Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Báo cáo thực tập: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Cao su Đồng Phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 108 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
1 Lý do chọn đề tài.
Trong thời gian gần đây, tình trạng lạm phát kéo dài gây sức ép lớn cho nền
kinh tế nói chung và cho các doanh nghiệp nói riêng. Do đó, doanh nghiệp muốn tồn
tại và ổn định được trên thị trường đòi hỏi phải có sự đổi mới, tìm ra phương thức kinh
doanh có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao từ đó mới có đủ sức để cạnh tranh với các
doanh nghiệp khác. Vì thế doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh đúng đắn và
đạt được lợi nhuận.
Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh đích thực tình
hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó liên quan chặt chẽ đến chi phí bỏ ra và
lợi nhuận sẽ đạt được, do đó nếu xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ giúp cho
lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá theo dõi được hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó đưa
ra những biện pháp hữu hiệu giúp cho doanh nghiệp nâng cao được lợi nhuận.
Hiểu được tầm quan trọng đó, trong thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Cao
su Đồng Phú, em đã đi sâu tìm hiểu công tác xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Dựa vào tình hình thực tế, trên cơ sở kiến thức, lý luận cơ bản về kế toán xác định kết
quả kinh doanh đã được học ở trường, em đã chọn đề tài “ Kế toán xác định kết quả
kinh doanh tại công ty Cổ phần Cao su Đồng Phú” cho chuyên đề khóa luận của mình.
2 Mục tiêu nghiên cứu :
Hệ thống hóa vấn đề lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp.
Tìm hiểu quá trình luân chuyển hàng hóa, cung ứng dịch vụ, luân chuyển chứng
từ tại công ty Cổ phần Cao su Đồng Phú.
Tìm hiểu thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty từ đó nhằm
so sánh sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế áp dụng tại doanh nghiệp.
Từ thực tế đã tìm hiểu kết hợp kiến thức đã học, đưa ra các nhận xét và giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán tại công ty Cổ phần Cao su Đồng Phú .
1
3 Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp luận : Trình bày hệ thống cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp dựa theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành


ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính
- Phương pháp phân tích :
+ Sử dụng phương pháp thu thập: Thu thập số liệu là các hóa đơn, chứng từ, sổ
sách liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh.
+ Sử dụng phương pháp xử lý số liệu: Từ các số liệu thu thập được tiến hành
phân tích đánh giá dữ liệu nhằm phục vụ cho mục đích tìm hiểu và nghiên cứu.
- Phương pháp mô tả : Mô tả quy trình luân chuyển hàng hóa, quy trình kế toán
về kế toán doanh thu như : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu
hoạt động tài chính, doanh thu khác và các khoản chi phí như chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng, chi phí khác từ đó
xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phương pháp so sánh đối chiếu : so sánh sự khác nhau giữa kiến thức đã học với
thực tế áp dụng tại doanh nghiệp, từ đó đánh giá những ưu, nhược điểm tại công
ty Cổ phần Cao su Đồng Phú về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định
kết quả kinh doanh trong công ty.
4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu :
- Đối tượng nghiên cứu : Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu : Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần
Cao su Đồng Phú
5 Cấu trúc khóa luận
Ngoài lời mở đầu và kết luận, đề tài gồm 3 chương :
- Chương 1 : Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.
2
- Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
công ty Cổ phần Cao su Đồng Phú.
- Chương 3 : Một số giải pháp tăng cường công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Cao su Đồng Phú.
3

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 VAI TRÒ VÀ Ý NGHĨA CỦA KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KQKD
1.1.1 Vai trò
Mỗi doanh nghiệp khi tham gia quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thì mục
tiêu quan trọng nhất đó là lợi nhuận. Lợi nhuận là chỉ tiêu để phản ánh hiệu quả hoạt
động cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định, đồng thời đó là
điều kiện cần để một doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Vì vậy xác định kết quả kinh
doanh có vai trò rất quan trọng đối với tất cả mọi doanh nghiệp.
Xác đinh kết quả kinh doanh có vai trò theo dõi tình hình thực hiện các kế hoạch
về doanh thu, chi phí của các hoạt động kinh doanh, từ đó thúc đẩy sự phát triển của
công ty và mang lại nguồn lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp cũng như nền kinh tế
nói chung.
1.1.2 Ý nghĩa
Kết quả kinh doanh bổ sung nguồn vốn lưu động và là nguồn hình thành các
quỹ của doanh nghiệp, dùng để động viên, kích thích vật chất tập thể lao động trong
doanh nghiệp, tạo sự hứng thú trong công việc cho lao động. Và đây cũng là chỉ tiêu
quan trọng giúp Nhà nước đánh giá chính xác sự hoạt động, phát triển của nền kinh tế
quốc dân.
1.2 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
1.2.1 Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần tăng vốn chủ sở hữu.
4
1.2.2 Chứng từ sử dụng:
Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, bảng kê nộp séc, giấy báo có của ngân
hàng…
Hóa đơn GTGT( hóa đơn bán hàng), phiếu xuất kho, báo cáo bán hàng, bảng kê

bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, giấy nộp tiền của nhân viên bán hàng, giấy bảng kê nhận
hàng và thanh toán hàng ngày, bảng thanh toán hàng đại lý.
1.2.3 Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung phản ánh
Tài khoản 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kết cấu:
Nợ Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có
1.2.4 Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
333 511 111,112
Các khoản thuế tính bán hàng thu bằng tiền
521,531,532 113
Khách hàng mua hàng trả bằng
Cuối kỳ kết chuyển CKTT thẻ tín dụng
911 HBTL, GVHB

5
Số thuế TTĐB, thuế XK phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo PPTT.
Doanh thu hàng bán bị trả lại; khoản
giảm giá hàng bán; khoản CKTM kết
chuyển cuối kỳ;
Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài
khoản 911
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất
động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế
toán.
131
Bán chịu


Kết chuyển doanh thu bán
hàng
Doanh thu được chuyển
thẳng để trả nợ
331
1.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
1.3.1 Khái niệm
Trong hoạt động bán hàng, có thể phát sinh các nghiệp vụ kinh tế làm giảm
doanh thu bán hàng như chương trình khuyến mại, giảm giá hàng bán… Do đó để xác
định doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, có các khái niệm sau để phân
biệt:
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Các khoản thuế GTGT trực tiếp, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt
1.3.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Hợp đồng mua bán
- Biên bản giao nhận hàng
- Phiếu xuất kho, nhập kho.
- Các chứng từ thanh toán
1.3.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu, nội dung phản ánh
Tài khoản 521: Chiết khấu thương mại
Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại
Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán
6

Nợ TK 521, 531, 532 Có
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh
toán cho khách hàng
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền
cho người mua, hoặc trừ vào khoản phải thu của
khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán
Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho người
mua
Kết chuyển sang tài khoản 511 để
xác định doanh thu thuần
Tài khoản 333: Thuế xuất khẩu
Nợ TK 333 Có
Số thuế GTGT đã được khấu trừ
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp,
đã nộp vào Ngân sách Nhà nước
Số thuế được giảm trừ và số thuế phải nộp
Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị
giảm giá.
Tống SPS bên Nợ
Số thuế GTGT đầu ra và số thuế
GTGT hàng nhập khẩu phải nộp
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản
khác phải nộp vào Ngân sách Nhà
nước.
Tống SPS bên Có
Số thuế, phí còn phải nộp vào Ngân
sách Nhà nước.
1.3.4 Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
111,131 521,531,532 511, (512)

Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển khoản
Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm doanh thu
khoản GGHB phát sinh
333( 3331, 3332, 3333, 3338)

1.4 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
7
Thuế GTGT hoàn lại cho
khách hàng
1.4.1 Khái niệm
Chi phí giá vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch
vụ bất động sản đầu tư bán ra trong kỳ, các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
bất động sản đầu tư như : Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho
thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (Trường hợp phát sinh không
lớn), chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư…
1.4.2 Chứng từ sử dụng, sổ sách kế toán
a. Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, báo cáo nhập xuất tồn, bảng phân bổ giá vốn
b. Sổ sách kế toán: Sổ kế toán chi tiết tài khoản 632 và sổ chi tiết vật tư, hàng hóa,
thành phẩm có liên quan, Sổ tổng hợp tài khoản 632
1.4.3 Tài khoản sử dụng, kết cấu, nội dung phản ánh
Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 Có
Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong
kỳ
Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tổng SPS bên Nợ
Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã
gửi bán chưa tiêu thụ
Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho

Kết chuyển vào tài khoản 911 để xác
định kết quả kinh doanh
Tổng SPS bên Có
1.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
1.5.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng là những chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng…
1.5.2 Chứng từ , sổ sách kế toán sử dụng
8
a. Chứng từ: Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương (nếu có); phiếu xuất kho vật liệu,
công cụ dụng cụ; bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển; bảng phân bổ
khấu hao tài sản cố định; hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
b. Sổ kế toán: Sổ chi tiết TK 641, Sổ tổng hợp TK 641
1.5.3 Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung phản ánh
Tài khoản 641- Chi phí bán hàng
Nợ TK 641 Có
Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong
kỳ
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá
trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp
dịch vụ
Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
Kết chuyển vào tài khoản 911 để xác
định kết quả kinh doanh
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên
- Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
- Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ

- Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành
- Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác
1.5.4 Sơ đồ hạch toán tổng hợp
9
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng

Kết chuyển chi phí bán hàng
cuối kỳ

133
1.6 KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
1.6.1 Khái niệm
Là chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
1.6.2 Chứng từ, sổ kế toán sử dụng
a. Chứng từ : Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương, phiếu xuất kho công cụ dụng cụ,
bảng khấu hao tài sản cố định.
b. Sổ kế toán: Sổ chi tiết TK 642, sổ tổng hợp TK 642
10
334,338
641 111,112
911
152,153
214
142,242,335
111,112,141,33111
1,112,141,3311111
11
133
Tính lương và các khoản trích

theo lương
Chi phí NVL, CCDC
Chi phí khấu hao
Chi phí phân bổ dần, chi phí
trích trước
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Thuế GTGT
Các khoản thu làm giảm chi phí
Các khoản thu làm
giảm chi phí
1.6.3 Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung phản ánh
Tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết cấu tài khoản
Nợ TK 642 Có
Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế
phát sinh trong kỳ
Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng
trợ cấp mất việc làm
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi
Kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh
1.6.4 Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.7 KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
11
334,338
642
111,112
911
142,242,335

3 35
Tính lương,các khoản trích theo lương
Chi phí phân bổ dần,chi phí trích
trước
Chi phí khấu hao TSCĐ
Dự phòng phải thu khó đòi
Chi phí NVL, CCDC
Chi phí dịch vụ mua ngoài,chi phí
bằng tiền khác
Kết chuyểnCPQLDN
214
139
152,153
331,111
1.7.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a. Khái niệm: Doanh thu tài chính phản ánh lợi nhuận nhận được từ cơ sở liên doanh
đồng kiểm soát, công ty liên kết, lãi tiền gửi, lãi về đầu tư cho vay, lãi về bán ngoại tệ,
lợi nhuận được chia và hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
b. Kết cấu tài khoản
Nợ TK Doanh thu hoạt động tài chính _ 515 Có
Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực
tiếp (nếu có);
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang
Tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận
được chia;
Doanh thu hoạt động tài
chính khác phát sinh trong kỳ
1.7.2 Chi phí hoạt động tài chính
a. Khái niệm: Chi phí tài chính là chi phí liên quan đến hoạt động góp vốn vào cơ sở

liên doanh, đồng kiểm soát, chi phí trong quá trình cho thuê TSCĐ, khấu hao TSCĐ
cho thuê, chi phí lãi vay ngân hàng do doanh nghiệp đi vay phục vụ sản xuất, các
khoản dự phòng đầu tư ngắn hạn và dài hạn…
b. Kết cấu tài khoản: Tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 635 Có
Chi phí các khoản tiền lãi, lỗ
- Chiết khấu thanh toán cho người mua
- Các khoản dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán
Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư
ngắn hạn và dài hạn
Kết chuyển qua tài khoản 911 – Xác
định kết quả kinh doanh
1.8 KẾ TOÁN THU NHẬP VÀ CHI PHÍ KHÁC
12
1.8.1 Thu nhập khác
a. Khái niệm
Thu nhập khác phản ánh các khoản thu nhập không thường xuyên cuả doanh nghiệp
b. Kết cấu tài khoản: Tài khoản 711- Thu nhập khác
Nợ TK 711 Có
Số thuế GTGT phải nộp theo PPTT
Kết chuyển qua tài khoản 911
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong
kỳ
1.8.2 Chi phí khác
a. Khái niệm: Chi phí khác phản ánh các khoản chi phí không thường xuyên của doanh
nghiệp
b. Kết cấu tài khoản: Tài khoản 811 – Chi phí khác
Nợ TK 811 Có
Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ

Tổng SPS Nợ
Kết chuyển qua tài khoản 911
Tổng SPS Có
1.9 KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.9.1 Nội dung
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp, bao
gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thu ế TNDN hoãn lại phát sinh trong
năm, làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm
tài chính hiện hành.
1.9.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
13
a. Chứng từ: Các tờ khai tạm nộp, quyết toán thuế TNDN hàng năm, thông báo thuế và
biên lai nộp thuế
b. Sổ kế toán: Sổ chi tiết tài khoản 821, Sổ tổng hợp
1.9.3 Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung phản ánh
Tài khoản 821- Chi phí thuế TNDN hiện hành
- Tài khoản 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành
- Tài khoản 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn
Kết cấu tài khoản 8211
Nợ TK 8211 Có
- Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí
thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm;
- Thuế TNDN hiện hành của các năm trước
phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước được
ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của
năm hiện tại

- Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải
nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập

hiện hành tạm phải nộp
- Số thuế TNDN phải nộp được ghi
giảm.
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện
hành vào bên Nợ TK 911
Kết cấu TK 8212
Nợ TK 8212 Có
Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh
trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập
hoãn lại phải trả.
Số hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại
đã ghi nhận từ các năm trước.
Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh
bên Có TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên
Nợ TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Có
tài khoản 911.
Ghi giảm chi phí TNDN hoãn lại.
Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh
bên Có TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh
bên Nợ TK 8212 phát sinh trong kỳ vào
bên Nợ TK 911
1.10 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.10.1 Nội dung
14
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và
các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán
1.10.2 Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung phản ánh
Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 Có
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất

động sản đầu tư và dịch vụ đã bán
Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế
TNDN và chi phí khác; Chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển lãi
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Kết chuyển lỗ
1.10.4 Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.11 Một số chỉ tiêu phân tích báo cáo tài chính
1.11.1 Chỉ tiêu phản ánh năng lực hoạt động kinh doanh
15
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Kết chuyển chi phí tài chính
Kết chuyển chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp
Kết chuyển chi phí khác
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Kết chuyển lãi
Kết chuyển các
khoản giảm trừ doanh
thu
Kết chuyển doanh thu bán hàng và
Cung cấp dịch vụ
Kết chuyển doanh thu hoạt động  

Tài chính
Kết chuyển thu nhập khác
Kết chuyển lỗ
632
911
521,531,532 511
635
641
642
811
821
421
421
711
515
a. Số vòng quay hàng tồn kho: là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển
trong kỳ.
Số vòng quay hàng tồn kho =
Gía vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Số vòng quay hàng tồn kho càng cao thì việc kinh doanh được đánh giá là tốt,
rút ngắn được chu kì kinh doanh và giảm được lượng vốn bỏ vào hàng tồn kho. Số
vòng quay hàng tồn kho thấp có thể do hàng hóa bị ứ đọng hoặc sản phẩm bị tiêu thụ
chậm
b. Số ngày một vòng quay hàng tồn kho: Phản ánh số ngày trung bình của 1 vòng quay
hàng tồn kho
c. Vòng quay các khoản phải thu: Phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu bằng
tiền mặt tại doanh nghiệp

Số vòng quay càng cao (tức số ngày thu tiền càng ngắn) chứng tỏ tình hình quản lý và

thu nợ tốt, Công ty có khách hàng quen thuộc ổn định và uy tín, thanh toán đúng hạn.
d. Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình
quân
=
360
Số vòng quay các khoản phải thu
Số ngày thu tiền bình quân cao hay thấp trong nhiều trường hợp chưa thể kết
luận chắc chắn, mà cần xem xét lại các mục tiêu chính sách của doanh nghiệp như mục
tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng doanh nghiệp. Số vòng quay các khoản
phải thu càng lớn thì số ngày thu tiền bình quân càng nhỏ và ngược lại.
1.11.2 Chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
16
Số ngày 1 vòng quay hàng
tồn kho
=
360 ngày
Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay các
khoản phải thu
=
Doanh thu bán chịu
Các khoản phải thu bình quân
a. Tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu (ROS) : Tỷ suất này thể hiện 1 đồng doanh thu thuần
mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ có mấy đồng lợi nhuận sau thu.
Tỷ suất lợi
nhuận/doanh thu
=
Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
Doanh thu thuần

b. Tỷ suất lợi nhuận/ Tổng vốn (ROA) : Chỉ tiêu này thể hiện trong 1 đồng tài sản đầu
tư vào hoạt động kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ suất lợi nhuận/
Tổng vốn
=
Lợi nhuân sau thuế trong kỳ
Vốn kinh doanh bình quân
c. Tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu (ROE): Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng vốn chủ sở
hữu bình quân tạo ra mấy đồng lợi nhuận
Khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu cao là điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp thu hút
vốn mới trên thị trường chứng khoán và thị trường tài chính.
Tỷ suất lợi nhuận/
Vốn chủ sở hữu
=
Lợi nhuân sau thuế trong kỳ
Vốn chủ sở hữu bình quân
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU ĐỒNG PHÚ
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU ĐỒNG PHÚ
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Cao su Đồng Phú được chuyển đổi từ Công ty Cao su Đồng
Phú- Đơn vị trực thuộc Tập Đoàn Cao su Việt Nam theo quyết định số 3441 QĐ-
17
BNN-ĐMDN ngày 31/11/2006 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn. Công ty
Cổ phần Cao su Đồng Phú hoạt động theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh Công
ty cổ phần lần đầu số 44030000069 ngày 28/12/2006, đăng kí thay đổi lần thứ 7 sớ
3800100376 ngày 4/5/2012 do phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Bình Phước cấp.
Vốn điều lệ của công ty theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là

430.000.000.000 đồng (Bốn trăm ba mươi tỷ đồng); Tổng số cổ phần là 43.000.000 cổ
phần, mệnh giá 10.000đồng/1 cổ phiếu, trong đó
STT TÊN CỔ ĐÔNG SỐ VỐN GÓP SỐ CỔ PHẦN TỶ LỆ
VỐN GÓP
1 Tập Đoàn Công
Nghiệp Cao su Việt
Nam
240.000.000.000 24.000.000.000 55.81%
2 Cổ đông khác 190.000.000.000 19.000.000.000 44.19%
Cộng 430.000.000.000 43.000.000.000 100%
Các đơn vị sản xuất: Diện tích vườn cây cao su thuộc quyền quản lý của 6 nông
trường: Nông trường cao su An Bình, nông trường cao su Tân Lợi, nông trường cao su
Tân Thành, nông trường cao su Thuận Phú, nông trường cao su Tân Hưng, nông
trường cao su Tân Lập.
Cùng hai nhà máy chế biến với công nghệ hiện đại của Malaysia và Cộng hòa
Liên bang Đức:
• Nhà máy chế biến mủ Tân Lập với Công nghệ tiên tiến của tập đoàn Wesftalia
(CHLB Đức), chuyên sản xuất mủ Latex công suất 6000 tấn/năm Sản phẩm của nhà
máy gồm Latex HA, Latex LA.
• Xí nghiệp chế biến mủ Thuận Phú với công nghệ tiên tiến của Malaysia:
Chuyên sản xuất mủ khối SVR L, SVR3L, SVR10, SVR 20, SVRCV, SVRCV 60.
Công suất 16.000 tấn/năm.
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh
18
Trồng cây cao su ( trồng và chế biến mủ cao su; thanh lý vườn cây cao su); chăn nuôi
gia cầm, xây dựng công trình đường sắt và đường bộ, xây dựng nhà các loại (Đầu tư
xây dựng công trình công nghiệp và dân dụng , ngoài khu công nghiệp; xây dựng dân
dụng công nghiệp); sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hóa chất khác dùng trong nông
nghiệp; trồng rừng và chăm sóc rừng (Trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ rừng, khai thác
chế biến và kinh doanh các sản phẩm từ rừng trồng); sản xuất phân bón và hợp chất

nitơ (Công nghiệp hóa chất, phân bón); kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất
thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê (Đầu tư kinh doanh địa ốc).
2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý tại công ty
Sơ đồ 2.1 SƠ ĐỒ BỘ MÁY CÔNG TY
1. Chức năng phòng kế toán tài vụ
Hạch toán kinh tế về hoạt động kinh doanh của Công ty theo đúng quy định của
pháp luật. Tổ chức thực hiện các Chuẩn mực kế toán Việt Nam theo quy định của Bộ
tài chính.
Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ, trung thực các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh từ đó thấy được sự biến động tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí…
19
Cung cấp tài liệu đầy đủ, nhanh chóng cho công ty kiểm toán, Cơ quan thuế, các
đoàn thanh tra kiểm tra các cơ quan Nhà nước và các đối tượng khác theo điều lệ công
ty.
2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phòng kế toán của công ty. Kế toán trưởng
chịu trách nhiệm chung của phòng kế toán, lập kế hoạch tài chính, tham gia ký kết hợp
đồng kinh tế… Ngoài ra, kế toán trưởng còn phân tích số liệu về hoạt động kinh doanh
của công ty để lập báo cáo tài chính, cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động điều
hành kinh doanh của Ban giám đốc. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng giám
đốc và Pháp luật về công việc của cả phòng và các thông tin trên Báo cáo tài chính.
Kế toán tổng hợp : Kiểm tra, giám sát việc ghi chép sổ sách, chứng từ kế toán
hàng ngày của các nhân viên trong bộ phận kế toán. Kiểm tra việc thực hiện các giao
dịch vay nợ, tiền gửi, bảo lãnh, thế chấp. Theo dõi và thanh toán các khoản liên quan
đến xuất khẩu. Lập báo cáo tài chính hàng tháng, quý, kỳ, năm.
Kế toán doanh thu - tài sản cố định: Theo dõi hồ sơ, chứng từ và phản ánh các
khoản tăng, giảm tài sản cố định cũng như chứng từ, hóa đơn bán hàng. Theo dõi tình
20
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp
Kế toán
Doanh thu, tài
sản cố đinh
Kế toán công
nợ
Kế toán ngân
hàng
Kế toán kho
Thủ quỹ
hình doanh thu, lập báo cáo bán hàng định kỳ. Cuối tháng, quý, kỳ, năm tiến hành kiểm
kê, đánh giá lại tài sản cố định, lập báo cáo về tài sản cố định của Công ty; tiến hành
phân tích tình hình trang bị, huy động, bảo quản và sử dụng tài sản cố định nhắm nâng
cao hiệu quả kinh tế của tài sản.
Kế toán công nợ: Kiểm tra hạn mức công nợ, theo dõi và thanh toán hoa hồng,
lập các bản thanh lý hợp đồng hoặc đối chiếu công nợ, thu đòi nợ theo yêu cầu của bộ
phận kinh doanh. Cuối tuần đối chiếu công nợ, doanh thu với kế toán doanh thu; lập
báo cáo công nợ trình kế toán tổng hợp. Cuối tháng báo cáo công nợ, tổng hợp thuế giá
trị gia tăng.
Kế toán ngân hàng: Quản lý và thực hiện các giao dịch kinh tế về tiền gửi thanh
toán, chuyển khoản, các giao dịch ngoại tệ… Theo dõi các khoản thu chi tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng trong công ty, giao nhận chứng từ thu, chi và đối chiếu sổ sách tiền mặt
với sổ tiền tồn quỹ.
Kế toán kho: Lập chứng từ nhập xuất, báo cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn.
Tham gia kiểm kê, lập biên bản kiểm kê, biên bản đề xuất xử lý nếu có chênh lệch
giữa sổ sách và thực tế nộp về phòng kế toán. Cuối tháng nộp chứng từ và báo cáo kế
toán theo quy định.
Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt tại quỹ, cập nhật các khoản thu chi tồn quỹ tiền mặt
vào sổ quỹ, báo cáo cho Kế toán trưởng, Ban giám đốc khi cần.
2.1.4 Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng

Kỳ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam(VND)
2.1.5 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
01. Chế độ kế toán áp dụng: Báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty được trình bày
phù hợp với Chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng cho doanh nghiệp, được quy định
tại Quyết định 15/2006 QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính, Thông tư số
244/2009 TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế
21
độ kế toán doanh nghiệp và các quy định có liên quan về việc lập và trình bày Báo cáo
tài chính hợp nhất.
02. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: Công ty đã áp
dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà
nước ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo mọi quy định của từng
chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành
đang áp dụng.
03. Hình thức kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, sử
dụng phần mềm ePacific
04. Cơ sở lập báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính được lập theo nguyên tắc giá gốc.
05. Các phương pháp kế toán
Các khoản phải thu được ghi nhận theo giá trị ghi sổ
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc,hạch toán theo phương pháp kê khai thường
xuyên. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì hàng tồn
kho được tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được
Gía trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền
Tài sản cố định hữu hình được ghi nhận theo giá gốc, khấu hao được trích theo phương
pháp đường thẳng
Chi phí trả trước được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp
đường thẳng.
Các nghiệp vụ ngoại tệ phát sinh được hạch toán theo tỷ giá giao dịch vào ngày phát
sinh nghiệp vụ

Công ty được hưởng ưu đãi đầu tư do là Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu
tư vào nghành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục ưu đãi theo Nghị định 108/2006/NĐ-CP
ngày 22/9/2006 của Chính phủ.
- Theo thông tư 134/2007/TT-BTC ngày 23/11/2007 của Bộ tài chính thì ưu đãi của
công ty gồm:
- Hưởng mức thuế thu nhập doanh nghiệp 15% áp dụng trong 12 năm
22
Miễn thuế 3 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 7
năm tiếp theo
2.1.6 Hệ thống chứng từ kế toán
Hóa đơn GTGT bán ra, hóa đơn mua vào, Phiếu thu, phiếu chi,Giấy báo Nợ, giấy báo
Có, Bảng lương, Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
2.1.7 Hình thức sổ kế toán
Công ty Cổ phần Cao su Đồng Phú áp dụng hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” theo
chế độ chứng từ QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính, tuy
nhiên mọi công việc kế toán đều được thực hiện trên máy vi tính. Do đó nhân viên kế
toán làm việc khoa học, hiệu quả và đỡ vất vả hơn.
Các loại sổ kế toán mà công ty sử dụng
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sơ đồ 2.3:TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
23
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Sæ, thÎ kÕ

to¸n chi
Õt
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ kế toán
Hàng ngày hoặc định kỳ, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra để lập
Chứng từ ghi sổ. Đối với nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh thường xuyên, có nội
dung kinh tế giống nhau được sử dụng để lập “Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng
loại”. Từ số liệu cộng trên “Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại” để lập Chứng từ
ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong chuyển đến kế toán trưởng hoặc người phụ
trách kế toán hoặc người được kế toán trưởng uỷ quyền ký duyệt sau đó chuyển cho bộ
phận kế toán tổng hợp vào Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ và ghi vào Sổ Cái.
Cuối tháng sau khi đã ghi hết Chứng từ ghi sổ lập trong tháng vào Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ và Sổ Cái, kế toán tiến hành khoá Sổ Cái để tính ra số phát sinh Nợ, số
phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản. Trên Sổ Cái, tính tổng số tiền các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng. Căn cứ vào Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ và Sổ
Cái, sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp, đúng số liệu thì sử dụng để lập “Bảng cân đối số
phát sinh" và báo cáo tài chính.
Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết: Căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc các Chứng
từ kế toán kèm theo “Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại” được sử dụng để ghi
vào các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản. Cuối tháng khoá các
24
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng

tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ, Thẻ kế toán chi tiết, lấy số liệu sau khi khoá sổ để lập “Bảng tổng hợp chi tiết" theo
từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh
Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Cái. Sau khi kiểm
tra, đối chiếu khớp, đúng các số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết" của các tài khoản
được sử dụng để lập báo cáo tài chính.
2.1.8 Hệ thống báo cáo kế toán
Báo cáo tài chính của công ty được lập phù hợp theo các quy định trong Chuẩn
mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán Việt Nam và các quy định về kế toán hiện hành
tại Việt Nam. Báo cáo tài chính gồm:
- Bảng cân đối kế toán (B01- DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh(B02- DN)
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính (B09- DN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03-DN)
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XĐKQKD TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CAO SU ĐỒNG PHÚ
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu cung cấp dịch vụ Công ty Cổ phần Cao su Đồng Phú được ghi nhận
khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp việc
cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều năm thì doanh thu được ghi nhận trong năm theo
kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của năm đó.
Kết quả giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thõa mãn các điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó

- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung
cấp dịch vụ đó.
- Phần công việc cung cấp dịch vụ đã hoàn thành được xác định theo phương pháp đánh
giá công việc hoàn thành.
25

×