Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.79 KB, 91 trang )

Trường cao đẳng dệt may Vinatex Khoa: Kinh Tế
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Hà Nội, ngày….tháng….năm 2008
Giáo viên hướng dẫn
Hoàng Hải Yến - CĐ3 KT5 Chuyên đề tốt nghiệp
1
Trường cao đẳng dệt may Vinatex Khoa: Kinh Tế
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN....................................................................1
Hà Nội, ngày….tháng….năm 2008.........................................................................................1
Giáo viên hướng dẫn................................................................................................................1
..................................................................................................................................................1
MỤC LỤC................................................................................................................................2
MỞ ĐẦU..................................................................................................................................4
Chương I...................................................................................................................................6
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU – CÔNG
CỤ DỤNG CỤ TRONG NGÀNH XÂY DỰNG....................................................................6


1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây dựng có ảnh hưởng đến công tác kế toán
nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ.......................................................................................7
1.3. Lý luận chung về hạch toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
xây dựng...............................................................................................................................8
1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ.................................10
1.3.3. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ............................11
1.3.4. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ..................................12
1.3.5. Đánh giá nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ......................................................14
1.4. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ...............................................19
1.4.1. Chứng từ sử dụng.................................................................................................20
1.4.2. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ......................21
2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển : ......................................................................23
3. Phương pháp sổ số dư ( mức dư ) :................................................................................24
1.5. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ............................................25
1.5.1 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên :...25
1.5.2 Kế toán tổng hợp NLVL theo phương pháp " kiểm kê định kỳ" :......................30
1.6. Tổ chức hệ thống sổ kế toán.......................................................................................34
1.6.1. Sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ.......................................................34
1.6.2. Tổ chức hệ thống sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.............................35
1.6.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký – sổ cái......................................35
1.6.4. Tổ chức kế toán theo hình thức sổ nhật ký chung...............................................36
1.6.5 Tổ chức kế toán theo hình thức kế toán máy.......................................................37
Chương 2:...............................................................................................................................38
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ
TẠI CÔNG TY TNHH THĂNG LONG...............................................................................38
2.1. Quá trình hoàn thành và phát triển của Công ty TNHH Thăng Long........................38
2.1.1. Quá trình hình thành của Công ty TNHH Thăng Long.....................................38
2.1.2. Quá trình phát triển của Công ty TNHH Thăng Long........................................39
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh trong Công ty TNHH Thăng
Long................................................................................................................................39

2.1.4. Sơ đồ bộ máy của Công ty TNHH Thăng Long.................................................39
2.1.4. Bộ máy kế toán....................................................................................................42
2.1.5. Đặc điểm quy trình công nghệ.............................................................................43
2.2. Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Thăng Long...................................44
Hoàng Hải Yến - CĐ3 KT5 Chuyên đề tốt nghiệp
2
Trường cao đẳng dệt may Vinatex Khoa: Kinh Tế
2.2.1. Nội dung công tác kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại Công ty
TNHH Thăng Long........................................................................................................44
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN NVL – CCDC TẠI CÔNG TY TNHH THĂNG LONG....................................83
3.1. Nhận xét chung về công tác hạch toán kế toán của Công ty TNHH Thăng Long....83
3.2. Ưu điểm của công tác hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Thăng Long................84
3.3. Nhược điểm của công tác hạch toán nguyên vạt liệu – công cụ dụng cụ tại Công ty
TNHH Thăng Long............................................................................................................86
3.4. Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH
Thăng Long........................................................................................................................88
KẾT LUẬN............................................................................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................91
Hoàng Hải Yến - CĐ3 KT5 Chuyên đề tốt nghiệp
3
Trường cao đẳng dệt may Vinatex Khoa: Kinh Tế
MỞ ĐẦU
Năm 2006 đánh dấu sự kiện nổi bật của nền kinh tế nước ta, đặc biệt là sự
kiện Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO). Điều
này mang lại rất nhiều cơ hội để chúng ta có thể hội nhập mạnh mẽ vào nền kinh tế
thế giới nhưng cũng đặt ra rất nhiều thách thức cho các doanh nghiệp, đặc biệt là
các doanh nghiệp xây dựng. Vì ngành xây dựng cơ bản là ngành sản xuất tạo cơ sở
và tiền đề phát triển cho nền kinh tế quốc dân. Hàng năm, ngành cơ bản này thu hút
vốn đầu tư của các nước. Với nguồn đầu tư như vậy cùng với các đặc điểm sản xuất

của ngành là thi công kéo dài và thường trên quy mô lớn . Vấn đề đặt ra ở đây là
quản lý vốn tốt, khắc phục tình trạng thất thoát và lãng phí vật liệu – công cụ dụng
cụ trong sản xuất thi công, giảm chi phí, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Muốn vậy, các doanh nghiệp phải chú trọng công tác hạch toán kinh tế.
Hạch toán kinh tế là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với quan hệ
hàng hóa – tiền tệ, là một phương pháp quản lý kinh tế. Đặc biệt trong điều kiện
nước ta đang phát triển theo cơ chế thị trường, thì hoạt động kinh doanh phải có lãi,
lấy doanh thu để bù đắp chi phí. Xong trên thực tế, tỉ lệ thất thoát vốn đầu tư xây
dựng tương đối cao do chưa quản lý tốt nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ. Vì thế,
các doanh nghiệp cần quan tâm đến vấn đề hạ thấp chi phí sản xuất, tránh gây thất
thoát, lãng phí nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ. Tất nhiên, doanh nghiệp phải
thông qua công tác kế toán – một công cụ có hiệu quả nhất trong quản lý kinh tế.
Trong đó, kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ luôn được xác định là khâu
quan trọng có quyền quyết định công tác kế toán trong doanh nghiệp xây dựng.
Nếu tổ chức các vấn đề khác mà thiếu đi việc tổ chức kế toán nguyên vật liệu
– công cụ dụng cụ một cách khoa học , hợp lý thì hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp khó có thể đạt được hiệu quả cao. Chính vì vậy, việc hoàn thiện kế toán
nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với doanh
nghiệp xây dựng.
Hoàng Hải Yến - CĐ3 KT5 Chuyên đề tốt nghiệp
4
Trường cao đẳng dệt may Vinatex Khoa: Kinh Tế
Với những kiến thức đã học tại trường và qua thời gian thực tập tại Công ty
TNHH Thăng Long, em đã có những kiến thức thực tế về công tác kế toán nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ. Vì vậy,em đã chọn đề tài: “Kế toán nguyên vật liệu –
công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thăng Long” cho bài báo cáo tốt nghiệp của
mình. Chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán nguyên vật liệu – công
cụ dụng cụ trong ngành xây dựng.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ

tại Công ty TNHH Thăng Long.
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán
nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thăng Long.
Trong quá trình nghiên cứu về lí luận, thực tế để hoàn thiên chuyên đề, em
nhận được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Lê Văn Loát và các cán bộ phòng tài
chính kế toán Công ty TNHH Thăng Long. Kết hợp với kiến thức học hỏi ở trường
và sự lỗ lực của bản thân nhưng do thời gian và trình độ chuyên môn còn hạn chế,
nên chuyên đề của em không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp, chỉ bảo để em có thể nâng cao kiến thức của mình
phục vụ tốt hơn trong nghiệp vụ kế toán sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hoàng Hải Yến - CĐ3 KT5 Chuyên đề tốt nghiệp
5
Trường cao đẳng dệt may Vinatex Khoa: Kinh Tế
Chương I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG NGÀNH XÂY DỰNG
1.1. Đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất độc lập có chức năng tạo ra và
trang bị tài sản cố định cho tất cả các ngành kinh tế quốc daangops phần quan trọng
trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội.
So với các ngành sản xuất khác, xây dựng cơ bản dcos những đặc điểm kinh
tế kĩ thuật đặc trưng thể hiện rất rõ ở sản phẩm xây dựng và quy trình thực hiện.
Quá trình thi công xây dựng từ khi khởi công đến khi công trình hoàn thành
bàn giao đưa vào sử dụng thường dài, phụ thuộc vào quy mô tính chất phức tạp của
từng công trình. Quá trình thi công xây dựng công trình này được chia thành nhiều
giai đoạn, mỗi giai đoạn được chia thành nhiều cụm,việc khác nhau. Các công việc
này chủ yếu được thực kiện.... ngoài trời nên chịu ảnh hưởng lớn của các yếu tố
thiên nhiên: nắng mưa, gió, bão,... Do quá trình và điều kiện thi công không có tính
ổn định, di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm và theo từng giai đoạn thi công công

trình. Qúa trình thi công xây dựng này được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai
đoạn được chia thành nhiều cụm, nhiều việc khác nhau. Các công việc này chủ yếu
được thực hiện ngoài trời nên chịu ảnh hưởng lớn của yếu tố thiên: nắng mưa, gió
bão... do quá trình và điều kiện thi công không có tính ổn định, di chuyển theo địa
điểm đặt sản phẩm và theo từng giai đoạn thi công công trình.
Sản phẩm xây dựng là những công trình, và những kiến trúc có qyu mô lớn,
kết cấu phức tạp, mang tính chất đơn chiếc, thời gian xây dựng, sử dụng lâu dài và
có giá trị rất lớn. Nó mang tính cố định, mở sản xuất ra sản phẩm cũng đồng thời là
nơi sau này khi sản phẩm được đưa vào sử dụng và phát huy tác dụng. Do vậy, quá
trình và điều kiện thi công không có tính ổn định, nó luôn luôn biến động theo địa
điểm xây dựng và theo từng giai đoạn thi công công trình. Mỗi công trình đều được
Hoàng Hải Yến - CĐ3 KT5 Chuyên đề tốt nghiệp
6
Trường cao đẳng dệt may Vinatex Khoa: Kinh Tế
tiến hành thi công theo đơn đặt hàng, đơn vị xây dựng bàn giao theo đúng tiến độ,
đúng thiết kế kĩ thuật, đảm bảo chất lượng công trình.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây dựng có ảnh hưởng đến công tác kế
toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ.
Ngày nay, cùng với sự phát triển của các nghành xây dựng cơ bản ngày càng
thích nghi và khẳng định được vị trí của mình trong nền kinh tế quốc dân.Điều này
được thể hiện ở sự ra đời của nhiều doanh nghiệp xây dựng dưới nhiều hình thức
khác nhau như: Các tổng Công ty xây dựng ( doanh nghiệp Nhà nước ), các Công
tyTNHH (doanh nghiệp tư nhân ), các Công ty liên doanh, các Công ty cổ phần...
tuy khá khác nhau về quy mô sản xuất, hình thức quản lí nhưng các doanh nghiệp
đều phải đảm bảo yêu cầu nguyên tắc tổ chức một đơn vị sản xuất đó là: ghi chép,
phản ánh đầy đủ các hoạt động của Công ty từ những yếu tố đầu vào của quá trình
sản xuất sản phẩm cho đến khi nó chuyển toàn bộ giá trị vào sản phẩm và xác định
kết quả hoạt động.
Nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ có vị trí hết sức quan trọng trong các
doanh nghiệp xây dựng, chi phí nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ thường chiếm tỉ

trọng lớn trong tổng giá trị công trình. Tùy theo mỗi công trình với yêu cầu kĩ thuật,
kết cấu, địa điểm khác nhau đòi hỏi số lượng, chủng loại, quy cách nguyên vật liệu-
công cụ dụng cụ khác nhau. Điều này được xác định trên từng thiết kế, dự toán của
từng công trình xây dựng, do sản xuất xây dựng là một loại sản phẩm công nghiệp
đặc biệt theo đơn đặt hàng, sản phẩm xây dựng mang tính chất đơn lẻ nên chi phí
nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ để xây dựng các công trình có nội dung và cơ
cấu đồng bộ như các sản phẩm công ty khác. Mặt khác, đối tượng sản xuất xây
dựng xây dựng cơ bản thường có khối lượng lớn, giá trị cao, thời gian thi công
thường kéo dài lên phải lập dự toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ một cách kĩ
càng, tránh các trường hợp nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ có thể bị biến động vì
thời gian thi công dài, đồng thời phải tổ chứa tốt kho tàng, biến thái, thực hiện chế
Hoàng Hải Yến - CĐ3 KT5 Chuyên đề tốt nghiệp
7
Trường cao đẳng dệt may Vinatex Khoa: Kinh Tế
độ bảo quản đối với từng nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ vì sản xuất xây dựng cơ
bản thường xuyên diễn ra ngoài trời và chịu tác động trực tiếp của yếu tố môi
trường, thời tiết. Các yếu tố môi trường, thời tiết ảnh hưởng đến kĩ thuật thi công,
đến nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ để ở công trường, việc thi công diễn ra ngoài
trời còn tạo ra nhiều nhân tố gây lên các khoản thiệt hại bất ngờ mà thiệt hại
nguyên vât liệu- công cụ dụng cụ sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình.
Do vậy thi công xây dựng mang tính thời vụ.
Kế toán phải có kế hoạch bảo quản nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ, chọn
những phương pháp hợp lý để xác định những chi phí của công trình xây dựng và
những khoản thiệt hại một cách đúng đắn.
Một điểm quan trọng nữa của nghanh săn xuất xây dựng là thực hiện ở nhiều
địa điềm, địa phương khác nhau, việc thi công xây dựng phải thường xuyên di
chuyến địa điểm, do vậy phải tổ chức tốt khâu quản lí và sử dụng nguyên vật liệu-
công cụ dụng cụ ( đặc biệt là nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ ở chân công trình ).
Khi chuyển nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tới công trình thường phát sinh những
chi phí vận chuyển, kế toán phải phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

và tổ chức phân bố một cách hợp lý.
Từ những đặc điểm của những sản phẩm trong các đơn vị xây dựngmà công
tác kế toán ở các đơn vị này vừa phải đảm bảo yêu cầu phản ánh chung của một đơn
vị sản xuất, vừa phải thực hiện đúng chức năng kế toán phù hợp với ngành nghề
Công ty đang hoạt động.
1.3. Lý luận chung về hạch toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ trong
doanh nghiệp xây dựng
1.3.1 Sự cần thiết và yêu cầu của quản lý nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
Quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ là một trong những nội
dung quan trọng trong công tác quản lý tài sản ở DN. Quản lý từ khâu thu mua đến
khâu bảo quản, sử dụng. Đây là một yêu cầu cấp bách đối với doanh nghiệp hiện
Hoàng Hải Yến - CĐ3 KT5 Chuyên đề tốt nghiệp
8
Trường cao đẳng dệt may Vinatex Khoa: Kinh Tế
nay. Nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ về: số lượng,
chất lượng, chủng loại giá cả.... Chính vì vậy, quản lý nguyên vật liệu – công cụ
dụng cụ là yếu tố khách quan của mọi nền sản xuất xã hội, tuy nhiên do trình độ sản
xuất khác nhau nên phạm vi, mức độ và phương pháp quản lý cũng khác nhau.
Công tác quản lý nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ yêu cầu phải tổ chức tốt
kho tàng, bến bãi trang bị đầy đủ các phương tiện cân đo, thực hiện chế độ bảo quản
đối với từng loại nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tránh hư hoảng, mất mát, hao
hụt đảm bảo an toàn. Ngoài ra còn có đầy đủ các thông ti tổng hợp nguyên vật liệu
– công cụ dụng cụ, kể cả chi tiêu hiện vật và giá trị về tình hình nhập – xuất – tồn
kho. Nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ phải phân biệt chủng loại, chất lượng, quy
cách.... đảm bảo an toàn vật tư và quản lý định mức dự trữ vật liệu hàng cung cấp
kipj thời, đầy đủ trong qua trình sản xuất tránh làm ảnh hưởng đến tình hình tài
chính hoặc tiến độ sản xuất kinh doanh của Công ty. Vì vậy, việc quản lý nguyên
vật liệu – công cụ dụng cụ trong các Công ty xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu
sau:
Quản lý chặt chẽ quá trình thu mua nguyên vật liệu cả về số lượng, chất

lượng và chủng loại giá cả. Công ty phải thường xuyên phân tích tình hình thu mua
nguyên vật liệu, tìm hiểu nguồn thu mua đảm bảo về số lượng chủng loại, quy cách
với giá cả và chi phí thu mua thấp nhất.
Trong khâu bảo quản phải đảm bảo tổ chức tốt trong kho tàng bến bãi , thực
hiện đúng chế độ bảo quản đối với nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ. Hệ thống
kho tàng, phương tiện vận chuyển phải phù hợp với tính chất đặc điểm của từng loại
vật tư nhằm hạn chế nhưngc hư hỏng, hao hụt, mất mát vật tư trong quá trình vận
chuyển, bảo quản, đảm bảo an toàn cho nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ.
Sự dụng hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở xác định mức dự toán, nó có ý nghĩa
quan trọng trong việc hạ thấp chi phí và giá đấu thầu các công trình. Do đó, trong
thi công cần tổ chức tốt việc ghi chép, phản ánh tình hình xuất dùng và sử dụng
Hoàng Hải Yến - CĐ3 KT5 Chuyên đề tốt nghiệp
9
Trường cao đẳng dệt may Vinatex Khoa: Kinh Tế
nguyên vật liệu, để tính được giá trị nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ dùng trong
xây dựng công trình.
1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
Để đáp ứng được yêu cầu quản lý nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ trong
xây dựng cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
Thực hiện việc đánh giá, phân loại nguyên vật liệu phù hợp với nguyên tắc,
yêu cầu quản lý thống nhất của nhà nước và yêu cầu quản trị doanh nghiệp.
Tổ chức chứng từ, tài khoản kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng
kho áp dụng trong doanh nghiệp để phân loại, ghi chép, tổng hợp số liệu về tình
hình hiện có và sự biến động tăng giảm của nguyên vật liệu – công cụ dụng cụtrong
quá trình hoạt động.
Tham gia việc phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch mua, tình
hình thanh toán với người bán, người cung cấp và tình hình sử dụng nguyên vật liệu
– công cụ dụng cụ trong quá trình thi công
Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận
chuyển bảo quản, tình hình nhập – xuất – tồn kho nguyên vật liệu – công cụ dụng

cụ. Tính giá thực tế của nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ đã thu mua về các mặt số
lượng, chất lượng... Nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời, đúng chủng loại
nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ cho quá trình xây dựng.
Áp dụng đúng đắn các biện pháp và kĩ thuật hạch toán nguyên vật liệu –
công cụ dụng cụ, thực hiện đầy đủ chế độ hạch toán ban đầu, xác định đúng chứng
từ sử dụng ở doanh nghiệp, lập chứng từ luân chuyển chứng từ, mở sổ kế toán chi
tiết thực hiện hạch toán đúng chế độ hiện hành.
Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu
– công cụ dụng cụ phát hiện ngăn ngừa và đề xuất biện pháp xử lý về thừa thiếu, ứ
đọng, mất mát. Kém phẩm chất.
Hoàng Hải Yến - CĐ3 KT5 Chuyên đề tốt nghiệp
10
Trường cao đẳng dệt may Vinatex Khoa: Kinh Tế
Tính toán chính xác số lượng và giá trị nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ đã
tiêu hao trong quá trình thi công, phân bổ chính xác giá trị nguyên vật liệu – công cụ
dụng cụ đã tiêu hao vào các đói tượng sử dụng của ác bộ phận sử dụng
1.3.3. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
Khái niệm:
Nguyên vật liệu
Trong các doanh nghiệp xây dựng, nguyên vật liệu là đói tượng lao dộng do
doanh nghiệp mua ngoài hay tự sản xuất hoặc nhận của bên giao thầu (Bên A), để
dùng cho mục đích kinh doanh xây dựng và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
Công cụ dụng cụ
Là những tư liệu lao đọng không thỏa mãn định nghĩa và ghi nhận tài sản cố
định hữu hình, công cụ dụng cụ thường có giá trị nhỏ hơn thời gian sử dụng ngắn.
Đặc điểm
Nguyên vật liệu
Phần lớn nguyên vật liệu trong hoạt động xây dựng vẫn mang đặc điểm
chung của nguyên vật liệu trong các nghành sản xuất khác là: khi tham gia vào quá
trình sản xuất sản phẩm xây dựng, nguyên vật liệu bị tiêu hao toàn bộ, không giữu

nguyên hình thái vật chất ban đầu và chuyển toàn bộ vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kì.
Tuy nhiên, do đặc điểm của hoạt động xây dựng nên có một bộ phận không
mang những đặc điểm trên, vật liệu luôn chuyển có thể tham gia vào một số chu kỳ
kinh doanh hoặc một số công trình giữ nguyên hình thái ban đầu, giá trị của nó có
thể được chuyển vào chi phí của một hoặc một số kì kinh doanh.
Hoàng Hải Yến - CĐ3 KT5 Chuyên đề tốt nghiệp
11
Trường cao đẳng dệt may Vinatex Khoa: Kinh Tế
Công cụ dụng cụ
Tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh, chế tạo sản phẩm như:
gạch,.... khi tham gia vào quá trình sản xuất vẫn giữu nguyên hình thái vật chất ban
đầu, giá trị hao mòn được chuyển vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kì.
Công cụ dụng cụ thường có giá trị nhỏ hơn thời gian sử dụng ngắn được
quản lý và hạch toán như tài sản lưu động.
1.3.4. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
1.3.4.1. Phân loại nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
Trong các doanh nghiệp xây dựng, nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ bao
gồm nhiều loại, nhiều thứ với nội dung kinh tế, cồn dụng, tính năng lý hóa yêu cầu
quản lý khác nhau. Vì vậy, việc phân chia nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ giúp
kế toán quản lý chặt chẽ từng loại, thứ nguyên vật liệu. Từ đó, có biện pháp thích
hợp trong công việc tổ chức quản lý và sử dụng có hiệu quả, phục vụ cho công tác
quản trị. Doanh nghiệp cần phải tiến hành phân loại nguyên vật liệu – công cụ dụng
cụ.
a, Phân loại nguyên vật liệu
Phân loại theo vai trò, tác dụng của nguyên vật liệu
Nguyên liệu, vật liệu chính: là các nguyên liệu, vật liệu khi tham gia vào quá
trình sản xuất cấu thàng thực thể vật chất của sản phẩm xây dựng: gạch, cát, sỏi, đá,
xi măng... trong nguyên vật liệu chính còn bao gồm bán thành phẩm mà doanh
nghiệp mua ngoài

Vật liệu phụ: là các loại nguyên liệu, vật liệu khi tham gia vào quá trình sản
xuất không cấu thành thực thể, mà nó có thể kết hợp với nguyên liệu, vật liệu chính
làm thay đổi màu sắc, hình dáng bề ngoài của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá
trình tạo sản phẩm được thực hiện bình thường
Nhiên liệu: cũng là vật liệu phụ nhưng có tính chất lý hóa đặc biệt và có vai
trò trong sản xuất kinh doanh nên được xếp thành một loại riêng để có chế độ bảo
quản, sử dụng thích hợp nhiên liệu bao gồm các loại thể rắn, lỏng, khí dùng để phục
Hoàng Hải Yến - CĐ3 KT5 Chuyên đề tốt nghiệp
12
Trường cao đẳng dệt may Vinatex Khoa: Kinh Tế
vụ cho công nghệ sản xuất sản phẩm, cho các phương tiện vận tải, máy móc thiết bị
hoạt động trong quá trình kinh doanh như: mỡ, dầu...
Phụ tùng thay thế: gồm các loại phụ tùng, chi tiết dùng để thay thế sủa chữa
máy móc, thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải.
Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: gồm các loại vật liệu và thiết bị được sử
dụng cho công việc XDCB ( thiết bị cần lắp, không cần lắp và vật kết cấu dùng để
lắp đặt vào các công trình xây dựng cơ bản)
Phế liệu: là các loại vật liệu thừa ra trong quá trình xây dựng công trình như:
gỗ, sắt vụn..... hoặc phế liệu thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản cố định.
Phân loại theo công dụng, mục đích cũng như nội dung quy định phản ánh
chi phí nguyên vật liệu trên các tài khoản kế toán, vật liệu của doanh nghiệp chia
thành
Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất chế tạo sản phẩm
Nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu khác: phục vụ quản lý doanh nghiệp, phục
vụ đội thi công, xây dựng.....
Căn cứ vào nguồn nhập nguyên vật liệu của doanh nghiệp
Nguyên vật liệu mua ngoài
Nguyên vật liệu tự gia công chế biến
Nguyên vật liệu thuên ngoài gia công chế biến
Nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh

b, Phân loại công cụ dụng cụ
Phân loại công cụ dụng cụ theo nội dung kinh tế
- Dụng cụ, đò nghề chuyên dùng cho sản xuất
- Công cụ dụng cụ dùng cho công tác quản lý
- Quần áo bảo hộ lao động
- Khuôn mẫu đúc sẵn
- Lán trại tạm thời
- Các loại bao bì dùng để chứa đựng
Hoàng Hải Yến - CĐ3 KT5 Chuyên đề tốt nghiệp
13
Trng cao ng dt may Vinatex Khoa: Kinh T
- Cỏc loi dng c cụng c dng c khỏc
Phõn loi cụng c dng c theo cụng tỏc qun lý, ghi chộp k toỏn
- Cng c dng c
- Bao bỡ luõn chuyn
- dựng cho thuờ
phc v cho cụng tỏc qun lý v k toỏn nguyờn vt liu, cụng c dng
c trong quỏ trỡnh hot ng, doanh nghip cú th cn c vo cỏc c im tớnh lý
húa ca tng loi phõn chia thnh tng nhúm, tng th nguyờn vt liu, cụng c
dng mt cỏch t m, chi tit hn
1.3.5. ỏnh giỏ nguyờn vt liu cụng c dng c
- Nguyờn tc ỏnh giỏ nguyờn liu vt liu :
L dựng thc o tin t biu hin giỏ tr ca chỳng theo nhng nguyên
tc nht nh .V nguyờn tc k toỏn hng tn kho (trong ú bao gm c nguyên
liệu vật liệu) phi c ghi nhn theo nguyờn tc giỏ gc.Trng hp giỏ tr thun
cú th thc hin c thp hn giỏ gc thỡ phi tớnh theo giỏ tr thun cú th thc
hin c . S danh im nguyên liệu vật liệu .
1.3.5.1 ỏnh giỏ nguyờn liu vt liu theo nguyờn tc giỏ gc:
Giá gc hng tn kho bao gm : chi phí mua, chi phí ch bin v các chi phí
liờn quan trc tip khỏc phỏt sinh cú c hng tn kho a im v trng thỏi

hin ti .
Nguyên liệu vật liệu trong doanh nghiệp đợc hình thành từ nhiều nguồn
khác nhau, nên nội dung các yếu tố cấu thành giá gốc của nguyên liệu vật liệu đợc
xác định theo từng trơng hợp nhập xuất
. Giỏ gc ca nguyên liệu vật liệu nhp kho :
- Giỏ gc NLVL mua ngoi nhp kho c tớnh theo cụng thc sau:
Giỏ gc nguyờn Giỏ mua ghi trờn Cỏc loi thu Chi phi cú
liu,vt liu mua = hoỏ n sau khi tr + khụng c + liờn quan
ngoi nhp kho i cỏc khon chit hon li trc tip n
Hong Hi Yn - C3 KT5 Chuyờn tt nghip
14
Trường cao đẳng dệt may Vinatex Khoa: Kinh Tế
khấu giảm giá việc mua hàng

Các chi phÝ có liên quan trùc tiÕp đến việc mua hàng bao gồm: chi phÝ vận
chuyển, bốc xếp,bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan
trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho (chi phÝ bao bì, chi phÝ cña bé phËn thu mua
®éc lËp ,chi phÝ thuê kho , thuê bãi … ) .
- Giá gốc của NLVL tự chế biến nhập kho được tính theo công thức :
Giá gốc nguyên liệu, Giá gốc nguyên liệu Chi phí
vật liệu nhập kho = vật liệu xuất kho + chế biến
Chi phÝ chế biến hàng tồn kho bao gồmnh÷ng chi phÝ có liên quan trực tiếp
đến sản phẩm s¶n xuÊt như :Chi phÝ nh©n c«ng trực tiếp ,chi phÝ s¶n xuÊt chung cố
định . Chi phÝ s¶n xuÊt chung biến đổi phát sinh trong quá trình chế biến nguyªn
liÖu vËt liÖu .
-Giá gốc NLVL thuê ngoài gia c«ng chÕ biÕn nhập kho được tính theo công
thức :
Chi phí vận
Giá gốc nguyên Giá gốc nguyên Tiền công Chuyển bốc dỡ
liệu vật liệu thuê = liệu vật liệu xuất + phải trả cho + và các chi phí

GCCB nhập kho kho thuê GCCB người chế biến có liên quan trực
tiếp khác.
- Giá gốc của NLVL nhận góp vốn liên doanh ,vốn cổ phần hoặc thu hồi vốn
góp :
Được ghi nhận theo giá thực tế do Hội đồng định giá lại và đã được chấp
thuận cộng với các chi phÝ tiếp nhận (nếu có) .
- Giá gốc của nguyªn liÖu vËt liÖu nhận biếu tặng :
Giá gốc nguyên Giá trị hợp lí ban đầu Các chi phí khác có liên
Hoàng Hải Yến - CĐ3 KT5 Chuyên đề tốt nghiệp
15
Trng cao ng dt may Vinatex Khoa: Kinh T
liu vt liu = ca nhng nguyờn liu + quan trc tip n vic
nhp kho vt liu tng ng tip nhn
-Giỏ gc ca nguyên liệu vật liệu c cp :
Giỏ gc nguyờn Giỏ ghi trờn s ca n v Chi phớ vn chuyn
liu, vt liu = cp trờn hoc giỏ c ỏnh + bc d, chi phớ cú
nhp kho giỏ li theo giỏ tr thun liờn quan trc tip
- Giỏ gc ca ph liu thu hi: L giỏ c tớnh theo giỏ tr thun cú th thc hin
c .
. Giỏ gc ca nguyên liệu vật liệu xut kho :
Do giá gốc của nguyên liệu vật liệu nhập kho từ các nguồn nhập khác nhau
nh đã trình bày ở trên ,để tính giá gốc hàng xuất kho, kế toán có thể sử dụng một
trong các phơng pháp tính giá trị hàng tồn kho sau :
- Phng phỏp tớnh theo giỏ ớch danh :
Giỏ tr thc t ca nguyên liệu vật liệu xut kho tớnh theo giỏ thc t ca
tng lụ hng nhp . p dng i vi nhng doanh nghiệp s dng ớt thứ nguyên
liệu vật liệu cú giỏ tr ln v cú thể nhận diện đợc .
- Phng phỏp bỡnh quõn gia quyn :
Giỏ tr ca loi nguyên liệu vật liệu tn kho c tớnh theo giỏ tr trung bỡnh
ca tng loi nguyên liệu vật liệu tn kho tng t u k v giỏ tr tng loi

nguyên liệu vật liệu tn kho c mua hoc sản xuất trong k (bỡnh quõn gia quyn
cui k ). Giỏ tr trung bỡnh cú th c tớnh theo thi k hoc mi khi lụ hng v ,
ph thuc vo tỡnh hỡnh doanh nghiệp (bỡnh quõn gia quyn sau mi ln nhp ).
Giỏ tr thc t S lng nguyờn n giỏ bỡnh
Nguyờn liu, vt = liu , vt liu + quõn gia quyn
liu xut kho xut kho
Hong Hi Yn - C3 KT5 Chuyờn tt nghip
16
Trng cao ng dt may Vinatex Khoa: Kinh T
Trong ú giỏ n v bỡnh quõn cú th tớnh mt trong cỏc phng ỏn sau :
Phng ỏn 1: Tớnh theo giỏ bỡnh quõn gia quyn c k d tr

Giỏ tr thc t NLVL Giỏ tr thc t NLVL
n giỏ bỡnh tn kho u k + nhp kho trong k
quõn gia quyn =
c k d tr S lng NLVL tn S lng NLVL nhp
kho trc khi nhp + kho trong k
Phng phỏp 2: Tớnh theo giỏ bỡnh quõn gia quyn sau mi ln nhp
( cũn gi l giỏ bỡnh quõn gia quyn liờn hon ) :
Giỏ tr thc t NLVL Giỏ tr thc t NLVL nhp
n giỏ bỡnh tn kho trc khi nhp + kho ca tng ln nhp
quõn gia quyn =
sau mi ln nhp S lng NLVL tn S lng NLVL nhp kho
kho trc khi nhp + ca tng ln nhp
- Phng phỏp nhp trc xut trc :
Trong phng phỏp ny ỏp dng da trờn gi nh l nguyên liệu vật liệu
tn kho c mua trc hoc sản xuất trc thỡ c xut trc , v nguyên liệu
vật liệu tn kho cũn li cui k l nguyên liệu vật liệu c mua hoc sản xuất gn
thi im cui k . Theo phng phỏp ny thỡ tr giỏ nguyên liệu vật liệu xut kho
c tớnh theo giỏ ca lụ nguyên liệu vật liệu nhp kho ti thi iểm u k hoc

gn u k , giỏ tr ca nguyên liệu vật liệu tn kho c tớnh theo giỏ ca nguyên
liệu vật liệu nhp kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho .
- Phơng pháp nhập sau xuất trớc :
Hong Hi Yn - C3 KT5 Chuyờn tt nghip
17
Trng cao ng dt may Vinatex Khoa: Kinh T
Trong phng phỏp ny ỏp dng dựa trên gi nh là nguyên liệu vật liệu tn
kho c mua sau hoặc sản xuất sau thỡ c xut trc , v nguyên liệu vật liệu
tn kho cũn li cui k l nguyên liệu vật liệu c mua hoặc sản xuất trc ú .
Theo phng phỏp ny thỡ tr giỏ nguyên liệu vật liệu xuất kho c tớnh theo giỏ
ca lụ nguyên liệu vật liệu nhp sau hoc gn sau cựng , giỏ tr ca nguyên liệu vật
liệu tn kho c tớnh theo giỏ tr ca nguyên liệu vật liệu nhp kho u k hoc
gn u k cũn tn kho.
- Phng phỏp giỏ hch toỏn :
p dng vi nhng doanh nghiệp cú quy mụ ln, sản xuất nhiu mt hng
thng s dng nhiu loại, nhóm, thứ nguyên liệu vật liệu, hot ng nhp, xut
nguyên liệu vật liệu din ra thờng xuyên ,liờn tc nu ỏp dng nguyờn tc tớnh theo
giỏ gc (giỏ tr thc t ) thỡ rt phc tp,khú m bo yờu cu kp thi ca k toỏn .
doanh nghiệp cú th xõy dng h thng giỏ hch toỏn ghi chộp hng ngy trờn
phiu nhp,phiu xut,v s k toỏn chi tit nguyên liệu vật liệu .
Giỏ hch toỏn là giá do k toỏn ca doanh nghiệp t xõy dng cú th l giỏ
k hoch, hoặc giỏ tr thun cú th thc hin c trờn th trng .Giỏ hch toỏn
c s dng thng nht trong ton doang nghiệp v c s dng tng i ổn
nh lõu di.Trng hp cú s bin ng ln v giỏ c doanh nghiệp cn xõy dng
li h thng giỏ hch toỏn .
K toỏn tng hp nguyên liệu vật liệu phi tuõn th nguyờn tc tớnh theo giỏ
thc t . Cui thỏng k toỏn phi xỏc nh h s chờnh lch gia giỏ tr thc t v
giỏ tr hch toỏn ca tng th (nhúm hoc loi ) nguyên liệu vật liệu iu chnh
giỏ hch toỏn xut kho thnh giỏ thc t .
Hong Hi Yn - C3 KT5 Chuyờn tt nghip

18
Trường cao đẳng dệt may Vinatex Khoa: Kinh Tế
Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của từng loại nguyên liệu,
vật liệu được tính theo công thức sau :

Giá trị thực tế NLVL Giá trị thực tế NLVL
Hệ số chênh tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ
lệch giá =
Giá trị hạch toán NLVL Giá trị hạch toán NLVL
tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ
Giá trị thực tế Giá trị hạch toán nguyên Hệ số chênh
nguyên liệu,vật = liệu,vật liệu xuất kho x lệch giá
liệu xuất kho
1.4. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
Theo chế độ kế toán hiện hành kế toán phải thực hiên việc lâpk và xử lý đầy
đủ các chứng từ sau. Các chứng từ kế toán này được nhà nước ban hành theo QĐ số
1141/TC/CĐKT ngày 01/11/1995 của bộ trưởng bộ tài chính và các quyết định khác
có liên quan bao gồm:
Chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc:
Phiếu nhập kho ( Mẫu 01 – VT)
Phiếu xuất kho ( Mẫu 02 – VT)
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( Mẫu 03 – VT –
3LL)
Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm hàng
hóa
( Mẫu 08 – VT)
Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho ( Mẫu 02 – BH)
Hóa đơn bán hàng ( Mẫu 01 – BH)
Hóa đơn GTGT ( Mẫu 01 – GTGT)
Đối với các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của nhà

nước, phải lập kịp thời, đầy đủ theo đúng quy cách về biểu mẫu, nội dung và
Hoàng Hải Yến - CĐ3 KT5 Chuyên đề tốt nghiệp
19
Trng cao ng dt may Vinatex Khoa: Kinh T
phng phỏp lp. DN phi chu trỏch nhim v tớnh hp lý, hp phỏp cuae chng t
v cỏc nghip v kinh t phỏt sinh
Chng t k toỏn hng dn:
Phiu xut kho vt t theo hn mc ( Mu 04 VT)
Biờn bn kim kờ vt t ( Mu 05 VT)
Phiu bỏo vt t cũn li cui k ( Mu 07 VT)
1.4.1. Chng t s dng
- Chng t k toỏn thng nht bt buc :
Chng t k toỏn s dng c quy nh theo ch chng t k toỏn ban hnh
theo Q s 1141/ TC/ CKT ngy 1/11/1995 ca B trng B ti chớnh v cỏc
quyt nh khỏc cú liờn quan , bao gm :
+ Phiu nhp kho ( mu s 01- VT )
+ Phiu xut kho ( mu s 02-VT )
+ Phiu xut kho kiờm vn chuyn ni b ( mu s 03-VT )
+ Biờn bn kim kờ vt t , sn phm, hng hoỏ ( mu s 08-VT)
+ Hoỏ n kiờm phiu xut kho ( mu s 02- BH )
+ Hoỏ n bỏn hng
Hoỏ n GTGT
Đối với các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của nhà nớc,
phải lập kịp thời , đầy đủ theo quy định về mẫu biểu , nội dung và phơng pháp lập .
Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính hợp lí, hợp pháp của chứng từ về các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh .Ngoài ra tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể của từng
doanh nghiệp kế toán có thể sử dụng những chứng từ sau :
- Cỏc chng t hng dn :
+ Phiu xut kho vt t theo hn mc ( mu 04-VT )
+ Biờn bn kim nghim vt t ( mu 05- VT )

+ Phiu bỏo vt t cũn li cui k ( mu 07-VT )
Hong Hi Yn - C3 KT5 Chuyờn tt nghip
20
Trng cao ng dt may Vinatex Khoa: Kinh T
1.4.2. Phng phỏp k toỏn chi tit nguyờn vt liu cụng c dng c
Nguyên liệu vật liệu sử dụng trong doanh nghiệp đa dạng, phong phú về
chủng loại .Để phục vụ cho công tác quản lí nguyên liệu vật liệu trong doanh
nghiệp đảm bảo cho sản xuất kinh doanh đợc tiến hành nhịp nhàng cân đối , tránh
ứ đọng vật t ,đảm bảo an toàn tài sản thì kế toán phải theo dõi chi tiết về mặt giá trị
cũng nh hiện vật theo từng kho và theo từng loại , nhóm ,thứ nguyên liệu vật liệu
có giá trị, quy cách ,chất lợng riêng biệt .
Kế toán của doanh nghiệp phải tổ chức hệ thống chứng từ kế toán , mở sổ
kế toán chi tiết có liên quan phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp nhằm
phục vụ cho công tác quản lí tài sản nói chung và quản lí nguyên liệu vật liệu nói
riêng .
Hiện nay chế độ kế toán quy định việc hạch toán chi tiết nguyên liệu vật
liệu đợc thực hiện đồng thời ở kho và ở phòng kế toán đợc tiến hành theo các ph-
ơng pháp sau :
- Phơng pháp thẻ song song
- Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Phơng pháp sổ số d
Mỗi một phơng pháp trên đều có những u điểm , nhợc điểm riêng trong công việc
ghi chép, phản ánh, kiểm tra đối chiếu số liệu . Kế toán căn cứ vào điều kiện cụ thể
từng doanh nghiệp về quy mô chủng loại vật t sử dụng, trình độ và yêu cầu quản
lí , trình độ của nhân viên kế toán , mức độ ứng dụng tin học trong công tác kế
toán nguyên liệu vật liệu để áp dụng phơng pháp kế toán chi tiết nguyên liệu vật
liệu thích hợp, phát huy hiệu quả của công tác kế toán .
Hong Hi Yn - C3 KT5 Chuyờn tt nghip
21
Trường cao đẳng dệt may Vinatex Khoa: Kinh Tế

1. Phương pháp thẻ song song :




(4)




: ghi hµng ngµy
: ghi cuèi th¸ng
: ®èi chiÕu kiÓm tra

-Ưu điểm , nhược điểm :
+ Ưu điểm : Việc ghi sổ đơn giản , rõ ràng , dễ kiểm tra đối chiếu số liệu phát hiện
sai sót trong việc ghi chép và quản lí .
+ Nhược điểm : Việc ghi chép giữa kho và kế toán bị trùng lặp , việc kiểm tra đối
chiếu dồn hết vào cuối tháng không đảm bảo yêu cầu kịp thời của kế toán
Hoàng Hải Yến - CĐ3 KT5 Chuyên đề tốt nghiệp
22
Sổ chi tiết
vật liệu
Chứng từ nhập Chứng từ xuất
Bảng tổng hợp N-X-T
Sổ tổng hợp
Thẻ kho
Trường cao đẳng dệt may Vinatex Khoa: Kinh Tế
2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển :
Sơ đồ trình tự kế toán chi tiết vật tư theo phương pháp sổ đối chiếu luân

chuyển :
(1) (1)


(4)

(2) (2)

(3) (3)

(5)




: Ghi hµng ngµy
: Ghi cuèi th¸ng
: ®èi chiÕu kiÓm tra

- Ưu điểm , nhược điểm :
+ Ưu điểm : giảm được khối lượng ghi sổ kế toán do chỉ ghi một lần vào cuối
tháng.
Hoàng Hải Yến - CĐ3 KT5 Chuyên đề tốt nghiệp
23
Thẻ kho
Sổ kế toán
tổng hợp
Phiếu nhập Phiếu xuất
Bảng kê
nhập

Bảng kê
xuất
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Trường cao đẳng dệt may Vinatex Khoa: Kinh Tế
+ Nhược điểm : Việc ghi sổ kế toán vẫn bị trùng lặp với thể kho về mặt số lượng .
Việc kiểm tra , đối chiếu chỉ tiến hành vào kỳ kế toán do đó hạn chế chức năng của
kế toán .
3. Phương pháp sổ số dư ( mức dư ) :
- Sơ đồ trình tự kế toán chi tiết vật tư theo phương pháp sổ số dư :
(1) (1)


(2) ( 4) ( 2)


(6)

(3) (3)


(5)
- Ưu điểm , nhược điểm :
+ Ưu điểm: giảm nhẹ khối lượng ghi chép hàng ngày , do kế toán chi tiết NLVL
chỉ theo dõi về mặt giá trị , tránh việc trùng lặp , công việc kế toán tiến hành hàng
ngày , kiểm tra , giám sát thường xuyên.
Hoàng Hải Yến - CĐ3 KT5 Chuyên đề tốt nghiệp
24
Chứng từ nhập Thẻ kho Chứng từ xuất
Sổ số


Bảng giao
nhận chứng
từ nhập
Bảng giao
nhận chứng
từ xuất
Sổ tổng hợp
N-X-T
Bảng luỹ kế
N-X-T
Trường cao đẳng dệt may Vinatex Khoa: Kinh Tế
+Nhược điểm : khó phát hiện được nguyên nhân khi đối chiếu phát hiện ra sai sót,
yêu cầu trình độ quản lí của Thủ kho và Kế toán phải cao .
1.5. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
1.5.1 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên :
Phương pháp kª khai thêng xuyªn theo dõi phản ánh tình hình hiện có, tình hình
biến động tăng, giảm hàng tồn kho một cách thường xuyên, liên tục trên các tài
khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho …Hiện nay
phương pháp này được sử dụng phổ biến ở nước ta .
- Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng :
TK 152: nguyên liệu vật liệu TK151: hàng mua đang đi đường
TK 133 : ThuÕ GTGT ®îc khÊu trõ TK 331: phải trả cho người bán

. Công dụng ,kết cấu và nội dung của từng tài khoản :
+ TK 152 –Nguyªn liÖu vËt liÖu : Để phản ánh giá trị hiện có tình hình tăng giảm
các loại nguyªn liÖu vËt liÖu trong kho của doanh nghiÖp .

Hoàng Hải Yến - CĐ3 KT5 Chuyên đề tốt nghiệp
25

×