Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Bồi dưỡng học sinh giỏi Sinh học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.41 KB, 49 trang )

Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org

B I D NG HSG MÔN SINH H C 8Ồ ƯỠ Ọ
Ch ng I: Khái quát c th ng iươ ơ ể ườ
1, các ph n, các c quan trong c thầ ơ ơ ể
C th ng i g m 3 ph n: đ u, thân và tay chânơ ể ườ ồ ầ ầ
Khoang ng c ng n cách v i khoang b ng nh c hoành.ự ă ớ ụ ờ ơ
C quan n m trong khoang ng c: tim, ph iơ ằ ự ổ
C quan n m trong khoang b ng: d dày, ru t, gan, t y, th n, bóng đái và c quan sinh s n.ơ ằ ụ ạ ộ ụ ậ ơ ả
Hệ cơ
quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ
quan
Chức năng của hệ cơ quan
Hệ vận
động
Cơ và xương Vận động cơ thể
Hệ tiêu
hóa
Miệng, ống tiêu hóa, và các
tuyến tiêu hóa
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành
chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể
Hệ tuần
hoàn
Tim và hệ mạch
Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi tới
các tế bào và vân chuyển chất thải,
CO
2


Hệ hô
hấp
Mũi, khí quản, phế quản và hai
lá phổi
Thực hiện trao đổi khí O
2,
CO
2
giữa cơ
thể và môi trường
Hệ bài
tiết
Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng
đái
Bài tiết nước tiểu
Hệ thần
kinh
Não, tủy sống, dây thàn kinh và
hạch thần kinh
Tiếp nhận và trả lời các kích thích của
môi trường, điều hòa hoạt động các cơ
quan
2, C u t o c a t bào:ấ ạ ủ ế
Các bộ phận Các bào quan Chức năng
Màng sinh chất Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất
Chất tế bào Thực hiện các hoạt động sống của tế bào
Lưới nội chất Tổng hợp và vận chuyển các chất
Riboxom Nơi tổng hợp protein
Ti thể Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng
Bộ máy Gôngi Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm

Trung thể Tham gia quá trình phân chia tế bào
Nhân Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
Nhiễm sắc thể
Là cấu trúc quy định sự hình thành protein, có vai
trò quyết định trong di truyền
- 1 -

Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org

Nhân con Tổng hợp ARN riboxom (rARN)
3, M i quan h th ng nh t v ch c n ng gi a màng sinh ch t, ch t t bào và nhân t bào: ố ệ ố ấ ề ứ ă ữ ấ ấ ế ế
- Màng sinh ch t th c hi n trao đ i ch t đ t ng h p nên nh ng ch t riêng c a t bào. S phânấ ự ệ ổ ấ ể ổ ợ ữ ấ ủ ế ự
gi i v t ch t đ t o n ng l ng cho m i ho t đ ng s ng c a t bào đ c th c hi n nh tiả ậ ấ ể ạ ă ượ ọ ạ ộ ố ủ ế ượ ự ệ ờ
th . Nhi m s c th qui đ nh đ c đi m c u trúc c a protein đ c t ng h p trong t bào ể ễ ắ ể ị ặ ể ấ ủ ượ ổ ợ ế ở
riboxom. Nh v y, các bào quan trong t bào có s ph i h p ho t đ ng đ t bào th c hi n ch cư ậ ế ự ố ợ ạ ộ ể ế ự ệ ứ
n ng s ngă ố
4, Ch ng minh T bào là đ n v ch c n ng c a c th :ứ ế ơ ị ứ ă ủ ơ ể
- Ch c n ng c a t bào là th c hi n trao đ i ch t và n ng l ng cung c p n ng l ng cho m i ho tứ ă ủ ế ự ệ ổ ấ ă ượ ấ ă ượ ọ ạ
đ ng s ng c a c th . Ngoài ra, s ph n chia t bào giúp c th l n lên t i giai đo n tr ng thành có thộ ố ủ ơ ể ự ầ ế ơ ể ớ ớ ạ ưở ể
tham gia vào quá trình sinh s n c a c th . Nh v y, m i ho t đ ng s ng c a c th đ u liên quanả ủ ơ ể ư ậ ọ ạ ộ ố ủ ơ ể ề
đ n ho t đ ng s ng c a t bào nên t bào còn là đ n v ch c n ng c a c th .ế ạ ộ ố ủ ế ế ợ ị ứ ă ủ ơ ể
5, Thành ph n hóa h c c a t bào: g m ch t vô c và h u c :ầ ọ ủ ế ồ ấ ơ ữ ơ
- H u c : + Protein: Cacbon (C ), oxi (O), hidro (H) nito (N), l u hu nh (S), photpho (P),ữ ơ ư ỳ
trong đó nito là nguyên t đ c tr ng cho ch t s ng.ố ặ ư ấ ố
+ Gluxit: g n 3 nguyên t là: C,H,O trong đó t l H:O là 2H:1ồ ố ỉ ệ
+ Lipit: g m 3 nguyên t : C, H, O trong đó t l H:O thay đ i theo t ng lo i lipitồ ố ỉ ệ ổ ừ ạ
+ Axit nucleic g m 2 lo i: ADN (ồ ạ Acid deoxyribonucleic) và ARN (AXIT
RIBÔNUCLÊIC)
- Chất vô cơ: các loại muối khoáng như Canxi(Ca), kali (K), natri(Na), sắt (Fe),

đồng (Cu)
Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh
Đặc
điểm
cấu
tạo
Tế bào xếp xít
nhau
Tế bào nằm
trong chất
nền
Tế bào dài, xếp
thành từng bó
Noron có thân
nối với sợi trục
và sợi nhánh
Chức
năng
Bảo vệ, hấp thụ,
tiết ( mô sinh sản
làm nhiệm vụ sinh
sản)
Nâng đỡ
( máu vận
chuyển các
chất)
Co dãn, tạo nên sự
vận động của các
cơ quan và vận
động của cơ thể

Tiếp nhận kích
thích, dẫn truyền
xung thần kinh,
xử lí thông tin,
điều hòa các hoạt
động các cơ quan
6, Mô là gì? Mô là t p h p các t bào chuyên hóa,có c u trúc gi ng nhau, cùng th c hi n 1 ch c n ng nh tậ ợ ế ấ ố ự ệ ứ ă ấ
đ nh.ị
7, So sánh mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và sự sắp xếp
tế bào trong hai loại mơ đó:
Vị trí của mô:
+ Mô biểu bì phủ phần ngoài cơ thể, lót trong các ống nội quan
+ Mô liên kết: dưới lớp da, gân, dây chằng, sụn, xương
Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh
- 2 -

Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org

Đặc
điểm
cấu
tạo
Tế bào xếp xít
nhau
Tế bào nằm
trong chất nền
Tế bào dài, xếp
thành từng bó
Noron có thân

nối với sợi trục
và sợi nhánh
8, C vân, c tr n, c tim có gì khác nhau v đ c đi m c u t o, s phân b trong c th và khơ ơ ơ ơ ề ặ ể ấ ạ ự ố ơ ể ả
n ng co dãn?ă
c đi m c u t o:Đặ ể ấ ạ
Cơ vân Cơ trơn Cơ tim
Số nhân Nhiều nhân Một nhân Nhiều nhân
Vị trí nhân
Ở phía ngoài
sát màng Ở giữa Ở giữa
Có vân ngang Có không Có
- Phân b : c vân g n v i x ng t o nên h c x ng. C tr n t o nên thành n i quan, c tim t o nênố ơ ắ ớ ươ ạ ệ ơ ươ ơ ơ ạ ộ ơ ạ
thành tim
- Kh n ng co dãn: t t nh t là c vân, đ n c tim, kém h n là c tr nả ă ố ấ ơ ế ơ ơ ơ ơ
9, Máu thu c lo i mô gì? Vì sao?ộ ạ
- Máu thu c lo i mô liên k t, vì máu s n sinh ra ch t không s ng ( ch t c b n, ch t n n) là huy tộ ạ ế ả ấ ố ấ ơ ả ấ ề ế
t ngươ
10, Nêu ch t n ng c a noronấ ă ủ
- C m ng là kh n ng ti p nh n các kích thích và ph n ng l i các kích thích b ng hình th c phát sinhả ứ ả ă ế ậ ả ứ ạ ằ ứ
xung th n kinhầ
- D n truy n xung th n kinh là kh n ng lan truy n xung th n kinh theo 1 chi u nh t đ nh t n iẫ ề ầ ả ă ề ầ ề ấ ị ừ ơ
phát sinh ho c ti p nh n v thân noron và truy n đi d c theo s i tr cặ ế ậ ề ề ọ ợ ụ
11, Có m y lo i noron?ấ ạ
- noron huong tam: có thân n m ngoài trung ng th n kinh, đ m nhi m ch c n ng truy n xung th nằ ươ ầ ả ệ ứ ă ề ầ
kinh v trung ng th n kinhề ươ ầ
- noron trung gian: n n trong trung uong th n kinh, đ m b o liên h gi a các noronằ ầ ả ả ệ ữ
- Noron li tâm: có thân n m trong trung ng th n kình ( ho c h ch sinh d ng), s i tr c h ng raằ ươ ầ ặ ạ ưỡ ợ ụ ướ
c quan ph n ng, truy n xung th n kinh t i các c quan ph n ngơ ả ứ ề ầ ớ ơ ả ứ
12, Ph n x là gì?ả ạ
- Ph n ng c a c th đ tr l i các kích thích c a môi tr ng trong ho c m i tr ng ngoài thôngả ứ ủ ơ ể ể ả ờ ủ ườ ặ ộ ườ

qua h th n kinh g i là ph n x .ệ ầ ọ ả ạ
13, Cung ph n x là gì?ả ạ
Là con đ ng mà xung th n kinh truy n t c quan th c m qua trung ng th n kinh đ n c quanườ ầ ề ừ ơ ụ ả ươ ầ ế ơ
ph n ngả ứ
14, Vòng ph n x là gì?ả ạ
- C th bi t đ c các ph n ng đã đáp ng đ c yêu c u tr l i kích thích hay ch a là nh có lu ngơ ể ế ượ ả ứ ứ ượ ầ ả ờ ư ờ ồ
thông tin ng c t c quan th c m c ng nh th quan trong c quan ph n ng theo dây h ngượ ừ ơ ụ ả ũ ư ụ ơ ả ứ ướ
t m v trung ng th n kinh. N u ch a đáp ng đúng đ c yêu c u tr l i kích thích thì trung ngầ ề ươ ầ ế ư ứ ượ ầ ả ờ ươ
th n kinh ti p t c phát l nh đi u ch nh ph n ng theo dây li tâm t i c quan tr l iầ ế ụ ệ ề ỉ ả ứ ớ ơ ả ờ
- Nh v y, ph n x đ c th c hi n 1 cách chính xác là nh có các lu ng thông tin ng c báo v trungư ậ ạ ả ượ ự ệ ờ ồ ượ ề
ng đ đi u ch nh ph n x t o nên vòng ph n x .ươ ể ề ỉ ả ạ ạ ả ạ
- 3 -

Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org


Ch ng 2: V n đ ngươ ậ ộ
Khái quát chung:
- B x ng g m có 3 ph n: x ng đ u, x ng thân và x ng chi.ộ ươ ồ ầ ươ ầ ươ ươ
- X ng s ng i có 8 x ng ghép l i t o tra h p s l n ch a não. X ng m t nh , x ng hàm ươ ọ ở ườ ươ ạ ạ ộ ọ ớ ứ ươ ặ ỏ ươ
b t th . S hình thành l i c m liên quan đ n các v n đ ng ngôn ng .ớ ơ ự ồ ằ ế ậ ộ ữ
- C t s ng g m ni u đ t s ng kh p v i nhau, cong 4 ch , thành 2 ch S ti p nhau giúp c th đ ngộ ố ồ ề ố ố ớ ớ ở ỗ ữ ế ơ ể ứ
th ng. Các x ng s n g n v i c t s ng và g n v i x ng c t o thành l ng ng c b o v tim, ẳ ươ ườ ắ ớ ố ố ắ ớ ươ ứ ạ ồ ự ả ệ
ph i.X ng tay và chân có các ph n t ng ng ng v i nhau nh ng phân hóa khác nhau cho phù h p v i ổ ươ ầ ươ ứ ứ ớ ư ợ ớ
ch c n ng đ ng th ng và lao đ ngứ ă ứ ẳ ộ
Ch c n ng c a b x ng:ứ ă ủ ộ ươ
- là ph n c ng c a c th t o thành b khung giúp c th có hình d ng nh t đ nh, đ ng th i làm ch bámầ ứ ủ ơ ể ạ ộ ơ ể ạ ấ ị ồ ờ ỗ
c a c , vì v y c th v n đ ng đ c. X ng còn b o v cho các c quan m m, n m sâu trong c ủ ơ ậ ơ ể ậ ộ ượ ươ ả ệ ơ ề ằ ơ
th kh i b t n th ngể ỏ ị ổ ươ

Nh ng đi m khác nhau gi a x ng ng i và x ng tay là:ữ ể ữ ươ ườ ươ
- X ng chi trên g n v i c t s ng nh x ng đai vai, x ng chi d i g n v i c t s ng nh x ngươ ắ ớ ộ ố ờ ươ ươ ướ ắ ớ ộ ố ờ ươ
đai hông. Do t th đ ng th ng và lao đ ng mà đai vai và đai hông phân hóa khác nhau.ư ế ứ ẳ ộ
- ai vai g m 2 x ng đòn, 2 x ng b . ai hông g m 3 đôi x ng là x ng ch u, x ng háng vàĐ ồ ươ ươ ả Đ ồ ươ ươ ậ ươ
x ng ng i g n v i x ng cùng c t và g n v i nhau t o nên khung ch u v ng ch c. ươ ồ ắ ớ ươ ụ ắ ớ ạ ậ ữ ắ
- X ng c tay, x ng bàn tay, và x ng c chân, x ng bàn chân c ng phân hóa. Các kh p c tay và bànươ ổ ươ ươ ổ ươ ũ ớ ổ
tay linh ho t. X ng c chân có x ng gót phát tri n v phía sau làm cho di n tích bàn chân đ l n, đ mạ ưở ổ ươ ể ề ệ ế ớ ả
b o s cân b ng v ng ch c cho t th đ ng th ng. X ng bàn chân hình vòm là cho bàn chân có di n tíchả ự ằ ữ ắ ư ế ứ ẳ ươ ệ
ti p xúc v i m t đ t nh h n h n di n tích bàn chân đ , giúp vi c đi l i d dàng h n.ế ớ ặ ấ ỏ ơ ơ ệ ế ệ ạ ễ ơ
Nêu rõ vai trò c a t ng lo i kh p:ủ ừ ạ ớ
- Kh p b t đ ng giúp x ng t o thành h p, thành kh i đ b o v n i quan ( h p s b o v não) ho cớ ấ ộ ươ ạ ộ ố ể ả ệ ộ ộ ọ ả ệ ặ
nâng đ ( x ng ch u)ỡ ươ ậ
- Kh p bán đ ng giúp x ng t o thành khoang b o v ( khoang ng c). ngoài ra còn có vai trò quan tr ngớ ộ ươ ạ ả ệ ự ọ
đ i v i vi c giúp c th m m d o trong dáng đi th ng và lao đ ng ph c t p.ố ớ ệ ơ ể ề ẻ ẳ ộ ứ ạ
- Kh p đ ng đ m b o s ho t đ ng linh ho t c a tay, chânớ ộ ả ả ự ạ ộ ạ ủ
Kh n ng c đ ng c a kh p đ ng và kh p bán đ ng khác nhau ra sao? Bì sao có s khác nhau đó:ả ă ử ộ ủ ớ ộ ớ ộ ự
- Kh p đ ng có c đ ng linh ho t h n kh p bán đ ng vì c u t o c a kh p đ ng có di n kh p 2 đ uớ ộ ử ộ ạ ơ ớ ộ ấ ạ ủ ớ ộ ệ ớ ở ầ
x ng tròn và l n, có s n tr n bóng và gi a có bao ch a d ch kh p.ươ ớ ụ ơ ữ ứ ị ớ
- Di n kh p c a kh p bán đ ng ph ng và h p. ệ ớ ủ ớ ộ ẳ ẹ
Nêu đ c đi m c a kh p b t đ ng:ặ ể ủ ớ ấ ộ
Có đ ng n i gi a 2 x ng là hình r ng c a khít v i nhau nên kh p b t đ ng không c đ ng đ c.ườ ố ữ ươ ă ư ớ ớ ấ ộ ử ộ ượ
Phân bi t các lo i x ng: Có 3 lo i:ế ạ ươ ạ
- X ng dài: hình ng, gi a ch a t y đ tr em và ch a m vàng ng i l n: x ng ng tay, x ngươ ố ữ ứ ủ ỏ ẻ ứ ỡ ở ườ ớ ươ ố ươ
đùi……
- X ng ng n: kích th c ng n, ch ng h n nh x ng đ t s ng, x ng c chân, c tayươ ắ ướ ắ ẳ ạ ư ươ ố ố ươ ổ ổ
- X ng d t: hình b n d t, m ng nh x ng b vai, x ng cánh ch u, các x ng s .ươ ẹ ả ẹ ỏ ư ươ ả ươ ậ ươ ọ
c đi m c u t o và ch c n ng c a x ng dài:Đặ ể ấ ạ ứ ă ủ ươ
- 4 -

Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ

123doc.org

các phần của
xương
cấu tạo Chức năng
Đầu xương Sụn bọc đầu xương
Giảm ma sát trong các khớp
xương

Mô xương xốp gồm các
nan xương
Phân tán lực tác động
Tạo các ô chứa tủy đỏ
Thân xương Màng xương
Giúp xương phát triển to về bề
ngang
Mô xương cứng chịu lực, đảm bảo vững chắc
Khoang xương
Chứa tủy đỏ ở trẻ em, sinh hồng
cầu, chứa tủy vàng ở người lớn
C u t o x ng ng n và x ng dài:ấ ạ ươ ắ ươ
không có c u t o hình ng, bên ngoài là mô x ng c ng, bên trong l p mô x ng c ng là mô x ng ấ ạ ố ươ ứ ớ ươ ứ ươ
x p g m nhi u nan x ng và nhi u h c nh ch a t y đ .ố ồ ề ươ ề ố ỏ ứ ủ ỏ
S to ra và dài ra c a x ng:ự ủ ươ
- X ng to ra v b ngang là nh các t bào màng x ng phân chia t o ra nh ng t bào m i đ y vào ươ ề ề ờ ế ươ ạ ữ ế ớ ẩ
trong và hóa x ngươ
- Các t bào s n t ng tr ng phân chia và hóa x ng làm x ng dài ra. n tu i tr ng thành, sế ở ụ ă ưở ươ ươ Đế ổ ưở ự
Thành ph n hóa h c c a x ng có ý ngh a gì v i ch c n ng c a x ng?ầ ọ ủ ươ ĩ ớ ứ ă ủ ươ
- Thành ph n h u c là ch t k t dính và đ m b o tính đàn h i c a x ng. ầ ữ ơ ấ ế ả ả ồ ủ ươ
- Thành ph n vô c : canxi và photpho làm t ng đ c ng c a x ng. Nh v y x ng v ng ch c, là c t ầ ơ ă ộ ứ ủ ươ ờ ậ ươ ữ ắ ộ

tr c a c th .ụ ủ ơ ể
Gi i thích vì sao x ng đ ng v t đ c h m thì b ?ả ươ ộ ậ ượ ầ ở
- Khi h m x ng bò, l n…….ch t c t giao b phân h y, vì v y n c h m x ng th ng sánh và ng t ầ ươ ợ ấ ố ị ủ ậ ướ ầ ươ ườ ọ
l i. Ph n x ng còn l i là ch t vô c không còn đ c liên k t b i c t giao nên b bạ ầ ươ ạ ấ ơ ượ ế ở ố ị ở
C u t o b p c và t bào c :ấ ạ ắ ơ ế ơ
- B p c bao g m nhi u bó c . Bó c g m r t nhi u s i c b c trong màng liên k t. hai đ u b p c ắ ơ ồ ề ơ ơ ồ ấ ề ợ ơ ọ ế ầ ắ ơ
có gân bám v i x ng qua kh p, ph n gi a phình to là b ng cớ ươ ớ ầ ữ ụ ơ
- S i c g m nhi u t c . T c có 2 lo i là: t c dày có m u sinh ch t và t c m nh tr n xen k ợ ơ ồ ề ơ ơ ơ ơ ạ ơ ơ ấ ấ ơ ơ ả ơ ẽ
nhau.
- Ph n t c gi a 2 t m Z là đ n v c u trúc c a t bào c .ầ ơ ơ ữ ấ ơ ị ấ ủ ế ơ
C ch ph n x c a s co c :ơ ế ả ạ ủ ự ơ
- Khi có kích thích tác đ ng vào c quan th c m trên c th s làm xu t hi n xung th n kinh theo dây ộ ơ ụ ả ơ ể ẽ ấ ệ ầ
h ng tâm v trung ng th n kinh. Trung ng th n kinh phát l nh theo dây li tâm t i c làm c co. ướ ề ươ ầ ươ ầ ệ ớ ơ ơ
khi c co, các t c m nh xuyên sâu vào vùng phân b c a t c dày làm cho đ a sáng ng n l i.ơ ơ ơ ả ố ủ ơ ơ ĩ ắ ạ
S ph i h p ho t đ ng co, dãn gi a c hai đ u ( c g p) và c ba đ u ( c du i) cánh tay:ự ố ợ ạ ộ ữ ơ ầ ơ ấ ơ ầ ơ ỗ ở
- C nh đ u cánh tay co nâng c ng tay v phía tr c. c tam đ u co thì du i c ng tay ra. ơ ị ầ ở ẳ ề ướ ơ ầ ỗ ẳ
- Trong s v n đ ng c a c th có s ph i h p nh p nhàng gi a các c : c này co thì c đ i kháng dãn và ự ậ ộ ủ ơ ể ự ố ợ ị ữ ơ ơ ơ ố
ng c l i.ượ ạ
Có khi nào c c g p và c du i cùng 1 b ph n c th cùng co t i đa ho c cùng dãn t i đa không? Vì ả ơ ấ ơ ỗ ộ ậ ơ ể ố ặ ố
- 5 -

Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org

sao?
- Không khi nào c 2 c g p và c du i cùng co t i daả ơ ấ ơ ỗ ố
- C g p và c du i c a 1 b ph n c th cùng du i t i đa khi các c này m t kh n ng ti p nh n ơ ấ ơ ỗ ủ ộ ậ ơ ể ỗ ố ơ ấ ả ă ế ậ
kích thích do đó m t tr ng l c c ( tr ng h p ng i b li t)ấ ươ ự ơ ườ ợ ườ ị ệ
Khi đi ho c đ ng, có lúc nào c c g p và c du i c ng chân cùng co? Gi i thích,ặ ứ ả ơ ấ ơ ỗ ẳ ả
- Khi đi ho c đ ng c c g p và c du i cùng co, nh ng không t i đa. C 2 c đ i kháng t o ra th cân ặ ứ ả ơ ấ ơ ỗ ư ố ả ơ ố ạ ế

b ng cho h th ng x ng chân th ng đ tr ng tâm c th r i vào chân đ .ằ ệ ố ươ ẳ ể ọ ơ ể ờ ế
Công là gì? S d ng khi nào?ử ụ
- Khi c co t o 1 l c tác đ ng lên v t, làm v t di chuy n, t c là sinh ra 1 cung.ơ ạ ự ộ ậ ậ ể ứ
- Công c đ c s d ng vào các thao tác v n đ ng và lao đ ngơ ượ ử ụ ậ ộ ộ
Kh i l ng nh th nào thì công c s n ra l n nh t?ố ượ ư ế ơ ả ớ ấ
Công c có tr s l n nh t khi c co đ nâng 1 v t có kh i l ng thích h p v i nh p co v a ph iơ ị ố ớ ấ ơ ể ậ ố ượ ợ ớ ị ừ ả
Nguyên nhân c a s m i c :ủ ự ỏ ơ
- S oxi hóa các ch t dinh d ng do máu mang t i t o ra n ng l ng cung c p cho s co c , đ ng ự ấ ưỡ ớ ạ ă ượ ấ ự ơ ồ
th i s n sinh ra nhi t và ch t th i là khí cacbonic.ờ ả ệ ấ ả
- N u c th không đ c cung c p đ y đ oxi trong th i gian dài s tích t axit lactic đ u đ c c , d nế ơ ể ượ ấ ầ ủ ờ ẽ ụ ầ ộ ơ ẫ
t i s m i c .ớ ự ỏ ơ
Kh n ng co c ph thu c vào nh ng y u t nào?4 y u t :ả ă ơ ụ ộ ữ ế ố ế ố
- Th n kinh: tinh th n s ng khoái, ý th c c g ng thì co c t t h nầ ầ ả ứ ố ắ ơ ố ơ
- Th tích c a c : b p c l n thì kh n ng co m nh h nể ủ ơ ắ ơ ớ ả ă ạ ơ
- L c co cự ơ
- Kh n ng d o dai b n b : làm vi c lâu m t m iả ă ẻ ề ỉ ệ ệ ỏ
Nh ng ho t đ ng nào đ c g i là s luy n t p c ?ữ ạ ộ ượ ọ ự ệ ậ ơ
- th ng xuyên t p th d c bu i sáng, th d c gi a gi , ườ ậ ể ụ ổ ể ụ ữ ờ
- tham gia các môn th thao nh ch y, nh y, b i l i, bóng chuy n, bóng bàn……m t cách v a s cể ư ạ ả ơ ộ ề ộ ừ ứ
- tham gia lao đ ng s n xu t phù h p v i s c l cộ ả ấ ợ ớ ứ ự
Khi b m i c c n làm gì?ị ỏ ơ ầ
- ngh ng i , th sâu k t h p v i xoa bóp cho máu l u thông nhanhỉ ơ ở ế ợ ớ ư
- Sau ho t đ ng ch y ( khi tham gia th thao) nên đi b t t đ n khi hô h p tr l i bình ạ ộ ạ ể ộ ừ ừ ế ấ ở ạ
th ng m i ngh ng i và xoa bóp.ườ ớ ỉ ơ
Trong lao đ ng c n có nh ng biên pháp gì đ cho c lâu m i và có n ng su t lao đ ng cao?ộ ầ ữ ể ơ ỏ ă ấ ộ
- c n làm ci c nh p nhàng, v a s cầ ệ ị ừ ứ
- c n có tinh th n tho i mai, vui vầ ầ ả ẻ
Luy n t p th ng xuyên có tác d ng d ng nh th nào đ n các h c quan trong c th và d n t i k t ệ ậ ườ ụ ụ ư ế ế ệ ơ ơ ể ẫ ớ ế
qu gì đ i v i c th ?ả ố ớ ơ ể
- t ng th tích c a că ể ủ ơ

- t ng l c co c và làm vi c d o dai. Do đó n ng su t lao đ ng cao.ă ự ơ ệ ẻ ă ấ ộ
- Làm x ng thêm c ng r n, phát tri n cân đ i ươ ứ ắ ể ố
- Làm t ng n ng l c ho t đ ng c a các c quan khác nh tu n hoàn, hô h p, bài ti t, tiêu hóaă ă ự ạ ộ ủ ơ ư ầ ấ ế
- Làm cho tinh th n s ng khoáiầ ả
Nêu các ph ng pháp luy n t p nh th nào đ có k t qu t t nh t?ươ ệ ậ ư ế ể ế ả ố ấ
- Th ng xuyên lao đ ng, t p th d c th thaoườ ộ ậ ể ụ ể
- 6 -

Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org

S khác nau gi a b x ng ng i và b x ng thú:ự ữ ộ ươ ườ ộ ươ
Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú
Tỉ lệ sọ/ mặt lớn hơn nhỏ hơn
Lồi cằm xương
mặt
phát triển không có
Cột sống Cong ở 4 chỗ Cong hình cung
Lồng ngực Nở sang 2 bên nở theo chiều lưng-bụng
Xương chậu Nở rộng Hẹp
Xương đùi Phát triển, khỏe Bình thường
Xương bàn chân
Xương ngón ngắn, bàn
chân hình vòm
Xương ngón dài, bàn chân
phẳng
Xương gót
Lớn, phát triển về phía
sau
nhỏ hơn

Nh ng đ c đi m nào c a b x ng ng i thích nghi v i t th đ ng th ng và đi b ng 2 chân?ữ ặ ể ủ ộ ươ ườ ớ ư ế ứ ẳ ằ
- đó là các đ c đi m v c t sóng, l ng ng c, s phân hóa x ng tay và chân, đ c đi m v kh p tay, ặ ể ề ộ ồ ự ự ươ ặ ể ề ớ
chân.
Trình bày nh ng đ c đi m ti n hóa c a h c ng i:ữ ặ ể ế ủ ệ ơ ở ườ
- C tay và chân ng i phân hóa khác v i đ ng v t. Tay có nhi u c phân hóa thành nhóm nh ph ơ ở ườ ớ ộ ậ ề ơ ỏ ụ
trách các ph n khác nhau giúp tay c đ ng linh ho t h n chân, th c hi n nhi u đ ng tác lao đ ng ầ ử ộ ạ ơ ự ệ ề ộ ộ
ph c t p. Riêng ngón cái có 8 c ph trách trong t ng s 18 c v n đ ng bàn tay. C chân l n, ứ ạ ơ ụ ổ ố ơ ậ ộ ơ ớ
kh e, ho t đ ng ch y u lá g p, du i.ỏ ạ ộ ủ ế ấ ỗ
- Ng i có ti ng nói phong phú là nh c v n đ ng l i phát tri n. C m t phân hóa giúp ng i ườ ế ờ ơ ậ ộ ưỡ ể ơ ặ ườ
bi u hi n tình c m]ể ệ ả
x ng và c phát tri n cân đ i chúng ta c n làm gì?Để ươ ơ ể ố ầ
- Có 1 ch đ dinh d ng h p líế ộ ưỡ ợ
- T m n ng đ c th chuy n hóa ti n vitamin D thành vitamin D. Nh có vitaminD mà c th ắ ắ ể ơ ể ể ề ờ ơ ể
có th chuy n hóa canxi t o ra x ng)ể ể ạ ươ
- Rèn luy n thân th và lao đ ng v a s c.ệ ể ộ ừ ứ
ch ng con v o c t s ng, trong lao đ ng ph i chú ý nh ng đi m gì?Để ố ẹ ố ố ộ ả ữ ể
- Khi mang vác v t n ng, ko nên v t quá s c ch u đ ng, không mang vác v 1 bên liên t c trong ậ ặ ượ ứ ị ự ề ụ
th i gian dài mà ph i đ i bên. N u có th thì phân chia làm 2 n a đ 2 tay cùng xách cho cânờ ả ổ ế ể ử ể
- Khi ng i vào bàn h c t p hay làm vi c c n đ m b o t th ng i ngay ng n, không cu i gò ồ ọ ậ ệ ầ ả ả ư ế ồ ắ ố
l ng, không nghiêng v o.ư ẹ
Ch ng III: Tu n Hoànươ ầ
- Máu t ph i v tim có màu đ t i vì mang nhi u khí oxi, máu t các t bào v tim r i t i ph i ừ ổ ề ỏ ươ ề ừ ế ề ồ ớ ổ
có màu đ th mỏ ẫ
Nêu c u t o c a máu: G m 55% là huy t t ng và 45% là các t bào máu:ấ ạ ủ ồ ế ươ ế
- Huy t t ng g m: 90% là n c, 10% là các ch t dinh d ng, ch t c n thi t khác, ch t th i ế ươ ồ ướ ấ ưỡ ấ ầ ế ấ ả
- 7 -

Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org


c a t bào, mu i khoángủ ế ố
- Các t bào máu g m:ế ồ
+ H ng C u: màu h ng, hình đ a, lõm 2 m t, không có nhânồ ầ ồ ĩ ặ
+ B ch c u: có 5 lo i: a ki m, a axit, trung tính, limpho và môno: Trong su t, kích th c khá ạ ầ ạ ư ề ư ố ướ
l n, có nhânớ
+ Ti u c u: ch là các m nh ch t t bào c a t bào sinh ti u c u.ể ầ ỉ ả ấ ế ủ ế ể ầ
Khi c th b m t n c nhi u, máu có th l u thông trong m ch d dàng không? Vì sao?ơ ể ị ấ ướ ề ể ư ạ ễ
- Máu s khó kh n l u thông trong m ch vì khi đó, máu s đ c l i.ẽ ă ư ạ ẽ ặ ạ
Nêu ch c n ng c a h ng c u và huy t t ng.ứ ă ủ ồ ầ ế ươ
- H ng c u: v n chuy n O2 và CO2ồ ầ ậ ể
- Huy t t ng: duy trì máu tr ng thái l ng đ d dàng l u thông trong m ch; v n chuy n các ế ươ ở ạ ỏ ể ễ ư ạ ậ ể
ch t dinh d ng, các ch t c n thi t khác và ch t th i.ấ ưỡ ấ ầ ế ấ ả
Môi tr ng trong c a c th g m có nh ng thành ph n nào? Chúng có quan h v i nhau nh th nào?ườ ủ ơ ể ồ ữ ầ ệ ớ ư ế
- Môi tr ng trong g m nh ng thành ph n: máu, n c mô, b ch huy t.ườ ồ ữ ầ ướ ạ ế
- Quan h c a chúng: ệ ủ
+ M t s thành ph n c a máu th m th u qua thành m ch máu t o ra n c môộ ố ầ ủ ả ấ ạ ạ ướ
+ N c mô th m th u qua thành m ch b ch huy t t o ra b ch huy tướ ả ấ ạ ạ ế ạ ạ ế
+ B ch huy t l u chuy n trong m ch b ch huy t r i l i đ v t nh m ch máu và hòa vào máu.ạ ế ư ể ạ ạ ế ồ ạ ổ ề ĩ ạ
Có th th y môi tr ng trong nh ng c quan, b ph n nào c a c th ?ể ấ ườ ở ữ ơ ộ ậ ủ ơ ể
- Có th th y môi tr ng trong t t c các c quan, b ph n c a c th . Môi tr ng trong ể ấ ườ ở ấ ả ơ ộ ậ ủ ơ ể ườ
luôn l u chuy n và bao quanh m i t bàoư ể ọ ế
Các t bào c , não……c a c th ng i có th tr c ti p trao đ i các ch t v i môi tr ng ngoài đ c ế ơ ủ ơ ể ườ ể ự ế ổ ấ ớ ườ ượ
không?
- Các t bào c , não……do n m các ph n sâu trong c th ng i, không đ c liên h tr c ti p v i ế ơ ằ ở ầ ơ ể ườ ượ ệ ự ế ớ
môi tr ng ngoài nên không th tr c ti p trao đ i ch t v i môi tr ng ngoài.ườ ể ự ế ổ ấ ớ ườ
S trao đ i ch t c a t bào trong c th ng i v i môi tr ng ngoài ph i gián ti p thông qua các y u ự ổ ấ ủ ế ơ ể ườ ớ ườ ả ế ế
t nào?ố
- thông qua môi tr ng trong c a c th .ườ ủ ơ ể
- Môi tr ng trong th ng xuyên liên h v i môi tr ng ngoài thông qua các h c quan nh da, hườ ườ ệ ớ ườ ệ ơ ư ệ
tiêu hóa, h hô h p, h bài ti p.ệ ấ ệ ế

Kháng nguyên là gì? Kháng th là gì?ể
- Kháng nguyên là nh ng phân t ngo i lai có kh nangf8 kích thích c th ti t ra kháng th . Các ữ ử ạ ả ơ ể ế ể
phân t này có trên b m t t bào vi khu n, b m t v virus, hay trong các n c đ c c a ong, ử ề ặ ế ẩ ề ặ ỏ ọ ộ ủ
r n… ắ
- Kháng th là nh ng phân t protein do c th ti t ra đ ch ng l i các kháng nguyênể ữ ử ơ ể ế ể ố ạ
- T ng tác gi a kháng nguyên và kháng th theo c ch chìa khóa và khóa, ươ ữ ể ơ ế ổ
S th c bào là gì? Nh ng lo i b ch c u nào th ng th c hi n th c bào?ự ự ữ ạ ạ ầ ườ ự ệ ự
- S th c bào là hi n t ng các b ch c u hình thành chân gi b t và nu t các vi khu n vào trong t ự ự ệ ượ ạ ầ ả ắ ố ẩ ế
bào r i tiêu hóa chúng. Có 2 lo i b ch c u ch y u tham gia th c bào là: b ch c u trung tính và đ iồ ạ ạ ầ ủ ế ự ạ ầ ạ
th c bào.ự
T bào B đã ch ng l i các kháng nguyên b ng cách nào?ế ố ạ ằ
- T bào B đã ch ng l i các kháng nguyên b ng cách ti t ra các kháng th , r i các kháng th s gây k t ế ố ạ ằ ế ể ồ ể ẽ ế
- 8 -

Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org

dính các kháng nguyên
T bào T đã phá h y các t bào c th nhi m vi khu n, virus b ng cách nào?ế ủ ế ơ ể ễ ẩ ằ
- T bào T đã ti p nh n, ti p xúc v i chúng, ti t ra các protein đ c hi u làm tan màng t bào nhi m và ế ế ậ ế ớ ế ặ ệ ế ễ
t bào nhi m b phá h y.ế ễ ị ủ
Mi n d ch là gì? Có m y lo i?ễ ị ấ ạ
- mi n d ch là kh n ng c th không b m c1 b nh truy n nhi m nào đó.ễ ị ả ă ơ ể ị ắ ệ ề ễ
Có 2 lo i: mi n d ch t nhiên và mi n d ch nhân t o:ạ ễ ị ự ễ ị ạ
- Mi n d ch t nhiên có đ c 1 cách ng u nhiên, b đ ng t khi c th m i sinh ra ( b m sinh) sauễ ị ự ượ ẫ ị ộ ừ ơ ể ớ ẩ
khi c th đã nhi m b nh. ơ ể ễ ệ
- Mi n d ch nhân t o: có đ c m t cách không ng u nhiên, ch đ ng, khi c th ch a b nhi n ễ ị ạ ượ ộ ẫ ủ ộ ơ ể ư ị ễ
b nhệ
Ng i ta tiêm phòng cho tr em nh ng lo i b nh nào?ườ ẻ ữ ạ ệ
- Lao, ho gà, s i, b i li t, u n ván, b ch h uở ạ ệ ố ạ ầ

S đông máu liên quan t i y u t nào c a máu?ự ớ ế ố ủ
- liên quan t i ho t đ ng c a ti u c u là ch y uớ ạ ộ ủ ể ầ ủ ế
S đông máu có ý ngh a gì v i s s ng c a c th ?ự ĩ ớ ự ố ủ ơ ể
- ông máu là 1 c ch t b o v c a c th . Nó giúp cho c th không b m t nhi u máu.Đ ơ ế ự ả ệ ủ ơ ể ơ ể ị ấ ề
Máu không ch y ra kh i m ch n a là do đâu?ả ỏ ạ ữ
- là nh các búi t máu ôm gi các t bào máu làm thành kh i máu đông b t kín v t rách m ch máu.ờ ơ ữ ế ố ị ế ở ạ
Ti u c u có vai trò gì trong quá trình đông máu?ể ầ
- Bám vào v t rách và bám vào nhanh đ t o thành nút ti u c u b t t m th i v t ráchế ể ạ ể ầ ị ạ ờ ế
- Gi i phóng ch t giúp hình thành búi t máu đ t o thành kh i máu đông.ả ấ ơ ể ạ ố
S đông máu:ự
Trong huy t t ng có 1 lo i protein hòa tan g i là ch t sinh t máu. Khi va ch m vào v t rách trên ế ươ ạ ọ ấ ơ ạ ế
thành m ch máu c a v t th ng, các ti u c u b v và gi i phóng enzim. Enzim này làm ch t sinh t máu ạ ủ ế ươ ể ầ ị ỡ ả ấ ơ
bi n thành t máu. T máu k t thành m ng l i ôm gi các t bào máu và t o thành kh i máu đông. Tham ế ơ ơ ế ạ ướ ữ ế ạ ố
gia hình thành kh i máu đông còn có nhi u y u t khác, trong đó có ion canxi (Ca2+ )ố ề ế ố
Nguyên t c truy n máu:ắ ề
Khi truy n máu c n làm xét nghi m tr c đ ch n lo i máu truy n cho phù h p, tránh tai bi n ề ầ ệ ướ ể ọ ạ ề ợ ế
( h ng c u ng i cho b k t dính trong huy t t ng ng i nh n gây t c m ch) và tránh b nh n máu ồ ầ ườ ị ế ế ươ ườ ậ ắ ạ ị ậ
nhi m các tác nhân gây b nh. ệ ệ
Mô t đ ng đi c a máu trong vòng tu n hoàn nh và trong vòng tu n hoàn l n:ả ườ ủ ầ ỏ ầ ớ
- Vòng tu n hoàn nh : b t đ u t tâm th t ph i qua đ ng m ch ph i, r i vào mao m ch ph i, qua t nh ầ ỏ ắ ầ ừ ấ ả ộ ạ ổ ồ ạ ổ ĩ
m ch ph i r i tr v tâm nh trái.ạ ổ ồ ở ề ĩ
- Vòng tu n hoàn l n: b t đ u t tâm th t trái qua đ ng m ch ch , r i t i các mao m ch ph n trên c ầ ớ ắ ầ ừ ấ ộ ạ ủ ồ ớ ạ ầ ơ
th và các mao m ch ph n d i c th , t mao m ch ph n trên c th qua t nh m ch ch trên r i v ể ạ ầ ướ ơ ể ừ ạ ầ ơ ể ĩ ạ ủ ồ ề
tâm nh ph i, t mao m ch ph n d i c th qua t nh m ch ch d i r i c ng tr v tâm nh ph iĩ ả ừ ạ ầ ướ ơ ể ĩ ạ ủ ướ ồ ũ ở ề ĩ ả
Phân bi t vai trò c a tim và h m ch trong s tu n hoàn máu:ệ ủ ệ ạ ự ầ
- tim: co bóp t o l c đ y máu đi qua các h m chạ ự ẩ ệ ạ
- h m ch: d n máu t tim ( tâm th t) t i các t bào c a c th , r i l i t các t bào tr v tim ệ ạ ẫ ừ ấ ớ ế ủ ơ ể ồ ạ ừ ế ở ề
( tâm n )ĩ
- 9 -


Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org

Nh n xét vai trò c a h tu n hoàn máu:ậ ủ ệ ầ
- l u chuy n máu trong toàn c thư ể ơ ể
Mô t đ ng đi c a b ch huy t trong phân h l n và trong phân h nh :ả ườ ủ ạ ế ệ ớ ệ ỏ
- Phân h l n: b t đ u t các mao m ch b ch huy t c a các ph n c th ( n a trên bên trái và toàn b ệ ớ ắ ầ ừ ạ ạ ế ủ ầ ơ ể ử ộ
ph n d i c th ), qua các m ch b ch huy t nh , h ch b ch huy t r i t i các m ch b ch huy t l nầ ướ ơ ể ạ ạ ế ỏ ạ ạ ế ồ ớ ạ ạ ế ớ
h n, r i t p trung đ vào ng b ch huy t và cu i cùng t p trung vào t nh m ch máu ( t nh m ch d i ơ ồ ậ ổ ố ạ ế ố ậ ĩ ạ ĩ ạ ướ
đòn)
- Phân h nh : t ng t nh trên, ch khác n i b t đ u là các mao m ch b ch huy t c a n a trên bên ệ ỏ ươ ự ư ỉ ở ơ ắ ầ ạ ạ ế ủ ử
ph i c th .ả ơ ể
Nh n xét vai trò c a h b ch huy t:ậ ủ ệ ạ ế
Cùng v i h tu n hoàn máu th c hi n s luân chuy n môi tr ng trong c th và tham gia b o v c ớ ệ ầ ự ệ ự ể ườ ơ ể ả ệ ơ
thể
H tu n hoàn máu g m nh ng thành ph n nào? N u ch c n ng:ệ ầ ồ ữ ầ ế ứ ă
- g m tim và h m ch t o thành vòng tu n hoàn nh và vòng tu n hoàn l n. ồ ệ ạ ạ ầ ỏ ầ ớ
- Vòng tu n hoàn nh d n máu qua ph i, giúp máu trao đ i O2 và CO2.ầ ỏ ẫ ổ ổ
- Vòng tu n hoàn l n d n máu qua t t c các t bào c a c th đ th c hi n s trao đ i ch tầ ớ ẫ ấ ả ế ủ ơ ể ể ự ệ ự ổ ấ
Thành ph n c u t o c a h b ch huy t:ầ ấ ạ ủ ệ ạ ế
G m 2 phân h l n và ph n h nh . M i phân h có: mao m ch b ch huy t, h ch b ch huy t, m ch ồ ệ ớ ầ ệ ỏ ỗ ệ ạ ạ ế ạ ạ ế ạ
b ch huy t, ng b ch huy tạ ế ố ạ ế
N u c u t o và v trí c a tim:ế ấ ạ ị ủ
- Tim đ c c u t o b i các c tim và mô liên k t, t o thành các ng n tim ( tâm nh ph i, tâm nh trái, tâm ượ ấ ạ ở ơ ế ạ ă ĩ ả ĩ
th t ph i và tâm th t trái) và các van tim ( van nh -th t, van đ ng m ch)ấ ả ấ ĩ ấ ộ ạ
- Tim n m g n gi a 2 lá ph i trong l ng ng c, h i d ch ra phía tr c g n x ng c và l ch sang tráiằ ọ ữ ổ ồ ự ơ ị ướ ầ ươ ứ ệ
- Bao ngoài tim còn có 1 màng b c bên ngoài, g i là màng ngoài tim; lót trong các ng n tim còn có màng trong ọ ọ ă
tim
- Tim n ng kho ng 300 g, ặ ả
- M i ng n tim ch a kho ng 60ml máuỗ ă ứ ả

N i máu đ c b m t i t các ng n tim:ơ ượ ơ ớ ừ ă
Các ngăn tim Nơi máu được bơm tới
Tâm nhĩ trái co tâm thất trái
Tâm nhĩ phải co Tâm thất phải
Tâm thất trái Vòng tuần hoàn lớn
Tâm thất phải Vòng tuần hoàn nhỏ
Tâm th t trái có thành c tim dày nh t. Tâm nh ph i có thành c tim m ng nh tấ ơ ấ ĩ ả ơ ỏ ấ
Gi a các ng n tim và gi a tim đi ra các đ ng m ch ( đ ng m ch ch và đ ng m ch ph i) đ u có van b o ữ ă ữ ộ ạ ộ ạ ủ ộ ạ ổ ề ả
đ m cho máu ch v n chuy n theo 1 chi u nh t đ nhả ỉ ậ ể ề ấ ị
C u t o c a m ch máu:ấ ạ ủ ạ
các loại
mạch máu
Sự khác biệt về cấu tạo Giải thích
- 10 -

Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org

Động mạch Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết
và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh
mạch; lòng mạch hẹp hơn tĩnh
mạch
thích hợp với chức
năng dẫn máu từ tim
đến các cơ quan với
vận tốc cao, áp lực lớn
Tĩnh mạch Thành có 3 lớp nhưng lớp mô liên
kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của
động mạch
Thích hợp với chức

năng dẫn máu từ khắp
tế bào của cơ thể về
tim với vận tốc và áp
lực nhỏ
Lòng rộng hơn của động mạch
Có van 1 chiều ở những nơi máu
chảy ngược chiều trọng lực

Mao mạch Nhỏ và phân nhiều nhánh Thích hợp với chức
năng tỏa rộng tới từng
tế bào của các mô, tạo
điều kiện cho sự trao
đổi chất với các tế bào

Thành mỏng, chỉ gồm 1 lớp biểu


Lòng hẹp
Trong m i chu kì:ỗ
- Tâm nh làm vi c 0.1s, ngh 0.7sĩ ệ ỉ
- Tâm th t làm vi c 0.3s, ngh 0.5sấ ệ ỉ
- Tim ngh ng i toàn b là 0.4sỉ ơ ộ
- Tim co dãn theo chu kì.
- M i chu kì g m 3 pha: pha nh co, pha th t co, pha dãn chungỗ ồ ĩ ấ
- S ph i h p ho t đ ng c a các thành ph n c u t o tim qua 3 pha làm cho máu đ c b m theo 1 ự ố ợ ạ ộ ủ ầ ấ ạ ượ ơ
chi u t tâm nh vào tâm th t và t tâm th t vào đ ng m ch.ề ừ ĩ ấ ừ ấ ộ ạ
Ho t đ ng c a các van trong s v n chuy n máu:ạ ộ ủ ự ậ ể
S v n chuy n máu qua m ch:ự ậ ể ạ
L c ch y u giúp máu tu n hoàn liên t c và theo 1 chi u trong h m ch đ c t o ra t :ự ủ ế ầ ụ ề ệ ạ ượ ạ ừ
s ho t đ ng ph i h p các thành ph n c u t o c a tim ( các ng n tim và các van) và h m chự ạ ộ ố ợ ầ ấ ạ ủ ă ệ ạ

Huy t áp trong t nh m ch r t nh mà máu v n v n chuy n đ c qua t nh m ch v tim là nh các tác ế ĩ ạ ấ ỏ ẫ ậ ể ượ ĩ ạ ề ờ
- 11 -

Các pha trong
1
Hoạt động của van trong
các pha
Sự vận
chuyển
chu kì tim Van nhĩ- thất
Van động
mạch
của máu
Pha nhĩ co Mở Đóng
Từ tâm nhĩ vào tâm
thất
Pha thất co Đóng Mở
Từ tâm thất vào
động mạch
Pha dãn chung Mở Đóng
Từ tĩnh mạch vào
tâm nhĩ rồi vào tâm
thất
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org

đ ng ch y u nào?ộ ủ ế
- s c đ y t o ra do s co bóp c a các c b p quanh thành m chứ ẩ ạ ự ủ ơ ắ ạ
- s c hút c a l ng ng c khi ta hít vào th raứ ủ ồ ự ở
- s c hút c a tâm nh khi dãn raứ ủ ĩ

- các van t nh m chĩ ạ
Nguyên nhân làm cho tim ph i t ng nh p không mong mu n và có h i cho tim:ả ă ị ố ạ
- C th có 1 khuy t t tơ ể ế ậ
- C th b 1 cú s c: s t cao, m t máu, m t n cơ ể ị ố ố ấ ấ ướ
- S d ng các ch t kích thíchử ụ ấ
Nguyên nhân làm tăng huyết áp trong động mạch:
- kết quả nhất thời của sự luyện tập TDTT, cơn sốt, sự tức giận
- Một số vi khuẩn, virus có hại cho tim
- Món ăn chứa nhiều mỡ động vật
Đề ra các biện pháp bảo vệ tránh các tác nhân có hại cho tim, mạch:
- Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không
mong muốn:
+ Không sử dụng các chất kích thích có hại như thuốc lá, heroin, rượu, doping…
+ Cần kiểm tra sức khỏe định kì hằng năm để phát hiện khuyết tật liên quan đến tim
mạch sẽ được chữa trị kịp thời hay có chế độ hoạt động, sinh hoạt phù hợp theo lời
khuyên của bác sĩ
+ Khi bị shock hoặc stress cần điểu chỉnh cơ thể kịp thời theo lời khuyên của bác sĩ
Khả năng làm việc của tim:
Các chỉ số
Trạng
thái
Người bình thường Vận động viên
Nhịp tim
Lúc nghỉ
ngơi
75 40-60
( số lần/ phút)
Lúc hoạt
động gắng
sức

150 180-240
Lượng máu
được bơm
Lúc nghỉ
ngơi 60 75-115
của một ngăn
tim (ml/lần)
Lúc hoạt
động gắng
sức 90 180-210
Chương IV: Hô Hấp
- Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O
2
cho các tế bào của cơ thể và loại CO
2

do các tế bào thải ra khỏi cơ thể
- Quá trình hô hấp bao gồm sự thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào
Hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể? Hoặc
- 12 -

Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org

Hô hấp có vai trò quan trọng ntn với cơ thể sống?
Hô hấp cung cấp O
2
cho tế bào để tham gia vào các phản ứng tạo ATP cung cấp cho mọi
hoạt động sống của cơ thể, đồng thời thải CO
2

ra khỏi cơ thể
Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp?
- Sự thở giúp thông khí ở phổi, tạo điều kiện cho trao đổi khí diễn ra liên tục ở tế bào
Các cơ quan Đặc điểm cấu tạo
Đường Mũi -Có nhiều lông mũi: lọc tạp chất trong không khí
dẫn - Có lớp niệm mạc tiết chất nhày: làm ẩm ko khí
khí - Có lớp mao mạch dày đặc: làm ấm ko khí
Họng
Có tuyến amidan và tuyến VA có nhiều tế bào
limpo: bảo vệ cơ thể
Thanh quản
Có nắp thanh quản( sụn thanh nhiệt) có thể cử
động để đậy kín đường hô hấp: để thức ăn ko lọt
vào đường hô hấp khi nuốt, và giúp phát âm
Khí quản Có 15-20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau

Có lớp niêm mạc tiết chất nhày với nhiều lông
rung chuyển động liên tục
Phế quản
Cấu tạo bởi các vòng sụn. Ở phế quản, nơi tiếp
xúc các phế nang ko có các vòng sụn mà là các
thớ cơ
Hai lá phổi phải
Bao ngoài 2 lá phổi là 2 lớp màng. Lớp ngoài dính
với lồng ngực. Lớp trong dính với phổi. Chính
giữa có chất dịch
lá phổi
lá phổi trái có
2 thùy
đơn vĩ cấu tạo là của phổi là các phế nang tập hợp

thành từng cụm và được bao bởi mạng mao mạch
dày đặc. Có tới 700-800 triệu phế nang
Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm
ẩm, làm ấm ko khí vào phổi và đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các
tác nhân có hại?
- Làm ẩm ko khí là do các lớp niêm mạc tiết chất nhày lót bên trong đường dẫn khí
- Làm ấm ko khí là do có mạng mao mạch dày đặc , căng máu và ấm nóng dưới lớp
niêm mạc, đặc biệt ở mũi và phế quản.
- Tham gia bảo vệ phổi thì có:
+ Lông mũi giữ lại các hạt bụi lớn, chất nhày do lớp niêm mạc tiết ra giữ lại các hạt
bụi nhỏ, lớp lông rung chuyển động liên tục quét chúng ra khỏi khí quản
+ Nắp thanh quản ( sụn thanh nhiệt) giúp đậy kín đường hô hấp cho thức ăn khỏi lọt
- 13 -

Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org

vào khi nuốt
+ Các tế bào limpho ở các hạch amidan, VA có tác dụng tiết kháng thể để vô hiệun
hóa các tác nhân gây bệnh
Đặc diểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí?
- Bao ngoài 2 lá phổi là 2 lớp màng. Lớp trong dính với phổi và lớp ngoài dính với
lồng ngực. Chính giữa có lớp dịch rất mỏng làm áp suất trong phổi là âm hoặc 0,
làm cho phổi nở rộng và xốp
- Có tới 700-800 triệu phế nang làm tăng bề mặt trao đổi khí lên lên tới 70-80 cm
2
Nêu nhận xét về chức năng của đường dẫn khí và 2 lá phổi:
- Chúc năng của đường dẫn khí: dẫn khí ra vào phổi, làm ấm, làm ẩm ko khí, bảo
vệ phổi
- Hai lá phổi giúp trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài

So sánh hệ hô hấp của người và hệ hô hấp của thỏ:
Giống nhau:
- Đều có đường dẫn khí và 2 lá phổi
- Đều nằm trong khoang ngực và ngăn cách với khoang bụng bởi cơ hoành
- Trong đường dẫn khí đều có: Mũi, Họng, Thanh quản, Khí quản, Phế quản
- Bao bọc 2 lá phổi có 2 lớp màng. Lớp ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính
với phổi. Chính giữa là chất dịch.
- Mỗi lá phổi đều được cấu tạo bởi các phế nang, tập hợp thành từng cụm, bao mỗi
túi phổi là mạng mao mạch dày đặc
Khác nhau:
- Đường dẫn khí ở người có thanh quản phát triển hơn về chức năng phát âm
Hãy giải thích câu nói: chỉ cần ngừng thở 3-5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng có O
2
để mà nhận:
- Trong 3-5 phút ngừng thở, không khí trong phổi ngừng lưu thông, nhưng tim vẫn
đập, máu ko ngừng lưu thông qua các mao mạch, trao đổi khí ở phổi cũng ko ngừng
diễn ra, O
2
trong ko khí ở phổi ko ngừng khuếch tán vào máu, CO
2
ko ngừng khuếch
tán ra. Bởi vậy, nồng độ O
2
trong ko khí ở phổi hạ thấp tới mức ko đủ áp lực để
khuếch tán vào máu nữa.
Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau ntn để làm tăng thể tích
lồng ngực khi hít vào và làm giảm thể tích lồng ngực khi thở ra?
- Cơ liên sườn ngoài co làm tập hợp các xương sườn và xương ức có điểm tựa linh
hoạt với cột sống, sẽ chuyển động theo 2 hướng: lên trên và ra 2 bên lồng ngực
làm mở rộng ra 2 bên là chủ yếu

- Cơ hoành co làm lồng ngực mở rộng thêm về phía dưới, ép xuống khoang bụng.
- Cơ liên sườn và cơ hoành dãn làm lồng ngực thu nhỏ, trở về vị trí cũ.
- Ngoài ra, còn có sự tham gia của 1 số cơ khác trong các trường hợp thở gắng sức.
Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào
các yếu tố nào?
- Sự luyện tập
- 14 -

Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org

- Tầm vóc
- Giới tính
- Tình trạng sức khỏe, bệnh tật
Giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra:
- Tỉ lệ % O
2
trong khí thở ra thấp rõ rệt do O2 đã khuếch tán từ khí phế nang vào
máu mao mạch
- Tỉ lệ % CO
2
trong ko khí thở ra cao rõ rệt là do CO2 đã khuếch tán từ máu mao
mạch ra ko khí phế nang
- Hơi nước bão hóa trong khí thở ra do đc làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhày
phủ toàn bộ đường dẫn khí
- Tỉ lệ % N
2
trong ko khí hít vào và thở ra khác nhau ko nhiều, ở khí thở ra có cao
hơn chút do tỉ lệ O
2

bị hạ thấp hẳn. Sự khác nhau này ko có ý nghĩa sinh học.
Mổ tả sự khuếch tán của 0
2
và CO
2
:
Trao đổi khí ở phổi:
- Nồng độ oxi trong ko khí phế nang cao hơn máu mao mạch nên O
2
bị khuếch tán
từ từ ko khí phế nán vào máu
- Nồng độ C0
2
trong máu mao mạch cao hơn khí phế nang nên CO
2
khuếch tán từ
máu vào ko khí phế nang.
Trao đổi khí ở tế bòa:
- Nồng độ 0
2
trong máu cao hơn tế bào nên 0
2
khuech tán từ máu vào tế bào
- -Nồng độ CO
2
trong tế bao cao hơn trong máu nên CO
2
khuech tán tế nào vào
máu
Tóm tắt quá trình hô hấp ở cơ thể người:

- Nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực mà ta thực hiện
được hít vào và thở ra, giúp cho ko khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
- Trao đổi khí ở phổi bao gồm sự khuech tán 0
2
từ ko khí ở phế nang vào máu và
CO
2
từ máu vào ko khí phế nang
- Trao đổi khí ở tế bào bao gồm sự khuech O
2
từ máu vào tế bao và CO
2
từ tế bào
vào máu.
Hô hấp ở cơ thể và thỏ có gì giống và khác nhau?
Giống nhau:
- Cũng gồm các giai đoạn thông khí ở phổi, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế
bào
- Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào cũng theo cơ chế khuech tán từ nơi có nồng độ
cao về nơi có nồng độ thấp
Khác nhau:
- Ở thở, sự thông khí ở phổi chủ yếu do hoạt động của cơ hoành và lồng ngực, do bị
ép giữa 2 chi trước nên ko dãn nở về phía 2 bên
- Ờ người, sự thông khí ở phổi do nhiều cơ phối hợp hơn và lồng ngực dãn nở cả về
phía 2 bên
Khi lao động hay chơi thể thao, nhu cầu trao đổi khí của cơ thể tăng cao, hoạt động
- 15 -

Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org


hô hấp của cơ thể có thể biến đổi thế nào để đáp ứng nhu cầu đó?
- hoạt động hô hấp của cơ thể biến đổi vừa tăng nhịp hô hấp ( thở nhanh hờn), vừa
tăng dung tích hô hấp ( thở sâu hơn)
Không khí bị ô nhiễm và gây tác hại tới hoạt động hô hấp từ những loại tác nhân
ntn?
- Bụi
- Các khí độc hại như: NO
X
, SO
X
,CO, nicotin……
- Các vi sinh vật gây bệnh
Các tác nhân gây hại đường hô hấp:
Tác nhân Nguồn gốc tác nhân Tác hại
Bụi
Từ các cơn lốc, núi lửa phun,
đám cháy rừng, khai thác than,
khai thác đá, khí thải các máy
móc động cơ sử dụng than hay
dầu
Gây bệnh bụi phổi
Nito oxit (NO
X
) Khí thải ô tô, xe máy
Gây viêm, sưng lớp niêm mạc,
cản trở trao đổi khí, có thể gây
chết ở liều cao
Lưu huỳnh oxit
(So

x
)
Khí thải sinh hoạt và công
nghiệp
Làm các bệnh đường hô hấp
them trầm trọng
Cacbon oxit
Khí thải công nghiệp, sinh
hoạt, khói thuốc lá
Chiếm chỗ của oxi trong máu
(hồng cầu), làm giảm hiệu quả
hô hấp, có thể gây chết
Caác chất độc
hại( nicotin,
nitrozamin,….)
Khói thuốc lá
Làm tê liệt lớp lông rung phế
quản, giảm hiệu quả lọc sạch
không khí. Có thể gây ung thư
phổi
Các vi sinh vật
Trong ko khí ở bệnh viện, môi
trường thiếu vệ sinh
Gây các bệnh viêm đường dẫn
khí và phổi, làm tổn thương hệ
hô hấp, có thể gây chết
Giải thích vì sao khi luyện tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có
được dung tích sống lí tưởng?
- Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà 1 cơ thể có thể hít vào và thở ra
- Dung tích sông phụ thuộc tổng dung tích phổi và dung tích khí cặn. Dung tích phổi phụ

thuộc vào dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển của
khung xương sườn trong độ tuổi phát triển, sau độ tuổi phát triển sẽ ko phát triển nữa.
Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng có tối đa của các cơ thở ra, các cơ này cần
luyện tập từ bé.
- Cần luyện tập thể dục thể thao đúng cách, thường xuyên từ bé sẽ có dung tích sống lí
- 16 -

Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org

tưởng
Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại:
Biện pháp Tác dụng
Trồng nhiều cây xanh 2 bên đường phố,
nơi công sở, trường học, bệnh viên, nơi ở
Điều hòa thành phần ko khí theo hướng
có lợi cho hô hấp
Nên đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh và ở
những nơi có bụi
Hạn chế ô nhiễm ko khí từ bụi
Đảm bảo nơi ở, nơi làm việc đủ nắng,
gió, tránh ẩm thấp
Hạn chế ô nhiễm ko khí từ các vi sinh vật
gây bệnh
Thường xuyên dọn vệ sinh
Không khạc nổ bừa bãi
Hạn chế sử dụng các thiết bị có thải ra
các khí độc hại
Hạn chế ô nhiễm kho khí từ các chất khí
độc( NO

X
, SO
X
, CO, nicotin….)
Không hút thuốc là và vận động mọi
người ko nên hút thuốc

Chương V: Tiêu hóa:
- Quá trình tiêu hóa được thực hiện bởi các cơ quan trong hệ tiêu hóa và các tuyến tiêu
hóa
- Quá trình tiêu hóa bao gồm: ăn và uống, đẩy thức ăn vào ống tiêu hóa, tiêu hóa thức
ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân.
- Hoạt động tiêu hóa thực chất lá biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể
có thể hấp thụ được qua thành ruột và thải bỏ các chất thừa ko cần ko thể hấp thụ đc.
Các chất nào trong thức ăn ko bị biên đổi về mặt hóa học qua quá trình tiêu hóa:
- nước, vitamin, muối khoáng
Các chất nào trong thức ăn đc biến đổi về mặt hóa học qua quá trình tiêu hóa?
- Gluxit, protein, lipit, axit nucleic
Các chất trong thức ăn được phân nhóm thế nào? Nêu đặc điểm của mỗi nhóm.
- Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo hóa học:
+ Chất vô cơ: nước, muối khoáng
+ Chất hữu cô: Gluxit, lipit, protein, axit nucleic
- Căn cứ vào đặc điểm biến đổi qua quá trình tiêu hóa
+ Các chất bị biến đổi qua quá trình tiêu hóa: gluxit, protein, lipit, axit nucleic
+ Các chất ko bị biến đổi qua quá trình tiêu hóa: vitamin, nước, muối khoáng
Vai trò của quá trình tiêu hóa đối với cơ thể:
- 17 -

Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org


- Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được, thải bỏ các
chất thừa trong thức ăn
Các chất cần cho cơ thể như nước, vitamin, muối khoáng khi vào cơ thể theo
đường tiêu hóa thì cần phải qua những hoạt động nào? Cơ thể người có thể nhận
các chất này theo con đường nào khác không?
- Các chất cần cho cơ thể như nước, vitamin, muối khoáng khi vào cơ thể phải qua các
hoạt động: ăn, đẩy thức ăn vào ống tiêu hóa, hấp thụ chất dinh dưỡng
- Cơ thể người có thể nhận các chất này theo con đường tiêm (chích) qua tĩnh mạch vào
hệ tuần hoàn máu, hoặc qua kẽ giữa của tế bào vào nước mô rồi lại vào hệ tuần hoàn
máu
Khi ta nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt là vì sao?
- Vì tinh bột trong cơm đã chịu tác dụng của enzim amilaza trong nước bọt biến đổi
một phần thành đường mantozo, đường này đã tác dụng vào các gai vị giác trên
lưỡi cho ta cảm giác ngọt.
Hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng:
Biến đổi
thức ăn ở
khoang
miệng
Các hoạt động
tham gia
Các thành phần
tham gia hoạt
động
Tác dụng của hoạt động
Biến đổi lí
học
Sự tiết nước bọt tuyến nước bọt làm mềm và ướt thức ăn
Nhai răng làm mềm và nhuyễn thức ăn

Đảo trộn thức ăn
Lưỡi, cơ môi, cơ
má, răng
làm thức ăn thấm đẫm nước
bọt
Tạo viên thức ăn
Lưỡi, cơ môi, cơ
má, răng
tạo viên thức ăn vừa nuốt
Biến đổi
hóa học
Hoạt động của
enzim amilaza
trong nước bọt
enzim amilaza
Biến đổi 1 phần tinh bột
( chín) thành đường mantozo
Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ quan nào là chủ yếu và có tác dụng gì?
- Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của lưỡi là chủ yếu, có tác dụng đẩy thức ăn từ khoang
miệng xuống thực quản
Lực đẩy thức ăn qua thực quản xuống dạ dày đã được tạo ra như thế nào?
- tạo ra bởi sự phối hợp nhịp nhàng của các cơ thực quản
Thức ăn qua thực quản có được biến đổi gì về mặt lí học và hóa học không?
Thời gian đi qua thực quản rất nhanh ( chỉ 2-4 giây) nên có thể xem như thức ăn không
được biến đổi gì về mặt hóa học và lí học.
Thực chất biến đổi lí học của thức ăn trong khoang miệng là gì?
Biến đổi lí học trong khoang miệng thực chất là sự cắt nhỏ, nghiền cho mềm nhuyễn, và
- 18 -

Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ

123doc.org

đảo trộn thức ăn cho thấm đẫm nước bọt.
Hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ” Nhai kĩ no lâu”
Nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ này là khi ta nhai kĩ thì hiệu suất tiêu hóa
càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều caht61 dinh dưỡng hơn nên no lâu hơn
Với khẩu phần ăn đầy đủ các chất, sau tiêu hóa ở khoang miệng và thực quản thì
còn những loại chất nào trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp?
- Gluxit, lipit, protein
Khi ta ăn cháo hay uống sữa, các loại thức ăn này có thể được biến đổi trong
khoang miệng như thế nào?
- Với cháo: thấm một ít nước bọt, một phần tinh bột trong cháo bị enzim amilaza biến
đổi thành đường matozo
- Với sữa: thấm 1 ít nước bọt, sự tiêu hóa không diễn ra ở khoang miệng vì thành phần
chính của sữa là protein và đường đôi hoặc đường đơn
Trình bày đặc điểm cấu tạo của dạ dày:
- Có3lớp cơ rất dày và khỏe ( cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo)
- Lớp niêm mạc với nhiều tuyến tiết dịch vị
Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày:
Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ hoạt động của các cơ quan, bộ phận nào?
- nhờ các cơ ở dạ dày phối hợp với sự co cơ vòng ở môn vị
Loại thức ăn xuống gluxit và lipit được tiêu hóa trong dạ dày như thế nào?
- Thức ăn lipit không được tiêu hóa trong dạ dày, vì dịch vị không có các men tiêu
hóa lipit
- Thức ăn gluxit tiếp tục được tiêu hóa ở khoang miệng một phần nhỏ ở giai đoạn đầu
( không lâu), khi dịch vị chưa HCL làm pH thấp (2-3) chưa trộn đều với thức ăn. Enzim
amilaza đã được trộn đều với thức ăn từ khoang miệng tiếp tục phân giải một phần tinh
bột thành đường mantozo.
Vì sao protein trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng protein của lớp niêm mạc
dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân hủy?

Protein trong thức ăn bị dicht vị phân hủy, nhưng protein của lớp niêm mạc lại được bảo
vệ và không bị phân hủy là nhờ các chất nhày được tiết ra từ các tế bào tiết chất nhày ở
- 19 -

Biến đổi thức
ăn ở dạ dày
Các hoạt động
tham gia
Các thành phần
tham gia
Tác dụng của hoạt
động
Biến đổi lí học Sự tiết dịch vị tuyến vị Hòa loãng thức ăn

Sự co bóp của
các cơ dạ dày
các lớp cơ dạ dày
Đảo trộn thức ăn cho
thấm đều dịch vị
Biến đổi hóa
học
Hoạt đỗng của
enzim pepsin
enzim pepsin
Phân cắt protein
chuỗi dài thành
protein chuỗi ngắn
gồm 3-10 axit amin
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org


cô tuyến vị. Các chất nhày phủ lên bề mặt lớp niêm mạc, ngăn cách các tế bào niêm mạc
với pepsin.
Ở dạ dày có những hoạt động tiêu hóa nào?
- Tiết dịch vị
- Biến đổi lí học của thức ăn
- Biến đổi hóa học của thức ăn
- Đẩy thức ăn từ dạ dày xuống ruột non.
Biến đổi lí học ở dạ dày diễn ra như thế nào?
- Thức ăn chạm lưỡi, chạm dạ dày kích thích tiết dịch vị ( sau 3 giờ tiết ra 1 lít dịch vị)
để hòa loãng thức ăn
- Sự phối hợp hoạt động của các lớp cơ dạ dày giúp làm nhuyễn và đảo trộn thức ăn cho
thấm đều dịch vị.
Biến đổi hóa học ở dạ dày diễn ra như thế nào?
- Một phần nhỏ tinh bột tiếp tục được phân giải nhờ enzim amilaza ( đã được trộn đều từ
khoang miệng) thành đường mantozo ở giai đoạn đầu khi thức ăn chưa thấm đều dịch vị
- Một phần protein chuỗi dài được enzim pepsin trong dịch vị phân cắt thành protein
chuỗi ngắn gồm 3-10 axit amin.
Với khẩu phần thức ăn đầy đủ các chất, sau tiêu hóa ở dạ dày thì còn những loại
chất nào trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp?
- gluxit, lipit, protein
Thức ăn xuống tới ruột non còn chịu sự biến đổi lí học nữa không? Nếu có thì biểu
hiện như thế nào?
- Thức ăn được hòa loãng và trộn đều với dịch tiêu hóa ( dịch mật, dịch ruột, dịch tụy)
- Các khối lipit nhỏ được các muối mật len lỏi và tách chúng thành những giọt lipit nhỏ
biệt lập với nhau, tạo dạng nhũ tương hóa.
Sự biến đổi hóa học ở ruột non được thực hiện đối với những loại chất nào trong
thức ăn? Biểu hiện như thế nào?
- Sự biến đổi hóa học ở ruột non được thực hiện đối với: tinh bột và đường đôi, lipit,
protein

- Tinh bột và đường đôi được enzim amilaza phân giải thành đường mantozo, đường
mantozo tiep tục được enzim mantaza phân giải thành đường glucozo ( đường đơn)
- Protein được enzim pepsin và trypsin phân cắt thành peptit, peptit tiếp tục được enzim
chymotrysin phân giải thành axit amin
- Lipit được các muối mật trong dịch mật tách chúng thành các giọt lipit nhỏ, từ các giọt
lipit nhỏ, chúng được enzim lipaza phân giải thành aixt béo và glixerin.
Vai trò của lớp cơ trong thành ruột non là gì?
- Tạo lực đẩy thức ăn xuống các phần tiếp theo của ruột
- Nhào trộn thức ăn cho thấm đều dịch tiêu hóa
Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non:
là sự biến đổi hóa học của thức ăn dưới tác dụng của các enzim trong dịch tiêu hóa
( dịch ruột, dich mật, dịch tụy)
- 20 -

Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org

Những loại chất nào trong thức ăn còn cần được tiêu hóa ở ruột non?
- gluxit, protein, lipit
Với một khẩu phần bữa ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hóa diễn ra có hiệu quả thì
thành phần các chất dinh dưỡng sau tiêu hóa ở ruột non là gì?
- axit béo và glixerin, axit amin, đường 6 cacbon, vitamin và muối khoáng.
Một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non có thể
thế nào?
Môn vị khi bị thiếu axit sẽ không nhận được tín hiệu đóng, làm cho thức ăn từ môn vị
xuống ruột non liên tục và nhanh hơn. Thức ăn sẽ không đủ thời gian thấm đều dịch tiêu
hóa của ruột non nên hiệu quả tiêu hóa sẽ thấp
Nêu cấu tạo chung của ruột non:
- Trong ống tiêu hóa, tiếp theo môn vị của dạ dày là ruột non.
- Ruột non có cấu tạo 4 lớp giống dạ dày, nhưng lớp cơ chỉ có cơ vòng và cơ dọc

- Tá tràng là đoạn đầu ruột non, nơi có ống dẫn chung dịch mật và dịch tụy cùng đổ vào
- Ở lớp niêm mạc của ruột non có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột và các tế bào tiết chất
nhày
- Trong dịch tụy và dịch ruột của ruột non có nhiều loại enzim xúc tác các phản ứng
phân cắt các phân tử thức ăn. Dịch mật có muối mật và muối kiềm cũng tham gia vào
quá trình tiêu hóa
Đặc điểm cấu tạo trong của ruột non có ý nghĩa gì với chức năng hấp thụ chất dinh
dưỡng của nó?
- Diện tích bề mặt bên trong ruột non rất lớn là điều kiện cho sự hấp thụ chất dinh
dưỡng đạt hiệu quả cao
- Ruột non có mạng mao mạch máu và mạch bạch huyet61 dày đặc, phân bố tới
từng lông cũng là điều kiện cần thiết cho sự hấp thụ các chất dinh dưỡng đạt hiệu
quả cao
Căn cứ vào đâu người ta khẳng định rằng ruột non là cơ quan chủ yếu củ hệ tiêu
hóa đảm nhận vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng?
- Ruột non có bề mặt hấp thụ rất lớn ( 400-500m
2
) , lớn nhất so với các đoạn khác
của ống tiêu hóa. Ruột non có hệ mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc
- Thực nghiệm phân tích thành phần các chất dinh dưỡng của ống tiêu hoaq chứng
tỏ sự hấp thụ các chất dinh dưỡng diễn ra ở ruột non
Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim?
- Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng ( axit béo và đường glucozo) ở mức ổn
định trong máu, phần dư sẽ được tích trữ hoặc thải bỏ
- Loại bỏ các chất độc hại lọt vào cùng chất dinh dưỡng.
Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người:
- Hấp thụ thêm phần nước cần thiết cho cơ thể
- Thải phân ra môi trường ngoài.
Các con đường vận chuyển chất dinh dưỡng đã được hấp thụ:
- 21 -


Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org

Các chất dinh dưỡng được hấp
thụ và vận chuyển theo đường
máu
Các chất dinh dưỡng được hấp thụ
và vận chuyển theo đường bạch
huyết
axit béo và glixerin
lipit ( các giọt nhỏ đã được nhũ tương
hóa)
vitamin tan trong nước
Các vitamin tan trong dầu ( A, D, E,
K)
nước
muối khoáng
aixit amin
đường
Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ
các chất dinh dưỡng?
- Lớp niêm mạc ruột non có những nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm
cho diện tích bề mặt bên trong ruột non tăng gấp 600 lần so với diện tích mặt
ngoài
- Ruột non rất dài ( từ 2.8-3m ở người trưởng thành), dài nhất so với các đoạn khác
của ống tiêu hóa
- Hệ mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột
Với 1 khẩu phần ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hóa có hiệu quả thì thành phần các
chất dinh dưỡng được hấp thụ ở ruột non?

- Đường
- Aixt béo và glixerin
- Axit amin
- Muối khoáng
- Vitamin
- Nước
Gan đảm nhận những vai trò gì trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người?
- Tiết ra dịch mật giúp tiêu hóa lipit
- Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu
- Khử chất độc lọt vào mao mạch máu cùng các chất dinh dưỡng.
Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách?
- Cần chải răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ với bàn chải mềm và kem đánh răng
có chứa canxi (Ca) và flo (F). Chải răng đúng cách như đã học.
Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh?
- Ăn chín, uống sôi
- Rau sống, trái cây tươi phải rửa sạch trước khi ăn
- Không để thức ăn bị ôi thiêu
- Không để ruội, nhặng bâu vào thức ăn
Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa:
- 22 -

Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org

Tác nhân
Cơ quan hoặc hoạt
động bị ảnh hưởng
Mức độ bị ảnh
hưởng
Vi sinh

vật
Vi khuẩn Răng
Tạo nên môi
trường axit tấn
công men răng
Dạ dày Bị viêm loét
Ruột Bị viêm loét
Các tuyến tiêu hóa Bị viêm
Giun, sán Ruột Gây tắc ruột
Các tuyến tiêu hóa
Gây tắc ống dẫn
mật
Chế độ
ăn uống
Ăn uống
không đúng
cách
Các cơ quan tiêu hóa Có thể bị viêm
Hoạt động tiêu hóa Kém hiệu quả
Hoạt động hấp thụ Kém hiệu quả

Khẩu phần
ăn không
hợp lí
Các cơ quan tiêu hóa
Dạ dày và ruột bị
mệt mỏi, gan có
thể bị xơ
Hoạt động tiêu hóa
Bị rối loạn hoặc

kém hiệu quả
Hoạt động hấp thụ
Bị rối loạn hoặc
kém hiệu quả
Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp cho sự tiêu hóa đạt hiệu quả?
- Ăn chậm, nhai kĩ giúp thức ăn được nghiền nhỏ, dễ thấm dịch tiêu hóa nên tiêu
hóa đạt hiệu quả hơn
- An đúng giờ, đúng bữa giúp cho sự tiết dịch tiêu hóa được thuận lợi, số lượng và
chất lượng tiêu hóa cao hơn nên tiêu hóa đạt hiệu quả tốt
- Ăn uống hợp khẩu vị cũng như ăn trong bầu không khí vui vẻ đều giúp sự tiết
dịch tiêu hóa tốt hơn nên sự tiêu hóa sẽ hiệu quả hơn
- Sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi, giúp hoạt động tiết dịch tiếu hóa, hoạt động
co bóp của dạ dày và ruột được tập trung hơn nên sự tiêu hóa hiệu quả hơn
Chương VI: Trao đổi chất và năng lượng.
Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài biểu hiện như thế nào?
- Ở cấp độ cơ thể, môi trường ngoài cung cấp nước, thức ăn, muối khoáng và oxi
qua hệ tiêu hóa, hô hấp, đồng thời tiếp nhận các sản phẩm phân hủy, chất bã và
khí CO2 từ cơ thể thải ra.
Hệ tiêu hóa đóng vai trò gì trong sự trao đổi chất? Hệ hô hấp có vai trò gì?
- Qua hệ tiêu hóa, cơ thể tổng hợp nên những sản phẩm đặc trưng của mình, đồng
thời thải bỏ các sản phẩm thừa ra ngoài hậu môn
- 23 -

Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org

- Hệ hô hấp lấy oxi từ môi trường ngoài để cung cấp cho các phản ứng sinh hóa
trong cơ thể, và thải ra ngoài khí cacbonic
Máu và nước mô cung cấp những gì cho cơ thể? Hệ tuần hoàn có vai trò gì?
- Chất dinh dưỡng và oxi từ máu chuyển qua nước mô, cung cấp cho tế bào thực

hiện các chất năng sinh lí.
- Khí CO
2
và các sản phẩm bài tiết do tế bào thải ra đổ vào nước mô chuyển qua
máu, nhờ máu chuyển đến các cơ quan bài tiết
Hoạt động sống của tế bào đã tạo ra những sản phẩm gì?
- Hoạt động sống của tế bào tạo ra cá sản phẩm phân hủy và CO
2
Những sản phẩm đó của tế bào đổ vào nước mô rồi vào máu và được đưa tới đâu?
- Các sản phẩm phân hủy sẽ được đưa tới cơ quan bài tiết, còn khí CO
2
được đưa tới
phổi để thải ra ngoài
Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện như thế nào?
- Ở cấp độ tế bào, các chất dinh dưỡng và oxi nhận từ máu và nước mô được tế bào
sử dụng cho các hoạt động sống.
- Đồng thời, các sản phẩm phân hủy được thải vào môi trường trong, đến các cơ
quan bài tiết. Còn khí CO
2
được đưa tới phổi để thải ra ngoài
Nêu mối quan hệ giữa sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào và sự trao đổi chất ở cấp độ
cơ thể.
- Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể cung cấp các chất dinh dưỡng và oxi cho tế bào và
nhận từ tế bào các sản phẩm phân hủy, khí CO2 để thải ra môi trường
- Trao đổi chất ở tế bào giải phóng năng lượng, cung cấp cho các cơ quan trong cơ
thể thực hiện hoạt động trao đổi chất
- Như vậy, sự trao đổi chất ở hai cấp độ này gắn bó mật thiết với nhau, không thể
tách rời
Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào gồm những quá trình nào?
- Có 2 quá trình mâu thuẫn, đối nghịch nhau, nhưng có quan hệ mật thiết đó là:

đồng hóa và dị hóa
- Đồng hóa là quá trình tổng hợp các nguyên liệu có sẵn trong tế bào thành những
chất đặc trưng của tế bào, tích lũy năng lượng trong các liên kết hóa học
- Dị hóa là quá trình phân giải các chất được tích lũy trong quá trình đồng hóa, bẻ
gãy các liên kết hóa học để giải phóng năng lượng, cung cấp cho mọi hoạt động
sống của tế bào. Sự dị hóa tạo ra các sản phẩm phân hủy và khí CO
2
Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động gì?
- Sinh công tổng hợp chất mới, sinh nhiệt để bù vào phần nhiệt đã mất.
Bảngso sánh đồng hóa và dị hóa:
- 24 -

Đồng hóa Dị hóa
Xảy ra trong tế bào Xảy ra trong tế bào
tổng hợp các chất phân giải các chất
tích lũy năng lượng giải phóng năng lượng
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org

Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa:
- Các chất được tổng hợp ở đồng hóa là nguyên liệu cho dị hóa. Do đó, năng lượng được
tổng hợp ở đồng hóa sẽ được giải phóng trong quá trình dị hóa để cung cấp trở lại cho
hoạt động tổng hợp của đồng hóa. 2 quá trình này tuy trái ngược nhau, mâu thuẫn nhau
nhưng thống nhất với nhau. Nếu không có đồng hóa thì sẽ không có nguyên liệu cho dị
hóa và ngược lại, nếu không có dị hóa thì sẽ không có năng lượng cho hoạt động đồng
hóa.
Tỉ lệ giữa đồng hóa và dị hóa trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau
thay đổi như thế nào?
Tỉ lệ giữa đồng hóa và dị hóa trong cơ thể ( khác nhau về độ tuổi và trạng thái) là
không giống nhau và phụ thuộc vào:

- Lứa tuổi: Ở trẻ, cơ thể đang lớn nên quá trình đồng hóa lớn hơn dị hóa. Ngược lại
ở người già, quá trình đồng hóa lớn hơn dị hóa
- Vào thời điểm lao động, dị hóa lớn hơn đồng hóa. Lúc nghỉ ngơi, đồng hóa mạnh
hơn dị hóa
Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng phụ thuộc vào:
- Cơ chế thần kinh và ch\ơ chế thể dịch
Vì sao nói chuyển hóa vật và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?
- Mọi hoạt động sống của cơ thể đều cần năng lượng, mà năng lượng được giải phóng từ
quá trình chuyển hóa. Nếu không có chuyển hóa thì không có hoạt động sống
Hãy nêu sự khác biệt giữa đồng hóa với tiêu hóa, dị hóa với bài tiết:
Đồng hóa: Tổng hợp các chất đặc
trưng và tích lũy năng lượng ở các
liên kết hóa học
Tiêu hóa: biến đổi thức ăn thành các
chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu
Dị hóa: phân giải chất đặc trưng thành
các chất đơn giản và bẻ gãy các liên
kết hóa học để giải phóng năng lượng
Bài tiết: thải sản phẩm phân hủy và
sản phẩm thừa ra môi trường ngoài
như: phân, nước tiểu, mồ hôi, CO
2
Mọi hoạt động của cơ thể đều sinh nhiệt. Vậy nhiệt do hoạt động của cơ thể sinh ra
đã đi đâu và để làm gì?
- Nhiệt do hoạt động của cơ thể tạo ra thường xuyên được máu phân phối khắp cơ
thể và tỏa ra môi trường để đảm bảo thân nhiệt ổn định.
Khi lao động nặng, cơ thể có những phương thức tỏa nhiệt nào?
- 25 -


×