm xây dựng cơ sở vật
chất cho CNXH, giành nhiều thắng lợi.
-Từ những nước nghèo, các nước Đông Âu đã thành những quốc gia công – nông nghiệp.
Ý nghĩa…
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở châu Âu
a. Quan hệ kinh tế, KHKT
- Sự thành lập : Tháng 8. 1949 Hội đồng tương trợ kinh tế SEV ra đời gồm LX và các
nước Đông Âu
-Mục tiêu : Tăng cường sự hợp tác…Thúc đẩy KTKT…
-Vai trò của SEV: Giúp đỡ…thúc đẩy…không ngừng…
-Hạn chế…
b. Quan hệ chính trị, quân sự
-Sự ra đời : Thành lập ngày 14.4.1955 Tổ chức hiệp ước VACSAVA gồm LX và Đông
Âu
II. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN NĂM
1991
1. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở LX
-Bối cảnh : Năm 1973 khủng hoảng dầu mỏ bùng nổ tác động mạnh đến nhiều nước trên
thế giới, nền kinh tế của LX suy thoái, chính trị diễn biến phức tạp.
-Đường lối – hậu quả cải tổ :Năm 1985 M. Goocbachop nắm quyền, tiến hành công cuộc
cải tổ, nhưng tình hình không được cải thiện, đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng
toàn diện.
-Ban lãnh đạo Liên Xô đã phạm nhiều sai lầm, thiếu sót. Năm 1991 Liên Xô tan rã.
2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Đông Âu
Tác động của khtg, tình trạng Đông Âu, Sự điều chỉnh, sai lầm và hậu quả
-Cuối thập kỷ 70 dầu 80 kinh tế Đông Âu trì trệ cuộc khủng hoảng ở càng trầm trọng,
lãnh đạo các ước Đông Âu bỏ quyền lãnh đạo, chấp nhận chế độ đa nguyên, tiến hành tổng
tuyển cử, chấm dứt chế độ XHCN.
-Sau khi “bức tường beclin” bị phá bỏ, 1990 Cộng hòa Dân chủ Đức sát nhập vào Cộng
hòa Liên bang Đức. Nước Đức thống nhất.
-Cuối 1989 các nước xhcn Đông Âu tan rã. CNXH không còn là hệ thống tg nữa.
3. Nguyên nhân chính dẫn đến sự tan rã của XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu
-Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cơ chế quan liêu bao cấp, thiếu dân
chủ công bằng xã hội.
-Không bắt kịp bước phát triển của KHKT tiên tiến
-Khi cải tổ đã phạm sai lầm
-Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
III. LIÊN BANG NGA TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000
1- Từ sau 1991 liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô”.
Thời Tổng thống Enxin,
+Đất nước khó khăn, khủng hoảng,
+Kinh tế tăng trưởng âm,
+Tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc
-Chính trị Tháng 12/1993 HP nước Nga được ban hành, quy định thể chế Tổng thống liên
bang.
-Về đối ngoại, chính sách thân phương Tây không đạt kết quả như mong muốn ; về sau
nước Nga khôi phục, phát triển mối quan hệ với châu Á.
2- Từ 2000, Tổng thống V. Putin đưa nước Nga có nhiều chuyển biến khả quan:
+kinh tế hồi phục và phát triển,
+chính trị, xã hội dần ổn định,
+địa vị quốc tế được nâng cao.
Bài 3 - CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á
-Đông Bắc Á là một khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới, trước năm 1945 bị chủ
nghĩa thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản).
-Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Bắc Á đã diễn ra nhiều chuyển biến quan trọng :
+Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, Nước CHND Trung Hoa ra đời (1-10 -1949)
+Cuối những năm 90, Hồng Công, Ma Cao đã trở về thuộc chủ quyền của Trung Quốc.
+Sau năm 1945, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt với sự thành lập 2 nước:
• Hàn quốc (8-1948)
• Triều Tiên (9-1948).
Quan hệ giữa hai nước này là đối đầu, căng thẳng, từ năm 2000 đã có những bước cải
thiện bước đầu theo chiều hướng tiếp xúc và hòa hợp dân tộc.
-Trong nửa sau thế kỷ XX, khu vực Đông Bắc Á đã đạt được sự trưởng thành nhanh
chóng về kinh tế và nâng cao đời sống nhân dân như ở Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan
Đặc biệt những thành tựu to lớn của Nhật Bản và của Trung Quốc từ cuối những năm 70.
II. Trung Quốc
1. Sự thành lập Nhà nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa và 10 năm đầu xây dựng
chế độ mới ( 1949 – 1959 )
*Sự thành lập
-Từ 1946 – 1949, đã diễn ra nội chiến giữa Đảng quốc dân và ĐCS.
-Cuối 1949, nội chiến kết thúc, thắng lợi thuộc về ĐCS, Đảng Quốc Dân thất bại, chạy ra
đảo Đài Loan
-1/10/1949 ĐCS thành lập nước CHND Trung Hoa, Chủ tịch là ông Mao Trạch Đông.
*Ý nghĩa sự ra đời của Nhà nước CHND Trung Hoa
-Đánh dấu thắng lợi của CMDTDC TQ
-Chấm dứt ách thống trị của ĐQ
-Xoá bỏ tàn dư PK
-Đưa TQ tiến lên CNXH
-Làm tăng cường LL XHCN trên TG
-Có ảnh hưởng sâu sắc đến PT GPDT trên thế giới.
*10 năm đầu xây dựng chế độ mới
-Về Kinh tế:Để khắc phục tình trạng nghèo nàn lạc hậu từ lâu đời và xây dựng phát triển
đất nước.
+1950-1952, Trung Quốc đã thực hiện thắng lợi công cuộc khôi phục kinh tế
+1953-1957, thực hiện kế hoạch 5 năm đầu tiên .
+Kết quả : bộ mặt đất nước có những tiến bộ rõ rệt
. 246 công trình được xây dựng,
. Sản lượng công nghiệp tăng 140%,
. Nông nghiệp tăng 25%
-Về đối ngoại: Trung Quốc thi hành chính sách củng cố hòa bình thế giới và thúc đẩy
phong trào cách mạng thế giới.
-Ngày 18-1-1950, TQ thiết lập quan hệ ngoại giao với VN.
2. Trung Quốc những năm không ổn định(1959-1978)
-Với việc thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”
+ Đường lối chung ;
+ Đại nhảy vọt ;
+ Công xã nhân dân
- Hậu quả
+Nạn đói diễn ra trầm trọng,
+Sản xuất đình đốn,
+Đời sống nhân dân khó khăn,
+Đất nước rối loạn không ổn định.
-Cuộc “đại cách mạng văn hóa vô sản”
+Thực chất là cuộc đấu tranh giành quyền lực trong nội bộ ban lãnh đạo của ĐCSTQ.
+Đất nước càng rối loạn với những hậu quả hết sức nghiêm trọng về mọi mặt.
-Đối ngoại: Ủng hộ cuộc KCCM của VN và phong trào cm của châu Á, Phi, kv Mỹlatinh;
xung đột với Ấn Độ, Liên Xô; Đối thoại với Mỹ
3.Công cuộc cải cách mở cửa từ 1978 – 2000
a) Đường lối cải cách
-Do Đặng Tiểu Bình khởi xướng 1978 và được nâng lên thành đường lối chung.
-Nội dung của đường lối cải cách :
+Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm,
+Tiến hành cải cách và mở cửa
+Chuyển sang nền kinh tế thị trường XHCN,
+Nhằm hiện đại hóa, XD CNXH mang đặc sắc TQ.
+Mục tiêu: biến TQ thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
b) Thành tựu
-Sau 20 năm cải cách TQ đã biến đổi và đạt nhiều thành tựu:
+Kinh tế : GDP hàng năm tăng trên 8%,2000 GDP trên 1080 tỉ USD
+CN và dịch vụ chiếm ưu thế.
+Đời sống nhân dân được cải thiện, thu nhập BQĐN tăng rõ rệt.
+Khoa học kĩ thuật : 2003 TQ phóng thành công tàu vũ trụ đưa nhà du hành Dương Lợi
Vĩ bay vào không gian.
+VHGD: phát triển, đời sống tinh thần được nâng cao.
+Về đối ngoại :
. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam,…
. TQ ngoại giao với các nước trên thế giới,
. Có nhiều đóng góp giải quyết tranh chấp quốc tế,
. Địa vị quốc tế của TQ không ngừng được nâng cao
. Thu hồi chủ quyền với Hồng Kông, Ma Cao.
c) Tác động
-Chứng tỏ đường lối cải cách là đúng đắn
-Làm tăng sức mạnh và vị thế QT của TQ
-Là bài học quý cho công cuộc đổi mới của các nước và VN
Bài 4 - CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I. Các nước Đông Nam Á
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai
a) Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập
+ĐNA gồm 11 nước ;
+Trước CTTGII, ĐNÁ (trừ Thái Lan)là thuộc địa của Phương Tây.
+Khi Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân ĐNA nổi dậy giành chính quyền, tiêu biểu là
Inđônêxia, Việt Nam, Lào
+Sau CTTGII, phương Tây tái chiếm thuộc địa nhưng đã buộc phải trao trả độc lập cho
nhiều nước Đông Nam Á.
+Nhiều nước Đông Nam Á đã độc lập
Philippin – 1946, Miến Điện – 1948, Inđônêxia – 1950, Mã Lai – 1959
+Tháng 7 – 1954, cuộc KCCP của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia giành thắng lợi.
Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được Pháp ký kết.
Tên quốc gia Thủ đô Ngày độc lập
Indonesia
(Inđônêxia)
Jakarta
(Giacácta)
17/08/1945
Việt Nam
Hà Nội
02/091945
Laos
(Lào)
Vientian
(Viêng Chăn)
12/10/1945
Philippines (Philíppin) Manila
(Manila)
04/07/1946
Mianmar (Mianma) Yangon
(Rangun)
04/01/1948.
Cambodia
(Campuchia)
Phnômpênh
(Nông Pênh)
09/11/1953
Malaysia
(Malayxia)
Kuala Lumpur
(Cuala lumpua)
31/081957
Singapore
(Xingapo)
Singapore city
(Xingapo xiti)
03/061959
Brunei
(Brunâây)
Banda Seri
Begawan
(Banđa S.B)
01/01/1984
Timor-Leste
(Đông Timo)
Dili (Đili) 20/05/2002.
Thailand
(Thái Lan)
Bangkok
(Băng Cốc)
b) Lào (1945-1975)
*Từ 1945-1954:
+Tháng 8/1945, thừa cơ hội Nhật đầu hàng Đồng Minh, nhân dân Lào nổi dậy và thành
lập chính quyền cách mạng.
+Ngày 12-10-1945, nhân dân thủ đô Viêng Chăn thắng lợi, tuyên bố Lào là một vương
quốc độc lập.
+3/1946, Pháp trở lại xâm lược, nhân dân Lào kháng chiến bảo vệ độc lập.
+Dưới sự lãnh đạo của ĐCSĐD và giúp sức của quân VN,
. cuộc KCCP ngày càng phát triển,
. lực lượng cách mạng trưởng thành.
+13/8/1950, MT và CPKC được thành lập.
+Từ 1953-1954,
. liên quân Lào - Việt mở chiến dịch Trung, Thượng và Hạ Lào giành thắng lợi lớn,
. góp phần vào chiến thắng Điện Biên Phủ,
. buộc Pháp kí hiệp định Giơnevơ
. thừa nhận độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào.
*Từ 1954-1975:
+1954, Mỹ xâm lược Lào.
. Ngày 22/3/1955, Đảng Nhân dân cách mạng Lào thành lập;
. lãnh đạo cuộc KCCM trên mặt trận: quân sự - chính trị - ngoại giao, giành nhiều thắng
lợi.
+Đầu 1960 giải phóng 2/3 lãnh thổ và 1/3 dân số cả nước.
+Từ 1964 - 1973: dân Lào đánh bại chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
+Ngày 21/ 2 / 1973, Hiệp định Viêng Chăn về việc lập lại hòa bình và hòa hợp dân tộc ở
Lào được ký kết.
+Ngày 2 -12 -1975, Nước CHDCND Lào được thành lập, mở ra kỷ nguyên xây dựng và
phát triển của đất nước.
c) Campuchia (1945 – 1993 )
+Từ 10/1954 Pháp trở lại xâm lược CPC,
dưới sự lãnh đạo của ĐCSĐD,
nhân dân Campuchia tiến hành cuộc KCCP.
Ngày 9 -11- 1953, Pháp ký Hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia.
+Sau thất bại ở Điện Biên Phủ,
Pháp kí hiệp định Giơnevơ
công nhận độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của CPC.
+Từ năm 1954, Chính phủ Campuchia do Xihanúc lãnh đạo đi theo đường lối hòa bình
trung lập, không tham gia các khối liên minh quân sự.
+18/3/1970, tay sai Mỹ đảo chính lật đổ Xihanuc,
cuộc KCCM và tay sai của nhân dân CPC phát triển nhanh chóng.
+17 – 4 – 1975, Phnôm Pênh giải phóng, cuộc KCCM kết thúc thắng lợi .
*Từ 1975 – 1979: nội chiến chống Khơme đỏ.
Tập đoàn Khơme đỏ do Pônpốt cầm đầu khủng bố cực kỳ tàn bạo, giết hại hàng triệu
người dân vô tội.
+3/12/1978, Mặt trận dân tộc cứu nước CPC thành lập, GP CPC
+Ngày 7 – 1 – 1979, nước Cộng hòa nhân dân Campuchia ra đời.
+cuộc nội chiến, kết thúc với sự thất bại của Khơme đỏ.
Tháng 10 – 1991, Hiệp định hòa bình về Campuchia được ký kết.
+Năm 1993, Campuchia thành Vương quốc độc lập ;
bước vào thời kỳ hòa bình, xây dựng và phát triển đất nước.
2. Quá trìnhxây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á
a) Nhóm năm nước sáng lập ASEAN
+Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN :In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-
a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin và Thái Lan
+Tiến hành đường lối công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu
+Mục tiêu xây dựng nền kinh tế tự chủ
+Kết quả: đạt được một số thành tựu.
+Hạn chế, về vốn nguyên liệu và công nghệ
Từ những năm 60 – 70, các nước này chuyển sang
+Đường lối chiến lược công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu - "mở cửa" nền kinh tế,
+Mục tiêu: thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài, xuất khẩu hàng hóa, phát triển
ngoại thương
+Kết quả : tốc độ tăng trưởng kinh tế của 5 nước này khá cao
. In-đô-nê-xi-a: 7 – 7,5% trong thập niên 1970;
. Thái Lan: 9% (1985 – 1995),
. Ma-lai-xi-a: 6,3% - 8,5% (1960 – 1990),
. Xin-ga-po: 12% (1968 – 1973).
*Năm 1980, tổng kim ngạch xuất khẩu của 5 nước đạt tới 130 tỷ USD (chiếm 14%).
Tiêu
chí
Chiến lược kinh tế hướng nội Chiến lược kinh tế hướng ngoại
Thời
gian
1950 - 1960 của thế kỉ XX Những năm 60 - 70 trở đi của thế
kỉ XX
Mục
tiêu
- Nhằm xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu,
- Xây dựng nền kinh tế tự chủ
- Thực hiện công nghiệp hóa , lấy
xuất khẩu làm chủ đạo
Nội
dung
- Đẩy mạnh phát triển công nghiệp
sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay
thế hàng nhập khẩu….
- Lấy thị trường trong nước làm chỗ
dựa để phát triển sản xuất
- Thực hiện “mở cửa” nền kinh tế,
- Thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật
của nước ngoài,
- Tập trung sản xuất hàng xuất
khẩu,
- Phát triển ngoại thương.
Thà
nh
tựu
- Thực hiện chiến lược công nghiệp
hóa thay thế nhập khẩu.
- Đáp ứng nhu cầu của nhân dân
- Phát triển một số ngành chế biến,
chế tạo
- Giải quyết được nạn thất nghiệp
- Tỉ trọng công nghiệp trong nền
kinh tế quốc dân đã lớn hơn
nông nghiệp.
- Mậu dịch, đối ngoại tăng nhanh
+ 1980, tổng kim ngạch xuất
khẩu đạt 130 tỉ USD,.
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá
cao: Thái Lan 7% (1985 – 1995),
Singapore 12% (1968 – 1973)…
Hạn
chế
-Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ
-Chi phí cao dẫn tới thua lỗ
-Tệ nạn tham nhũng… phát triển
- Đời sống người dân còn khó khăn,
chưa giải quyết được vấn đề tăng
- Phụ thuộc vốn, thị trường bên
ngoài quá lớn.
- Đầu tư bất hợp lý…
trưởng với công bằng xã hội
b) Nhóm các nước Đông Dương
Vào những năm 80-90 thế kỷ XX, các nước Đông Dương chuyển từ nền kinh tế tập trung
sang nền kinh tế thị trường và đã đạt được một số thành tích,
+Từ năm 1986 VN tiến hành đổi mới,
+Từ năm 1986 Lào tiến hành đổi mới
+Từ năm 1995 Campuchia tiến hành đổi mới kinh tế, CN tăng 7%
c) Các nước Đông Nam Á khác
Brunây những năm 80 của TKXX, thi hành chính sách đa dạng hoá nền kinh tế.
Mianma, cuối 1988, Chính phủ tiến hành cải cách, mở cửa, ktế có khởi sắc
3. Sự ra đời phát triển của tổ chức ASEAN
a) Hoàn cảnh: Sau khi giành được độc lập,
-ĐNA gặp nhiều khó khăn thấy cần hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau,
-Đồng thời để hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn bên ngoài,
-Các tổ chức khu vực xuất hiện, cổ vũ các nước ĐNA liên kết với nhau.
b) Sự thành lập
- 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được lập tại Băng Cốc gồm: Thái
Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.
c) Mục tiêu của ASEAN là tiến hành hợp tác giữa các nước nhằm phát triển kinh tế, văn
hóa trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
d) Những thành tựu chính của ASEAN:
*Quá trình phát triển
-Từ 1967 – 1975: ASEAN là một tổ chức non yếu, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị thế trên
trường QT.
-Từ 1976 – nay : ASEAN ngày càng phát triển, hợp tác chặt chẽ mọi mặt.
+Tháng 2/1976 hội nghị ASEAN tại Bali – Inđônêxia, xác định những nguyên tắc cơ bản
trong quan hệ giữa các nước là cơ sở tăng cường hợp tác.
+Những nguyên tắc cơ bản:
.Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ,
.không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau,
.không sử dụng hoặc đe dọa vũ lực với nhau,
.giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình,
.hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
+Lúc đầu 5 nước ASEAN đối lập với Đông Dương. Từ 1989, quan hệ giữa ASEAN và ba
nước Đông Dương được cải thiện.
*Phát triển thành viên:
+Brunei gia nhập ASEAN 1984,
+Việt Nam 1995,
+Lào và Myanma 1997,
+Campuchia 1999.
Như vậy từ 5 nước thành viên ban đầu đã có 10 nước thành viên, hợp tác ngày càng chặt
chẽ mọi mặt.
II. Ấn Độ
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập
-Ấn Độ là một nước lớn ở châu Á và đông dân thứ hai thế giới (2000).
-Sau CTTGII, cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ, dưới sự lãnh đạo của Đảng
Quốc đại, đã diễn ra sôi nổi.
+Anh phải trao quyền tự trị cho Ấn theo “phương án Maobattơn”.
+Ngày 15- 8-1947, hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan được thành lập.
-Không thỏa mãn quy chế tự trị, ngày 26-1-1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập
Nước Cộng hòa
2. Công cuộc xây dựng đất nước
-Ấn Độ đã đạt được nhiều thành tựu to lớn về nông nghiệp và công nghiệp xây dựng đất
nước:
+Nhờ cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp mà Ấn Độ đã tự túc được lương thực và
xuất khẩu gạo
+Nền công nghiệp đã sản xuất được máy bay, tầu thủy, xe hơi, đầu máy xe lửa và sử
dụng năng lượng hạt nhân vào sản xuất điện.
-Về khoa học – kỹ thuật : là cường quốc công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công
nghệ vũ trụ (1974, thử thành công bom nguyên tử, 1975, phóng thành công vệ tinh nhân
tạo )
-Về đối ngoại :
.Ấn Độ theo đuổi chính sách hòa bình trung lập tích cực,
.là một trong những nước đề xướng Phong trào không liên kết,
.luôn luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc.
-Ngày 7/1/1972, Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với VN
Bài 5 - CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MỸLATINH
I. Các nước châu Phi
1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập
-Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhất là từ những năm 50, cuộc dấu tranh giành độc lập
đã diễn ra sôi nổi ở châu Phi, khởi đầu Ai Cập , Li Bi thuộc Bắc Phi
-Năm 1960, “Năm châu Phi”, có 17 nước được trả độc lập.
-Năm 1975, Môdămbich, Ănggôla lật đổ thực dân Bồ Đào Nha.
-Từ năm 1980, Nam Rôđêđia, Tây Nam Phi xóa bỏ chế độ Apacthai, thành lập nước CH
Dimbabuê và Namibia.
-Đặc biệt 1993, Nam Phi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ;
Tháng 4 /1994, Nam Phi tiến hành bầu cử đa chủng tộc.
Ông Nenxơn Manđêla thành Tổng thống của CH Nam Phi.
Đây là thắng lợi có ý nghĩa lịch sử, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân.
2. Tình hình phát triển kinh tế- xã hội
-Sau khi độc lập, châu Phi xây dựng đất nước, phát triển kinh tế- xã hội và thu được thành
tựu bước đầu.
-Châu Phi vẫn rất khó khăn : xung đột, nội chiến ; Bệnh tật, mù chữ, đói ăn thường xuyên,
nợ nần
-Năm 2002, Liên minh châu Phi đang khắc phục khó khăn, thực hiện các chương trình
phát triển của châu lục.
II. Các nước khu vực Mỹlatinh
1. Vài nét về quá trình giành và bảo vệ độc lập
-Đầu thế kỷ XIX , nhiều nước ở Mỹlatinh đã độc lập, nhưng sau lại lệ thuộc vào Mỹ.
-Sau Thế chiến thứ hai, cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ
-Tiêu biểu là thắng lợi của CM Cuba vào tháng 1/1959.
-Dưới ảnh hưởng của cách mạng Cuba, phong trào trên đã diễn ra sôi nổi ở Vênêzuêla,
Goatêmala, Pêru, Nicaragoa, Chilê,
-Kết quả là chính quyền độc tài ở nhiều nước Mỹlatinh bị lật đổ,
các chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập.
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
-Nhiều nước Mỹlatinh đã đạt được nhiều thành tựu khả quan, một số nước đã thành nước
NICs như Braxin, Mêhicơ, Achentina.
-Sau khi cách mạng thành cơng, chính phủ Cuba
+Cải cách dân chủ : cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa các xí nghiệp tư bản nước ngồi
+Xây dựng nền cơng nghiệp dân tộc và nền nơng nghiệp đa dạng,
+Đạt nhiều thành tựu KT, giáo dục, y tế và thể thao
-Mỹlatinh hiện còn nhiều khó khăn như lạm phát, nợ nước ngồi.
3. So sánh phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi - Mỹ Latinh: (lưu ý
thêm)
Khu v ực Mỹ Latinh Châu Phi
Thời
gian
Giành độc lập từ thế kỉ
XIX, nhưng lại bò lệ thuộc
Mỹ.
Sau năm 1945 mới bắt đầu đấu
tranh giành độc lập.
Mục
tiêu
Chống chủ nghóa thực dân
kiểu mới của Mỹ và chế độ
tay sai giành tự do dân chủ,
độc lập kinh tế.
Chống thực dân kiểu cũ giành
độc lập chủ quyền dân tộc.
Hình
thức
Phong phú: bãi công, KN
vũ trang, đấu tranh nghò
trường…
Đấu tranh CT, đàm phán thương
lượng là chủ yếu.
Bài 6 - NƯỚC MỸ
I. 1945 - 1973
1. Kinh tế, khoa học – kỹ thuật
a) Kinh tế
-Sau CTTGII, kinh tế Mỹ phát triển mạnh
+Sản lượng cơng nghiệp chiếm hơn một nửa cơng nghiệp thế giới (1948)
+Sản lượng nơng nghiệp bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại
+Nắm ¾ dự trữ vàng của thế giới
+Chiếm 40 % tổng sản phẩm kinh tế thế giới
+Nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển.
-Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế
giới,
*Ngun nhân chủ yếu :
+Lãnh thổ rộng lớn,
tài ngun thiên nhiên phong phú,
nhân cơng dồi dào,
trình độ kỹ thuật cao và nhiều khả năng sáng tạo.
+Khơng bị CTTG tàn phá,
n ổn phát triển kinh tế; làm giàu,
thu lợi từ bn bán vũ khí và các phương tiện qn sự
+Mỹ đã áp dụng thành cơng những tiến bộ khoa học – kỹ thuật
để nâng cao năng suất lao động,
hạ giá thành sản phẩm,
tăng sức cạnh tranh và điều chỉnh hợp lý cơ cấu nền kinh tế
+Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao,
cạnh tranh có hiệu quả ở ngoài nước.
+Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước kịp thời.
b) Về khoa học kỹ thuật : Mỹ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện
đại, đạt nhiều thành tựu như
+chế tạo công cụ sản xuất (máy tính điện tử, máy tự động)
+vật liệu mới (pôlime),
+năng lượng mới (năng lượng nguyên tử),
+chinh phục vũ trụ,
+“cách mạng xanh” trong nông nghiệp
2. Chính trị - xã hội
-Ổn định và cải thiện tình hình xã hội :
+“Chương trình cải cách công bằng” của Tổng thống Truman,
+“Cuộc chiến chống đói nghèo” của Tổng thống Giônxơn
-Ngăn chặn và đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân và các lực lượng tiến bộ trong
nước.
+Tiêu biểu là Luật Táp – Haclây chống phong trào công đoàn.
+“Chủ nghĩa Mác Cacti” chống chủ nghĩa cộng sản và những người có tư tưởng tiến bộ
-Tuy nhiên, nhiều phong trào đấu tranh sôi nổi như
+phong trào của người da đen, người da đỏ,
+phong trào phản chiến chống chiến tranh xâm lược Việt Nam
3. Chính sách đối ngoại
-Mỹ đã triển khai Chiến lược toàn cầu nhằm mưu đồ thống trị thế giới. Ba mục tiêu của
chiến lược toàn cầu :
+Chống hệ thống xã hội chủ nghĩa ;
+Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân, phong trào hòa bình thế
giới ;
+Khống chế các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.
-Để thực hiện các mục tiêu trên, Mỹ đã:
+Khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh.
+Tiến hành đảo chính, các cuộc chiến tranh xâm lược,
+Tiêu biểu là chiến tranh Việt Nam.
+Ngoại giao với TQ, hòa hoãn với LX để chống ptcm thế giới
II. 1973 – 1991
1. Kinh tế
-1973 -1982 : khủng hoảng và suy thoái kéo dài ;
-1983 KT phục hồi và phát triển.
2. Chính trị - đối ngoại
-Tiếp tục Chiến lược toàn cầu với học thuyết Rigân;
-Tăng cường chạy đua vũ trang
-Từ 1989, Xô – Mỹ chấm dứt chiến tranh lạnh
III. 1991 – 2000
1. KT vẫn đứng đầu thế giới ; KHKT vẫn phát triển.
2. Chính trị - đối ngoại
-Tổng thống Clintơn đã đề ra Chiến lược cam kết và Mở rộng với ba mục tiêu :
+Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
+Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ;
+Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.
-Mục tiêu:
+thiết lập Trật tự thế giới “đơn cực”,
+trong đó Mỹ trở thành siêu cường duy nhất,
+đóng vai trò lãnh đạo thế giới.
-11-7-1995, Mĩ bình thường hoá quan hệ với Việt Nam.
Bài 7 - TÂY ÂU (bố cục theo “Chuẩn)
1. Sự phát triển kinh tế khoa học-kỹ thuật
-Tây Âu bị chiến tranh tàn phá và tới khoảng năm 1950 kinh tế các nước này đã khôi
phục.
-Từ đầu những năm 50 - 70, nền kinh tế ổn định và phát triển nhanh. Kết quả là Tây Âu đã
trở thành một trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới. Các nước Tây Âu có trình
độ khoa học kỹ thuật phát triển cao.
-Những nhân tố của sự phát triển nền kinh tế Tây Âu:
+Các nước Tây Âu đã áp dụng thành tựu của cách mạng khoa học kỹ thuật.
+Vai trò của nhà nước trong việc quản lý và điều tiết nền kinh tế.
+Các nước Tây Âu đã tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài cho sự phát triển đất nước như
nguồn viện trợ của Mỹ, sự hợp tác trong Cộng đồng châu Âu(EC)
-Do khủng hoảng dầu mỏ từ 1973 đến đầu thập kỷ 90, kinh tế không ổn định, suy thoái.
Từ năm 1994, nền kinh tế hồi phục và phát triển.
2. Chính trị - xã hội
-Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu
+Củng cố chính quyền tư sản,
+Ổn định tình hình chính trị - xã hội,
+Phục hồi nền kinh tế và liên minh chặt chẽ với Mỹ
-1950 – 1973 : tiếp tục nền dân chủ tư sản. Về sau, tình hình Tây Âu ổn định. Tuy nhiên,
có lúc, có nơi không ổn định, tình trạng phân hóa giàu nghèo ngày càng trầm trọng hơn.
3. Chính sách đối ngoại
-Sau CTTGII, các nước Tây Âu tiến hành cuộc chiến tái chiếm thuộc địa, nhưng thất bại.
-Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, chính sách đối ngoại của Tây Âu là Liên minh chặt chẽ
với Mỹ .
-Các nước Tây Âu tham gia “kế hoạch Mácsan”; gia nhập NATO nhằm chống Liên Xô và
các nước xhcn ; đứng về phía Mỹ trong chiến tranh Việt Nam; ủng hộ Ixraen xâm lược
Trung Đông. Tuy nhiên, quan hệ Mỹ - Tây Âu cũng “trục trặc”, nhất là Mỹ - Pháp
-Tháng 8 – 1975, Các nước Tây Âu, Liên Xô, Đông Âu, Mỹ, Canađa đã ký Định ước
Henxinki về an ninh và hợp tác châu Âu. Tình hình Châu Âu đã dịu đi rõ rệt.
-Vào cuối năm 1989, bức tường Béclin bị phá bỏ
10-1990, nước Đức tái thống nhất.
4. Liên minh châu Âu (EU)
a.Sự thành lập và phát triển:
-18/4/1951, sáu nước Tây Âu (Pháp, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lucxămbua) cùng
nhau thành lập ‘Cộng đồng than – thép châu Âu” ,
-25/3/1957sáu nước kí hiệp ước Rôma, thành lập“Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu
Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” (EEC).
-7/1967, ba tổ chức này thành lập, “Cộng đồng châu Âu” (EC) ; từ tháng 1-1993, đổi tên là
“Liên minh châu Âu” (EU) với số lượng thành viên lên tới 27 nước năm 2007).
b.Thành tựu:
-Ngày nay Liên minh châu Âu là tổ chức chính trị, kinh tế lớn nhất hành tinh, chiếm hơn
¼ GDP của thế giới.
-Từ tháng 1 – 2002, các mước EU sử dụng đồng tiền chung châu Âu được gọi là Ơrô
(EURO).
Bài 7 - TÂY ÂU (Bố cục theo SGK)
I. 1945 - 1950
1. Kinh tế
-Tây Âu bị chiến tranh tàn phá và năm 1950 đã được khôi phục.
2. Chính trị
-Sau CTTGII, Tây Âu củng cố chính quyền của giai cấp tư sản,
ổn định tình hình chính trị - xã hội,
phục hồi nền kinh tế
và liên minh chặt chẽ với Mỹ
3. Đối ngoại
-Sau CTTGII, với mưu đồ khôi phục thuộc địa,
Anh, Pháp, Hà Lan , đã tái chiếm thuộc địa,
nhưng cuối cùng họ đã thất bại.
-Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, Tây Âu Liên minh chặt chẽ với Mỹ .
-Tây Âu tham gia “kế hoạch Mácsan”;
gia nhập NATO (4-1949) chống Liên Xô và các nước XHCN ;
đứng về phía Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam;
ủng hộ Ixraen trong cuộc chiến tranh xâm lược Trung Đông.
II. 1950 – 1973
1. Kinh tế
-Từ những năm 50 - 70, KT Tây Âu ổn định và phát triển nhanh.
Tây Âu thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới.
Các nước Tây Âu có trình độ KHKT phát triển cao.
*Những nhân tố của sự phát triển nền kinh tế Tây Âu:
+Tây Âu áp dụng thành tựu mới của KHKT.
+Nhà nước trong việc quản lý và điều tiết tốt nền kinh tế.
+Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như nguồn viện trợ của Mỹ, sự hợp tác trong Cộng
đồng châu Âu (EC)
2. Chính trị
-Giai đoạn năm 1950 – 1973 : tiếp tục phát triển của nền dân chủ tư sản. Trong các giai
đoạn sau, tình hình chính trị ổn định.
Tuy nhiên, tháng 5 năm 1968 cuộc đấu tranh của 80 vạn sinh viên, công nhân, công chức
Pháp đã diễn ra )
3. Đối ngoại
Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mỹ, tiêu biểu là Anh, Đức, Mỹ…
Đa dạng, đa phương hoá quan hệ quốc tế.
Tuy nhiên, quan hệ giữa Mỹ và Tây Âu cũng có “trục trặc”, nhất là quan hệ Mỹ - Pháp
III. 1973 – 1991
1. Kinh tế
-Do khủng hoảng 1973 đến đầu thập kỷ 90, kinh tế Tây Âu không ổn định, suy thoái kéo
dài.
2. Chính trị
Tình trạng phân hóa giàu nghèo ngày càng trầm trọng hơn ;
tệ nạn xã hội thường xuyên xảy ra
3. Đối ngoại
-Tháng 8 – 1975, Các nước Tây Âu, Liên Xô, các nước XHCN châu Âu, Mỹ, Canađa ở
Bắc Mỹ đã ký Định ước Henxinki về an ninh và hợp tác châu Âu. Tình hình căng thẳng ở
Châu Âu đã dịu đi rõ rệt.
-Ở châu Âu đã diễn ra hai sự kiện to lớn :
. 11-1989 bức tường Béclin bị phá bỏ
. 12-1989 hai siêu cường Xô – Mỹ chấm dứt Chiến tranh lạnh,
. 10-1990 nước Đức tái thống nhất.
IV. 1991 – 2000
1. Kinh tế
Từ năm 1994, nền kinh tế Tây Âu bắt đầu hồi phục và phát triển.
2. Chính trị - xã hội
Ổn định
3. Chính sách đối ngoại
-Chính sách có được điều chỉnh, Pháp, Đức trở thành đối trọng của Mỹ
-Tây Âu mở rộng quan hệ với các nước TB phát triển, đang phát triển, Đông Âu, SNG.
V. Liên minh châu Âu (EU)
a) Quá trình hình thành và phát triển :
+1951, sáu nước : Pháp, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lucxămbua cùng nhau thành lập
‘Cộng đồng than – thép châu Âu”,
+1957, là “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu”.
+1967, ba tổ chức này thành lập EC
+1993, đổi tên là “Liên minh châu Âu” (EU) với 27 nước năm 2007).
b) Thành tựu :
Liên minh châu Âu là tổ chức khu vực lớn nhất hành tinh,
chiếm hơn ¼ GDP của thế giới.
2002, EU sử dụng tiền Ơrô (EURO).
Bài 8 - NHẬT BẢN (BỐ CỤC THEO SGK)
I. Nhật Bản từ 1945 - 1952
1. Hoàn cảnh:
Thất bại trong CTTGII, để lại cho Nhật những hậu quả nặng nề:
+Khoảng 3 triệu người chết và mất tích.
+40% đô thị, 80% tàu bè, 34% máy móc bị phá huỷ.
+Thảm hoạ đói rét đe doạ toàn nước Nhật.
+Bị quân Mĩ chiếm đóng từ 1945 – 1952, chỉ huy và giám sát mọi hoạt động.
2. Công cuộc phục hồi kinh tế ở Nhật B ản
-Về chính trị:
+Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt, xét xử tội phạm chiến tranh.
+Hiến Pháp 1947 qui định Thiên Hoàng chỉ tượng trưng,
Quốc hội có quyền lập pháp,
Chính phủ có quyền hành pháp.
+Cam kết từ bỏ chiến tranh, không duy trì quân đội thường trực.
-Về kinh tế: thực hiện cải cách dân chủ:
+Giải tán các Daibatxư
+Cải cách ruộng đất
+Dân chủ hoá lao động
Dựa vào viện trợ của Mĩ, năm 1951, kinh tế Nhật được phục hồi.
-Về đối ngoại: Liên minh chặt chẽ với Mĩ .
1951, Mĩ - Nhật kí Hiệp ước an ninh .
Chế độ chiếm đóng của quân Đồng minh chấm dứt.
II. Nhật Bản từ 1952 – 1973
1.Về kinh tế kinh tế - khoa học kĩ thuật
*Về kinh tế kinh tế
-Từ 1952-1960, kinh tế Nhật bản có bước phát triển nhanh
-Từ 1960 -1973: kinh tế Nhật phát triển thân kì:
+Tăng trưởng từ 1960 -1969 là 10,8%.
Từ 1970 – 173 có giảm đi nhưng vẫn đạt 7,8%.
+1968, Nhật đứng hàng thứ hai thế giới với GNP là 183 tỉ USD.
+Đầu thập kỉ 70 Nhật thành 1 trong 3 trung tâm tài chính lớn của thế giới.
*Về khoa học kĩ thuật
+Nhật bản rất coi trọng giáo dục và KHKT,
đầu tư thích đáng cho những nghiên cứu khoa học trong nước
và mua những phát minh sáng chế từ bên ngoài.
+Chủ yếu tập trung vào lĩnh vực công nghiệp dân dụng.
- Nguyên nhân phát triển:
+Ở Nhật con người là vốn quí nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
+Vai trò lãnh đạo quản lí rất nhạy bén của nhà nước.
+Chế độ làm việc suốt đời và hưởng lương theo thâm niên.
+Ứng dụng thành công KHKT vào sản xuất.
+Chi phí quốc phòng thấp.
+Lợi dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
Hạn chế
+Cơ cấu kinh tế mất cân đối giữa công và nông nghiệp.
+Nguyên liệu phải nhập khẩu.
+Chịu sự cạnh tranh quyết liệt giữa Mĩ và Tây Âu.
*Đối ngoại
+Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
+Năm 1956, bình thường hoá quan hệ với Liên Xô và gia nhập LHQ.
III. Nhật Bản từ 1973-1991
*Kinh tế
-Do khủng hoảng1973, kinh tế Nhật phát triển, xen kẽ với khủng hoảng suy thoái ngắn.
-Những năm 80 Nhật thành siêu cường tài chính thế giới.
*Đối ngoại:
-Những năm 70, Nhật tăng cường hợp tác với Nam Á và ASEAN.
-2/9/1773 Nhật ngoại giao với Việt Nam.
IV. Nhật Bản từ 1991 – 2000
*Kinh tế
-Suy thoái triền miên trong hơn 1 thập kỉ.
-Nhật vẫn là một trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới, đứng thứ hai sau
Mĩ.
*KHKT: Tiếp tục phát triển ở trình độ cao.
*Chính trị: Có phần không ổn định.
*Đối ngoại:
+Kéo dài Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
+Coi trọng quan hệ với phương Tây và mở rộng quan hệ với toàn cầu.
+Với khu vực châu Á – Thái Bình Dương,
+Gia tăng quan hệ với các nước NIC và ASEAN.
*Văn hoá
-Lưu giữ giá trị truyền thống và bản sắc văn hoá.
-Kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại.
Bài 8 - NHẬT BẢN (Bố cục theo chuẩn)
1. Sự phát triển “thần kỳ” của nền kinh tế Nhật Bản và những nguyên nhân của nó
-Từ một nước thất bại trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật bản đã tập trung sức phát
triển kinh tế và đạt thành tựu to lớn, được thế giới đánh giá là “thần kỳ”.
+Từ năm 1952 – 1973, kinh tế nhật Bản có tốc độ phát triển cao liên tục, nhiều năm đạt tới
hai con số (1960 – 1969 là 10,8%)
+Năm 1968 kinh tế Nhật là cường quốc kinh tế tư bản, đứng thứ hai ;
Đầu thập niên 1970 Nhật thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới
+Nhật Bản rất coi trọng giáo dục khoa học kỹ thuật với việc tập trung vào lĩnh vực sản
xuất ti vi, tủ lạnh, ô tô, xe máy …các tàu chở dầu có trọng tải 1 triệu tấn, cầu đường bộ dài
9,4 km nối hai đảo Hônsu và Sicôcư
*Những nguyên nhân phát triển kinh tế:
+Tính tự lực tự cường của con người là nhân tố quyết định ; vì con người ở Nhật được đào
tạo chu đáo : có ý thức tổ chức kỷluật, được trang bị kiến thức và nghiệp vụ, cần cù và tiết
kiệm, ý thức cộng đồng
+Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước và Các công ty ; Ứng dụng các thành
tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất, nâng cao năng suất và sức cạnh tranh của hàng hóa, tín
dụng
+Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài, như nguồn viện trợ Mỹ, các cuộc chiến tranh Triều
Tiên và việt Nam để làm giàu
+Chi phí quốc phòng thấp
2. Tình hình chính trị - xã hội và chính sách đối ngoại của Nhật Bản
- Công cuộc cải cách dân chủ về kinh tế với ba cuộc cải cách lớn :
thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán các “Đaibatxư”; cải cách ruộng đất, địa chủ
không được sở hữu quá ba hécta ; thực hiện bình đẳng nam nữ, tự do ngôn luận, quyền bầu
cử, các luật lao động, luật công đoàn
-Những cải cách về chính trị :
Trong thời gian chiếm đóng, Bộ chỉ huy các lực lượng Đồng minh đã tiến hành
+Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật Bản.
+Ban hành Hiến pháp mới với những quy định quan trọng : Nhật là một quốc gia quân chủ
lập hiến – chế độ quân chủ đại nghị. Thiên hoàng chỉ mang tính tượng trưng, Nghị viện là
cơ quan quyền lực tối cao gồm hai viện do nhân dân bầu ra. Nhật Bản cam kết từ bỏ chiến
tranh, không duy trì quân đội thường trực. Đây là một bản hiến pháp dân chủ tiến bộ của
người Nhật.
-Trong nền chính trị của nước Nhật trong một thời gian dài từ năm 1955 đến năm 1993
Đảng Dân chủ tự do liên tục cầm quyền, dẫn dắt sự phát triển của đất nước. Từ sau năm
1993, tình hình chính trị Nhật Bản có lúc không ổn định, nội các luôn thay đổi.
-Chính sách đối ngoại của Nhật Bản :
+Liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhờ đó Nhật Bản ký Hiệp ước hòa bình ; 1951, Hiệp ước an
ninh Mĩ - Nhật được kí kết. Sau này Hiệp ước an ninh được gia hạn nhiều lần và từ năm
1996 kéo dài vĩnh viễn.
+Sau Chiến tranh lạnh, Nhật đối ngoại tự chủ hơn, mở rộng quan hệ với Tây Âu, châu Á
và Đông Nam Á.
+Nhật đang nỗ lực trở thành cường quốc chính trị để tương xứng với sức mạnh kinh tế.
Bài 9 - QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ
SAU THỜI KỲ CHIẾN TRANH LẠNH
I. Mâu thuẫn Đông – Tây và sự khởi đầu của chiến tranh lạnh.
a. Hoàn cảnh
-Sau CTTGII, Mỹ và Liên xô đối đầu căng thẳng và trong tình trạng Chiến tranh lạnh.
-Hai cường quốc đối lập về mục tiêu và chiến lược.
-Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch, căng thẳng trong quan hệ giữa Mỹ, phương Tây
với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
b. Biểu hiện: 3-1947, Mỹ đề xướng “Học thuyết Tơruman”,
-Phe TBCN : thành lập
+1947, “Kế hoạch Mácsan”
1949, NATO
-Phe XHCN : thành lập
+1949 SEV,
1955 Vácsava
-Sự đối lập về kinh tế, chính trị, quân sự giữa hai phe, dẫn tới sự xác lập cục diện hai cực,
do Mỹ và Liên Xô đứng đầu.
Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
II. Sự đối đầu Đông – Tây và những cuộc chiến tranh cục bộ
1. Cuộc chiến tranh chống TD Pháp ở Đông Dương 1946 – 1954
+Lúc đầu là cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc địa,
Từ sau năm 1950, cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương ngày càng chịu sự tác động của
hai phe.
+Hiệp định Giơnevơ đã kết thúc cuộc chiến với sự công nhận độc lập chủ quyền, thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia nhưng Việt Nam tạm tời chia cắt
làm hai miền
2. Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950-1953) :
+Sau năm 1945, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền
+với sự ra đời của hai nhà nước:
. Đại Hàn Dân quốc và
. Cộng hòa Dân chủ nhân dân Triều Tiên.
+Tháng 6-1950, cuộc chiến tranh giữa hai miền bùng nổ.
7-1953, Hiệp định đình chiến được ký kết.
+Chiến tranh Triều Tiên là kết quả của Chiến tranh lạnh và là sự đụng đầu trực tiếp đầu
tiên giữa hai phe.
3. Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mỹ (1954-1975):
+Đây là cuộc chiến lớn nhất phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe, đánh dấu sự phá sản mọi
chiến lược của Mỹ.
+Hiệp định Pari về Việt Nam (1-1973) đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản, tôn trọng,
độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
III. XU THẾ HÒA HOÃN ĐÔNG – TÂY VÀ CHIẾN TRANH LẠNH CHẤM DỨT
Xu thế hòa hoãn Đông- Tây xuất hiện:
-Hiệp định giữa Đông Đức – Tây Đức (11-1972)
-Hiệp ước ABM và Hiệp định SALT1 (1972)
-Định ước Henxinki (8-1975) khẳng định những nguyên tắc, cơ chế giải quyết các vấn đề
hòa bình, an ninh ở châu Âu.
Các cuộc gặp gỡ thương lượng Xô – Mỹ
- Đầu thập niên 70, hai siêu cường Xô – Mĩ gặp nhau.
-1989, tại Manta, ông G.Bush và ông M.Goocbachop
tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh,
những điều kiện giải quyết xung đột, tranh chấp.
*Nguyên nhân chiến tranh lạnh chấm dứt:
-Do Xô – Mỹ quá tốn kém trong cuộc chạy đua vũ trang
-Do sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của Nhật Bản và các nước Tây Âu
-Liên Xô ngày càng lâm vào khủng hoảng, trì trệ.
IV. THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH
-Từ 1889- 1991, CNXH sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu, các liên minh kinh tế, quân sự của
CNXH giải thể.
-Trật tự thế giới “hai cực’ tan rã. Mĩ là cực duy nhất.
*Xu thế phát triển của thế giới ngày nay:
-Theo xu hướng “ đa cực “ với sự vươn lên của Mỹ, Liên minh châu Âu, Nhật Bản, Nga,
Trung Quốc
+Các quốc gia điều chỉnh chiến lượt phát triển, tập trung phát triển kinh tế.
+Mĩ đang ra sức thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” để làm bá chủ thế giới. +Sau Chiến
tranh lạnh, nội chiến, xung đột vẫn diễn ra, tại Bancăng, châu Phi, Trung Á.
+CN khủng bố gây ra những khó khăn mới đối với hòa bình, an ninh của các dân tộc.
Bài 10 - CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ
VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU THẾ KỶ XX
I. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ
1. Nguồn gốc và đặc điểm
a. Nguồn gốc:
+Do đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày
càng cao của con người.
+Diễn ra trong bối cảnh đặc biệt: sự bùng nổ dân số, sự cạn kiệt của tài nguyên thiên
nhiên, chiến tranh,…
+Cuộc cách mạng khoa học lần thứ nhất là tiền đề thúc đẩy cách mạng khoa học kĩ thuật
lần hai và cách mạng công nghệ bùng nổ.
b. Đặc điểm:
+Đặc điểm lớn nhất là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
+Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học .
+Khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật, kỹ thuật lại mở đường cho sản xuất, trở thành
nguồn gốc của mọi tiến bộ, kỹ thuật và công nghệ.
2. Những thành tựu tiêu biểu
a. Thành tựu:
Khoa học kĩ thuật hiện đại có những tiến bộ phi thường và kì diệu :
-Những bước nhảy vọt chưa từng thấy trong các ngành khoa học cơ bản :
+Có nhiều phát minh lớn trong các lĩnh vực : Toán, Lý, Hóa, Sinh,…tạo cơ sở lý thuyết
cho kĩ thuật phát triển và là nền móng của tri thức.
+3/1997 bằng phương pháp sinh sản vô tính đã tạo ra cừu Đô Li
+4/2003 đã giải mã được bản đồ gen người
-Lĩnh vực công nghệ :
+Công cụ sản xuất mới : Máy tính, Máy tự động, hệ thống máy tự động, rôbốt…
+Tìm ra nguồn năng lượng mới : Mặt trời, nguyên tử, nhiệt hạch, thủy triều, gió
+Chế tạo ra vật liệu mới như : Pô-li-me, composit, các loại vật liệu siêu sạch, siêu dẫn,
siêu bền
+Công nghệ sinh học có bước đột phá lớn trong công nghệ di truyền, công nghệ tế bào,
công nghệ vi sinh, công nghệ ezim …góp phần giải quyết nạn đói, chữa bệnh.
+Phát minh ra những phương tiện thông tin liên lạc hiện đại và giao thông vận tải : cáp
quang, máy bay siêu âm, tàu siêu tốc, máy bay siêu âm, cáp sợi thủy tinh…
+Khoa học vũ trụ và khoa học chinh phục vũ trụ : tạo ra vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ,
… Đưa con người lên mặt trăng,
+Công nghệ thông tin với sự hình thành mạng thông tin máy tính toàn cầu phát triển mạnh
(Internet)
-Tác động :
Tích cực :
+Tăng năng suất lao động, khối lượng sản phẩm
+Nâng cao mức sống, chất lượng cuộc sống của con người
+Đưa ra những thay đổi lớn và đòi hỏi mới
Hậu quả : nhiều hậu quả con người chưa thể khắc phục được như : Tai nạn lao động và
giao thông; Ô nhiễm môi trường, vũ khí hủy diệt; bệnh tật hiểm nghèo
II. XU THẾ TOÀN CẦU HÓA VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ
-Hoàn cảnh :Từ những năm 80 của thế kỷ XX, trên thế giới diễn ra xu thế toàn cầu hóa.
Đó là quá trình tăng lên mạnh mẽ của những mối liên hệ, những tác động, ảnh hưởng, phụ
thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
-Những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa :
+Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế:
+Sự phát triển và những tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
+Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn
+Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực ( như
IMF, WB, WTO, EU , ASEAN, )
-Mặt tích cực và tiêu cực :
Toàn cầu hóa là thời cơ đồng thời cũng là những thách thức to lớn đối với các nước, nhất
là những nước đang phát triển.
Bài 11 - TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
TỪ NĂM 1945 – 2000
I. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945
1.Sau CTTGII, trật tự thế giới hai cực Ianta được xác lập với thế giới bị chia thành hai
phe, do hai siêu cường Mỹ và Liên Xô đứng đầu.
2.Với thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ, chủ nghĩa xã hội từ phạm vi một
nước đã thành một hệ thống thế giới. Trong nhiều thập niên, hệ thống xã hội chũa nghĩa,
là một lực lượng hùng mạnh về kinh tế, chính trị, quân sự, khoa học – kỹ thuật của thế
giới.
3. Sau CTTGII, một cao trào giải phóng dân tộc đã dấy lên mạnh mẽ ở các nước Á, Phi,
Mỹlatinh. Kết quả là hơn 100 quốc gia độc lập đã ra đời, ngày càng đóng vai trò quan
trọng trong nền kinh tế và chính trị của thế giới.
4. Trong nửa sau thế kỷ XX, hệ thống đế quốc chủ nghĩa đã có những chuyển biến quan
trọng
-Mỹ đã vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất và ráo riết thực hiện các chiến lược
toàn cầu nhằm thống trị thế giới.
-Nhờ có sự điều chỉnh kịp thời, nền kinh tế các nước tư bản đã có sự tăng trưởng khá liên
tục, đưa lại những thay đổi về chất trong cơ cấu cũng như xu hướng phát triển.
-Do nhiều nguyên nhân, các nước tư bản ngày càng có xu thế liên kết kinh tế khu vực. Mỹ,
Nhật Bản và Liên minh châu Âu trở thành những trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
5. Trong nửa sau thế kỷ XX, các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng. Nét nổi bật là
sự đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường, hai phe trong tình trạng Chiến tranh lạnh kéo dài
tới hơn bốn thập kỷ. Tuy nhiên, phần lớn các quốc gia trên thế giới vẫn cùng tồn tại hòa
bình, vừa đấu tranh, vừa hợp tác, phát triển.
6. Sau CTTGII, cách mạng khoa học – kỹ thuật, khoa học – công nghệ đã diễn ra với quy
mô, nội dung và nhịp điệu chưa từng thấy cùng những hệ quả vô cùng to lớn; đã đặt ra
nhiều vấn đề lớn như việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, bảo vệ môi trường sinh
thái, sự cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội
II. XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH
1. Hầu hết các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng
điểm.
Ngày nay, kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế, là nền tảng căn bản
tạo nên sức mạnh lâu bền và thật sự của mỗi quốc gia.
2. Các nước lớn đã điều chỉnh các mối quan hệ đối với nhau theo chiều hướng đối thoại,
thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp nhằm tạo nên một môi trường quốc tế thuận lợi giúp họ
vươn lên mạnh mẽ, xác lập một vị trí ưu thế trong trật tự thế giới mới.
3. Sau Chiến tranh lạnh, tuy hòa bình thế được củng cố, thiết lập nhưng nội chiến, xung
đột vẫn diễn ra, tại nhiều khu vực bắt nguồn từ những mâu thuẫn dân tộc, tôn giáo, và
tranh chấp lãnh thổ có những căn nguyên lịch sử, khó giải quyết.
4. Từ những thập kỷ 80 của thế kỷ XX, trên thế giới diễn ra xu thế toàn cầu hóa. đó là một
xu thế khách quan, tạo nên thời cơ thuận lợi và cả thách thức gay gắt, nhất là đối với các
nước đang phát triển.
PHẦN HAI
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
Bài 12 - PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN
NĂM 1925
I. Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội ở Việt Nam sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất
*Hoàn cảnh – nguyên nhân:
Sau CTTGI, hình thành hệ thống Vecxai – Oasinhtơn, có lợi cho Pháp.
-Hậu quả chiến tranh làm Pháp gặp nhiều khó khăn.
-CM tháng Mười Nga thắng lợi, Pháp mất vốn đầu tư ở Nga, QTCS ra đời.
*Pháp tuy là nước thắng trận, nhưng bị thiệt hại nặng nề. Để bù lấp vào chỗ thiếu hụt đó,
Pháp tăng đầu tư khai thác các thuộc địa, trong đó có VN.
Tình hình trên tác động đến Việt Nam.
1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp
(1919-1929)
-Sau CTTGI, Pháp tăng vốn đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào kinh tế; từ 1924 –
1929, đầu tư vào Đông Dương 4 tỷ phrăng:
-Nông nghiệp là ngành có số vốn đầu tư nhiều nhất, chủ yếu vào đồn điền cao su
-Trong công nghiệp, Pháp chú trọng đầu tư khai thác mỏ than, kẽm, thiếc, sắt, một số
ngành công nghiệp chế biến.
-Thương nghiệp, ngoại thương, giao lưu nội địa được đẩy mạnh hơn.
-Giao thông vận tải phát triển; đô thị mở rộng, dân cư đông hơn.
-Ngân hàng Đông Dương chỉ huy kinh tế Đông Dương
-Tăng thuế.
Nhận xét : Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ; những chính sách của Pháp chỉ
nhằm phục vụ cho việc khai thác thuận tiện, phục vụ cho lợi ích của tư bản Pháp ; Đồng
thời chủ trương kìm hãm kinh tế Việt Nam
2. Chính sách chính trị, văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp
-Về chính trị :Pháp tăng cường chính sách cai trị, cải cách chính trị - hành chính như đưa
thêm người Việt vào các công sở.
-Về văn hóa - giáo dục : hệ thống giáo dục được mở rộng hơn. Sách báo được xuất bản,
văn hóa phương Tây xâm nhập mạnh vào Việt Nam, phát triển đan xen với văn hóa truyền
thống.
3. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam.
a) Về kinh tế : kinh tế tư bản Pháp du nhập vào Việt Nam, có bước phát triển mới về kỹ
thuật và nhân lực. Tuy nhiên, kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối, lạc hậu, lệ thuộc
vào kinh tế Pháp.
Đông Dương là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.
b) Về xã hội : Các giai cấp và xã hội ở Việt Nam có sự chuyển biến.
+Giai cấp địa chủ phong kiến cùng với Pháp cai trị, bóc lột nhân dân(đại địa chủ); sau đó
giai cấp này tiếp tục phân hóa ; một bộ phận không nhỏ tiểu, trung địa chủ tham gia phong
trào dân tộc dân chủ, chống thực dân Pháp và tay sai.
+Giai cấp nông dân, bị đế quốc và phong kiến tước đoạt ruộng đất, bị bần cùng hóa ; mâu
thuẫn gay gắt với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai. Nông dân là một lực lượng đông
đảo của dân tộc.
+Giai cấp tiểu tư sản tăng nhanh về số lượng, nhạy bén với thời cuộc ; có tinh thần dân
tộc, chống thực dân Pháp và tay sai.
+Giai cấp tư sản số lượng ít, thế lực yếu, bị phân hóa thành tư sản mại bản và tư sản dân
tộc ; Bộ phận tư sản dân tộc Việt Nam có khuynh hướng dân tộc dân chủ.
+Giai cấp công nhân ngày càng phát triển, bị nhiều tầng áp bức, bóc lột; có quan hệ gắn
bó với nông dân, có tinh thần yêu nước mạnh mẽ, chịu ảnh hưởng của cmvs vươn lên
thành giai cấp lãnh đạo cách mạng vô sản ở VN.
Những mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam càng sâu sắc, trong đó chủ yếu
là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp và tay sai của chúng.
II. Phong trào DTDC ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
1. Hoạt động của Phan Bội Châu , Phan Chu Trinh và một số người Việt Nam ở nước
ngoài.
a) Hoạt động của Phan Bội Châu:
Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga 1917, tác động đến tư tưởng cứu nước của
Phan Bội Châu. 1925, ông bị bắt tại Trung Quốc, bị kết án tù rồi đưa về an trí ở Huế, trong
tù ông viết rất nhiều sách báo.
b) Hoạt động của Phan Chu Trinh: tiếp tục các hoạt động yêu nước tại Pháp. Năm 1922, ở
Pháp ông tổ chức diễn thuyết lên án chế độ quân chủ, hô hào cải cách. Năm 1925 , ông về
nước tiếp tục hoạt động theo đường lối cũ.
c) Hoạt động của một số người Việt Nam sống ở nước ngoài:
+Ở Trung Quốc:nhóm thanh niên yêu nước Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu,… thành lập
Tâm tâm xã. Phạm Hồng Thái mưu sát Toàn quyền Méclanh (6-1924) gây tiếng vang lớn.
+Ở Pháp:Việt kiều chuyển tài liệu sách báo tiến bộ về nước. Hội những người lao động trí
óc Đông Dương ra đời (1925).
2. Hoạt động của tư sản dân tộc, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam
a) Về hoạt động của tư sản dân tộc và tiểu tư sản:
+Tư sản Việt Nam mở cuộc vận động tẩy chay hàng ngoại, dùng hàng nội. Đấu tranh
chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất cảng gạo ở Nam Kỳ. Tư sản và địa chủ Nam Kỳ
thành lập Đảng Lập Hiến (1923).
+Tiểu tư sản, sôi nổi đấu tranh, thành lập một số tổ chức chính trị như Việt Nam nghĩa hòa
đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên. Nhiều tờ báo ra đời như An Nam trẻ , Người nhà
quê,…
Sự kiện nổi bật là cuộc đấu tranh đòi trả tự do cho Phan Bội Châu (1925), cuộc truy điệu
và để tang cụ Phan Chu Trinh ( 1926).
b)Về phong trào công nhân : có bước phát triển
+Số cuộc đấu tranh của công nhân nhiều hơn, nhưng còn lẻ tẻ, tự phát. Công nhân Sài Gòn
– Chợ Lớn thành lập Công hội bí mật.
+Tháng 8-1925, công nhân xưởng đóng tàu Ba son bãi công ủng hộ CMTQ, đánh dấu
bước chuyển mới của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
3. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc (1919 – 1925)
-Cuối năm 1917, Nguyễn Tất Thành trở về Pháp, năm 1919 gia nhập Đảng xã hội Pháp.
-Tháng 6 năm 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân
dân An Nam đòi tự do, dân chủ, bình đẳng cho Việt Nam.
-Tháng 7 năm 1920, Người đọc bản Sơ thảo về dân tộc và thuộc địa của Lênin, từ đó đi
theo Cách mạng tháng Mười Nga, tìm được đường lối cứu nước mới là cmvs.
-Tháng 12 – 1920 tại Đại hội Tua, Người bỏ phiếu tán thành Quốc Tế Cộng Sản và thành
người Cộng sản đầu tiên, người tham gia sáng lập Đảng Cộng Sản Pháp.
-Năm 1921, cùng một số người khác lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari để tuyên truyền,
tập hợp lực lượng chống chủ nghĩa đế quốc.
-Năm 1922, Người lập Báo người khổ, viết bài cho báo Nhân đạo, Đời sống công nhân,
soạn cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp.
-Tháng 6/1923, Nguyễn Ái Quốc đi Liên Xô; 10 -1923, dự Hội nghị Quốc tế Nông dân ;
1924, dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V.
-Ngày 11-11- 1924, Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu (TQ) trực tiếp tuyên truyền, giáo
dục, xây dựng tổ chức cách mạng để giải phóng dân tộc.
-Tháng 6 -1925, thành lập Hội VNCMTN, ra báo Thanh niên.
*Ý nghĩa – công lao:
Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho DTVN – CMVS ;
Người tích cực truyền bá CN Mác-Lênin, chuẩn bị tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập
ĐCS.
Bài 13 - PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở
VIỆT NAM TỪ 1925 ĐẾN NĂM 1930
I. Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách mạng
1. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên:
-Sự thành lập :
+Tháng 11/1924, Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô đến Quảng Châu (TQ), liên lạc với người
Việt yêu nước, với tổ chức Tâm tâm xã, để chọn thanh niên tích cực thành lập Cộng sản
đoàn (2/1925).
+Tháng 6 -1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên, lãnh
đạo của Hội là Tổng bộ ; Trụ sở tại Quảng Châu.
+Ngày 21-6-1925 báo Thanh niên, cơ quan ngôn luận của Hội ra số đầu tiên.
- Hoạt động :
+Năm 1927, các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc được in thành sách Đường Kách mệnh
+Báo Thanh niên và sách Đường Kách mệnh trang bị lý luận cho cán bộ cách mạng, là tài
liệu tuyên truyền cho nhân dân Việt Nam.
+Năm 1928, Hội Thanh niên đưa hội viên vào hầm mỏ, nhà máy, đồn điền, tuyên truyền
chính trị cho công nhân.
-Sự tuyên truyền đã khiến cho phong trào công nhân từ 1928 có chuyển biến, tạo điều kiện
cho ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra đời.
*Vai trò của Hội TN
+Truyền bá giác ngộ, nâng cao ý thức …thúc đẩy ptcn…
+Chuẩn bị về chính trị, tổ chức, đội ngũ càn bộ cho sự ra đời của Đảng
2. Tân Việt Cách mạng đảng
-Sự th lập: Ngày 14-7-1925, một số người yêu nước ở Trung kỳ và sinh viên Hà Nội lập ra
Hội Phục Việt.
-Qua nhiều lần đổi tên, chịu ảnh hưởng tư tưởng của Hội Thanh niên và chủ trương hợp
nhất không thành, ngày 14-7-1928 Hội đổi tên thành Đảng Tân Việt
-Thành phần là trí thức tiểu tư sản.
-Tân Việt chủ trương: đánh đổ đế quốc, thiết lập xã hội bình đẳng, bác ái.
-Do tư tưởng cách mạng của Nguyễn Ái Quốc được truyền bá sâu rộng nên Tân Việt bị
phân hóa : một bộ phận gia nhập hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, số còn lại chuẩn
bị thành lập một Đảng riêng theo học thuyết Mác-Lênin.
3. Việt Nam Đảng Quốc dân
a) Sự ra đời – khuynh hướng CM :
-Trên cơ sở là Nam đồng thư xã, ngày 25/12/1927 Nguyễn Thái Học, Nguyễn Khắc
Nhu… thành lập Việt Nam Quốc dân Đảng.
+Đây là tổ chức đại diện cho tư sản dân tộc theo khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
b) Hoạt động :
+Địa bàn hoạt động bị bó hẹp, chủ yếu ở một số địa phương Bắc kỳ.
+Tổ chức vụ ám sát trùm mộ phu Badanh (2-1929).
+Tổ chức khởi nghĩa : ngày 9/2/1930 , bắt đầu ở Yên Bái, tiếp theo Phú Thọ, Hải Dương,
Thái Bình , nhưng nhanh chóng thất bại.
*Nguyên nhân thất bại
-Việt Nam Quốc dân Đảng chưa có cương lĩnh rõ ràng, thành phần phức hợp, không tập
hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
-Khởi nghĩa bị động, không chuẩn bị kỹ càng, thực dân Pháp còn đủ mạnh để đàn áp.
* Ý nghĩa: cổ vũ tinh thần yêu nước, chí căm thù giặc của nhân dân. Nối tiếp tinh thần yêu
nước, bất khuất của dân tộc Việt Nam.
II. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
1. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929.
*Hoàn cảnh
-Năm 1929, phong trào công nhân, nông dân và các khác phát triển mạnh, kết thành làn
sóng dân tộc ngày càng sâu rộng.
-Tháng 3/1929, một số hội viên tiên tiến của Hội VNCMTN lập Chi bộ cộng sản đầu tiên
tại số nhà 5D – Hàm Long (Hà Nội).
* Quá trình ra đời và hoạt động
-Tháng 5/1929, tại Đại hội của Hội VNCMTN, đại biểu Bắc kỳ đề nghị thành lập Đảng
nhưng không được chấp nhận.
-Ngày 17/ 6/1929 đại biểu ở Bắc kỳ thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng.
-Tháng 8/1929, những hội viên của Hội VNCMTN ở Nam kỳ thành lập An Nam Cộng
Sản Đảng.
-Tháng 9/1929, đảng viên tiên tiến trong Đảng Tân Việt thành lập Đông Dương Cộng Sản
liên đoàn.
* Ý nghĩa Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản phản ánh xu thế phát triển, là kết quả tất yếu
của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
2.Hội nghị thành lập ĐCSVN ( 6/1- 8/2/1930)
a) Hoàn cảnh
+Năm 1929, ba tổ chức cộng sản ra đời, hoạt động riêng rẽ, làm ảnh hưởng đến tâm lý
quần chúng và sự phát triển của cách mạng nước ta.
-Yêu cầu thống nhất các tổ chức cộng sản là bức thiết.
+Trước tình hình đó Nguyễn Ái Quốc đã chủ động từ Thái Lan đến Trung Quốc, triệu tập
hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất.
-Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản bắt đầu họp từ ngày 6/1/1030 tại Cửu Long
( Hương Cảng - Hồng Công, TQ) do Nguyễn Ái Quốc chủ trì.