U GAN NGUYÊN PHÁT
U GAN NGUYÊN PHÁT
Thu-Phuong TRAN
Vincent BARRAU
Service de Radiologie - Hôpital BEAUJON, FRANCE
PHÂN LOẠI
•
K TẾ BÀO GAN NGUYÊN PHÁT
K TẾ BÀO GAN NGUYÊN PHÁT
(
(
carcinome hépato-cellulaire – CHC )
carcinome hépato-cellulaire – CHC )
•
K ĐƯỜNG MẬT
K ĐƯỜNG MẬT
( cholangiocarcinome )
( cholangiocarcinome )
•
CÁC U KHÁC
CÁC U KHÁC
K TẾ BÀO GAN
K TẾ BÀO GAN
NGUYÊN PHÁT
NGUYÊN PHÁT
( CHC )
( CHC )
ĐẶC ĐIỂM RẤT TĂNG SINH MẠCH MÁU
CỦA K TẾ BÀO GAN NGUYÊN PHÁT
TĂNG SINH MẠCH MÁU
Nghiên cứu đặc tính bắt thuốc cản quang của
CHC trên scanner và trên IRM
Contraste ( - )
Temps artériel
Temps veineux
SIÊU ÂM
U > 3cm : thường không đồng
U > 3cm : thường không đồng
nhất
nhất
Hình ảnh
mosaïque
50 % nếu
> 3 cm
U < 3 cm : thường đồng
U < 3 cm : thường đồng
nhất
nhất
Hình ảnh mosaïque
Xâm lấn tĩnh mạch cửa +++
Xâm lấn tĩnh mạch cửa +++
II - KỸ THUẬT CĐHA
II - KỸ THUẬT CĐHA
•
SIÊU ÂM
•
CT SCANNER
•
MRI
Siêu âm
Siêu âm
•
Tầm soát các nốt xuất hiện
Tầm soát các nốt xuất hiện
trên nền bệnh gan mạn tính
trên nền bệnh gan mạn tính
( gan biến dạng, gan xơ )
( gan biến dạng, gan xơ )
•
Hình thể các nốt này rất đa
Hình thể các nốt này rất đa
dạng và không đặc hiệu
dạng và không đặc hiệu
SIÊU ÂM
Nốt < 3cm : thường echo kém, đồng nhất, giống các
nốt tân sinh ( nodule de régénération )
Nốt > 3 cm : không đồng nhất ( echo hỗn hợp, echo
kém và echo dày )
Dạng hiếm gặp : echo dày ( giống hémangiome ),
CHC giàu mô mỡ ++
SIÊU ÂM
Vỏ bao : halo echo kém
Doppler : có flux mạch máu động mạch hay
động-tĩnh mạch trong sang thương
SCANNER
Scanner spiralé
•
Không cản quang
Không cản quang
•
Thì động mạch
Thì động mạch
+++++
+++++
( 35s )
( 35s )
« ni trop tôt ni trop tard »
« ni trop tôt ni trop tard »
•
Thì tĩnh mạch
Thì tĩnh mạch
( 70s )
( 70s )
•
Thì chậm
Thì chậm
( 140s )
( 140s )
SCANNER
SCANNER
Không cản quang : giảm đậm độ
Thì động mạch : tăng đậm độ +++ (90%)
Thì tĩnh mạch : giảm đậm độ
Vỏ bao tăng đậm độ cản quang ở thì
chậm, đồng nhất hoặc không đồng nhất
MRI
Séquences :
T1
T2
Séquence dynamique ( giống scanner ) : T1
không cản quang
thì động mạch
thì tĩnh mạch
thì chậm
T1: giảm tín hiệu
T2: tăng tín hiệu 85-100 %
vỏ bao 77 %
tăng cản quang thì ĐM 84 %
MRI
MRI
Tín hiệu điển hình : 54%
CHC : các dạng tín hiệu
Iso T1, T2 : 26% ( trong đó 91%
< 1,5 cm)
Hypo T1, Iso T2 : 10%
Hyper T1, T2 : 7%
Iso T1 et hyper T2 : 6%
Zones très hyper T2 : 44%
kadoya 1992
T2
III – CHC :
III – CHC :
Các dạng đặc
Các dạng đặc
biệt
biệt
CHC trên gan lành mạnh
CHC kém tăng sinh mạch máu
CHC fibrolamellaire
CHC giàu mỡ
CHC < 3 cm
CHC < 3 cm
Chẩn đoán khó
Chẩn đoán khó
Siêu âm
thường thay đổi
TDM
tăng bắt thuốc 80 %
IRM
hypersignal T2 70-80 %
CHC : đặc tính chính yếu
CHC : đặc tính chính yếu
U tăng sinh mạch máu
- > Đặc tính bắt thuốc cản quang +++ : thì ĐM +++
K đường mật trong gan
K đường mật trong gan
( Cholangiocarcinome
( Cholangiocarcinome
intrahépatique
intrahépatique
)
)
Dịch tể học
- Là u ác thường gặp thứ hai của gan
- Hiếm, tăng gấp 10 lần ở Nhật Bản
(clonorchis sinensis)
- Nam > hoặc = nữ
- Thường ở vị trí đường mật có kích thước
lớn hơn
- Viêm xơ đường mật nguyên phát CSP,
Caroli, sỏi trong gan, bất thường chổ nối
mật- tụy ( nang OMC ), hamartomes mật
Giải phẫu bệnh
Adénocarcinome :
- Biệt hoá tế bào, tiết ra mucine và xơ hóa
nhú gai, tế bào trong, tiết mucine
- Tăng sản, thâm nhiễm quanh ống mật,
phát triển trong lòng ống mật
Hoàn cảnh phát hiện
Vàng da ( hiếm )
Đau bụng, suy kiệt
Phát hiện muộn : đường kính 6 đến 10 cm