Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Báo cáo chuyên đề về kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại công ty CP Agrifeed Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.82 KB, 92 trang )

Chuyên đề thực tập

GV: Hàn Thị Lan Thư

MỤC LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................83
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.......................................................85
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN...........................................86
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN..............................................87

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CP
NVL
TSCĐ
GTGT
DN
TN
HB
CPSX
NVBH
BH
NVBPQL
QL
QLDN
HĐTC
KC
TNDN
SXKD

KT2.K12.KTQD


Cổ phần
Nguyên vật liệu
Tài sản cố định
Giá trị gia tăng
Doanh nghiệp
Tư nhân
Hàng bán
Chi phí sản xuất
Nhân viên bán hàng
Bán hàng
Nhân viên bộ phận quản lý
Quản lý
Quản lý doanh nghiệp
Hoạt động tài chính
Kết chuyển
Thu nhập doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh

SV: Nguyễn Thị Dự


Chuyên đề thực tập

GV: Hàn Thị Lan Thư

DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................83
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.......................................................85
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN...........................................86
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN..............................................87


KT2.K12.KTQD

SV: Nguyễn Thị Dự


Chuyên đề thực tập

GV: Hàn Thị Lan Thư

LỜI MỞ ĐẦU
Sản xuất vật chất là cơ sở để xã hội loài người tồn tại và phát triển.
Trình độ sản xuất, xã hội ngày càng phát triển qua các hình thái kinh tế, xã
hội và theo sự phát triển của khoa học kỹ thuật, khoa học quản lý. Trong điều
kiện hiện nay, khi mà nền sản xuất hàng hóa phát triển rất mạnh mẽ, tiêu thụ
sản phẩm là vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Nói cách khác:
Tiêu thụ hay khơng tiêu thụ được sản phẩm nó quyết định sự tồn tại hay
không tồn tại, sự phát triển hay suy bại của các doanh nghiệp.
Thực hiện tốt khâu tiêu thụ sản phẩm là cơ sở để doanh nghiệp đảm bảo
thu hồi vốn để thực hiện tái sản xuất giản đơn và có tích lũy để thực hiện q
trình tái sản xuất mở rộng, chỉ có qua tiêu thụ thì tính chất hữu ích của sản
phẩm sản xuất ra mới được xã hội thừa nhận. Đồng thời thực hiện tốt khâu
sản xuất và tiêu thụ là tiền đề tăng thu nhập, ổn định tình hình tài chính của
doanh nghiệp, nâng cao đời sống của người lao động, giúp cho doanh nghiệp
có thể tồn tại và phát triển vững chắc trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh
tranh gay gắt như hiện nay.
Hạch toán tiêu thụ thành phẩm sẽ cho doanh nghiệp có cái nhìn tổng
qt về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình một cách cụ thể,
thơng qua các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và kết quả lỗ, lãi. Đồng thời cịn
cung cấp những thơng tin quan trọng giúp cho các nhà quản lý phân tích, đánh

giá, lựa chọn các phương án sản xuất kinh doanh để đầu tư vào doanh nghiệp
có hiệu quả.
Qua quá trình học tập và thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty CP
Agrifeed Việt Nam, em đã nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác tổ
chức hạch tốn kế tốn về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh,
chính vì vậy em đã quyết định chọn đề tài: “ Hồn thiện kế tốn doanh thu,
KT2.K12.KTQD

SV: Nguyễn Thị Dự

1


Chuyên đề thực tập

GV: Hàn Thị Lan Thư

chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty CP Agrifeed Việt Nam”.
Với đề tài này em muốn đi sâu tìm hiểu thực tế cơng tác hạch tốn kế
tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Agrifeed Việt
Nam, đồng thời tìm ra những điểm cịn hạn chế. Trên cơ sở đó đề xuất các
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại cơng ty.
Ngồi lời mở đầu và kết luận chuyên đề được chia làm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của
cơng ty CP Agrifeed Việt Nam.
Chương 2: Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí tại cơng ty CP
Agrifeed Việt Nam.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh
doanh tại cơng ty CP Agrifeed Việt Nam.

Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Th.S. Hàn Thị
Lan Thư cùng các anh, chị trong phịng kế tốn cơng ty CP Agrifeed Việt
Nam đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Do thời gian thực tập có hạn, cũng như kinh nghiệm thực tế chưa nhiều
nên chuyên đề của em khó tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được ý kiến
đóng góp của các thầy, cô giáo, các anh, chị trong công ty để chuyên đề của
em được hoàn thiện hơn.

KT2.K12.KTQD

SV: Nguyễn Thị Dự

2


Chuyên đề thực tập

GV: Hàn Thị Lan Thư

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH
THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CP AGRIFEED VIỆT NAM
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của cơng ty CP Agrifeed Việt Nam
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của công ty CP Agrifeed
Việt Nam
Công ty CP Agrifeed Việt Nam là doanh nghiệp tư nhân hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Ngành nghề sản xuất kinh doanh mà công
ty đăng ký là:
- Sản xuất, buôn bán thức ăn chăn nuôi gia cầm, gia súc;
- Buôn bán nguyên liệu nông lâm sản: Ngơ, sắn, khơ đậu...;
- Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ơ tơ;

- Bn bán, sửa chữa máy móc thiết bị và phụ tùng máy...
Công ty CP Agrifeed Việt Nam đã đăng ký nhiều ngành nghề kinh
doanh nhưng hiện nay cơng ty đang tập trung hồn tồn vào việc sản xuất
thức ăn chăn ni, cịn những ngành nghề khác công ty chưa thực hiện.
Qua những năm gây dựng uy tín trên thị trường, đến nay cơng ty CP
Agrifeed Việt Nam đã trở thành nhà cung cấp chính thức các sản phẩm thức
ăn hỗn hợp và đậm đặc giành cho gia súc, gia cầm, với mạng lưới phân phối
rộng khắp trên cả nước. Dựa trên dây chuyền hiện đại, đội ngũ cơng nhân
tương đối lành nghề, tiềm lực sẵn có công ty đã và đang từng bước khẳng
định thương hiệu trên thị trường tồn quốc
Q trình ln chuyển hàng hóa tại công ty bao gồm các giai đoạn: T –
H – H’ – T’. Cơng ty dùng tiền của mình mua hàng hóa, ngun vật liệu về
thơng qua khâu chế biến làm thay đổi hình thái vật chất của hàng hóa sau đó
mới đem đi tiêu thụ, cung cấp trên thị trường. Các sản phẩm, hàng hóa cơng
ty tiêu thụ là do công ty tự sản xuất ra nên kế toán tiêu thụ theo dõi trên TK
KT2.K12.KTQD

SV: Nguyễn Thị Dự

3


Chuyên đề thực tập

GV: Hàn Thị Lan Thư

155 – Thành phẩm.
Sản phẩm chính của cơng ty là các mặt hàng giành cho gia súc, gia cầm
như hỗn hợp viên cao cấp cho lợn thịt từ 15-45 kg (AG102-25), đậm đặc cao
cấp cho gà thịt (AG902-25)... các mặt hàng đa dạng và phong phú về mẫu mã,

cũng như chất lượng.
Với phương châm “ Chỉ cung cấp cho thị trường những sản phẩm tốt
nhất” nên công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm ln được duy trì một cách
đều đặn và có hệ thống qua tất cả các công đoạn từ khâu kiểm tra chất lượng
nguyên vật liệu đầu vào đến khâu sản phẩm hoàn thành nhập kho đưa ra thị
trường tiêu thụ.
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của công ty CP Agrifeed Việt Nam
* Đặc điểm tiêu thụ:
Tiêu thụ sản phẩm là một nhiệm vụ rất quan trọng, nó quyết định sự tồn
tại, phát triển hay suy vong của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp có hiệu quả
SXKD tốt phải là doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm tốt và có thị trường tốt.
Sản phẩm của cơng ty là một loại hàng hóa thiết yếu, khơng thể thiếu
trong ngành chăn ni. Nhờ có những cố gắng và phát huy về chất lượng,
mẫu mã, quy cách sản phẩm mà cơng ty đã có mạng lưới phân phối rộng khắp
trên cả nước.
Khách hàng của công ty chủ yếu là những khách hàng quen, có quan hệ
lâu dài với cơng ty, đó là các doanh nghiệp, đại lý phân phối, các chủ trang
trại…
Hiện nay công ty đang áp dụng các phương thức bán hàng như:
+ Bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp: Là phương thức giao
hàng cho người mua trực tiếp tại kho của công ty. Khi giao hàng cho người
mua, công ty đã nhận được tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua, giá trị
hàng hóa đã hồn thành, doanh thu bán hàng đã được ghi nhận.
KT2.K12.KTQD

SV: Nguyễn Thị Dự

4



Chuyên đề thực tập

GV: Hàn Thị Lan Thư

+ Bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng
hoa hồng: Là phương thức bán hàng mà công ty xuất hàng giao cho bên nhận
đại lý, ký gửi. Bên nhận đại lý, ký gửi bán hàng theo đúng giá đã quy định và
hưởng thù lao dưới hình thức hoa hồng.
+ Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: Là phương thức bán
hàng thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua.
Số tiền còn lại, người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu
mặt tỷ lệ lãi suất nhất định. Xét về bản chất, hàng bán trả chậm, trả góp vẫn
thuộc quyền sở hữu của cơng ty, nhưng quyền kiểm sốt tài sản và lợi ích
kinh tế sẽ thu được của tài sản đã chuyển giao cho người mua. Vì vậy, cơng ty
ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu
hoạt động tài chính phần lãi trả chậm tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm,
phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu chưa được xác nhận.
Công ty thực hiện phương thức thanh toán phụ thuộc vào sự thỏa thuận
giữa 2 bên theo hợp đồng kinh tế đã ký kết bao gồm: Tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng.
Việc thanh tốn có thể là thanh tốn ngay hoặc là thanh toán chậm sau
1 khoảng thời gian nhất định sau khi người mua nhận được hàng.
* Đặc điểm xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là hiệu số giữa thu
nhập và chi phí.
Kết quả kinh doanh = Thu nhập - Chi phí
- Thu nhập của công ty CP Agrifeed Việt Nam bao gồm doanh thu
thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu
nhập khác.
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty bao gồm

doanh thu từ việc tiêu thụ thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Thành
KT2.K12.KTQD

SV: Nguyễn Thị Dự

5


Chuyên đề thực tập

GV: Hàn Thị Lan Thư

phẩm của công ty bao gồm hỗn hợp viên cho lợn thịt (AG102-25; AG11325), hỗn hợp viên cho gà thịt (AG312S-25, AG313S-25), hỗn hợp viên cho
vịt thịt (AG201-25, AG211-25), đậm đặc cho lơn thịt (AG807-20)…
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện:
Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm cho người mua.
Cơng ty khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu với các khoản giảm
trừ doanh thu.
+ Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng tại công ty CP Agrifeed
Việt Nam bao gồm khoản giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém
phẩm chất, sai quy cách, và do công ty giảm giá để cạnh tranh với các sản
phẩm cùng loại trên thị trường.

Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là bán
hoàn thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
+ Doanh thu hoạt động tài chính của cơng ty khơng lớn, chủ yếu là
các khoản lãi từ tiền gửi tại các ngân hàng và tiền lãi mà khách hàng trả chậm,
trả góp khi mua hàng. Vào ngày 20 hàng tháng, hệ thống ngân hàng sẽ tự động
tính ra số lãi tiền gửi khơng kỳ hạn đến ngày thanh toán và cộng vào tài khoản
ngân hàng. Kế tốn sẽ căn cứ vào các giấy báo có của ngân hàng gửi về kèm
theo bảng sao kê của ngân hàng để thực hiện ghi nhận doanh thu tài chính.
KT2.K12.KTQD

SV: Nguyễn Thị Dự

6


Chuyên đề thực tập

GV: Hàn Thị Lan Thư

Tiền gửi trong ngân hàng chủ yếu là tiền của khách hàng thanh tốn và
số dư của cơng ty để thanh tốn với nhà cung cấp.
+ Thu nhập khác của công ty phát sinh khơng nhiều, có tháng phát
sinh và có tháng khơng phát sinh. Các khoản thu nhập khác của công ty bao gồm:
Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
Thu nhập từ việc phạt vi phạm hợp đồng của khách hàng và nhà cung cấp
Thu nhập khác
Nói chung, thu nhập của công ty chủ yếu là doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ. Mỗi năm, số tiền thu được từ hoạt động tiêu thụ thành phẩm chiếm
hơn 90% trong tổng số thu nhập của công ty.
1.1.3. Đặc điểm chi phí của cơng ty CP Agrifeed Việt Nam

- Chi phí của cơng ty bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác.
+ Giá vốn hàng bán của công ty CP Agrifeed là trị giá vốn của thành
phẩm đã xuất bán trong kỳ.
Giá vốn hàng bán của cơng ty được tính theo phương pháp bình qn
cả kỳ dự trữ.
+ Chi phí tài chính của cơng ty khơng nhiều, chủ yếu là các khoản chi
phí lãi tiền vay của cơng ty. Chi phí tài chính được thanh toán đều đặn vào
ngày 15 hàng tháng và sẽ được cộng vào số nợ gốc mà công ty phải trả. Căn
cứ vào hồ sơ và hợp đồng vay vốn, định kỳ kế tốn tính ra chi phí lãi vay để
thực hiện ghi nhận chi phí tài chính.
+ Chi phí bán hàng của cơng ty là những khoản chi phí phát sinh có
liên quan đến hoạt động tiêu thụ thành phẩm. Chi phí bán hàng của cơng ty
bao gồm:
Chi phí tiền lương nhân viên bán hàng
Chi phí khấu hao cửa hàng, phương tiện bán hàng
KT2.K12.KTQD

SV: Nguyễn Thị Dự

7


Chuyên đề thực tập

GV: Hàn Thị Lan Thư

Chi phí bằng tiền
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp của cơng ty là những khoản chi phí có
liên quan chung đến tồn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách

riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp
của cơng ty bao gồm:
Chi phí tiền lương nhân viên quản lý doanh nghiệp
Chi phí khấu hao
Chi phí bằng tiền
Thơng thường chi phí quản lý doanh nghiệp ít biến động theo quy mơ
sản xuất kinh doanh.
+ Chi phí khác của cơng ty khơng phát sinh nhiều, có tháng phát sinh
và có tháng khơng phát sinh. Chi phí khác của cơng ty bao gồm:
Giá trị cịn lại của TSCĐ khi nhượng bán và thanh lý
Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
Chi phí do vi phạm hợp đồng kinh tế với khách hàng và nhà cung cấp
Chi phí khác
Nhìn chung, chi phí của cơng ty chủ yếu là giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của cơng ty CP Agrifeed
Việt Nam
1.2.1. Tổ chức quản lý doanh thu tiêu thụ thành phẩm
Đối với mỗi doanh nghiệp, việc tiêu thụ thành phẩm là vấn đề sống
còn, quyết định sự tồn tại và phát triển của mình. Có tiêu thụ được sản phẩm
thì doanh nghiệp mới có khả năng bù đắp tồn bộ chi phí để tiếp tục thực hiện
chu kỳ sản xuất mới.
Tiêu thụ sản phẩm sẽ góp phần tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn nói
riêng và hiệu quả sử dụng vốn nói chung, để tiến hành tái sản xuất mở rộng,
KT2.K12.KTQD

SV: Nguyễn Thị Dự

8



Chuyên đề thực tập

GV: Hàn Thị Lan Thư

nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đồng thời góp phần thỏa mãn nhu cầu tiêu
dùng của xã hội.
Mục đích cuối cùng của các doanh nghiệp chính là lợi nhuận và bán
hàng là phương tiện trực tiếp để thực hiện được mục đích đó vì vậy việc tổ
chức quản lý doanh thu tiêu thụ thành phẩm là rất quan trọng vì có tổ chức
quản lý tốt thì kết quả bán hàng mới tốt mà kết quả bán hàng có tốt thì lợi
nhuận của doanh nghiệp mới cao.
Để tổ chức quản lý tốt thì Ban hội đồng quản trị công ty cần phân công
rõ nhiệm vụ, chức năng đối với từng người và từng phòng ban, phối kết hợp
với nhau chặt chẽ để đưa ra những biện pháp thích hợp nhằm đạt được mức
tiêu thụ cao nhất mà công ty đã đề ra, cụ thể như sau:
Giám đốc điều hành là người điều hành mọi hoạt động của công ty,
thực hiện việc kinh doanh ổn định và hoàn thành tốt nhiệm vụ đã đặt ra. Hàng
tháng, Giám đốc xem xét các bản báo cáo về doanh thu tiêu thụ thành phẩm
do phòng kinh doanh gửi lên, từ đó đề ra các kế hoạch doanh thu cho từng
tháng, từng quý và cả năm đồng thời xây dựng chiến lược kinh doanh cho
những năm sắp tới.
Sau khi nhận được bản kế hoạch, chiến lược kinh doanh chi tiết do
trưởng phịng kinh doanh gửi lên thì Giám đốc điều hành xem xét về tính khả
quan của từng chiến lược kinh doanh sau đó cùng ngồi bàn bạc với phòng
kinh doanh và đưa ra ý kiến của riêng mình để phịng kinh doanh đưa ra
những chiến lược đúng đắn nhất, khả quan nhất lúc đó Giám đốc sẽ ký duyệt
và cho phép triển khai thực hiện.
Phịng kế tốn có nhiệm vụ hạch tốn tất cả tình hình kinh doanh của
công ty, kiểm tra giám sát các khoản thu, chi tài chính, nghĩa vụ thu và thanh

tốn nợ, cung cấp thông tin kịp thời cho việc điều hành sản xuất kinh doanh,
Lập các báo cáo kế toán, thống kê theo quy định và kiểm tra sự chính xác của
KT2.K12.KTQD

SV: Nguyễn Thị Dự

9


Chuyên đề thực tập

GV: Hàn Thị Lan Thư

các báo cáo do các phòng ban khác lập. Lưu trữ, bảo quản hồ sơ tài liệu và
quản lý tập trung thống nhất số liệu kế toán thống kê và chuyển số liệu đó cho
các bộ phận liên quan trong cơng ty và cho các cơ quan khác theo quy định
của pháp luật. Báo cáo giá cả tiêu thụ trên thị trường, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, tình hình tài chính cho ban Giám đốc.
Phịng kinh doanh có nhiệm vụ khảo sát thị trường tiêu thụ và mở
rộng thị trường tiêu thụ, giúp ban giám đốc đưa ra những quyết định phù hợp
trong hoạt động bán hàng, triển khai tốt việc chăm sóc khách hàng cũ và tìm
kiếm khách hàng mới.
Tham mưu cho Giám đốc trong việc hoạch định chiến lược và các
phương án kinh doanh ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
Lập các kế hoạch tiêu thụ hàng hóa cho từng tháng, q và năm.
Phịng kinh doanh của cơng ty gồm 12 người có năng lực và kinh
nghiệm với bộ phận marketting năng động, giao tiếp tốt, phù hợp với tính chất
cơng việc nên cơng tác quảng cáo và tiếp thị sản phẩm của công ty không
ngừng được cải thiện.
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng thì Phịng kinh doanh sẽ lập hợp

đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng. Kế toán bán hàng căn cứ vào hợp đồng kinh
tế hoặc đơn đặt hàng cùng với biên bản kiểm kê hàng tồn kho do thủ kho lập
để viết phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT cho khách hàng.
Khi khách hàng mua hàng mà thanh tốn ngay thì kế tốn bán hàng sẽ
căn cứ vào biên bản kiểm kê hàng tồn kho do thủ kho lập để viết phiếu xuất
kho và hóa đơn GTGT cho khách hàng.
1.2.2. Tổ chức quản lý các khoản giảm trừ doanh thu tiêu thụ
Trong quá trình kinh doanh tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm thì khơng thể
tránh khỏi những đơn hàng không được khách hàng chấp nhận và trả lại do
hàng không đúng quy cách, chủng loại.
KT2.K12.KTQD

SV: Nguyễn Thị Dự 10


Chuyên đề thực tập

GV: Hàn Thị Lan Thư

Sản phẩm của công ty là mặt hàng thiết yếu nên sự cạnh tranh của sản
phẩm cùng loại trên thị trường là rất lớn nên công ty thường đưa ra những
quyết định giảm giá hàng bán để thu hút khách hàng và đẩy mạnh q trình
tiêu thụ của sản phẩm.
Thành phẩm của cơng ty là các sản phẩm dùng cho gia súc, gia cầm ăn
thẳng nên nếu khâu bảo quản và chuyển giao hàng khơng được thực hiện tốt
thì tổn thất sẽ rất lớn.Đây cũng là các khoản làm giảm trừ doanh thu tiêu thụ
nên công tác quản lý rất quan trọng. Công ty đã giao nhiệm vụ và trách nhiệm
cho từng bộ phận để quản lý và bảo quản sản phẩm để sản phẩm tới tay khách
hàng là những sản phẩm tốt nhất, nếu có lỗi ở bộ phận nào thì bộ phận đó sẽ
phải chịu trách nhiệm hồn tồn về lơ hàng bị lỗi, chất lượng sản phẩm giảm

mà khách hàng trả lại.
Công ty tổ chức quản lý một cách chặt chẽ để giảm thiểu thấp nhất
những khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.3. Tổ chức quản lý các khoản chi phí
Các khoản chi phí là những nhân tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp và
rất lớn đến tổng mức lợi nhuận của cơng ty. Các khoản chi phí có quan hệ tỷ
lệ nghịch với tổng mức lợi nhuận. Chi phí càng cao thì mức lợi nhuận của
cơng ty càng giảm, ngược lại chi phí càng thấp thì mức lợi nhuận càng tăng
cao. Chính vì vậy cần phải tổ chức và quản lý tốt các khoản chi phí phát sinh
trong cơng ty.
+ Giá vốn hàng bán là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp và là khoản chi phí
lớn nhất trong tổng chi phí của cơng ty, chính vì vậy mà cơng ty đã tổ chức
quản lý từ khâu nguyên vật liệu mua vào đến các chi phí phát sinh trong q
trình sản xuất sản phẩm để tiết kiệm và giảm giá thành sản phẩm. Cơng ty đã
tổ chức tính ra và giao định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng
phân xưởng sản xuất, quá trình quản lý tại phân xưởng sản xuất rất chặt chẽ
KT2.K12.KTQD

SV: Nguyễn Thị Dự 11


Chuyên đề thực tập

GV: Hàn Thị Lan Thư

và nghiêm khắc nếu phân xưởng nào sản xuất vượt quá định mức cho phép thì
phân xưởng đó sẽ phải chịu trách nhiệm về số chi phí đã vượt đó.
Chi phí về nhân cơng sản xuất trực tiếp và chi phí sản xuất chung cũng
được quản đốc phân xưởng quản lý một cách chặt chẽ để cơng ty có một giá
thành sản phẩm thấp nhất, giá thành sản phẩm thấp thì giá vốn hàng bán sẽ

giảm và lợi nhuận sẽ tăng cao.
+ Chi phí tài chính chủ yếu là chi phí lãi tiền vay của cơng ty. Kế tốn
căn cứ vào hồ sơ và hợp đồng vay vốn, định kỳ hàng tháng kế tốn tính ra chi
phí lãi vay và hạch tốn vào chi phí tài chính.
+ Chi phí bán hàng là những khoản chi phí có liên quan trực tiếp đến
q trình tiêu thụ sản phẩm như chi phí tiền lương nhân viên bán hàng, khấu
hao cửa hàng, phương tiện bán hàng và chi phí bằng tiền.
Chi phí tiền lương nhân viên bán hàng công ty trả theo thời gian cho
nên hàng ngày kế tốn chấm cơng cho nhân viên bộ phận bán hàng, từ bảng
chấm cơng đó để tính ra số tiền lương mà nhân viên bộ phận bán hàng được
hưởng, chính vì vậy tiền lương nhân viên bán hàng giữa các tháng khơng biến
động nhiều.
Chi phí khấu hao cửa hàng, phương tiện bán hàng cơng ty áp dụng hình
thức khấu hao nhanh, hàng tháng kế tốn tính ra số khấu hao cần trích lập của
bộ phận bán hàng để ghi nhận vào chi phí bán hàng, chi phí khấu hao hàng
tháng cũng không biến động nhiều nếu công ty không mua sắm hay thanh lý
TSCĐ của bộ phận bán hàng.
Chi phí bằng tiền của cơng ty bao gồm chi phí tiền hoa hồng, chi phí
quảng cáo, tiền điện, nước… Chi phí tiền hoa hồng là số tiền mà cơng ty trả
cho các đại lý tương ứng với phần trăm số hàng mà đại lý bán được, đại lý
bán càng được nhiều hàng thì chi phí hoa hồng càng lớn. Chi phí quảng cáo,
tiếp thị hầu như đã nằm trong dự tốn, kế hoạch mà phịng kinh doanh đề ra.
KT2.K12.KTQD

SV: Nguyễn Thị Dự 12


Chuyên đề thực tập

GV: Hàn Thị Lan Thư


Chi phí điện, nước… công ty cũng giao định mức cho bộ phận bán hàng.
Để quản lý tốt công ty đã giao định mức và kế hoạch về chi phí bán
hàng cho bộ phận kinh doanh và bộ phận bán hàng. Phòng kinh doanh và bộ
phận bán hàng sẽ có trách nhiệm về những khoản chi phí mà vượt quá định
mức và kế hoạch được giao.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí ít biến động
theo quy mơ sản xuất kinh doanh chính vì vậy mà chi phí quản lý doanh
nghiệp đã nằm trong định mức mà công ty đề ra. Chi phí quản lý doanh
nghiệp của cơng ty bao gồm chi phí tiền lương nhân viên quản lý, chi phí
khấu hao văn phịng và phương tiện quản lý, chi phí bằng tiền.
Chi phí tiền lương nhân viên quản lý công ty trả theo thời gian nên
hàng tháng cũng ít biến động nhiều, chi phí khấu hao văn phòng và phương
tiện quản lý được kế tốn áp dụng hình thức khấu hao nhanh, hàng tháng kế
tốn tính ra số tiền khấu hao của bộ phận quản lý và hạch tốn vào chi phí.
Chi phí bằng tiền của bộ phận quản lý bao gồm chi phí điện, nước, đồ dùng
văn phịng… Chi phí này được cơng ty giao định mức cho bộ phận văn
phịng. Nếu chi phí quản lý doanh nghiệp vượt định mức q cao thì cơng ty
sẽ xem xét và tìm ra nguyên nhân cũng như trách nhiệm của bộ phận quản lý
trong cơng ty.
+ Chi phí khác là các khoản chi phí xảy ra khơng thường xun, riêng
biệt với hoạt động thông thường của công ty. Những khoản chi phí khác có
thể do ngun nhân khách quan hoặc chủ quan đưa tới, chi phí khác trong
cơng ty bao gồm: Giá trị còn lại của TSCĐ khi nhượng bán và thanh lý, chi
phí nhượng bán và thanh lý, chi phí về tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
với khách hàng và nhà cung cấp, chi phí khác.
Khi TSCĐ của công ty đã khấu hao hết hoặc chưa khấu hao hết nhưng
vì TSCĐ đã khơng phù hợp với q trình sản xuất của cơng ty, cơng ty muốn
KT2.K12.KTQD


SV: Nguyễn Thị Dự 13


Chuyên đề thực tập

GV: Hàn Thị Lan Thư

mua sắm TSCĐ tiên tiến hơn và không muốn tiếp tục sử dụng TSCĐ cũ nữa
thì cơng ty sẽ tiến hành nhượng bán hoặc thanh lý TSCĐ đó. Giá trị cịn lại
của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán và chi phí về thanh lý, nhượng bán sẽ
được ghi nhận vào chi phí khác. Công ty cũng đã lập ra ban thanh lý, nhượng
bán TSCĐ gồm có trưởng ban và các ủy viên để thực hiện việc thanh lý
TSCĐ. Ban thanh lý, nhượng bán TSCĐ có nhiệm vụ đánh giá giá trị thực tế
của TSCĐ, thỏa thuận giá cả với bên mua và tiến hành lập biên bản thanh lý,
nhượng bán TSCĐ.
Ngồi ra cịn có chi phí về tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế với
khách hàng hoặc nhà cung cấp. Khi hai bên tiến hành mua bán trao đổi hàng
hóa với nhau, nhưng bên mua hàng hoặc bên bán hàng không thực hiện đúng
như trong hợp đồng đã ký kết thì sẽ bị phạt theo quy định của hợp đồng. Số
tiền này sẽ được hạch tốn vào chi phí khác của cơng ty.
Nhìn chung q trình quản lý chi phí của cơng ty tương đối tốt, các chi
phí phát sinh đã nằm trong kế hoạch và định mức mà công ty xây dựng từ
trước, cũng có những chi phí phát sinh nằm ngồi định mức nhưng khơng
nhiều, có thể chấp nhận được.
1.2.4. Tổ chức quản lý doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính của cơng ty khơng nhiều, chủ yếu là tiền
thu lãi tiền gửi ngân hàng, tài khoản trong ngân hàng của cơng ty ln có số
dư để phục vụ cho hoạt động thanh toán, giao dịch và do khách hàng thanh
toán tiền hàng. Số tiền lãi là số tiền mà cơng ty có trong tài khoản nhân với lãi
suất ngân hàng áp dụng với gói tiền gửi không kỳ hạn.

Cuối tháng, công ty sẽ nhận được giấy báo có của ngân hàng về số tiền
lãi mà cơng ty sẽ được nhận trong tháng đó và được cộng dồn vào tài khoản
trong ngân hàng, số tiền này sẽ được kế tốn hạch tốn vào TK 515.
Ngồi ra, cơng ty cịn bán hàng theo hình thức trả chậm, trả góp nên có
KT2.K12.KTQD

SV: Nguyễn Thị Dự 14


Chuyên đề thực tập

GV: Hàn Thị Lan Thư

khoản tiền lãi trả chậm, trả góp do khách hàng mua hàng chưa thanh tốn
ngay, các khoản này được cơng ty theo dõi chi tiết cho từng khách hàng, ln
đảm bảo tính đúng đắn và kịp thời về thời gian để quản lý được các khoản nợ
của khách hàng. Số tiền này được kế toán hạch toán vào tài khoản 515.
1.2.5. Tổ chức quản lý thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra khơng thường
xun, ngồi các hoạt động tạo ra doanh thu của công ty. Những khoản thu
nhập khác có thể do chủ quan hay khách quan của công ty đưa tới, bao gồm:
Thu về nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Thu về tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế
Các khoản thu khác
Khi TSCĐ của công ty đã khấu hao hết hoặc chưa khấu hao hết nhưng
vì TSCĐ đã khơng phù hợp với q trình sản xuất của cơng ty, cơng ty muốn
mua sắm TSCĐ tiên tiến hơn và không muốn tiếp tục sử dụng TSCĐ cũ nữa
thì cơng ty sẽ tiến hành nhượng bán hoặc thanh lý TSCĐ đó. Số tiền thu về do
thanh lý, nhượng bán được ghi nhận vào thu nhập khác.
Công ty cũng đã lập ra ban thanh lý, nhượng bán TSCĐ gồm có trưởng

ban và các ủy viên để thực hiện việc thanh lý TSCĐ. Ban thanh lý, nhượng
bán TSCĐ có nhiệm vụ đánh giá giá trị thực tế của TSCĐ, thỏa thuận giá cả
với bên mua và tiến hành lập biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
Ngoài ra cịn có khoản thu về tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
với khách hàng hoặc nhà cung cấp. Khi hai bên tiến hành mua bán trao đổi
hàng hóa với nhau, nhưng bên mua hàng hoặc bên bán hàng không thực hiện
đúng như trong hợp đồng đã ký kết thì sẽ bị phạt theo quy định của hợp đồng.
Số tiền này sẽ được hạch toán vào thu nhập khác của công ty.

KT2.K12.KTQD

SV: Nguyễn Thị Dự 15


Chuyên đề thực tập

GV: Hàn Thị Lan Thư

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI
PHÍ TẠI CƠNG TY CP AGRIFEED VIỆT NAM
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty
CP Agrifeed Việt Nam
2.1.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Công ty sử dụng Hóa đơn GTGT theo mẫu số 01GTKT3/001. Hóa
đơn được lập thành 3 liên: Liên 1 lưu tại quyển gốc, liên 2 giao cho khách
hàng và liên 3 để hạch toán ghi sổ.
- TK sử dụng: TK 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Bên Nợ: + Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của
hàng bán bị trả lại.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.

Bên Có:+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp lao vụ, dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch tốn.
TK 511 khơng có số dư cuối kỳ.
- Sổ sách sử dụng bao gồm:
+ Sổ chi tiết doanh thu bán hàng
+ Sổ tổng hợp doanh thu bán hàng
+ Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 511.
2.1.2. Quy trình kế toán (kế toán chi tiết – tổng hợp về doanh thu)
Căn cứ vào hóa đơn GTGT (biểu 2.1) kế tốn tiến hành kiểm tra sau đó
phản ánh vào nhật ký chung (biểu 2.2) rồi vào sổ chi tiết TK 511 (biểu 2.3 và
biểu 2.4) cuối mỗi tháng tổng hợp lại sổ tổng hợp chi tiết (biểu 2.5) và vào sổ
cái TK 511 (biểu 2.6)
Ví dụ: Ngày 5 tháng 3 năm 2013 công ty TNHH MTV nông sản Lê
Anh đặt hàng: AG112-25: 3.750 kg , AG102-25: 3.750 kg
KT2.K12.KTQD

SV: Nguyễn Thị Dự 16


Chuyên đề thực tập

GV: Hàn Thị Lan Thư

Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN

Mẫu số: 01GTKT3/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG


Ký hiệu: AG/12P

Liên 1: Lưu
Số: 0000343
Ngày 05 tháng 3 năm 2013

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN AGRIFEED VIỆT NAM
Mã số thuế: 0105006947
Địa chỉ: Số nhà 32,ngách 167/3,Gia Quất,Thượng Thanh,Long Biên,Hà Nội
Họ tên người mua hàng: Bùi Văn Duy
Tên đơn vị: Công ty TNHH Một thành viên nông sản Lê Anh
Mã số thuế: 2400395652
Địa chỉ: TT Bố Hạ, Yên Thế, Bắc Giang
Hình thức thanh toán: TM/CK

Số tài khoản:

STT

Tên hàng

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1


2

3

4

5

6=4x5

1

AG112-25

Kg

3.750

10.084

37.815.000

2

AG102-25

Kg

3.750


9.345

35.043.750

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 5%

72.858.750
Tiền thuế GTGT:

Tổng cộng tiền thanh toán:

3.642.938
76.501.688

Số tiền viết bằng chữ: Bẩy sáu triệu năm trăm linh một nghìn sáu trăm tám tám
Người mua hàng

đồng chẵn./.
Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, đóng dấu, họ tên)


Biểu 2.2. Sổ Nhật ký chung
CÔNG TY CP AGRIFEED VIỆNAM

KT2.K12.KTQD

Mẫu số S03a – DN

SV: Nguyễn Thị Dự 17


Chuyên đề thực tập

GV: Hàn Thị Lan Thư

Long Biên – TP Hà Nội

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 3 năm 2013
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
Chứng từ
Số Ngày
hiệu

tháng

B


C

2546

5/3

Đã
Diễn Giải
D
…………….
Bán hàng cho

ghi
SC
E

STT
dịng

TK

G

H

Số phát sinh

SH

x


131

cơng ty TNHH

x
x



1
…………….
76.501.688

2
……………

511

MTV nơng sản

Nợ

3331

Lê Anh
…………………
…………………
Tổng Cộng


72.858.750
3.642.938
…………….
……………
…………….
……………
25.529.480.598 25.529.480.598

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Nguồn: Phịng tài chính - kế tốn)

Biểu 2.3. Sổ chi tiết TK 511
CÔNG TY CP AGRIFEED VIỆT NAM
Long Biên – TP Hà Nội

SỔ CHI TIẾT DOANH THU
KT2.K12.KTQD

SV: Nguyễn Thị Dự 18



Chuyên đề thực tập

GV: Hàn Thị Lan Thư
Tên thành phẩm: AG112-25
Tháng 3 năm 2013

Chứng từ
Số Ngày
….
….
2546 5/3

TK
Diễn Giải

ĐƯ

………………
Bán hàng cho

131

Thuế
Doanh thu

GTGT
…………
…………

37.815.000 1.890.750

Tổng Cộng
…………
39.705.750

công ty TNHH
MTV nông sản
….
….

….
….

Lê Anh
………………
………………
Tổng Cộng

…………
…………
215.504.000

………… …………
………… …………
10.775.200 226.279.200

Người ghi sổ

Kế toán trưởng


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Nguồn: Phịng tài chính - kế tốn)

Biểu 2.4. Sổ chi tiết TK 511
CÔNG TY CP AGRIFEED VIỆT NAM
Long Biên – TP Hà Nội

SỔ CHI TIẾT DOANH THU
Tên thành phẩm: AG102-25
Tháng 3 năm 2013

KT2.K12.KTQD

SV: Nguyễn Thị Dự 19


Chuyên đề thực tập
Chứng từ
Số Ngày
….
….
2546 5/3

GV: Hàn Thị Lan Thư
TK


Diễn Giải

Thuế

ĐƯ

………………
Bán hàng cho

Doanh thu

131

Tổng Cộng
GTGT
………… …………
1.752.188
22.792.000

…………
35.043.750

công ty TNHH
MTV nông sản
….
….

….
….


Lê Anh
………………
………………
Tổng Cộng

…………
…………
598.210.740

………… …………
………… …………
29.910.537 628.121.277

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Nguồn: Phịng tài chính - kế tốn)

Biểu 2.5. Sổ tổng hợp TK 511
CÔNG TY CP AGRIFEED VIỆT NAM
Long Biên – TP Hà Nội

SỔ TỔNG HỢP DOANH THU
Tháng 3 năm 2013


STT
1

Tên Sản
phẩm
AG112-25

KT2.K12.KTQD

ĐVT

Doanh thu

Kg

215.504.000

Thuế
GTGT
10.775.200

Tổng Cộng
226.279.200

SV: Nguyễn Thị Dự 20


Chuyên đề thực tập
2




GV: Hàn Thị Lan Thư

AG102-25
…………..
…………..
Tổng Cộng

Kg



598.210.740 29.910.537 628.121.277
………..
………..
………..
………..
………..
………..
2.629.150.90 131.457.545 2.760.608.445
0

Kế toán ghi sổ

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


(Nguồn: Phịng tài chính - kế tốn)

Biểu 2.6. Sổ cái TK 511
CÔNG TY CPAGRIFEED VIỆTNAM
Long Biên – TP Hà Nội

Mẫu số S03b – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 3 năm 2013
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511
Chứng từ
Số Ngày

Diễn Giải
Số dư đầu kỳ

KT2.K12.KTQD

NKC
Trag Dòg

TK
ĐƯ

Số tiền

Nợ



-

-

SV: Nguyễn Thị Dự 21


Chuyên đề thực tập


2546

GV: Hàn Thị Lan Thư

Số phát sinh
…………….
Bán hàng cho


5/3







131





………


531
532
911

……..
72.858.750

công ty TNHH
MTV nông sản Lê



29/3
29/3
29/3

Anh
…………….
KC hàng bị trả lại
KC Giảm giá HB
KC DT thuần

Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ

………
……..
13.290.435
3.352.000
2.612.508.465
2.629.150.900 2.629.150.900
-

Kế toán ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phịng tài chính - kế tốn)

(Ký, họ tên)

Biểu 2.7. Sổ cái TK 131
CÔNG TY CPAGRIFEED VIỆTNAM
Long Biên – TP Hà Nội

Mẫu số S03b – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –BTC

ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 3 năm 2013
Tên tài khoản: Phải thu của khách hàng
Số hiệu: 131
Chứng từ
Số Ngày
A

B


2546


5/3

Diễn Giải
C
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
…………….
Bán hàng cho

KT2.K12.KTQD

NKC
Trag Dị
D


g
E





TK

Số tiền

ĐƯ

Nợ



F

1
46.285.750

2


511,

………
76.501.688


……..

SV: Nguyễn Thị Dự 22


Chuyên đề thực tập

GV: Hàn Thị Lan Thư

công ty TNHH

3331

MTV nơng sản Lê




Anh
…………….
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ








………
102.986.300
49.272.050

……..
100.000.000

Kế tốn ghi sổ

Kế tốn trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phịng tài chính - kế tốn)

(Ký, họ tên)

2.2. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng
Trong quá trình kinh doanh tiêu thụ thành phẩm thì khơng thể tránh
khỏi những lúc sai sót trong q trình thực hiện hợp đồng về các lỗi như sai
quy cách, chủng loại, chất lượng sản phẩm dẫn đến khách hàng trả lại hàng
hoặc công ty quyết định giảm giá cho khách hàng.
Những khoản giảm trừ doanh thu tiêu thụ thành phẩm của công ty
TNHH Long Phương bao gồm hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán.
Chứng từ và sổ sách sử dụng bao gồm:
- Biên bản kiểm định hàng bán bị trả lại

- Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại
- Quyết định giảm giá hàng bán
- Sổ nhật ký chung
- Sổ chi tiết TK 531, 532
- Sổ cái TK 531, 532.
2.2.2. Quy trình kế tốn
* Kế tốn hàng bán bị trả lại.
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT của khách hàng lập trả lại hàng (biểu 2.8)
KT2.K12.KTQD

SV: Nguyễn Thị Dự 23


×