Thành Viên Tuổi Học Trò
123doc.org
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6 - HỌC KÌ II
A/ VĂN BẢN:
I. Truyện và kí :
S
T
T
Tên
tác
phẩm
Tác
giả
Thể
loại
Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa
1
Bài
học
đường
đời
đầu
tiên
Tô
Hoài
Truyện(
Đoạn
trích )
Bài văn miêu tả Dế
Mèn có vẻ đẹp cường
tráng của tuổi trẻ nhưng
tính nết còn kiêu căng,
xốc nổi. Do bày trò trêu
chị Cốc đã gây ra cái
chết thảm thương cho
Dế Choắt, Dế Mèn hối
hận và rút ra bài học
đường đời đầu tiên cho
mình.
- Kể chuyện kết hợp
với miêu tả.
- Xây dựng hình tượng
nhân vật Dế Mèn gần
gũi với trẻ thơ.
- Sử dụng hiệu quả các
phép tu từ.
- Lựa chọn lời văn giàu
hình ảnh, cảm xúc.
Tính kiêu
căng của
tuổi trẻ có
thể làm hại
người khác
khiến ta
phải ân hận
suốt đời.
2
Sông
nước
Cà
Mau
Đoàn
Giỏi
Truyện (
Đoạn
trích)
Cảnh sông nước Cà
Mau có vẻ đẹp rộng
lớn, hùng vĩ, đầy sức
sống hoang dã. Chợ
Năm Căn là hình ảnh
cuộc sống tấp nập, trù
phú, độc đáo ở vùng tận
cùng phía nam Tổ quốc
-Miêu tả từ bao quát
đến cụ thể.
- Lựa chọn từ ngữ gợi
hình, chính xác kết
hợp với việc sử dụng
các phép tu từ.
- Sử dụng ngôn ngữ
địa phương.
- Kết hợp miêu tả và
thuyết minh.
Sông nước
Cà Mau là
một đoạn
trích độc
đáo và hấp
dẫn thể hiện
sự am hiểu,
tấm lòng
gắn bó của
nhà văn
Đoàn Giỏi
với thiên
nhiên và con
người vùng
đất Cà Mau.
3 Bức
tranh
của em
gái tôi
Tạ Duy
Anh
Truyện
ngắn
Qua câu chuyện về
người anh và cô em gái
có tài hội họa, truyện
bức tranh của em gái tôi
cho thấy: Tình cảm
trong sáng và lòng nhân
- Kể chuyện bằng ngôi
thứ nhất tạo nên sự
chân thật cho câu
chuyện.
- Miêu tả chân thực
diễn biến tâm lí của
Tình cảm
trong sáng
nhân hậu
bao giờ
cũng lớn
hơn, cao đẹp
Thành Viên Tuổi Học Trò
123doc.org
hậu của người em gái
đã giúp cho người anh
nhận ra phần hạn chế ở
chính mình.
nhân vật. hơn lòng
ghen ghét,
đố kị.
4 Vượt
thác
Võ
Quảng
Truyện
( Đoạn
trích )
Bài văn miêu tả cảnh
vượt thác của con
thuyền trên sông Thu
Bồn, làm nổi bật vẻ
hùng dũng và sức mạnh
của con người lao động
trên nền cảnh thiên
nhiên rộng lớn, hùng vĩ
-Phối hợp miêu tả cảnh
thiên nhiên và miêu tả
ngoại hình , hành động
của con người.
-Sử dụng phép nhân
hóa so sánh phong phú
và có hiệu quả.
-Lựa chọn các chi tiết
miêu tả đặc sắc, chọn
lọc.
0Sử dụng ngôn ngữ
giàu hình ảnh, biểu cảm
và gợi nhiều liên tưởng.
Vượt thác là
một bài ca
về thiên
nhiên, đất
nước quê
hương, về
người lao
động ; từ đó
đã kín đáo
nói lên tình
yêu đất
nước, dân
tộc của nhà
văn.
5 Buổi
học
cuối
cùng
An-
phông-
xơ Đô-
đê
Truyện
ngắn
Pháp
Qua câu chuyện buổi
học cuối cùng bằng
tiếng Pháp ở vùng An-
dát bị quân Phổ chiếm
đóng và hình ảnh căm
động cuat thầy Ha-men,
truyện đã thể hiện lòng
yêu nước trong một
biểu hiện cụ thể là tình
yêu tiếng nói của dân
tộc và nêu lên chân lí: “
Khi một dân tộc rơi vào
vòng nô lệ , chừng nào
họ vẫn giữ vững tiếng
nói của mình thì chẳng
khác gì nắm được chìa
khóa của chốn lao
tù”…
- Kể chuyện bằng ngôi
thứ nhất.
- Xây dựng tình huống
truyện độc đáo.
- Miêu tả tâm lí nhân
vật qua tâm trạng suy
nghĩ, ngoại hình.
- Ngôn ngữ tự nhiên, sử
dụng câu văn biểu cảm,
từ cảm thán và các hình
ảnh so sánh.
-Tiếng nói
là một giá
trị văn hóa
cao quý của
dân tộc, yêu
tiếng nói là
yêu văn hóa
của dân tộc.
Tình yêu
tiếng nói
dân tộc là
một biểu
hiện cụ thể
của lòng
yêu nước.
Sức mạnh
của tiếng
nói dân tộc
là sức mạnh
của văn
hóa, không
một thế lực
nào có thể
Thành Viên Tuổi Học Trò
123doc.org
thủ tiêu.
6
Cô Tô Nguyễ
n Tuân
Kí Vẻ đẹp tươi sáng,
phong phú của cảnh sắc
thiên nhiên vùng đảo
Cô Tô và một nét sinh
hoạt của người dân trên
đảo Cô Tô
- Khắc họa hình ảnh
tinh tế, chính xác, độc
đáo.
- Sử dụng các phép so
sánh mới lạ và từ ngữ
giàu tính sáng tạo.
- Bài văn
cho thấy vẻ
đẹp độc đáo
của thiên
nhiên trên
biển đảo Cô
Tô, vẻ đẹp
của người
lao động
7 Cây tre
Việt
Nam
Thép
Mới
Kí Cây tre là người bạn
thân thiết lâu đời của
người nông dân và nhân
dân Việt Nam. Cây tre
có vẻ đẹp bình dị và
nhiều phẩm chất quý
báu. Cây tre đã trở
thành một biểu tượng
của đất nước Việt Nam,
dân tộc Việt Nam.
Kết hợp giữa chính
luận và trữ tình.
Xây dựng hình ảnh
phong phú chọn lọc
vừa cụ thể vừa mang
tính biểu tượng.
Lựa chọn lời văn giàu
nhịp điệu và có tính
biểu cảm cao.
Sử dụng thành công các
phép so sánh, nhân hóa,
điệp ngữ.
Văn bản cho
thấy vẻ đẹp
và sự gắn bó
của cây tre
với đời sống
dân tộc ta.
Qua đó cho
thấy tác giả
là người có
hiểu biết về
cây tre, có
tình cảm sâu
nặng có
niềm tin và
tự hào chính
đáng về cây
tre Việt
Nam.
II. Thơ :
S
T
T
Tên bài
thơ-
năm
sáng tác
Tác
giả
Thể loại Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa
1
Đêm
nay Bác
không
ngủ
Minh
Huệ
Thơ ngũ
ngôn
Bài thơ thể
hiện tấm lòng
yêu thương
sâu sắc rộng
-Lựa chọn sử dụng thể
thơ năm chữ kết hợp tự
sự miêu tả và biểu cảm.
-Lựa chọn, sử dụng lời
thơ giản dị có nhiều hình
Bài thơ thể
hiện tấm lòng
Yêu thương
bao la của Bác
Hồ với bộ đội
Thành Viên Tuổi Học Trò
123doc.org
( 1951) lớn của Bác
Hồ với bộ đội ,
nhân dân và
tình cảm kính
yêu cảm phục
của người
chiến sĩ đối
với Bác.
ảnh thể hiện tình cảm tự
nhiên, chân thành.
-Sử dụng từ láy tạo giá
trị gợi hình và biểu cảm
khắc họa hình ảnh cao
đẹp về Bác Hồ kính yêu.
và nhân dân;
tình cảm kính
yêu cảm phục
của bộ đội của
nhân dân ta đối
với Bác.
2
Lượm
( 1949)
Tố
Hữu
Thơ bốn
chữ
Bài thơ khắc
họa hình ảnh
Lượm hồn
nhiên, vui
tươi, hăng hái,
dũng cảm.
Lượm đã hi
sinh nhưng
hình ảnh của
em vẫn còn
sống mãi với
chúng ta.
-Sử dụng thể thơ bốn
chữ giàu chất dân gian
phù hợp với lối kể
chuyện
-Sử dụng nhiều từ láy
có giá trị gợi hình và
giàu âm điệu.
-Kết hợp nhiều phương
thức biểu đạt: miêu tả,
kể chuyện, biểu cảm.
-Kết cấu đầu cuối tương
ứng
Bài thơ khắc
họa hình ảnh
chú bé hồn
nhiên dũng
cảm hi sinh vì
nhiệm vụ
kháng chiến.
Đó là một hình
tượng cao đẹp
trong thơ Tố
Hữu.
III. Văn bản nhật dụng :
STT Tên bài Tác giả Nội dung
1 Bức thư của thủ
lĩnh da đỏ
Con người phải sống hòa hợp với thiên nhiên,
chăm lo bảo vệ môi trường và thiên nhiên như bảo
vệ mạng sống của chính mình.
B/ TIẾNG VIỆT :
I. Các từ loại đã học :
Phó từ .
Các loại phó từ
Phó từ đứng trước động từ, tính từ Phó từ đứng sau
động từ, tính từ
Thành Viên Tuổi Học Trò
123doc.org
Phó từ là những từ
chuyên đi kèm động từ,
tính từ để bổ sung ý
nghĩa cho động từ, tính
từ.
Ví dụ : Dũng đang học bài .
Có tác dụng bổ sung một số ý nghĩa về
thời gian ( đã, đang, sẽ ), về mức độ
( rất, hơi, quá ), sự tiếp diễn tương tự
( cũng, vẫn, cứ, còn ), sự phủ định
( không, chưa, chẳng), sự cầu khiến
( hãy, chớ, đừng) cho động từ, tính từ
trung tâm.
Có tác dụng bổ
sung một số ý
nghĩa về mức độ (
quá, lắm ), về
khả
năng( được ), về
khả năng ( ra,
vào, đi )
II. Các biện pháp tu từ trong câu :
So sánh Nhân hóa Ẩn dụ Hoán dụ
Khái niệm Là đối chiếu sự
vật, sự việc này
với sự vật, sự việc
khác có nét tương
đồng để làm tăng
sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn
đạt.
Là gọi hoặc tả con vật,
cây cối, đồ vật bằng
những từ ngữ vốn được
dùng để gọi hoặc tả con
người, làm cho thế giới
loài vật, cây cối, đồ vật
trở nên gần gũi với con
người, biểu thị những suy
nghĩ tình cảm của con
người.
Là gọi tên sự vật hiện
tượng này bằng tên
sự vật hiện tượng
khác có nét tương
đồng với nó nhằm
tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn
đạt.
Là gọi tên
sự vật, hiện
tượng,khái
niệm bằng
tên sự vật,
hiện tượng,
khái niệm
khác có nét
quan hệ gần
gũi với nó
nhằm tăng
sức gợi
hình, gợi
cảm cho sự
diễn đạt.
Ví dụ Mặt trăng tròn
như cái đĩa bạc.
Từ trên cao, chị trăng nhìn
em mỉm cười.
Ăn quả nhớ kẻ trồng
cây. ( ăn quả : hưởng
thụ; trồng cây : người
làm ra)
Lớp ta học
chăm chỉ.
Các kiểu 2 kiểu :
+ So sánh ngang
bằng,:
( Từ so sánh: như,
giống như, tựa, y
hệt, y như, như
là )
+so sánh không
ngang bằng.
( Từ so sánh:hơn,
3 kiểu nhân hóa :
- Dùng những từ vốn gọi
người để gọi vật.
- Dùng những từ vốn chỉ
hoạt động, tính chất của
người để chỉ hoạt động,
tính chất của vật.
- Trò chuyện, xưng hô với
vật như đối với người.
4 kiểu ẩn dụ thường
gặp:
- Ẩn dụ hình thức.
- Ẩn dụ cách thức
- Ẩn dụ phẩm chất.
- Ẩn dụ chuyển đổi
cảm giác.
4 kiểu:
- Lấy bộ
phận để gọi
toàn thể.
- Lấy cái cụ
thể để gọi
cái trìu
tượng.
- Lấy dấu
hiệu sự vật
Thành Viên Tuổi Học Trò
123doc.org
thua, chẳng
bằng,
để gọi sự
vật.
- Lấy vật
chứa đựng
để gọi vật bị
chứa đựng
III. Câu và cấu tạo câu :
1. Các thành phần chính của câu :
Phân biệt thành phần chính
với thành phần phụ
Vị ngữ Chủ
ngữ
Thành phần chính của câu là
những thành phần bắt buộc
phải có mặt để câu có cấu
tạo hoàn chỉnh và diễn đạt
được một ý trọn vẹn. Thành
phần không bắt buộc có mặt
được gọi là thành phần phụ.
VD : Trên sân trường, chúng
em/ đang vui đùa.
- Là thành phần chính của
câu có khả năng kết hợp với
các phó từ chỉ quan hệ thời
gian và trả lời cho các câu hỏi
làm gì?, làm sao? hoặc là gì ?
- Thường là động từ hoặc
cụm động từ, tính từ hoặc
cụm tính từ, danh từ hoặc
cụm danh từ.
- Câu có thể có một hoặc
nhiều vị ngữ.
- Là thành phần chính
của câu nêu tên sự vật,
hiện tượng có hoạt
động,đặc điểm, trạng
thái, được miêu tả ở
vị ngữ. Chủ ngữ thường
trả lời cho các câu hỏi:
Ai?Con gì?
- Thường là danh từ,
đại từ hoặc cụm danh
từ. Trong những trường
hợp nhất định, động từ,
tính từ hoặc cụm động
từ, cụm tính từ cũng có
thể làm chủ ngữ.
- Câu có thể có một
hoặc nhiều chủ ngữ.
2. Cấu tạo câu :
Câu trần thuật
đơn
Câu trần thuật đơn có từ là Câu trần thuật đơn không có từ là
Khái
niệm
Là loại câu do
một cụm C-V
tạo thành, dùng
để giới thiệu, tả
hoặc kể một sự
việc, sự vật hay
- Vị ngữ thường do từ là kết
hợp với danh từ ( cụm danh
từ) tạo thành.Ngoài ra tổ hợp
giữa từ là với động từ ( cụm
động từ) hoặc tính từ( cụm
tính từ) cũng có thể làm vị
- Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm
động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo
thành.
- Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết
hợp với các từ không, chưa.
+ Câu miêu tả : chủ ngữ đứng trước vị
Thành Viên Tuổi Học Trò
123doc.org
để nêu một ý
kiến .
ngữ.
- Khi biểu thị ý phủ định, nó
kết hợp với các cụm từ không
phải, chưa phải.
ngữ, dùng miêu tả hành động, trạng thái,
đặc điểm của sự vật nêu ở chủ ngữ.
+ Câu tồn tại : vị ngữ đứng trước chủ
ngữ, dùng để thông báo sự xuất hiện,
tồn tại hay tiêu biến của sự vật.
Ví dụ Tôi đi về. Mèn trêu chị Cốc/ là dại. Chúng tôi / đang vui đùa.
IV. Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ:
Câu thiếu chủ
ngữ
Câu thiếu vị ngữ Câu thiếu cả
chủ ngữ lẫn vị
ngữ
Câu sai về quan hệ
ngữ nghĩa giữa các
thành phần câu
V. Dấu câu:
Dấu kết thúc câu ( đặt ở cuối câu )
Dấu chấm Dấu chấm hỏi Dấu chấm than
- Là dấu kết thúc câu, được đặt
ở cuối câu trần thuật( đôi khi
được đặt ở cuối câu cầu khiến)
- Ví dụ : Tôi đi học.
-Là dấu kết thúc câu được đặt
ở cuối câu nghi vấn .
- Ví dụ : Bạn làm bài toán
chưa?
-Là dấu kết thúc câu, được đặt
ở cuối câu cầu khiến hoặc câu
cảm thán .
- Ví dụ : Hôm nay, trời đẹp
quá !
Dấu phân cách các bộ phận câu ( đặt trong nội bộ câu)
- Là dấu dùng để phân cách các bộ phận câu, được đặt trong nội bộ câu .
- Ví dụ : Hôm nay, tôi đi học . ( dấu phảy ngăn cách trạng ngữ với nòng cốt câu )
Lớp 6a1, lớp 6a2/ vừa hát vừa múa đẹp quá. ( dấu phảy ngăn cách chủ ngữ với chủ ngữ)
C/ TẬP LÀM VĂN : Dàn bài chung của văn tả cảnh và văn tả người.
Dàn bài chung về văn tả cảnh Dàn bài chung về văn tả
người
1/ Mở
bài
Giới thiệu cảnh được tả : Cảnh gì ? Ở
đâu ? Lý do tiếp xúc với cảnh ? Ấn
tượng chung ?
Giới thiệu người định tả : Tả ai ?
Người được tả có quan hệ gì với
em ? Ấn tượng chung ?
2/ Thân
bài
a. Bao quát : Vị trí ? Chiều cao hoặc
diện tích ? Hướng của cảnh ? Cảnh vật
xung quanh ?
b. Tả chi tiết : ( Tùy từng cảnh mà tả
cho phù hợp)
a. Ngoại hình : Tuổi tác ? Tầm
vóc ? Dáng người ? Khuôn mặt ?
Mái tóc ? Mắt ? Mũi ? Miệng ?
Làn da ? Trang phục ? ( Từ ngữ,
hình ảnh miêu tả)
b. Tả chi tiết : ( Tùy từng người
Thành Viên Tuổi Học Trò
123doc.org
* Từ bên ngoài vào ( từ xa) : Vị trí quan
sát ? Những cảnh nổi bật ? Từ ngữ, hình
ảnh gợi tả ?
* Đi vào bên trong ( gần hơn) : Vị trí
quan sát ? Những cảnh nổi bật ? Từ ngữ,
hình ảnh gợi tả ?
* Cảnh chính hoặc cảnh quen thuộc mà
em thường thấy ( rất gần) : Cảnh nổi bật
? Từ ngữ hình ảnh miêu tả
mà tả cho phù hợp)
* Nghề nghiệp, việc làm ( Cảnh
vật làm việc + những động tác,
việc làm ). Nếu là học sinh, em
bé : Học, chơi đùa, nói năng
( Từ ngữ, hình ảnh miêu tả)
* Sở thích, sự đam mê : Cảnh vật,
thao tác, cử chỉ, hành động ( Từ
ngữ, hình ảnh miêu tả)
* Tính tình : Tình yêu thương với
những người xung quanh : Biểu
hiện ? Lời nói ? Cử chỉ ? Hành
động ?( Từ ngữ, hình ảnh miêu
tả)
3/ Kết
bài
Cảm nghĩ chung sau khi tiếp xúc; Tình
cảm riêng hoặc nguyện vọng của bản
thân ?
Tình cảm chung về người em đã
tả ? Yêu thích, tự hào, ước
nguyện ?
Chú ý: Dù là tả cảnh hay tả người, bất cứ một đề nào, các em cũng phải nhớ lập
dàn bài phù hợp. Phải làm bài, viết bài đàng hoàng, tuyệt đối không được
làm sơ sài, lộn xộn.
DÀN BÀI THAM KHẢO
1. Tả người thân
- Mở bài: Giới thiệu chung về người thân được tả. (0,5 điểm).
- Thân bài: Miêu tả theo trình tự.
+ Ngoại hình : mặt, mũi, tóc, tai….(1 điểm).
+ Tính tình: đối với em và mọi người xung quanh. (0,5 điểm).
+ Sở thích, việc làm. (1 điểm).
+Tình cảm dành cho em . (0,5 điểm).
- Kết bài: Tình cảm của em đối với người thân, kèm theo lời nhắn nhủ và hứa hẹn với người thân. (0,5
điểm).
2. Tả cảnh đêm trăng nơi em ở.
a/ Mở bài :( 0,75đ) – Giới thiệu cảnh đêm trăng.( thời gian, không gian, cảnh bao quát.)
b/ Thân bài ( 3,5đ)
-Tả khái quát . (1,0 điểm)
-Tả cụ thể ( màu sắc, ánh sáng, âm thanh, bầu trời, cây trồng, các cảnh đẹp khác… ) (1,5 điểm)
- Tả các hoạt động của con người . (1,0 điểm)
c/ Kết bài ( 0,75đ) : Cảm nghĩ của bản thân về đêm trăng.
Thành Viên Tuổi Học Trò
123doc.org
3 Trời đang nắng bỗng đổ trận mưa rào. Hãy tả lại trận mưa đó.
a.Mở bài (0,5 đ) Thời gian hoàn cảnh, thời gian đổ cơn mưa rào.
b. Thân bài (4 đ) Tả cơn mưa theo trình tự
* Quang cảnh trước khi mưa
-Khí trời, cảnh vật, con người… khi chưa có cơn mưa.
- Dấu hiệu báo cơn mưa đến: mây, bầu trời, sấm chớp, gió, loài vật, …
* Khi cơn mưa đến: tả chi tiết cơn mưa từ nhỏ đến lớn:
- Hạt mưa to và thưa
- Mưa như trút nước, sấm chớp vang trời
- Mưa càng to gió cáng lơn, câu cối nghiêng ngã
- Con người trú mưa hai bên đường
- Các loài vật tìm chỗ trú mưa…
* Quang cảnh sau cơn mưa
- Mưa nhỏ dần rồi tạnh hẳn, bầu trời trong xanh trở lại
- Mọi người tiếp tục công việc của mình, cây cối hả hê…….
c. Kết bài (0,5 đ) Cảm nghĩ của em về cơn mưa rào.
4 Em đã từng gặp ông Tiên trong những truyện cổ dân gian, hãy miêu tả lại hình ảnh
ông Tiên theo trí tưởng tượng của em.
- Giới thiệu được hình ảnh ông Tiên (ông Bụt) trong truyện nào? (0,5 điểm)
- Ông Tiên xuất hiện trong hoàn cảnh nào? (0,5 điểm)
- Tả được các đặc điểm của ông Tiên theo một trình tự hợp lý trên các phương diện:
+ Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về ngoại hình ( 1 điểm)
+ Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về trang phục (0,5 điểm)
+ Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về hành động, cử chỉ (0,5 điểm)
+ Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về lời nói (0,5 điểm)
- Nêu suy nghĩ, tình cảm, ấn tượng của mình khi gặp ông Tiên (0,5 điểm)
5. Hãy tả hình dáng và những nết tốt của một bạn trong lớp em được nhiều người quý mến.
a/ Mở bài:
- Giới thiệu người bạn học cùng lớp với em có tính nết nổi bật được nhiều người yêu mến;
b/ Thân bài:
Miêu tả những đặc điểm riêng, tiêu biểu, nổi bật về hình dáng và tính nết tốt của người bạn mà
em chọn để miêu tả.
* Về hình dáng:
- Người bạn đó nam hay nữ, cao hay thấp, mập hay ốm;
- Mái tóc để dài hay cắt ngắn, thưa hay dày;
Thành Viên Tuổi Học Trò
123doc.org
- Gương mặt, đôi mắt, nước da tạo cảm giác hiền hậu, trung thực, thẳng thắn… nụ cười cởi mở,
chân tình;
* Về tính nết:
- Học sinh giỏi từ lớp một đến lớp sáu, chuyên cần sáng tạo trong học tập; thường chú ý nghe
thầy cô giảng bài, phát biểu xây dựng bài; làm bài tập đầy đủ; hay giúp đỡ bạn trong học tập, nhất là
các bạn học còn yếu; tình cảm chan hoà với mọi người, được mọi người quý mến;
- Tham gia tốt các hoạt động ở trường; ở nhà siêng năng, chăm chỉ học tập, làm việc giúp đỡ cha
mẹ;
- Lễ phép kính trọng cha mẹ, thầy cô, mọi người; nhiều gia đình, bạn bè lấy làm gương để giáo
dục con em của họ;
c/ Kết bài:
- Nêu cảm nghĩ của em đối với tính nết tốt của bạn;
- Tính nết tốt của bạn đã có tác dụng như thế nào đối với em;
6.Tả lại khu vườn nhà em vào một buổi sáng đẹp trời.
a- Mở bài: ( 0,5 điểm.)
- Giới thiệu cảnh sẽ tả :Thời gian(buổi sáng), không gian( trời trong xanh- đẹp), địa điểm(vườn nhà em.
- Ấn tượng của em về cảnh.
b- Thân bài: (4,0 điểm).
- Tả bao quát : những nét chung, đặc sắc của toàn cảnh(màu sắc, âm thanh, mùi vị).
- Tả chi tiết: + Chọn những cảnh tiêu biểu để tả( sương sớm, ánh nắng ban mai, hoạt động của các loài
vật…)
+ Hoạt động của con người làm nổi bật cảnh.
+ Giá trị kinh tế của khu vườn đối với gia đình em…
c- Kết bài: (0,5 điểm).
Cảm nghĩ chung của em về cảnh: + cảm thấy thích thú, có cảm giác thoải mái, tươi vui trước cảnh.
+ Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vườn, bảo vệ cảnh
7. Tả lượm
a. Mở bài:
- Giới thiệu nhân vật
- Nhận xét chung về nhân vật
(Ví dụ:
Lượm là một chú bé gây nhiều ấn tượng cho chúng ta qua bài thơ Lượm (Tố Hữu)
Tuy còn nhỏ tuổi nhưng Lượm đã hăng hái tham gia kháng chiến, làm liên lạc và đã dũng cảm hi sinh
trong lúc làm nhiệm vụ)
b. Thân bài:
- Đặc điểm của nhân vật :
+ Hình dáng: nhỏ nhắn, xinh xắn loắt choắt, như con chim chích. Mặt bầu bĩnh cười híp mí, má đỏ bồ
quân
+ Trang phục: quần áo thiếu sinh quân, mũ ca lô, mang xắc cốt.
+ Cử chỉ, tác phong: nhanh nhẹn thoăn thoắt
+ Tính nết: yêu đời, hồn nhiên, vui tươi, trong sáng, ngộ nghĩnh Ca lô đội lệch, mồm huýt sáo vang,
Thành Viên Tuổi Học Trò
123doc.org
cháu đi liên lạc, vui lắm chú à, ở đồn Mang Cá, thích hơn ở nhà.
+ Hành động: rất dũng cảm Vụt qua mặt trận, sợ chi hiểm nghèo
- Hình ảnh Lượm lúc hi sinh: như một thiên thần nằm trên lúa, tay nắm chặt bông, hồn bay giữa
đồng
c. Kết bài:
- Nêu cảm nghĩ: yêu mến và vô cùng cảm phục Lượm.
- Ca ngợi, khẳng định: Lượm là một con người đẹp nhất trong tâm trí của em.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NGỮ VĂN 6
PHẦN I : VĂN BẢN
I. TRUYỆN DÂN GIAN:
1. Một số khái niệm của thể loại truyện dân gian :
a. Truyền thuyết :Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá
khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân
dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
b. Truyện cổ tích :Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc :
- Nhân vật bất hạnh ( như : người mồ côi, người con riêng, người em út, người có hình dạng xấu xí,
….);
- Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ;
- Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch ;
- Nhân vật là động vật (con vật biết nói năng, hoạt động như con người).
Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến
thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.
c. Truyện ngụ ngôn :Loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật
hoặc chính về con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người
ta bài học nào đó trong cuộc sống.
d. Truyện cười :Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng
cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
2. Bảng tổng kết các truyện dân gian đã học:
stt Tên văn bản Thể loại Nội dung chính
1
THÁNH GIÓNG Truyền thuyết
Hình tượng Thánh Gióng là biểu tượng của ý thức và
sức mạnh bảo vệ đất nước, đồng thời là sự thể hiện
quan niệm và ước mơ của nhân dân ta về người anh
hùng cứu nước chống ngoại xâm.
2 SƠN TINH, THỦY
TINH
Truyền thuyết
- Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt
- Sức mạnh, ước mong của người Việt cổ muốn chế
ngự thiên tai
- Suy tôn ca ngợi công lao dựng nước của các vua
Hùng.
3 THẠCH SANH Truyện cổ tích
Thạch Sanh là truyện cổ tích về người dũng sĩ.
Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin về đạo đức, công lí
xã hội và lí tưởng nhân đạo, yêu hòa bình của nhân
dân ta.
Đây là truyện cổ tích về nhân vật thông minh.
Thành Viên Tuổi Học Trò
123doc.org
4 EM BÉ THÔNG
MINH
Truyện cổ tích Truyện đề cao sự thông minh và trí khôn dân gian, từ
đó tạo nên tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên trong đời sống
hàng ngày.
6
ẾCH NGỒI ĐÁY
GIẾNG
Truyện ngụ
ngôn
Truyện ngụ ý phê phán những kẻ hiểu biết cạn hẹp
mà lại huênh hoang, khuyên nhủ người ta phải cố
gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, không được
chủ quan kiêu ngạo.
7 THẦY BÓI XEM
VOI
Truyện ngụ
ngôn
Truyện Thầy bói xem voi khuyên người ta : Muốn
hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét chúng một cách
toàn diện.
8
TREO BIỂN Truyện cười
Truyện có ý phê phán nhẹ nhàng những người thiếu
chủ kiến khi làm việc, không suy xét kĩ khi nghe
những ý kiến khác.
II.TRUYỆN TRUNG ĐẠI:
Bảng tổng kết các truyện trung đại đã học:
stt Tên văn bản Tác giả Nội dung chính
1 Thầy thuốc giỏi cốt
nhất ở tấm lòng.
Truyện trung
đại, Hồ Nguyên
Trừng ( 1374
-1446 )
Truyện ca ngợi phẩm chất cao quý của vị Thái y
lệnh họ Phạm : không chỉ có tài chữa bệnh mà quan
trọng hơn là có lòng thương yêu và quyết tâm cứu
sống người bệnh tới mức không sợ quyền uy, không
sợ mang vạ vào thân.
PHẦN II : TIẾNG VIỆT
I. TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ :
1. Lí thuyết :
- Từ : là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
- Từ đơn : chỉ gồm một tiếng.
- Từ phức gồm hai hoặc nhiều tiếng.
- Sơ đồ cấu tạo từ TV :
2. Bài tập :
2.1/ Đọc câu văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới :
Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là
con Rồng cháu Tiên.
a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào ?
b. Tìm từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc.
c. Tìm thêm từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.
Gợi ý :
a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ ghép
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc : cội nguồn, gốc gác, …
TỪ
Từ đơn : hoa, ăn,…
Từ phưc : ăn học, mái trường
Từ ghép : quần áo, hoa lan,… Từ láy : róc rách, thướt tha,…
Thành Viên Tuổi Học Trò
123doc.org
c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc : ông bà, cha mẹ, anh em, con cháu, …
2.2/ Tìm từ láy :
Gợi ý :
a. Tả tiếng cười : khanh khách, ha hả, hô hố, hì hì, …
b. Tả tiếng nói : ồm ồm, khàn khàn, thỏ thẻ, lầu bầu, …
c. Tả dáng điệu : lom khom, lả lướt, nghênh ngang, …
2.3/ Xác định từ trong câu cho sẵn.
Gợi ý :
- Thần/dạy/ dân/ cách /trồng trọt,/ chăn nuôi /và/ cách/ ăn ở.
- Từ /đấy,/nước/ ta /chăm /nghề /trồng trọt,/ chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ Tết/ làm / bánh chưng,
/bánh giầy.
II. TỪ MƯỢN :
1. Lí thuyết :
- Từ thuần Việt : là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra.( VD : ăn, học, đi, ngủ,…)
- Từ mượn : là do chúng ta vay mượn từ của tiếng nước ngoài:
+ Từ mượn tiếng Hán : giang sơn, sứ giả, tráng sĩ,…
+ Từ mượn ngôn ngữ khác : ti vi, xà phòng, mít tinh, ra-đi-ô, ga, xô viết, in-tơ-nét,…
2. Bài tập:
2.1/ Xác định từ mượn trong câu:
a. Đúng ngày hẹn, bà mẹ vô cùng ngạc nhiên vì trong nhà tự nhiên có bao nhiêu là sính lễ.
b. Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa cỗ bàn thật linh đình, gia nhân chạy ra chạy vào tấp nập.
c. Ông vua nhạc pốp Mai-cơn Giắc-xơn đã quyết định nhảy vào lãnh địa in-tơ-nét với việc mở
một trang chủ riêng.
2.2/ Kể một số từ mượn mà em biết :
Gợi ý :
a. Hán Việt : giang sơn, sứ giả, tráng sĩ,…
b. Ngôn ngữ khác : ti vi, xà phòng, mít tinh, ra-đi-ô, ga, xô viết, in-tơ-nét, …
- Đơn vị đo lường : mét, lít, kí lô gam, …
- Tên bộ phận xe đạp : ghi đông, líp, sên, …
- Tên một số đồ vật : cát sét, ti vi, vi ô lông, …
III. NGHĨA CỦA TỪ :
1. Lí thuyết :
- Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, hoạt động, tính chất, quan hệ, …) mà từ biểu thị.
- Cách giải thích nghĩa của tư :
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị ;
+ Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
2. Bài tập :
2.1. Đọc các chú thích trong các văn bản đã học.
2.2. Giải thích nghĩa của các từ:
Gợi ý :
- học tập : học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
- học lỏm : nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
- học hỏi : tìm tòi, hỏi han để học tập.
- học hành : học văn hóa có thầy, có chương trình, có hướng dẫn.
- trung bình : ở vào khoảng giữa trong bậc thang đánh giá, không khá cũng không kém, không
cao cũng không thấp.
- trung gian : ở vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai bộ phận, hai giai đoạn, hai sự vật, …
Thành Viên Tuổi Học Trò
123doc.org
- trung niên : đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa đến tuổi già.
- giếng : hố đào sâu vào lòng đất thẳng đứng để lấy nước.
- rung rinh : chuyển động qua lại nhẹ nhàng, liên tiếp.
- hèn nhát : không dũng cảm, thiếu can đảm, đáng khinh bỉ.
2.3 Xem các bài tập ở SGK trang 36.
IV. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ :
1. Lí thuyết :
- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
- Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa :
+ Nghĩa gốc : là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sơ để hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển : là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
2. Bài tập :
2.1/ Tìm từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra từ chuyển nghĩa của chúng :
Gợi ý :
- chân : chân bàn, chân núi, chân trời, chân đê, …
- tai : tai ấm, tai nấm,…
2.2/ Tìm từ chỉ bộ phận cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo chỉ bộ phận cơ thể người :
Gợi ý : la phổi, qua tim, …
2.3/ Một số hiện tượng chuyển nghĩa:
a. Chỉ sự vật chuyển thành hành động :
- cái cưa cưa gỗ
- hộp sơn sơn cửa
- cái bào bào gỗ
b. Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị :
- bo lúa một bo lúa
- nắm cơm một nắm cơm
V. CÁC LỖI DÙNG TỪ :
- Lỗi lặp từ ;
- Lỗi lẫn lộn các từ gần âm ;
Bài tập : Xác định lỗi dùng từ, nguyên nhân, cách chữa ;
a. Truyện dân gian thường có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích đọc truyện dân gian.
( lặp từ )
b. Ngày mai, chúng em sẽ đi thăm quan Viện bảo tàng của tỉnh. ( lẫn lộn các từ gần âm )
c. Ông họa sĩ già nhấp nháy bộ ria mép quen thuộc. ( lẫn lộn các từ gần âm )
d. Bạn Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp ai cũng rất lấy làm quý mến bạn Lan. ( lặp từ )
e. Sau khi nghe cô giáo kể câu chuyện ấy, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện này
vì những nhân vật ấy đều là những nhân vật có phẩm chất đạo đức tốt đẹp. ( lặp từ )
g. Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành, lớn lên. ( lặp từ )
h. Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi trạng thái tình cảm của con người. ( lẫn lộn các từ gần
âm )
i. Có một số bạn còn bàng quang với lớp. ( lẫn lộn các từ gần âm )
k. Vùng này còn khá nhiều thủ tục như : ma chay, cưới xin đều cỗ bàn linh đình ; ốm không đi bệnh
viện mà ở nhà cúng bái, …( lẫn lộn các từ gần âm )
Gợi ý
a. Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
b. Ngày mai, chúng em sẽ đi tham quan Viện bảo tàng của tỉnh.
c. Ông họa sĩ già mấp máy bộ ria mép quen thuộc.
Thành Viên Tuổi Học Trò
123doc.org
d. Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quý mến.
e. Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện ấy vì họ là những
người có phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
g. Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành.
h. Tiếng Việt có khả năng diễn tả sinh động mọi trạng thái tình cảm của con người.
i. Có một số bạn còn bàng quan với lớp.
k. Vùng này còn khá nhiều hủ tục như : ma chay, cưới xin đều cỗ bàn linh đình ; ốm không đi bệnh
viện mà ở nhà cúng bái, …
- Dùng từ không đúng nghĩa
Bài tập :
1. Chỉ ra các lỗi và sửa chữa
a. Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.
b. Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng.
c. Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của người
nông dân.
d. Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đá vào bụng ông Hoạt.
e. Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện.
f. Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hóa dân tộc.
Gợi ý
a. yếu điểm điểm yếu ( nhược điểm )
b. đề bạt bầu
c. chứng thực chứng kiến
d. tống tung
e. thực thà thành khẩn ; bao biện ngụy biện
f. tinh tú tinh túy
2. Gạch dưới cách kết hợp đúng :
a. bản ( tuyên ngôn ) - bảng ( tuyên ngôn ) ;
b. ( tương lai ) sáng lạng - ( tương lai ) xán lạn ;
c. bôn ba ( hải ngoại ) - buôn ba ( hải ngoại ) ;
d. ( bức tranh ) thủy mặc - ( bức tranh ) thủy mạc ;
đ. ( nói năng ) tùy tiện - ( nói năng ) tự tiện.
VI. DANH TỪ :
1. Lí thuyết :
1.1 Đặc điểm của danh từ :
+ Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, …
+ Kết hợp với từ chỉ số lượng phía trước, các từ này, đó, kia, ấy,… ở phía sau.
+ Chức vụ điển hình trong câu là làm chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ la đứng trước.
1.2. Các loại danh từ :
• Danh từ chung : là tên gọi một loại sự vật : chim, cá, mây, hoa, nước, bàn, ghế,….
• Danh từ riêng : là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,… Khi viết danh từ
riêng, ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó.
Ví dụ : - Phạm Văn Đồng, xã Phù Đổng, huyện Gia Lâm ( tên người, địa lí Việt Nam)
- Pu-skin, Mai-cơn Giắc-xơn, Pa-ri, Mác-xcơ-va (tên người, địa lí nước ngoài)
- Việt Nam Dân chủ Cộng hòa( tên cơ quan, tổ chức, … )
2. Bài tập :
2.1/ Tìm danh từ chung và danh từ riêng :
“ Ngày xưa, ở miền đất Lạc Việt, cứ như bây giờ là Bắc Bo nước ta, có một vị thần thuộc nòi rồng,
Thành Viên Tuổi Học Trò
123doc.org
con trai thần Long Nữ, tên là Lạc Long Quân.
Danh từ chung : Ngày xưa, miền, đất, nước, rồng, con trai, thần, tên
Danh từ riêng : Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân
2.2/ Một số danh từ riêng trong các câu sau quên viết hoa, hãy viết lại cho đúng :
Ai đi Nam Bộ
Tiền giang, hậu giang Tiền Giang, Hậu Giang
Ai vô thành phố Thành phố
Hồ Chí Minh
Rực rỡ tên vàng.
Ai về thăm bưng biền đồng tháp Đồng Tháp
Việt Bắc miền Nam, mồ ma giặc pháp Pháp
Nơi chôn rau cắt rốn của ta !
Ai đi Nam – Ngãi, Bình – Phú, khánh hòa Khánh Hòa
Ai vô phan rang, phan thiết Phan Rang, Phan Thiết
Ai lên tây nguyên, công tum, đắc lắc Tây Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc
Khu Năm dằng dặc khúc ruột miền trung Trung
Ai về với quê hương ta tha thiết
Sông hương, bến hải, cửa Tùng … Sông Hương, Bến Hải, Cửa Tùng
Ai vô đó với đồng bào, đồng chí
Nói với Nửa – Việt nam yêu quý Việt Nam
Rằng : nước ta là của chúng ta
Nước việt nam dân chủ cộng hòa ! Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
VII. CỤM DANH TỪ :
1. Lí thuyết :
• Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ , nhưng
hoạt động trong câu giống như một danh từ.
• Cấu tạo của cụm danh từ :
Phần trước
( Từ chỉ số lượng )
Phần trung tâm
(Danh từ )
Phần sau
Đặc điểm, vị trí của sự vật
VD : tất cả /những em học sinh chăm ngoan ấy
2. Bài tâp:
2.1. Tìm cụm danh từ trong các câu :
a. Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng .
b. Gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại .
c. Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ .
2.2. Điền cụm danh từ vào mô hình cụm danh từ.
Phần trước
( Từ chỉ số lượng )
Phần trung tâm
(Danh từ )
Phần sau
Đặc điểm, vị trí của sự vật
một
một
một
người chồng
lưỡi búa
con yêu tinh
thật xứng đáng
của cha để lại
ở trên núi, có nhiều phép lạ
VIII. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TƯ :
1. Lí thuyết :
a. Số từ : là những từ chỉ số lượng và thứ tự vật. Khi biểu thị số lượng vật, số từ thường đứng
Thành Viên Tuổi Học Trò
123doc.org
trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự vật, số từ đứng sau danh từ.
Ví dụ : - hai chàng, một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng, … ( số lượng )
- Hùng Vương thứ sáu, canh bốn, canh năm,…( số thứ tự )
b. Lượng từ : là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật, có hai nhóm :
+ Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể : tất cả, hết thảy, ….
+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối : những, các, mọi, từng, hàng,…
2. Bài tập :
2.1. Tìm số từ và xác định ý nghĩa của số từ :
KHÔNG NGỦ ĐƯỢC
Một canh…hai canh…lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
( Hồ Chí Minh )
Một canh…hai canh…lại ba canh
năm cánh chỉ số lượng của sự vật
Canh bốn, canh năm : chỉ thứ tự vật
2.2 Các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào ?
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
trăm, ngàn, muôn : chỉ số lượng nhiều, rất nhiều ( lượng từ )
2.3. Xác định lượng từ trong các câu:
a. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi…
b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả.
IX. CHỈ TỪ :
1. Lí thuyết :
- Chỉ từ : là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian
hoặc thời gian.( ví dụ: ông vua no, viên quan ấy, làng kia,…)
- Hoạt động của chỉ từ trong câu : chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ngoài ra, chỉ
từ còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
Ví du : - Ngày xưa có ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi.( phụ
ngữ của cụm danh từ )
- Từ đo nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng.( trạng ngữ trong câu )
- Đấy vàng, đây cũng đồng đen
Đấy hoa thiên lí, đây sen Tây Hồ.
( chủ ngữ trong câu )
2. Bài tập :
2.1. Tìm chỉ từ trong câu, xác định ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ ấy:
Vd : Nay ta đưa năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản
các phương.
- Chỉ từ : nay ;
- Ý nghĩa : chỉ thời gian ;
- Chức vụ : trạng ngữ trong câu.
2.2. Thay cụm từ trong câu bằng chỉ từ thích hợp. ( Bài tập SGK trang 138 )
X. ĐỘNG TƯ –CỤM ĐỘNG TƯ :
1. Lí thuyết :
a. Đặc điểm của động từ :
Thành Viên Tuổi Học Trò
123doc.org
- Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. ( Vd: ăn, học, đi, …)
- Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,…để tạo thành
cụm động từ.
- Chức vụ điển hình trong câu của động từ là làm vị ngữ.
b. Các loại động từ chính :
- Động từ tình thái ( thường đòi hỏi động từ khác đi kèm ): Vd : dám, toan, định,…
- Động từ chỉ hành động, trạng thái ( không đòi hỏi động từ khác đi kèm), có hai loại :
+ Động từ chỉ hành động (trả lời câu hỏi Làm gì ?) Vd: đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng,…
+ Động từ chỉ trạng thái ( trả lời các câu hỏi Làm sao ?, Thế nào ?) Vd: buồn, gãy, ghét, đau, nhức,
nứt, yêu, vui,…
c. Cụm động từ :
- Cụm động từ : là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Vd: Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi
người.
- Cấu tạo của cụm động từ :
Phần trước Phần trung tâm
( Động từ )
Phần sau
Cũng/còn/đang/chưa tìm được/ngay/câu trả lời
2. Bài tập :
2.1. Tìm động từ trong truyện Lợn cưới, áo mới .
2.2. Tìm cụm động từ trong các câu sau:
a. Em bé còn đang đùa nghịch ở sau nhà .
b. Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực , muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng .
c. Cuối cùng, triều đình đành tìm cách giữ sứ thần ở công quán để có thì giờ đi hỏi ý kiến của
em bé thông minh no.
2.3. Điền cụm động từ vào mô hình cụm động từ. ( Chú ý động từ chính làm trung tâm ).
Phần trước Phần trung tâm
( Động từ )
Phần sau
còn đang đùa nghịch
yêu thương
muốn kén
đành tìm
có
đi hỏi
ở sau nhà
Mị Nương hết mực
cho con một người chồng thật xứng đáng
cách giữ sứ thần ở công quán để có thì giờ đi hỏi
ý kiến của em bé thông minh nọ.
thì giờ đi hỏi ý kiến của em bé thông minh nọ.
ý kiến của em bé thông minh nọ
XI. TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ :
1. Lí thuyết :
a. Đặc điểm của tính từ :
- Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sừ vật, hành động, trạng thái ;
- Tính từ có thể kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn,…để tạo thành cụm tính từ ( hạn chế kết
hợp với hãy, đừng, chớ )
- Tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu.
b. Các loại tính từ :
Thành Viên Tuổi Học Trò
123doc.org
- Tính từ chỉ đặc điểm tương đối ( có thể kết hợp với từ chỉ mức độ : rất, lắm, quá, khá, hơi,…).Vd:
đẹp, xấu, cao, thấp, vàng, xanh, đỏ,…
- Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối (không kết hợp với từ chỉ mức độ ).Vd: vàng hoe, vàng ối, vàng lịm,
vàng tươi,…
c. Cụm tính từ :
- Là loại tổ hợp từ do tính từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
- Mô hình cụm tính từ :
Phần trước Phần trung tâm
( Tính từ )
Phần sau
vẫn/còn/đang trẻ như một thanh niên
2. Bài tập :
2.1. Xác định tính từ trong các câu đã cho :
- Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể.
- Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm . Từng chiếc lá
mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi.
2.2. Tìm cụm tính từ trong câu cho sẵn :
a. Nó sun sun như con đỉa .
b. Nó chần chẫn như cái đòn càn .
c. Nó bè bè như cái quạt thóc .
d. Nó sừng sững như cái cột đình .
đ. Nó tun tủn như cái chổi sể cùn .
2.3. Bài tập 2,3,4 trang 156
PHẦN III : TẬP LÀM VĂN
I. LÍ THUYẾT :
1. Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt :
• Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ.
• Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận
dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.
• Sáu kiểu văn bản thường gặp : tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính-
công vụ.
2. Văn bản tự sự :
a. Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối
cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
b. Sự việc và nhân vật trong văn tự sư :
c.Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự :
- Chủ đề : là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra trong văn bản.
-
-
Dàn bài
Dàn bài
: gồm có ba phần
: gồm có ba phần
+
+
Phần mở bài
Phần mở bài
: giới thiệu chung về nhân vật và sự việc;
: giới thiệu chung về nhân vật và sự việc;
+
+
Phần thân bài
Phần thân bài
: kể diễn biến của sự việc;
: kể diễn biến của sự việc;
+
+
Phần kết bài
Phần kết bài
: kể kết cục của sự việc.
: kể kết cục của sự việc.
d. Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sư :
đ. Lời văn, đoạn văn tự sư :
e. Ngôi kể trong văn tự sư :
- Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng để kể chuyện.
+ Ngôi kể thứ nhất : khi tự xưng là tôi
Thành Viên Tuổi Học Trò
123doc.org
+ Ngôi kể thứ ba : khi gọi các nhân vật bằng tên gọi của chúng, người kể tự giấu mình đi.
g. Thứ tự kể trong văn tự sư :
- Thứ tự tự nhiên : việc gì xảy ra trước kể trước, việc gì xảy ra sau kể sau, cho đến hết.
- Kể ngược : đem kết quả hoặc sự việc hiện tại kể ra trước, sau đó mới dùng cách kể bổ sung
hoặc để cho nhân vật nhớ lại mà kể tiếp các sự việc đã xảy ra trước đó.
h. Kể chuyện đời thường: Chỉ phạm vi đời sống thường nhật, hằng ngày.
i. Kể chuyện tưởng tượng : Là những truyện do người kể nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của
mình, không có sẵn trong sách vở hay trong thực tế, nhưng có một ý nghĩa nào đó.
II. PHẦN BÀI TẬP :
a. Kể truyện có sẵn :
- Đề 1 : Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn của em.
- Đề 2 : Kể lại một truyện đã biết ( truyền thuyết, cổ tích ) bằng lời văn của em .
• Lưu ý : Tập kể các truyện đã học
+ Truyền thuyết : Thánh Gióng ; Sơn Tinh, Thủy Tinh.
+ Cổ tích : Thạch Sanh ; Em bé thông minh
+ Truyện ngụ ngôn : Ếch ngồi đáy giếng ; Thầy bói xem voi
+ Truyện cười : Treo biển
+ Truyện trung đại : Thầy thuốc giỏi tốt nhất ở tấm lòng
b. Kể chuyện đời thường :
- Đề 1 : Kể về một việc tốt mà em đã làm.
- Đề 2 : Kể về một lần em mắc lỗi ( bỏ học, nói dối, không làm bài,…)
- Đề 3 : Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến.
- Đề 4 : Kể về một kỉ niệm hồi ấu thơ làm em nhớ mãi.
- Đề 5 : Kể về một tấm gương tốt trong học tập hay trong việc giúp đỡ bạn bè mà em biết.
- Đề 6 : Kể về một kỉ niệm đáng nhớ (được khen, bị chê, gặp may, gặp rủi, bị hiểu lầm,…)
- Đề 7 : Kể về những đổi mới ở quê em ( có điện, có đường, có trường mới, cây trồng,…)
- Đề 8 : Kể về thầy giáo ( cô giáo ) của em ( người quan tâm, lo lắng và động viên em học tập ).
- Đề 9 : Kể về một người thân của em ( ông bà, bố mẹ, anh chị, …)
c. Kể chuyện tưởng tượng :
- Đề 1 : Hãy tưởng tượng cuộc đọ sức giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh trong điều kiện ngày nay với máy
xúc, máy ủi, xi măng cốt thép, máy bay trực thăng, điện thoại di động, xe lội nước,…
- Đề 2 : Trẻ em vẫn mơ ước vươn vai một cái là trở thành tráng sĩ như Thánh Gióng. Em hãy tưởng
tượng mình mơ thấy Thánh Gióng và hỏi ngài bí quyết, xem ngài khuyên em như thế nào.
- Đề 3 : Tưởng tượng một đoạn kết mới cho một truyện cổ tích nào đó mà em biết .