Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Bài tập trắc nghiệm liên kết gen và hoán vị gen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.96 KB, 9 trang )

TRẮC NGHIỆM LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
1/:Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi:
A) Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản
B) Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính
C) Các cặp gen quy định tính trạng nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng
D) Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau
( 2 5) Với hai cặp gen không alen A,a và B, b cùng nằm trên một cặp NST.
2/ Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen khác nhau: A)3 B)10 C)9 D)4
3/ Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen đồng hợp: A)4 B)8 C)2 D)1
4/ Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen dị hợp: A)1 B)4 C)2 D)6
5/Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen dị hợp kép: A)1 B)4 C)2 D)6
6/ kiểu gen nào dưới đây được viết là không đúng:
A) AB//ab B)AbD//Abd C)AaB//aab D)ABD//abd
7/. Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:
A. các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do. B. làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
C. làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. D. các gen cùng nằm trên một cặp nst tương đồng.
8/. Nhờ hiện tượng hoán vị gen mà các gen (M: alen, N: không alen) nằm trên
(C: các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, D: các nhiễm sắc thể khác nhau của cặp tương
đồng) có điều kiện tổ hợp với nhau trên (K: cùng một kiểu gen, S: cùng một nhiễm sắc
thể) tạo thành nhóm gen liên kết.
A. M, C, K. B. M, C, S. C. N, C, S . D. N, C, K. E. N, D, S.
9/. Moocgan đã phát hiện hiện tượng hoán vị gen bằng cách:
A. cho lai phân tích ruồi giấm đực F
1
dị hợp tử. B. cho F
1
dị hợp tử tạp giao với nhau.
C. quan sát hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp nhiễm sắc thể
kép tương đồng trong giảm phân. D. lai phân tích ruồi giấm cái F
1
dị hợp tử.


10/. Cách tính tần số hoán vị gen:
f =
Tổng số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ
Tổng số cá thể trong kết quả của phép lai phân tích
x 100%
A. đúng khi cá thể dị hợp tử đem lại phân tích có kiểu gen với các gen trội không alen
nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau của của cặp tương đồng.
B. đúng khi cá thể dị hợp tử đem lai phân tích có kiểu gen với các gen trội không alen nằm
trên cùng 1 nhiễm sắc thể của cặp tương đồng.
C. đúng cho mọi trường hợp kiểu gen dị hợp tử. D. Cách tính trên hoàn toàn sai.
11. Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tượng hoán vị gen?
A. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
B. Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc nst
C. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng, tạo thành nhóm
gen liên kết. D. Là cơ sở cho việc lập bản đồ gen.
12/ . Sự trao đổi chéo xảy ra ở:
I. giữa 2 crômatít của cặp NST kép tương đồng. II. giữa 2 NST kép khác cặp tương đồng.
III. kì đầu của nguyên phân. IV. kì đầu của giảm phân. V. kì đầu của lần phân bào giảm phân I.
Tổ hợp câu trả lời đúng là: A. I, IV. B. II, III. C. II, V. D. I, V. E. I, III.
13/. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của hiện tượng hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
B. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
C. Tần số hoán vị gen được sử dụng để thiết lập bản đồ gen.
D. Hoán vị gen làm tăng khả năng xuất hiện các biến dị tổ hợp.
14/ thế nào là nhóm gen liên kết?

A)Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào
B)Các gen không alen cùng nằm trên cùng một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào
C)Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào
D)Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào

15/ số nhóm liên kết ở mỗi loài trong tự nhiên thường ứng với:
A)số NST trong bộ NST lưỡng bội B)số NST trong bộ NST đơn bội
C)Số NST thường trong bộ NST đơn bội D)số NST thường trong bộ NST lưỡng bội
16/ nội dung dưới đây không đúng trong trường hợp liên kết gen:
A)Do gen nhiều hơn NST nên trên một NST phải mang nhiều gen
B)Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau trong qt phân bào tạo thành nhóm gen liên kết
C)đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng và hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
D)Giúp xác định vị trí từng gen không alen trên NST qua đó lập bản đồ gen
17/ Phát biểu nào dưới đây về quy luật hoán vị gen là không đúng?
A)Làm xuất hiện các tổ hợp gen do các gen nằm trên các NST khác nhau của cặp tương đồng
thay đổi vị trí
B)Trên cùng một NST các gen nằm cách xa nhau thì tần số hoán vị gen càng bé và ngược lại
C)Do xu hướng chủ yếu của các gen là liên kết nên trong giảm phân tần số hoán vị gen không
vượt quá 50% D)Cơ sở tế bào học của quy luật hoán vị gen là hiện tượng
trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp NST tương đồng xảy ra trong quá trình giảm phân I
18/ bản đồ di truyền là gì?
A)Sơ đồ sắp xếp vị trí tương đối của các gen trong nhóm gen liên kết
B)Sơ đồ sắp xếp vị trí tương đối của mỗi gen trong tế bào
C)Sơ đồ sắp xếp vị trí chính xác của mỗi gen trong nhóm gen liên kết
D)Sơ đồ sắp xếp vị trí chính xác của mỗi gen trong tế bào
19/ Sự khác biệt cơ bản giữa hai quy luật liên kết gen và hoán vị gen trong di truyền thể hiện ở:
A)vị trí của các gen trên NST B)Tính đặc trưng của từng nhóm liên kết gen
C)khả năng tạo các tổ hợp gen mới: liên kết gen hạn chế, HVG làm xuất hiện biến dị tổ hợp
D)Sự khác biệt giữa cá thể đực và cái trong quá trình di truyền các tính trạng
(20  25) ở cà chua gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các
gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền
20/ Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng thân cao, quả tròn và thân thấp, quả bầu dục ở thế hệ
F2 khi cho F1 tạp giao sẽ thu đựơc tỷ lệ phân tính về kiểu hình là :
A)3:1 B)1:2:1 C)3:3:1:1 D)9:3:3:1
21/ cho lai giữa hai thứ cà chua thuần chủng thân cao, quả bầu dục và thân thấp, quả tròn ở thế

hệ F2 khi cho F1 tạp giao sẽ thu đựơc tỷ lệ phân tính về kiểu hình là:
A)3:1 B)1:2:1 C)3:3:1:1 D)9:3:3:1
22/ Phép lai nào dưới đây sẽ cho kết quả phân tính theo tỉ lệ 25%cao, bầu dục: 50% cao, tròn:
25% thấp, tròn: A)
aB
Ab
aB
Ab
×
B)
aB
Ab
×
ab
AB¦
C)
ab
aB
ab
Ab
×
D) A và B đúng
23/ Phép lai nào dẫn tới sự xuất hiện phân tính: 1:1:1:1 trong kết quả lai:
A)
ab
ab
ab
AB
×
B)

ab
aB
ab
AB
×
C)
ab
aB
ab
Ab
×
D)
aB
aB
Ab
Ab
×
24/ Phép lai nào xuất hiện tỉ lệ phân tính 75% cao, tròn: 25%thấp bầu dục?
A)
ab
aB
ab
aB
×
B)
aB
Ab
aB
Ab
×

C)
ab
AB
ab
AB
×
D)
Ab
AB
×
Ab
AB
25/ phép lai nào làm xuất hiện tỉ lệ phân tính về kiểu hình là 3:1:
A)
ab
AB
ab
AB
×
B)
aB
AB
aB
AB
×
C)
ab
Ab
ab
Ab

×
D) tất cả đều đúng

(26  29) ở lúa gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: chín sớm, b: chín muộn, các gen
liên kết hoàn toàn trên cặp NST thường
26/ Phép lai nào dưới đây không làm xuất hiện tỷ lệ: 1:1
A)
ab
ab
ab
Ab
×
B)
aB
aB
ab
Ab
×
C)
Ab
Ab
ab
AB
×
D)
ab
Ab
ab
aB
×

27/ phép lai nào dưới đây cho kết quả 68 thân cao, chín sớm; 70 thân cao, chín muộn?
A)
ab
Ab
ab
Ab
×
B)
ab
ab
aB
Ab
×
C)
ab
Ab
ab
aB
×
D)
ab
ab
ab
AB
×
28/ tỉ lệ 236 thân cao, chín sớm; 76 thân thấp, chín sớm là kết quả của phép lai:
A)
aB
Ab
ab

AB
×
B)
aB
AB
ab
Ab
×
C)
aB
aB
aB
AB
×
D)
ab
ab
aB
Ab
×
29/ cho lai giữa lúa thân cao chín sớm với cây thân thấp chín muộn thu được F1 50% thân cao,
chín muộn: 50% thân thấp, chín sớm, cây thân cao, chín sớm thế hệ P sẽ có kiểu gen là:
A)
ab
AB
B)
ab
ab
C)
aB

Ab
D)
AB
AB
( 30  35) ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh
cụt. Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng
30/ Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị hợp kép thì F2 thu được 41% mình xám, cánh cụt; 41%
mình đen, cánh dài; 9% mình xám, cánh dài; 9% mình đen cánh cụt. Kiểu gen của ruồi cái F1 và
tần số hoán vị gen f sẽ là:
A)
ab
AB
, f = 18% B)
aB
Ab
, f = 18% C)
ab
AB
, f = 9% D)
aB
Ab
, f= 9%
31/ Lai giữa 2 bố mẹ ruồi thuần chúng mình xám, cánh cụt và mình đen, cánh dài, với tần số
hoán vị là 18%. Kết qủa ở F2 khi cho F1 tạo giao sẽ là:
A)25% mình xám, cánh cụt: 50% mính xám, cánh dài: 25% mình đen, cánh dài
B)70,5% mình xám, cánh dài: 4,5% mình xám, cánh cụt : 4,5% mình đen, cánh dài
C)41% mxám, cánh cụt: 41% mình đen, cánh dài: 9%mình xám, cánh dài: 95 mình đen, cánh cụt
D)54,5% mxám, cánh dài: 20,5% mxám, cánh cụt: 20,5% mđen cánh dài: 4,5% mđen, cánh cụt
32/ Lai giữa 2 bố mẹ ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen cánh cụt, với tần số
hoán vị là 18%. Kết quả ở F2 khi cho F1 tạp giao sẽ là:

A)70,5% XD :4,5% mình xám, cánh cụt : 4,5% mình đen, cánh dài : 20,5% mình đen, cánh cụt
B)25% mình xán, cánh cụt : 50% mình xám, cánh dài : 25% mình đen, cánh dài
C)41% XC : 41% mình đen, cánh dài : 9% mình xám, cánh dài : 9% mình đen, cánh cụt
D)54,5% XD : 20,5% mình xám, cánh cụt : 20,5% mình đen cánh dài : 4,5% mình đen, cánh cụt
33/ Lai giữa hai bố mẹ ruồi thuần chủng mình xám, cánh cụt và mình đen, cánh dài, với tần số
hoán vị là 18%, sau đó cho ruồi dấm cái F1 dị hợp tử lai với ruồi có kiểu gen AB//aB, ở F2 sẽ
thu được kết quả phân tính
A)41% XC : 41% mình đen, cánh dài : 9% mình xám, cánh dài : 9% mình đen, cánh cụt
B)1 mình xám, cánh cụt : 2 mình xám, cánh dài : 1 mình đen, cánh dài
C)1 mình xám, cánh dài : 1 ruồi mình đen, cánh dài
D)3 mình xám, cánh dài : 1 ruồi mình đen, cánh dài
34/ Tiến hành lai giữa một ruồi giấm đực có kiểu gen Ab//Ab với ruồi giấm cái dị hợp tử, ở F2
thu được kết quả : 50% ruồi mình xám cánh dài : 50% ruồi mình xám, cánh cụt. Ruồi dị hợp tử
đem lai sẽ có kiểu gen và đặc tính sau
A)AB//aB,các gen DT LKHT C)Ab//aB hoặc AB//ab, các gen DT LKHT hoặc hoán vị
B)AB//ab,các gen di truyền LKHT D)Ab//aB hoặc AB//ab, các gen di truyền LKHT

35/ Tiến hành lai giữa 1 ruồi giấm đực có kiểu gen AB//Ab với ruồi giấm cái dị hợp tử, ở F2
thu được kết quả : 3 mình xám, cánh dài: một ruồi mình xám cánh cụt. Ruồi dị hợp tử đem lai sẽ
có kiểu gen và đặc tính sau
A)Ab//aB, các gen di truyền LKHT C)AB/ab hoặc Ab/aB các gen DT LKHT hoặc hoán vị
B)AB//ab, các gen di truyền LKHT D)AB/ab hoặc Ab/aB các gen DT LKHT
(36  38) ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục.
Giả sử 2 cặp gen này cùng nằm trên một NST tương đồng. Cho cà chua thân cao, quả tròn lại với
nhau lai với cà chua thân thấp- bầu dục ở F1 thu được 81 cao-tròn, 79 thấp - bầu dục, 21cao-bầu
dục, 19 thấp- tròn.
36/ Hãy cho biết kiểu gen của cây thân cao quả tròn
A) AaBb B) AB/ab C) Ab/aB D) ab/ab
37/ Hiện tượng nào dưới đây đã xảy ra trong quá trình di truyền
A)Phân ly ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen chi phối tính trạng trong di qúa trình DT

B)Thay đổi vị trí của các gen trên NST t/đồng do hiện tượng trao đổi chất chéo trong giảm phân
C)Liên kết gen trong biến dị tổ hợp tạo ra các tổ hợp gen mới
D)xuất hiện hiện tượng biến dị tổ hợp tạo ra các tổ hợp gen mới
38/ khoảng cách tương đối giữa các gen noí trên trên bản đồ gen vào khoảng:
A)40 centimoocgan B)20 centimoocgan C)10 centimoocgan D)80 centimoocgan
(39  44) khi lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng
tương phản nói trên được F1, cho F1 giao phối với cá thể khác F2 thu được kết quả: 54% cao-
tròn, 21% thấp - tròn, 21% cao- bầu dục, 4% thấp- bầu dục. Cho biết quá trình giảm phân tạo
noãn và tạo phân diễn ra giống nhau.
39/ hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số trao đổi chéo f giữa các gen ?
A) AB/ab, f = 40% B) AB/aB, f = 20% C) AB/ab, f = 20% D)Ab/aB, f= 40%
40/ Tần số của kiểu gen AB/AB ở F2 trong kết quả phép lai là bao nhiêu?
A) 4% B) 16% C) 8% D) 20%
41/ Tần số của kiểu gen aB/ab ở F2 trong kết quả của phép lai trên là bao nhiêu?
A) 45 B) 9% C) 12% D) 6%
42/ phép lai giữa cà chua F2 sẽ cho tỉ lệ phân tính theo tỉ lệ 25%: 25%: 25%: 25%: 25% trong
kết quả lai: A)
ab
Ab
ab
ab
×
B)
ab
AB
ab
Ab
×
C)
aB

Ab
ab
AB
×
D)
ab
Ab
ab
aB
×
43/ Phép lai nào dưới đây giữa các cá thể phép lai ở F2 làm xuất hiện tỷ lệ phân tính 3 thân cao,
quả tròn: 1 thân cao, quả bầu dục trong kết quả lai:
A)
Ab
AB
ab
AB
×
B)
Ab
AB
ab
AB
×
C)
Ab
AB
Ab
AB
×

D)tất cả đều đúng
44/ phép lai nào dưói đây giữa cá thể ở F2 làm xuất hiện tỷ lệ phân tính 1 thân cao, quả tròn: 1
thân thấp, quả tròn trong kết quả lai:
A)
aB
aB
ab
AB
×
B)
aB
aB
aB
Ab
×
C)
aB
aB
aB
AB
×
D)tất cả đều đúng
45/ Trên bản đồ di truyền của một nhóm gen liên kết cho thấy các alen A, a ở vị trí 30
centiMoocgan(cM); alen B, b ở vị trí 10 cM. Cho lai giữa hai cơ thể có kiểu gen Ab/Ab với cá
thể có kiểu gen aB/aB, hãy cho biết tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2, biết rằng các gen trội là trội
hoàn toàn và quá trình giảm phân diễn ra giống nhau ở 2 giới
A)51% A_B_; 24% A_bb; 24% aaB_; 1%aabb B)54 A_B_; 21 A_bb; 21 aaB_; 4aabb
C)70%_B_; 5%A_bb; 5%aaB_; 20%aabb D)60% A_B_; 15% A_bb; 15% aaB_; 10%aabb
(46  48). Ở cà chua: gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục; giả sử
2 cặp gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.


46/. Cho cà chua thân cao, quả tròn (F
1
) lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục, ở đời con thu
được 81 cao - tròn, 79 thấp - bầu dục, 21 cao - bầu dục, 19 thấp - tròn.
A. F
1
có kiểu gen Ab/aB và f là 20%. B. F
1
có kiểu gen Ab/aB và f là 40%.
C. F
1
có kiểu gen AB/ab và f là 20%. D. F
1
có kiểu gen AB/ab và f là 40%.
47/. Lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản nói trên thu
được F
1
, cho F
1
giao phấn với một cá thể ở F
2
thu được kết quả: 51% cao - tròn, 24% thấp - tròn,
24% cao - bầu dục, 1% thấp - bầu dục.
A. F
1
và cá thể đem lai với F
1
có kiểu gen AB/ab, với tần số hoán vị (f) 20%.
B. F

1
và cá thể đem lai với F
1
có kiểu gen Ab/aB, f = 20%.
C. F
1
có kiểu gen AB/ab, và cá thể đem lai với F
1
có kiểu gen Ab/aB, f = 40%.
D. F
1
có kiểu gen AB/ab, và cá thể đem lai với F
1
có kiểu gen ab/ab, f = 25%.
E. F
1
có kiểu gen Ab/ab, và cá thể đem lai với F
1
có kiểu gen ab/ab, f = 25%.
48/. Với tần số hoán vị là 20%, phép lai nào dưới đây sẽ cho tỉ lệ phân tính 50% : 50%?
A.
AB
ab
x
ab
ab
B.
Ab
aB
x

AB
Ab
C.
AB
ab
x
aB
ab
D.
AB
ab
x
aB
aB
E.
Ab
aB
x
AB
aB
(49  50). Ở lúa, A thân cao trội so với a thân thấp, B hạt dài trội so với b hạt tròn.
49/. Cho lúa F
1
thân cao, hạt dài dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F
2
gồm 400 cây với
4 loại kiểu hình khác trong đó có 64 cây thân thấp, hạt gạo tròn. Cho biết mọi diễn biến của NST
trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau. Tần số hoán vị gen là:
A. 10%. B. 16%. C. 20%. D. 40%.
50/. Ở một phép lai khác thu được F

2
gồm 2000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó có
80 cây thân thấp, hạt tròn. Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống
nhau. Tần số hoán vị gen là: A. 4%. B. 20%. C. 30%. D. 40%.
51/. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp, alen B quy định hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen
AB/ab x AB/ab. Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau. Kết
quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình thấp vàng ở đời con?
A. 4%. B. 5.25%. C. 6,76%. D. 1%.
52. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x AB/ab. Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm
phân là hoàn toàn giống nhau, kiểu hình lông thẳng, đuôi ngắn có kiểu gen là ab/ab. Kết quả nào
dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình lông thẳng, đuôi ngắn ở đời con:
A. 4,84%. B. 7,84%. C. 9%. D. 16%.
53/. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x Ab/aB. Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng
nhau, kiểu hình quả vàng, bầu dục có kiểu gen là ab/ab. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ
kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con? A. 5,25%. B. 7,29%. C.12,25%. D.16%.
54/. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen Ab/Bb x Ab/aB. Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng
nhau, kiểu hình hạt tròn, không râu có kiểu gen là ab/ab. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ
kiểu hình hạt tròn, không râu ở đời con? A.1%. B. 2,25%. C. 4%. D. 9%.
55/. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x AB/ab. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng,
các tính trạng trội đều trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên bố mẹ với tần số bằng
nhau. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình. B. Có 2 loại kiểu hình ở đời con chiếm tỉ lệ bằng nhau.
C. Kiểu hình lặn về hai tính trạng chiếm tỉ lệ < 6,25% .
D. Kiểu hình trội về một tính trạng và lặn về tính trạng kia chiếm tỉ lệ ≤ 18,75% .
56/ Cơ thể dị hợp 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng lai phân tích có xảy ra hoán vị với tần số
25% thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:
A. 75% : 25% B. 37,5% : 37,5% : 12,5% : 12,5%
C. 25% : 25% : 25% : 25% D. 42,5% : 42,5% : 7,5% : 7,5%


TRÍCH ĐỀ THI TUYỂN SINH CĐ - ĐH 2007-2010
Câu 1: Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn
thì phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 3 : 1 là
A.AB/ab x AB/ab. B.Ab/aB x AB/ab. C.AB/ab x ab/ab. D.Ab/aB x Ab/aB.
Câu 2: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định
quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Lai
phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1 : 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp,
quả tròn; 15% cây thân cao, quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị
gen của P là
A. (AB/ab), 30%. B. (AB/ab), 15%. C. (Ab/aB), 30%. D. (Ab/aB), 15%.
Câu 3: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép
lai nào sau đây không làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 :1 ở đời F1?
A. P : Ab/aB x Ab/aB, các gen LKHT. B. P: Ab/ab x Ab/Ab, các gen LKHT.
C. P: Ab/aB x Ab/aB, có hoán vị gen xảy ra ở một giới với tần số 40%.
D. P: AB/ab x Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn.
Câu 4: Trường hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội
hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1?
A.AB/ab x AB/ab. B.AB/ab x AB/AB.
C.Ab/ab x aB/ab. D.Ab/aB x Ab/aB.
Câu 5: Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu
được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5%
thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh
dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là
A. 4,5%. B. 9 %. C. 20,5%. D. 18%.
Câu 6: Xét tổ hợp gen
aB
Ab
Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử
hoán vị của tổ hợp gen này là
A. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%. C. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.

B. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%. D. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.
Câu 7: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân
thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao,
hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F
1
phân li theo tỉ lệ : 37,5% cây thân cao, hoa
trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa
trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. Ab//aB x ab//ab B. AaBB x aabb C. AaBb x aabb D. Ab//ab x ab//ab
Câu 8: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân
thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b qui định quả dài. Các cặp gen này nằm
trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả
tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ : 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài :
440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần
số hoán vị giữa hai gen nói trên là : A. 12% B. 36% C. 24% D. 6%
Câu 9: Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình cầu trội
hoàn toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm
trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 20 centimoocgan (cM). Cho cây thuần chủng thân cao, quả
hình cầulai với cây thân thấp, quả hình lê, F1 thu được 100% thân cao, quả hình cầu. Cho cây
F1 lai với cây thân thấp, quả hình lê, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây cao, quả hình lê
chiếm tỉ lệ là: A. 40% B. 25% C. 10% D. 50%
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen

A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp
B. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong
bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó
D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết
Câu 11: Cho biết một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách tương
đối giữa 2 gen trên nhiễm sắc thể là 12 centimoocgan (cM). Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu

hình ở đời con là 1:1 ? A. Ab/aB x ab/ab B. AB/ab x Ab/Ab
C. Ab/aB x aB/ab D. AB/ab x AB/aB
Câu 12: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau
đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất ?
A. AaBb x AaBb B. AaX
B
X
B
x AaX
b
Y C. Ab//aB x Ab//aB D. AaX
B
X
b
x AaX
b
Y
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền?
A. Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó đến tâm động
B. Bản đồ di truyền cho ta biết tương quan trội, lặn giữa các gen
C. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN
D. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài
Câu 14: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định
quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài.
Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây
thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân
cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn.
Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép
lai trên? A. Aa
bd

BD
x aa
bd
bd
B.
ab
AB
Dd x
ab
ab
dd
C.
ad
AD
Bb x
ad
ad
bb D.
aD
Ad
Bb x
ad
ad
bb
Câu 15: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là:
AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen
trên nhiễm sắc thể đó là: A. ABCD. B. CABD. C. BACD. D. DABC.
Câu 16: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen,
gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng
nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d

quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen
tương ứng trên Y. Phép lai:
ab
AB
X
D
X
d
x
ab
AB
X
D
Y cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt
đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ
là: A. 5%. B. 7,5%. C. 15%. D. 2,5%.
Câu 17: Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và
lục; gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này
nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay
phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số kiểu gen tối đa về 3 locut
trên trong quần thể người là: A. 42. B. 36. C. 39. D. 27.
Câu 18 : Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm
đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F
1
gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho
các ruồi giấm ở thế hệ F
1
giao phối tự do với nhau thu được F
2
có tỉ lệ kiểu hình : 3 con mắt đỏ :

1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu
gen dị hợp ở F
2
giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F
3
. Biết rằng không có đột biến mới

xảy ra, theo lí thuyết trong tổng số ruồi giấm thu được ở F
3
, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ: A.
50% B. 75% C. 25% D. 100%
Câu 19 : Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen;
gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng
nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17cM. Lai hai cá thể ruổi giấm thuần
chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F
1
. Cho các ruồi giấm F
1
giao phối
ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F
2
chiếm tỉ
lệ: A. 50% B. 56,25% C. 41,5% D. 64,37%
Câu 20 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp
không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình
nhất ?
A. AaBbDd × AaBbDd B.
AB DE
ab dE
×

AB DE
ab dE
C.
Ab AB
Dd dd
aB ab
×
D.
D d D
Ab AB
X X X Y
aB ab
×
Câu 21 : Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn;
gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có
kiểu gen giống nhau và dị hợp từ về hai cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong
đó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình
phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số
cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là: A. 2160 B. 840 C. 3840 D. 2000
Câu 22 : Một cá thể có kiểu gen
AB DE
ab DE
, biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40 cM.
Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết,
trong số các loài giao tử được tạo ra, loại giao tử ab DE chiếm tỉ lệ
A. 30% B. 40% C. 20% D. 15%
Câu 23: Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có
nhiều loại kiểu gen nhất
A. AaBb × AaBb B.
AB Ab

DD dd
ab ab
×
C.
AB AB
ab ab
×
D. X
A
X
A
Bb × X
a
Ybb
Câu 24: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen
AB
ab
đã xảy ra
hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số loại giao tử
và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen C. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1
B. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào gần số hoán vị gen D. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
Câu 25: Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở
đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết 2 cặp gen
này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận này sau
đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
A. HVG đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. HVG đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. HVG đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
D. HVG chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.

Câu 26: Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu
được kết quả sau :
- Với cây thứ nhất, đời con gồm : 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục;
150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.

- Với cây thứ hai, đời con gồm : 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30
cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết : Tình trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tình trạng
hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên
nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là :
A. AB//ab B. Ab//ab C. aB//ab D. Ab//aB
Câu 27: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm
trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d
quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P)
đều thuần chủng được F
1
dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F
1
giao phấn với nhau thu được F
2
, trong
đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả
trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết cây
có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F
2
chiếm tỉ lệ :
A. 49,5% B. 54,0% C. 16,5% D. 66,0%
Câu 28: Ở một lòai thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình
thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D qui định

hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3
cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ :
4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen qui định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể
thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù
hợp với kết quả trên?
A.
.
ABD AbD
abd aBd
×
B.
.
AD AD
Bb Bb
ad ad
×
C.
.
Bd Bd
Aa Aa
bD bD
×
D.
.
ABd Abd
abD aBD
×

×