Tải bản đầy đủ (.pdf) (158 trang)

Tăng cường thu hút và triển khai các dự án FDI vào tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 158 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học Nông nghiệp hà nội


Nguyễn thanh huyền


Tăng cờng thu hút và triển khai
các dự án FDI vào tỉnh hng yên



luận văn thạc sĩ kinh tế

Chuyờn ngnh : KINH T NễNG NGHIP
Mó s : 60.31.10

Ngi hng dn khoa hc : TS. TRN èNH THAO


Hà nội - 2012



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

i

LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và hoàn toàn chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.


Tôi cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN




Nguyễn Thanh Huyền


















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ii


LỜI CẢM ƠN
Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi
lời cảm ơn ñến TS. Trần ðình Thao – người trực tiếp hướng dẫn và giúp ñỡ
tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn ñến Ban giám hiệu trường ðH Nông
nghiệp Hà Nội, ñặc biệt là các thầy, các cô trong Bộ môn Phân tích ñịnh
lượng ñã có những ñóng góp quý giá cho ñề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Sở Kế hoạch ñầu tư tỉnh Hưng Yên, Ban
quản lý dự án các khu công nghiệp tỉnh, Cục Thống kê tỉnh ñã cung cấp số
liệu liên quan ñến ñề tài và danh mục các nhà ñầu tư tham gia ñiều tra.
Và cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, ñồng nghiệp và gia
ñình ñã giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!


















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iii

MỤC LỤC
Lời cam ñoan i

Lời cảm ơn ii

Mục lục iii

Danh mục các chữ viết tắt v

Danh mục các bảng vi

Danh mục biểu ñồ vii

1 Mở ñầu
1

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 2

1.3 Câu hỏi nghiên cứu 2

1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3

2 Cơ sở lý luận và thực tiễn của ñề tài
5


2.1 Cơ sở lý luận 5

2.2 Cơ sở thực tiễn 23

3 ðặc ñiểm ñịa bàn và phương pháp nghiên cứu
34

3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 34

3.2 Phương pháp nghiên cứu 38

4 Kết quả nghiên cứu và thảo luận
43

4.1 Thực trạng hoạt ñộng thu hút và triển khai các dự án FDI
ở tỉnh Hưng Yên
43

4.1.1 Thực trạng thu hút các dự án FDI ở Hưng Yên 43

4.1.2 Hoạt ñộng triển khai các dự án FDI ở Hưng Yên 70

4.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút và triển khai
các dự án FDI vào tỉnh Hưng Yên
84

4.2.1 Vị trí ñịa lý 84

4.2.2

4.2.3
4.2.4
Thủ tục hành chính
Chính sách ñầu tư
Nguồn nhân lực, giá nhân công
86

88

91




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iv

4.2.5
4.2.6
4.2.7
Cơ sở hạ tầng
Mặt bằng sản xuất
Xúc tiến ñầu tư
94

97

99


4.3 ðịnh hướng và giải pháp 99

4.3.1 Quan ñiểm ñịnh hướng và giải pháp 99

4.3.2 Triển vọng và ñịnh hướng thu hút, triển khai các dự án
FDI vào tỉnh Hưng Yên
101

4.3.3 Giải pháp nhằm tăng cường thu hút và triển khai các dự
án FDI vào tỉnh Hưng Yên
103

5 Kết luận và kiến nghị
115

5.1 Kết luận 115

5.2 Kiến nghị 116

TÀI LIỆU THAM KHẢO 118

PHỤ LỤC 121




















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BCC Hợp ñồng hợp tác kinh doanh
BOT Hợp ñồng xây dựng-kinh doanh-chuyển giao
BTO Hợp ñồng xây dựng-chuyển giao-kinh doanh
CN Công nghiệp
DA Dự án
FDI ðầu tư nước ngoài
GDP Giá trị tổng sản phẩm
HðHTKD Hợp ñồng hợp tác kinh doanh
JETRO Tổ chức xúc tiến mậu dịch Nhật Bản
JICA Tổ chức hợp tác quốc tế Nhật Bản
KCN Khu công nghiệp
KD Kinh doanh
KV Khu vực

LD Liên doanh
Nð-CP Nghị ñịnh Chính phủ
ODA Viện trợ phát triển chính thức
PP Phân phối
Qð-UB Quyết ñịnh Ủy ban
Trñ Triệu ñồng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TV Ti vi
UBND Ủy ban nhân dân
USD ðô la Mỹ
VNð ðồng Việt Nam
VNN Vốn nước ngoài
WTO Tổ chức thương mại thế giới



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vi

DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
4.1 Số lượng dự án và vốn FDI qua các năm 60
4.2 Cơ cấu ñầu tư trực tiếp nước ngoài theo ngành kinh tế 64
4.3 Cơ cấu ñầu tư trực tiếp nước ngoài theo ñối tác ñầu tư 68
4.4 Số lượng dự án và vốn ñầu tư rút giấy phép trước hạn 75
4.5 ðóng góp vào ngân sách của khu vực FDI qua các năm 82
4.6 Cơ cấu kinh tế Hưng Yên qua các năm 83
4.7 ðánh giá việc thực hiện các chính sách ñầu tư của tỉnh 90
4.8 ðánh giá kết cấu hạ tầng của tỉnh 95

4.9 ðánh giá một số chỉ tiêu về mặt bằng SXKD của tỉnh 98
4.10 Ý kiến của doanh nghiệp về một số giải pháp thu hút FDI
ñối với môi trường ñầu tư của tỉnh
104
















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vii

DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT Tên biểu ñồ Trang
4.1 Biểu ñồ số lượng dự án FDI và vốn ñăng ký từ 2005-2011
vào Hưng Yên
60
4.2 Quy mô vố bình quân của một dự án FDI tỉnh Hưng Yên 62

4.3 Biểu ñồ cơ cấu vốn FDI theo hình thức ñầu tư 67
4.4 Biều ñồ cơ cấu vốn FDI theo ñịa bàn ñầu tư ngoài khu công
nghiệp
69
4.5 Biểu ñồ kết quả triển khai dự án FDI Hưng Yên 76
4.6 Biểu ñồ giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực FDI qua
các năm
80
4.7 Biểu ñồ giá trị kim ngạch xuất khẩu của khu vực FDI qua
các năm
81
4.8 Biểu ñồ ñánh giá của doanh nghiệp về việc tiếp cận các thủ
tục hành chính của tỉnh
87
4.9 Biểu ñồ ñánh giá về giá cả, tiền lương tiền công của các
doanh nghiệp
92
4.10 Biểu ñồ ñánh giá của doanh nghiệp về chất lượng nguồn lao
ñộng của tỉnh
93






Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

1
1. MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài:
Trong bối cảnh của sự suy giảm kinh tế nói chung và thu hút ñầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI) nói riêng, việc tăng cường thu hút FDI ñể ñáp ứng yêu cầu phát
triển ñất nước trong thời gian tới là rất cần thiết và cần ñược coi trọng hơn nhằm tạo
ra các bước ñột phá trên cơ sở áp dụng các chính sách phù hợp với ñiều kiện kinh tế
xã hội và ñiều kiện tự nhiên của từng vùng miền, từng ñịa phương trên cả nước.
Hưng Yên là một tỉnh có tầm quan trọng ñặc biệt xét từ khía cạnh ñịa giới hành
chính và kinh tế, nằm trên vùng ñồng bằng sông Hồng, vùng kinh tế trọng ñiểm của
Bắc Bộ và tam giác kinh tế Hà Nội-Hải Phòng-Quảng Ninh, gần các cảng biển Hải
Phòng, Cái Lân, là cửa ngõ phía ñông của Hà Nội với hàng loạt tuyến ñường huyết
mạch chạy qua như quốc lộ 5A, quốc lộ 39 … Hưng Yên có nhiều thế mạnh trong
thu hút ñầu tư nước ngoài do có vị trí ñịa lý thuận lợi, nguồn lực dồi dào, giá nhân
công rẻ, khả năng thuận tiện trong việc mở rộng các hoạt ñộng giao dịch ở nhiều
lĩnh vực với các ñịa phương khác.
Trong mục tiêu chung của cả nước là ñưa Việt Nam thành một nước công
nghiệp theo hướng hiện ñại vào năm 2020, Hưng Yên ñang từng bước chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp chiếm tỷ trọng lớn, xây dựng và phát triển
các khu công nghiệp, các cụm công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh nhằm ñẩy nhanh tốc ñộ
phát triển kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao ñộng, phát triển nguồn
nhân lực có chất lượng cao ñáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất
nước.
ðể ñạt ñược mục tiêu trên, bên cạnh huy ñộng nguồn nội lực trong tỉnh còn
phải triệt ñể khai thác nguồn lực bên ngoài. Một trong những nguồn lực bên ngoài
ñóng vai trò quan trọng là việc thu hút vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài vào ñịa bàn
tỉnh. Thời gian qua, Hưng Yên ñã áp dụng nhiều biện pháp ñể thu hút, triển khai các
dự án ñầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và ñã ñạt ñược những kết quả khả quan, ñã
thu hút ñược một số ñối tác ñầu tư của Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc … Tuy
nhiên, Hưng Yên vẫn chưa thu hút ñược những ñối tác ñầu tư có tiềm lực mạnh về




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

2
tài chính, về công nghệ cao, về kinh nghiệm quản lý hiện ñại và khả năng cạnh
tranh quốc tế. Quá trình triển khai các dự án ñược cấp phép còn chậm, chưa thực sự
thỏa mãn các yêu cầu của các nhà ñầu tư.
Việc Việt Nam ra nhập WTO, thành lập khu thương mại tự do Trung Quốc –
ASEAN (ACFTA), ký kết và thực hiện hiệp ñịnh thương mại Việt Nam-Hoa Kỳ
ñang là vấn ñề thu hút FDI vào Việt Nam nói chung và vào ñịa bàn tỉnh Hưng Yên
nói riêng trước những thời cơ và thách thức mới.
Do vậy việc ñánh giá tổng thể, tổng kết rút kinh nghiệm làm căn cứ ñề xuất
các giải pháp, chính sách nhằm tăng cường thu hút và triển khai các dự án FDI vào
tỉnh Hưng Yên ñược lựa chọn ñề làm nghiên cứu này.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1 Mục tiêu chung:
Từ tổng kết lý luận về ñầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), tìm hiểu, phân tích và
ñánh giá có hệ thống thực trạng hoạt ñộng FDI vào ñịa bàn tỉnh Hưng Yên ñể tìm ra
những giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường thêm nữa việc thu hút và triển khai các
dự án FDI vào tỉnh Hưng Yên ñến năm 2020.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về FDI trong việc phát triển kinh tế
nền kinh tế.
- Tìm hiểu ñánh giá thực trạng hoạt ñộng thu hút và triển khai các dự án FDI vào
tỉnh Hưng Yên.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng thu hút và triển khai các dự án
FDI vào tỉnh Hưng Yên.
- ðịnh hướng và ñề xuất các giải pháp tăng cường thu hút và triển khai các dự
án FDI vào tỉnh Hưng Yên ñến năm 2020.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu:

1.3.1 Câu hỏi nghiên cứu chính:
- Nghiên cứu việc tăng cường thu hút và triển khai các dự án FDI vào ñịa bàn
tỉnh Hưng Yên là nghiên cứu vấn ñề gì?



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

3
- Tại sao phải nghiên cứu việc tăng cường thu hút và triển khai các dự án
FDI vào tỉnh Hưng Yên?
- Nghiên cứu vấn ñề tăng cường thu hút và triển khai các dự án FDI vào tỉnh
Hưng Yên như thế nào?
1.3.2 Câu hỏi cụ thể:
Dựa trên cơ sở các mục tiêu cụ thể của ñề tài xây dựng các câu hỏi nghiên
cứu cụ thể như sau:
- Việt Nam có những chủ trương chính sách nào và tỉnh Hưng Yên có những
chính sách nào ñể thu hút các dự án FDI?
- Kinh nghiệm thực tiễn của các tỉnh có ñiều kiện tương tự trong việc thu hút
các dự án FDI như thế nào?
- Hoạt ñộng thu hút vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài, triển khai các dự án ñầu
tư trực tiếp nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Hưng Yên như thế nào? Còn tồn tại vấn ñề
gì? Nguyên nhân từ ñâu?
- Yếu tố nào ảnh hưởng ñến việc thu hút vốn FDI? Yếu tố nào ảnh hưởng
ñến quá trình triển khai các dự án FDI?
- Tiềm năng thu hút và triển khai các dự án FDI vào Hưng Yên?
- Hưng Yên ñang cố gắng ñạt ñược gì qua việc thu hút ñầu tư trực tiếp nước
ngoài?
- Giải pháp nào cho hoạt ñộng thu hút và triển khai các dự án FDI vào tỉnh
Hưng Yên hiện nay là phù hợp?

1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu:
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu:
ðề tài nghiên cứu vấn ñề thu hút và triển khai các dự án FDI vào ñịa bàn tỉnh
Hưng Yên.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian:
Phạm vi nghiên cứu là giác ñộ quản lý vĩ mô ñối với hoạt ñộng ñầu tư trực
tiếp nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Hưng Yên trong giai ñoạn từ năm 2005 ñến nay.



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

4
Về nội dung:
- Thực trạng thu hút và triển khai các dự án FDI;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến việc thu hút và triển khai các dự án FDI
trên ñịa bàn tỉnh;
- Giải pháp tăng cường thu hút và triển khai các dự án FDI vào tỉnh Hưng
Yên.



























Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

5
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
2.1 Cơ sở lý luận:
2.1.1 Một số khái niệm:
2.1.1.1 Khái niệm ñầu tư trực tiếp nước ngoài: Có nhiều quan niệm khác nhau Về
ñầu tư trực tiếp nước ngoài (foreign direct investment - FDI). Theo cách hiểu thông
thường ñầu tư trực tiếp nước ngoài là quá trình công dân của một nước (nước chủ
nhà) sở hữu một tỷ lệ tài sản nhất ñịnh nhằm mục ñích kiểm soát hoạt ñộng sản
xuất, phân phối và các hoạt ñộng khác của một công ty ở nước khác (nước sở tại).
Các quan ñiểm chủ yếu xem xét sự vận ñộng của dòng vốn ñầu tư trực tiếp
nước ngoài từ góc ñộ kinh tế và pháp lý. Dưới góc ñộ kinh tế, ñầu tư trực tiếp nước
ngoài làm tăng lượng tiền và tài sản trong nền kinh tế và nó có ảnh hưởng ñến cơ

cấu nền kinh tế, tốc ñộ tăng trưởng kinh tế, khả năng cạnh tranh của sản phẩm, của
doanh nghiệp và của toàn bộ nền kinh tế quốc gia. Dưới góc ñộ pháp lý, ñầu tư trực
tiếp nước ngoài thể hiện ở các quy ñịnh ñiều chỉnh hoạt ñộng ñầu tư phù hợp với
các chính sách thu hút ñầu tư của các nước có liên quan.
Có thể nói, ñầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là một loại hình của ñầu tư
quốc tế, trong ñó người chủ sở hữu vốn ñồng thời là người trực tiếp quản lý và ñiều
hành hoạt ñộng sử dụng vốn.
Thực chất FDI là sự ñầu tư của các công ty nhằm xây dựng các cơ sở, chi
nhánh ở nước ngoài và làm chủ toàn bộ hay từng phần cơ sở ñó. ðây là loại hình
ñầu tư trong ñó nước chủ ñầu tư nước ngoài tham gia ñóng góp một số vốn ñủ lớn
vào việc sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ và cho phép họ trực tiếp tham gia quản lý,
ñiều hành ñối tượng ñầu tư. FDI chủ yếu ñược thực hiện từ nguồn vốn tư nhân, vốn
của các công ty, doanh nghiệp nhằm mục ñích thu ñược lợi nhuận cao hơn qua việc
khai thác các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ở nước ngoài.
Ở Việt Nam, ñầu tư trực tiếp nước ngoài ñược hiểu là việc di chuyển vốn
dưới dạng tiền và tài sản từ nước này sang nước khác ñể thu lợi nhuận. Các quy
ñịnh về thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài là sự thể chế hóa chính sách thu hút ñầu
tư của Chính phủ. Trên thực tế, thu lợi nhuận không phải bao giờ cũng là mục tiêu



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

6
hàng ñầu của các nhà ñầu tư nước ngoài. Bên cạnh mục tiêu lợi nhuận nhà ñầu tư
nước ngoài còn ñặt ra nhiều mục tiêu khác như tiếp cận nguồn lực, mở rộng ảnh
hưởng, tăng khả năng cạnh tranh và như vậy ñầu tư nước ngoài không ñơn thuần là
hoạt ñộng di chuyển vốn giữa các quốc gia. Những yếu tố cấu thành nội dung và
mục ñích của nó rộng hơn nhiều so với hoạt ñộng di chuyển vốn quốc tế này.
Theo ñiều 3 của Luật ñầu tư năm 2005, ñầu tư là việc nhà ñầu tư bỏ vốn

bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình ñể hình thành tài sản tiến hành các hoạt
ñộng ñầu tư theo quy ñịnh của Luật này và các quy ñịnh khác của pháp luật có liên
quan. ðầu tư trực tiếp là hình thức ñầu tư do nhà ñầu tư bỏ vốn ñầu tư và tham gia
quản lý hoạt ñộng ñầu tư. ðầu tư gián tiếp là hình thức ñầu tư thông qua việc mua
cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá trị khác, quỹ ñầu tư chứng khoán và
thông qua các ñịnh chế tài chính trung gian khác mà nhà ñầu tư không trực tiếp
tham gia quản lý hoạt ñộng ñầu tư.
Trong bài giảng “ðầu tư nước ngoài và chuyển giao công nghệ” TS ðinh
ðào Ánh Thủy-Trường ðH Kinh tế quốc dân ñịnh nghĩa: “ðầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI) là hình thức ñầu tư mà chủ ñầu tư của quốc gia này (thường là một
công ty hay một cá nhân cụ thể) mang các nguồn lực cấn thiết sang một quốc gia
khác ñể thực hiện hoạt ñộng ñầu tư. Chủ ñầu tư trực tiếp tham gia vào quá trình
khai thác kết quả ñầu tư và chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng vốn của mình theo
quy ñịnh của quốc gia nhận ñầu tư.
2.1.1.2 Khái niệm thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài:
Thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài là quá trình tiến hành các công việc cần
thiết ñể các nhà ñầu tư biết ñến ñịa phương mình như là một ñịa ñiểm ñầu tư hấp
dẫn, giúp các nhà ñầu tư hình thành ý ñồ ñầu tư, ra quyết ñịnh ñầu tư và ñược cấp
giấy phép ñầu tư vào ñịa bàn tỉnh. Có thể gọi quá trình này là marketing trong ñầu
tư.
2.1.1.3 Khái niệm triển khai các dự án ñầu tư trực tiếp nước ngoài:
Triển khai các dự án ñầu tư trực tiếp nước ngoài là quá trình các nhà quản trị
tiến hành giao dịch với các cơ quan quản lý nước sở tại và thực hiện các công việc



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

7
cụ thể ñể biến các dự kiến trong dự án khả thi thành hiện thực nhằm ñưa các dự án

ñã ñược cấp giấy phép ñầu tư vào xây dựng và hoạt ñộng.
2.1.2 Cơ sở lý luận về thu hút và triển khai các dự án ñầu tư trực tiếp nước
ngoài:
2.1.2.1 ðặc trưng cơ bản của các dự án ñầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI):
Các dự án FDI trước hết cũng là một dự án ñầu tư nên cũng có ñầy ñủ những
ñặc trưng cơ bản của một dự án ñầu tư nói chung, ñó là:
- ðầu tư là hoạt ñộng bỏ vốn, nên quyết ñịnh ñầu tư thường và trước hết là
quyết ñịnh tài chính.
- ðầu tư là hoạt ñộng có tính chất lâu dài (chiến lược).
- ðầu tư luôn có chi phí và kết quả.
- ðầu tư là hoạt ñộng luôn cần có sự cân nhắc giữa lợi ích trước mắt và lợi
ích lâu dài.
- ðầu tư là hoạt ñộng mang tính rủi ro. Ngoài các ñặc trưng nói trên, các dự
án FDI còn có các ñặc trưng mang tính chất ñặc thù so với các dự án ñầu tư trong
nước hoặc các dự án ñầu tư bằng nguồn vốn ODA, ñó là:
- Nhà ñầu tư nước ngoài trực tiếp tham gia ñiều hành và tự ñiều hành dự án;
- Tính ña quốc tịch của các bên trong một dự án. Một dự án ñầu tư trực tiếp
nước ngoài ít nhất bao gồm hai bên có hai quốc tịch khác nhau, một bên là nước sở
tại (hoặc ñại diện) và một bên nước ngoài. Tuy nhiên, bên nước sở tại có thể là một
hoặc nhiều bên và bên nước ngoài theo luật ñịnh cũng ñược phép như vậy;
- Tính ña ngôn ngữ của các bên tham gia vào dự án. ðặc trưng này ñòi hỏi
phải sử dụng ngôn ngữ quốc tế và ngôn ngữ nước sở tại trong các văn bản của dự án
và trong quá trình hoạt ñộng của dự án;
- Dự án ñầu tư quốc tế chịu sự chi phối ñồng thời của nhiều hệ thống pháp
luật (luật pháp quốc gia và luật pháp quốc tế). Trong quá trình tự do hóa thương mại
và ñầu tư thì các quốc gia ñều phải tiến hành cải tiến hệ thống pháp luật của mình
cho phù hợp với thông lệ quốc tế;




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

8
- Hầu hết các dự án ñầu tư trực tiếp nước ngoài ñều gắn liền với quá trình
chuyển giao công nghệ với những nội dung, mức ñộ và hình thức khác nhau;
- Tính chất ñặc thù về hình thức ñầu tư. Các dự án ñầu tư trực tiếp nước
ngoài làm hình thành những pháp nhân mới có yếu tố quốc tế (các doanh nghiệp có
vốn nước ngoài), hoặc là sự hợp tác có tính ña quốc gia trong các hình thức hợp
ñồng hợp tác kinh doanh hoặc BOT, BTO hoặc tạo lên những khu vực ñầu tư tập
trung ñặc biệt có yếu tố quốc tế;
- Các nhà ñầu tư nước ngoài vừa là chủ sở hữu, vừa chịu trách nhiệm về hiệu
quả kinh tế của dự án ñầu tư trực tiếp nước ngoài và sự phân chia lợi ích ñược tiến
hành theo nguyên tắc thỏa thuận trong khuôn khổ pháp luật nước sở tại.
Như vậy, ñặc trưng cơ bản của các dự án ñầu tư trực tiếp nước ngoài là sự
hợp tác theo nguyên tắc thỏa thuận của nhiều quốc gia với quốc tịch, ngôn ngữ,
pháp luật, văn hóa, truyền thống, trình ñộ phát triển khác nhau làm cho các dự án
ñầu tư trực tiếp nước ngoài trở lên hết sức phức tạp trong quá trình soạn thảo, triển
khai và vận hành. Những ñặc trưng này ñòi hỏi nước sở tại phải chuẩn bị các ñiều
kiện cần thiết ñể tham gia kinh doanh với các nhà ñầu tư nước ngoài một cách bình
ñẳng và có hiệu quả nhất, hạn chế những thua thiệt không ñáng có cho bên Việt
Nam.
2.1.2.2 Tác dụng chủ yếu của ñầu tư trực tiếp nước ngoài ñến bên tiếp nhận:
Tác dụng tích cực:
- Tranh thủ ñược nguồn vốn dồi dào: Các nước ñang phát triển nói chung và
các ñịa phương nói riêng thường ở trong tình trạng thiếu vốn do tỷ lệ tiết kiệm nội
ñịa thấp, thiếu ngoại tệ và quá trình tích lũy nội bộ từ nền kinh tế chậm, không ñáp
ứng ñược nhu cầu phát triển của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Nguồn vốn huy ñộng
ñược từ thu hút ñầu tư nước ngoài ñã góp phần làm tăng giá trị sản lượng, góp phần
phát triển kinh tế ñịa phương. Nguồn vốn này còn là ñiều kiện ñể khai thác và sử
dụng có hiệu quả các nguồn vốn trong nước khác.

- Tiếp nhận công nghệ hiện ñại và kinh nghiệm quản lý tiên tiến: Cùng với
việc di chuyển vốn ñầu tư, công nghệ hiện ñại và kinh nghiệm quản lý tiên tiến của



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

9
các nhà ñầu tư nước ngoài cũng ñược chuyển giao vào ñịa phương tiếp nhận. Các
công nghệ này góp phần nâng cao năng lực sản xuất. Các công nghệ nguồn và công
nghệ trung gian ñược chuyển giao vào các nước ñang phát triển bao gồm công nghệ
khai thác tài nguyên, công nghệ lắp ráp, công nghệ chế biến, công nghệ dịch vụ
ngân hàng, tài chính …
Cùng với công nghệ hiện ñại, ñịa phương có nguồn vốn ñầu tư trực tiếp nước
ngoài cũng tiếp nhận ñược kinh nghiệm và kỹ năng quản lý tiên tiến như kỹ năng
hoạch ñịnh tổng hợp, kỹ năng ñiều hành sản xuất, kỹ năng quản trị marketing, tài
chính, nhân sự … ðây là nguồn tài sản vô hình quý báu ñối với các nhà quản trị ñịa
phương. Không chỉ có vậy, song song với quá trình thu hút ñầu tư nước ngoài, giải
quyết các vấn ñề phát sinh trong quá trình các dự án ñi vào hoạt ñộng, kiến thức
cũng như trình ñộ của cán bộ quản lý nhà nước cũng ñược nâng cao như trình ñộ
quy hoạch, năng lực ñàm phán, hoàn thiện thể chế kinh tế.
- Khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực: Có sự tham gia của các nhà
ñầu tư nước ngoài dưới sức ép cạnh tranh, nhờ có sự tiếp cận với công nghệ hiện
ñại, cách quản lý tiên tiến các nguồn lực như tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân
lực … của ñịa phương ñược phân bổ và sử dụng hiệu quả hơn tạo tiền ñề phát triển
các ngành sản xuất có thế mạnh.
- Giải quyết việc làm: Nguồn vốn ñầu tư nước ngoài tạo cơ hội mở ra nhiều
việc làm mới cho người lao ñộng. Ở Việt Nam, theo tính toán cứ thu hút ñược thêm
một triệu USD ñầu tư nước ngoài sẽ tạo ñược 200 việc làm mới. Việt Nam là nước
có dân số trẻ, số người trong ñộ tuổi lao ñộng lớn, ñầu tư nước ngoài ñã góp phần

không nhỏ trong việc giảm sức ép về giải quyết việc làm và các vấn ñề xã hội khác.
- Bổ sung vào nguồn thu ngân sách: Các dự án ñầu tư trực tiếp nước ngoài
góp phần bổ sung ñáng kể vào nguồn thu ngân sách ñịa phương thông qua việc thực
hiện nghĩa vụ thuế. Ngoài ra, thông qua việc thu hút ñầu tư nước ngoài các quan hệ
quốc tế ñược mở rộng, tạo ñiều kiện cho các doanh nghiệp ñóng trên ñịa bàn tiếp
cận thị trường nước ngoài thúc ñẩy xuất khẩu.
Tác dụng tiêu cực:
- Phụ thuộc vào nguồn vốn và công nghệ nước ngoài: Các doanh nghiệp có
vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài có lợi thế về vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

10
lý so với các doanh nghiệp nước sở tại. Vì vậy, các doanh nghiệp trong nước
thường có sức cạnh tranh kém hơn hẳn và kết quả thường là phá sản hoặc hoạt ñộng
cầm chừng. Như vậy, xét về lâu dài thì tỷ lệ tiết kiệm và ñầu tư nội ñịa sẽ giảm
xuống và nước sở tại sẽ ngày càng phụ thuộc vào nguồn vốn ñầu tư nước ngoài.
Sử dụng nguồn vốn ñầu tư nước ngoài thường tiềm ẩn nguy cơ khi bên nước
ngoài thoái lui ñầu tư do các biến ñộng chính trị, kinh tế … Sự tụt giảm khá lớn
trong lượng vốn ñầu tư sẽ làm giảm tăng trưởng kinh tế và thậm trí có thể dẫn ñến
tình trạng khủng hoảng và phá sản hàng loạt. Các công nghệ nguồn thường do nước
ngoài nắm giữ, bên Việt Nam không ñược chuyển giao nên thường vẫn bị phụ thuộc
vào bên ñối tác nước ngoài cả về vốn lẫn công nghệ.
- Hậu quả về môi trường và chệch hướng cơ cấu kinh tế: Bên tiếp nhận ñầu
tư mong muốn thu hút và ñược chuyển giao công nghệ nguồn, trong khi một số nhà
ñầu tư chỉ muốn chuyển giao công nghệ trung gian, thậm trí công nghệ lạc hậu ñể
kéo dài thời gian sống của công nghệ và sản phẩm, một số nhà ñầu tư lại chỉ muốn
chuyển giao công nghệ mà khai thác ñược lợi thế nguồn nhân công rẻ, tài nguyên

thiên nhiên dồi dào … Do ñó, trong nhiều trường hợp công nghệ chuyển giao lạc
hậu biến ñịa phương tiếp nhận thành bãi rác công nghệ hoặc công nghệ chuyển giao
gây ô nhiễm môi trường, mất cân bằng sinh thái.
Nhà ñầu tư nước ngoài thường chú trọng ñến lợi ích cá nhân, tập trung vào
những ngành có lợi nhuận cao trong khi ñó bên tiếp nhận ñầu tư lại muốn thu hút
ñầu tư vào những ngành có lợi thế so sánh và các vùng có trình ñộ phát triển thấp.
Không phải bao giờ mong muốn của bên tiếp nhận ñầu tư cũng ñược các nhà ñầu tư
chấp nhận, do ñó dòng vốn ñầu tư không vận ñộng theo ñúng hướng của các nhà
hoạch ñịnh chính sách thu hút ñầu tư.
ðể hạn chế những tác ñộng xấu này, nước tiếp nhận ñầu tư cần có chính sách
hợp lý về quy hoạch phát triển ngành và phát triển vùng cũng như quy hoạch về
chuyển giao công nghệ ñể vừa ñảm bảo cơ cấu ngành và cơ cấu vùng phù hợp, thu
hút ñược công nghệ thích hợp và vừa phát huy ñược lợi thế cạnh trang của vùng,
ngành và quốc gia.



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

11
- Thay ñổi về văn hoá xã hội: Cùng với dòng chảy của vốn và công nghệ, khi
tiến hành ñầu tư lối sống và văn hóa của các nhà ñầu tư cũng du nhập vào ñịa
phương tiếp nhận ñầu tư. Yếu tố văn hóa mới này gây ảnh hưởng ñến lối sống cộng
ñồng, nền nếp sinh hoạt và cách thức giao tiếp, phương thức tiêu dùng, quan niệm
về các giá trị chuẩn mực xã hội, Thêm vào ñó, một số tranh chấp, xung ñột giữa các
giới chủ và người lao ñộng ñã xảy ra gây lên những bất ổn về thị trường lao ñộng và
tâm lý xã hội. Tuy nhiên, trong một số trường hợp các nhà ñầu tư nước ngoài ñã có
những ảnh hưởng tích cực ñến tác phong công nghiệp và sự phát triển kinh tế, văn
hóa của công ñồng.
Những tác ñộng tiêu cực nói trên là những vấn ñề mà hầu hết các ñịa phương

nước sở tại ñang phải ñương ñầu, ñặc biệt là các nước ñang phát triển. ða số các ñịa
phương mới chỉ kiểm soát ñược phần nào những vấn ñề này. Do ñó, bên cạnh
những tác ñộng tích cực các ñịa phương này vẫn ñang phải giải quyết những ảnh
hưởng tiêu cực của hoạt ñộng ñầu tư trực tiếp nước ngoài. Tuy nhiên, những lợi ích
do ñầu tư trực tiếp nước ngoài mang lại cho cả hai bên tham gia ñầu tư là rất lớn,
ñặc biệt ñối với các nước ñang phát triển thì ñầu tư trực tiếp nước ngoài là “cú
huých” không thể thiếu, là giải pháp tối ưu ñể các nước này tận dụng ñiều kiện
khách quan thuận lợi mà các nước ñang phát triển ñã tạo ra nhằm phát triển kinh tế
xã hội của ñất nước mình. ðây chính là nguyên nhân tại sao các nước lại khuyến
khích hoạt ñộng ñầu tư trực tiếp nước ngoài.
2.1.2.3 Phân loại các dự án ñầu tư trực tiếp nước ngoài:
- Theo ngành kinh tế: Căn cứ vào ngành kinh tế của dự án ñầu tư trực tiếp
nước ngoài, có dự án ñầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực công nghiệp, dự án
ñầu tư nước ngoài trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp, dự án ñầu tư nước ngoài
trong lĩnh vực dịch vụ tài chính, ngân hàng, khách sạn, du lịch, bưu chính viễn
thông, giao thông vận tải, văn hóa giáo dục …
Các lĩnh vực kinh doanh này lại ñược phân chia nhỏ hơn. Số lượng các dự án
hoặc vốn ñầu tư và quan hệ tỷ lệ giữa các loại dự án hoặc bốn ñầu tư tạo thành cơ
cấu dự án hoặc cơ cấu vốn ñầu tư theo lĩnh vực kinh doanh của dự án ñầu tư trực



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

12
tiếp nước ngoài. Cơ cấu ñầu tư trực tiếp nước ngoài theo lĩnh vực kinh doanh ñược
thực hiện sẽ tạo thành cơ cấu kinh tế theo lĩnh vực sản xuất.
- Theo hình thức ñầu tư: Luật ñầu tư ñược Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XI thông qua tại kỳ họp thứ 8 ngày 29/11/2005, tại ñiều
21 có nêu rõ các hình thức ñầu tư trực tiếp sau ñây:

Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà ñầu tư nước ngoài: ðây là hình
thức ñầu tư trong ñó ñối tác nước ngoài sở hữu 100% vốn ñầu tư, do ñó mọi hoạt
ñộng của doanh nghiệp do ñối tác nước ngoài ñiều chỉnh. Tính tự chủ của nhà ñầu
tư nước ngoài rất cao. Nhà ñầu tư nước ngoài phải thực hiện mọi nghĩa vụ với nước
sở tại.
Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà ñầu tư trong nước và nhà
ñầu tư nước ngoài: ðây là hình thức ñầu tư mà các bên cùng góp vốn, cùng quản lý,
cùng phân chia lợi nhuận và cùng chia sẻ rủi ro. Hình thức ñầu tư này cho phép
thành lập một pháp nhân mới. Việc quản lý liên doanh thường gặp phải những tranh
chấp do sự khác biệt của các bên ñối tác về tỷ lệ và phương thức góp vốn, hiểu biết
pháp luật, hệ thống quản lý, tập quán và chuẩn mực văn hóa. Vì thế tính tự chủ của
nhà ñầu tư nước ngoài phụ thuộc vào năng lực và thái ñộ của ñối tác nước sở tại.
ðầu tư trên cơ sở hợp ñồng, hợp tác kinh doanh: Theo hình thức này, các
bên tham gia cùng góp vốn cùng quản lý, cùng phân chia lợi nhuận và cùng chia sẻ
rủi ro nhưng không thành lập pháp nhân mới. Các bên tham gia chịu trách nhiệm
trong phạm vi nhiệm vụ của mình và vẫn hoạt ñộng với tư cách là những chủ thể
ñộc lập. Hình thức này thường ñược thành lập trong thời gian ngắn và gây khó khăn
trong hoạt ñộng quản lý nhà nước.
ðiều 21 và 23 Luật ñầu tư ñược Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XI thông qua tại kỳ họp thứ 8 ngày 29/11/2005 có nêu rõ, ñầu tư
theo hợp ñồng bao gồm các hình thức sau ñây: hợp ñồng BCC, hợp ñồng xây dựng-
chuyển giao-kinh doanh (BTO), hợp ñồng xây dựng-kinh doanh-chuyển giao
(BOT), hợp ñồng xây dựng-chuyển giao (BT). Hợp ñồng BCC trong lĩnh vực tìm
kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và một số tài nguyên khác dưới hình thức hợp



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

13

ñồng phân chia sản phẩm ñược thực hiện theo quy ñịnh của luật này và các quy
ñịnh khác của pháp luật có liên quan. Nhà ñầu tư ký kết hợp ñồng BOT, hợp ñồng
BTO, hợp ñồng BT với cơ quan nhà nước có thẩm quyền ñể thực hiện các dự án
xây dựng mới, mở rộng, hiện ñại hóa và vận hành các dự án kết cấu hạ tầng trong
lĩnh vực giao thông, sản xuất và kinh doanh ñiện, cấp thoát nước, xử lý chất thải và
các lĩnh vực khác do Thủ tướng chính phủ quy ñịnh.
ðầu tư phát triển kinh doanh: Nhà ñầu tư nước ngoài ñầu tư phát triển kinh
doanh thông qua các hình thức: mở rộng quy mô, nâng cao năng suất, năng lực kinh
doanh; ñổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi
trường.
Mua cổ phần hoặc góp vốn ñể tham gia quản lý hoạt ñộng ñầu tư: Nhà ñầu
tư nước ngoài có thể mua cổ phần, góp vốn vào các công ty, chi nhánh tại Việt Nam
ñể tham gia quản lý hoạt ñộng ñầu tư. Chính phủ quy ñịnh tỷ lệ góp vốn, mua cổ
phần của nhà ñầu tư nước ngoài ñối với một số lĩnh vực, ngành nghề.
ðầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp: Nhà ñầu tư nước
ngoài cũng có thẻ sáp nhập, mua lại công ty, chi nhánh tại Việt Nam. ðiều kiện sáp
nhập, mua lại công ty, chi nhánh theo quy ñịnh của Luật ñầu tư, pháp luật về cạnh
tranh và các quy ñịnh khác của pháp luật có liên quan.
- Theo ñối tác: Căn cứ vào quốc tịch của ñối tác ñầu tư có dự án ñầu tư trực
tiếp nước ngoài từ Hoa Kỳ và các nước Châu Mỹ, dự án ñầu tư trực tiếp nước ngoài
từ các nước Châu Âu , dự án ñầu tư trực tiếp nước Châu Á. Các nhóm dự án này có
thể ñược phân chia nhỏ hơn, ví như dự án ñầu tư trực tiếp nước ngoài từ các nước
Châu Á có thể bao gồm các dự án ñầu tư trực tiếp nước ngoài của các nhà ñầu tư
Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản …
Cách phân loại này giúp cơ quan quản lý nhà nước về ñầu tư trực tiếp nước
ngoài ñánh giá và xác ñịnh ñược ñối tác chiến lược.
- Theo ñịa bàn ñầu tư (trong và ngoài khu công nghiệp): Một số nhà ñầu tư
lựa chọn ñầu tư vào các khu vực ñầu tư tập trung như ñầu tư vào các khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao … Một số nhà ñầu tư lại xây dựng các dự




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

14
án ñầu tư ñộc lập. ðầu tư vào các khu vực ñầu tư tập trung thường có các ưu ñiểm
như cơ sở hạ tầng sẵn có, ñược hưởng một số ưu ñãi và cơ quan nhà nước sở tại
cũng dễ quản lý hơn.
2.1.2.4 Các yếu tố thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài vào một tỉnh (nhìn nhận từ
góc ñộ doanh nghiệp):
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài
vào ñịa bàn một tỉnh, có các yếu tố khách quan và các yếu tố chủ quan. Các yếu tố
này khác nhau về mức ñộ ảnh hưởng ñến hoạt ñộng thu hút. Phần này ñược nghiên
cứu dưới góc ñộ nhìn nhận của các doanh nghiệp, từ ñó rút ra nhà ñầu tư họ cần gì,
muốn gì ở các ñịa bàn họ ñịnh ñầu tư?. Qua ñiều tra thực tế và tìm hiểu các tài liệu
cho thấy các nhà ñầu tư rất quan tâm ñến các yếu tố thuận lợi như:
- Có sẵn mặt bằng sản xuất: Hiện nay các nhà ñầu tư quan tâm nhất ñến yếu
tố ñể có thể nhanh chóng ñi vào sản xuất kinh doanh. Trong khi các yếu tố thường
sử dụng ñể kêu gọi và thu hút ñầu tư như giá thuê ñất rẻ, chính sách ưu ñãi về thuế
và tín dụng … ñang dần mất ñi tính hấp dẫn vì sức ép cạnh tranh (lý do là các ñịa
phương khác cũng ñưa ra các ñiều kiện như vậy). Do vậy, một trong những ñiều
kiện có thể nhanh chóng ñi vào sản xuất kinh doanh là có sẵn cơ sở vật chất, có sẵn
mặt bằng sản xuất ñã thu hút ñược các nhà ñầu tư bởi vì họ không muốn mất thời
gian và chi phí cơ hội cho việc giải phóng, san lấp mặt bằng, họ chấp nhận thuê ñất
trong các khu ñầu tư tập trung, khu công nghiệp, khu chế xuất với giá cao hơn.
- Thủ tục hành chính nhanh gọn: Trên thực tế ñể các dự án ñầu tư nói chung
và các dự án ñầu tư trực tiếp nước ngoài nói riêng ñi vào hoạt ñộng bao giờ nhà ñầu
tư cũng phải thực hiện hai loại công việc, một là công việc giao dịch có tính chất
thủ tục hành chính, hai là các công việc thực hiện ñầu tư. Trong hai loại công việc
này thì thủ tục mang tính chất hành chính luôn ñược tiến hành trước. Các thủ tục

này thường rất phức tạp và mất nhiều thời gian. Nếu công việc thứ nhất bị chậm trễ
thì công việc thứ hai chưa thể tiến hành ñược và sẽ ảnh hưởng ñến tiến ñộ dự án.
Trong khi ñó các doanh nhân nước ngoài thường có tác phong làm việc nghiêm túc,
tiết kiệm thời gian, thích sự minh bạch, rõ ràng và sòng phẳng. Do ñó, ñịa phương



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

15
nào có thủ tục hành chính nhanh gọn thì nơi ñó nhà ñầu tư nước ngoài sẽ tìm ñến
nhiều.
- Vị trí ñịa lý thuận lợi: ðiều kiện tự nhiên của các ñịa phương ñặc biệt là các
nguồn tài nguyên khoáng sản, khí hậu, ñất ñai vị trí ñịa lý … là yếu tố hấp dẫn nhà
ñầu tư nước ngoài ñầu tư vào các hoạt ñộng thăm dò, khai thác và chế biến các
nguồn tài nguyên hoặc tận dụng những tác ñộng thuận lợi của nó. Trữ lượng các
nguồn tài nguyên này có ảnh hưởng ñến quy mô của dự án và số năm hoạt ñộng của
nó. Chẳng hạn các ñịa phương có dầu mỏ như Vũng Tàu thường là khu vực hấp dẫn
các tập ñoàn khai thác dầu trên thế giới. Các ñịa phương có vị trí ñịa lý thuận lợi
cho các hoạt ñộng giao dịch kinh tế quốc tế có thể là nơi thu hút mạnh các hoạt
ñộng ñầu tư nước ngoài như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng …
- Cơ sở hạ tầng ñồng bộ: Một ñịa phương có ñiều kiện hạ tầng tốt sẽ tăng
mức hấp dẫn của hoạt ñộng ñầu tư. Các nhà ñầu tư nước ngoài sẽ chỉ ñầu tư ở
những nơi có ñường xá, bến bãi, kho tàng, hệ thống thông tin liên lạc, ñiều kiện
cung ứng năng lượng, giao thông thuận lợi. Bên cạnh cơ sở hạ tầng, các công trình
phúc lợi như trường học, bệnh viện, khu vui chơi giải trí … phục vụ cho ñời sống,
văn hóa, tinh thần của người lao ñộng trong nước cũng như người nước ngoài ñang
làm việc ở khu vực ñó cũng là một trong những yếu tố thu hút ñầu tư trực tiếp nước
ngoài.
- Nguồn nhân lực của ñịa phương có chất lượng cao: Gắn với các nguồn lực

tự nhiên, nguồn nhân lực dồi dào, giá nhân công rẻ và nguồn nhân lực có trình ñộ
tay nghề và kỹ năng cao cũng là yếu tố hấp dẫn mạnh các hoạt ñộng ñầu tư nước
ngoài. Nhiều nhà ñầu tư mong muốn khai thác yếu tố này ñể giảm giá thành, tăng
khả năng cạnh tranh. Nguồn nhân lực dồi dào còn tạo thị trường rộng cho hoạt ñộng
ñầu tư nhằm khai thác hiệu quả kinh tế theo quy mô.
Ngoài ra hoạt ñộng ñầu tư trực tiếp nước ngoài còn chịu ảnh hưởng bởi mức
ñộ ổn ñịnh của tình hình an ninh, chính trị, trình ñộ dân trí, văn hóa-xã hội … Các
yếu tố này càng có xu hướng tích cực càng thúc ñẩy mạnh mẽ hoạt ñộng ñầu tư trực
tiếp nước ngoài.



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

16
- Chính sách khuyến khích ñầu tư của tỉnh rõ ràng: Cơ chế, chính sách
khuyến khích ñầu tư bao gồm các quan ñiểm, nguyên tắc, công cụ và biện pháp ñể
ñịnh hướng các hoạt ñộng ñầu tư phục vụ cho mục tiêu của ñịa phương tiếp nhận
ñầu tư. Cơ chế và chính sách này thường tập trung vào việc bảo hộ quyền lợi của
nhà ñầu tư, ñặc biệt là quyền lợi về tài sản hữu hình và tài sản vô hình (bí quyết
công nghệ, bí quyết thương mại …); gắn với việc bảo hộ quyền lợi là các biện pháp
khuyến khích các nhà ñầu tư ñầu tư vào lĩnh vực và ñịa bàn nhất ñịnh bằng các hình
thức ưu ñãi về thuế, tạo ñiều kiện thuận lợi về thủ tục hành chính, ưu ñãi trong tiếp
cận thị trường và tiếp cận các nguồn lực như vốn, thông tin, lao ñộng, quản lý …
Cơ chế, chính sách khuyến khích ñầu tư còn liên quan ñến việc tổ chức bộ máy
quản lý, các loại thủ tục hành chính ñầu tư và năng lực của ñội ngũ nhân viên thực
hiện. Tính chất minh bạch, thông thoáng và hấp dẫn của cơ chế, chính sách pháp
luật càng cao bao nhiêu thì càng tạo ñiều kiện hấp dẫn ñầu tư nước ngoài bấy nhiêu.
Tuy nhiên, khi xây dựng các ưu ñãi ñầu tư các tỉnh cần lưu ý ñể không vi phạm các
quy ñịnh về “trợ cấp ñỏ” trong hiệp ñinh trợ cấp của WTO. Ngoài các yếu tố trên,

các nhà ñầu tư trực tiếp nước ngoài cũng rất quan tâm ñến các dịch vụ hỗ trợ ñầu tư
như tư vấn ñầu tư, tư vấn quản lý; tư vấn về sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ;
dạy nghề, ñào tạo kỹ thuật, kỹ năng quản lý; cung cấp thông tin về thị trường, thông
tin khoa học kỹ thuật, công nghệ và các thông tin kinh tế xã hội khác mà nhà ñầu tư
yêu cầu; tiếp thị và xúc tiến ñầu tư thương mại; các trung tâm thiết kế, thử nghiệm
ñể hỗ trợ phát triển … Chất lượng của các dịch vụ hỗ trợ ñầu tư trên càng tốt càng
thúc ñẩy mạnh mẽ hoạt ñộng ñầu tư trực tiếp nước ngoài.
2.1.2.5 Nội dung của quá trình thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài:
Quá trình thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài vào ñịa bàn một tỉnh gồm 6 nội
dung cơ bản ñó là: Xác ñịnh mục tiêu thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài vào ñịa
bàn tỉnh; Xác ñịnh cơ cấu ñầu tư; Xác ñịnh ñối tác chiến lược; Tiến hành xúc tiến
ñầu tư; Xây dựng và hoàn thiện môi trường ñầu tư; Thực hiện các hoạt ñộng hỗ trợ
ñầu tư trên ñịa bàn tỉnh
- Xác ñịnh mục tiêu thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài vào ñịa bàn tỉnh:
Thực chất trả lời câu hỏi: Tỉnh ñang cố gắng ñạt ñược gì qua việc thu hút ñầu tư



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

17
trực tiếp nước ngoài? Việc xác ñịnh mục tiêu thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài
phải dựa trên mục tiêu phát triển chung của toàn tỉnh. Ban ñầu phải ñược lập danh
sách các mục tiêu phát triển của tỉnh, trên cơ sở danh sách này lập một danh sách
các mục tiêu thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài.
Việc xác ñịnh mục tiêu thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài còn phải dựa trên
kết quả của phân tích ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội, thách thức của tỉnh trong tương
quan so sánh với các tỉnh có ñiều kiện tương tự về vị trí ñịa lý, cơ cấu kinh tế …
Mục tiêu ñể tìm hiểu vì sao nhà ñầu tư lại chọn hay không chọn tỉnh làm ñịa ñiểm
ñầu tư. Việc phân tích ñánh giá ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội, thách thức phải toàn

diện và có tiêu chí cụ thể, rõ ràng.
- Xác ñịnh cơ cấu ñầu tư: Cơ cấu ñầu tư trực tiếp nước ngoài phải phù hợp
với mục tiêu thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài. Nếu ñặt ra mục tiêu tăng xuất khẩu
lên 20% trong 3 năm thì phải xác ñịnh thu hút ñầu tư theo hướng xuất khẩu; Nếu ñặt
mục tiêu là tạo công ăn việc làm thì phải khuyến khích các ngành ñầu tư cần nhiều
lao ñộng; Nếu tập trung phát triển sản xuất trong nước và giảm nhập siêu thì phải
ưu tiên các ngành thay thế nhập khẩu …
Bốn bước cần thiết ñể xác ñịnh các ngành ñầu tư tiềm năng ñối với một tỉnh
là: (1) Lập danh sách tất cả các ngành tiềm năng (2) Phân tích ñặc trưng của từng
ngành (3) ðánh giá sự phù hợp, nhất quán của ngành ñó với các mục tiêu phát triển
của ñịa phương (4) Lập danh sách chọn lọc. Khi phân tích các ngành sản xuất phải
chú ý làm rõ các ñiểm sau: Quy mô, thị trường chính, các ñặc trưng về sản xuất, xu
hướng tập trung vào thị trường nội ñịa hay hướng ra xuất khẩu, loại hình ñầu tư trực
tiếp nước ngoài, sức ép từ phía Chính phủ … ðánh giá sự phù hợp của ngành ñối
với ñịa phương cần xem xét các yếu tố sau: sự phù hợp về chính sách, sự phù hợp
với các ñặc thù của ñịa phương, khả năng cạnh tranh của ñịa phương trong việc ñáp
ứng các ñòi hỏi của ngành.
- Xác ñịnh ñối tác ñầu tư chiến lược: Tham khảo báo cáo Hội nghị về
Thương mại và phát triển của Liên hợp quốc, tra cứu internet … ñể thu thập dữ liệu
về các xu hướng ñầu tư trực tiếp nước ngoài của thế giới, của khu vực, của từng

×