Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

XÂY DỰNG TRANG WEB QUẢN LÝ BÁN HÀNG ONLINE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 41 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN HỌC MÔN HỌC ĐỒ ÁN WEB
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG TRANG WEB QUẢN LÝ BÁN HÀNG
ONLINE
Giáo viên hướng dẫn:
Phạm Đức Hồng
Nhóm sinh viên thực hiện:
1. Trần Văn Đại
2. Vũ Văn Tuấn
Lớp Đ4-CNTT
Hà Nội, 12-2012
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì mục tiêu lợi nhuận
được đặt lên hàng đầu, do vậy các doanh nghiệp phải tự tìm kiếm nguồn hàng, quảng
bá, tự tổ chức quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá, tối ưu bộ máy quản lý để làm
sao đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp mình.
Một cách hiệu quả để đáp ứng yêu cầu trên là xây dựng một trang web quản lý
hoạt động bán hàng cũng như quảng bá các sản phẩm của doanh nghiệp. Việc áp dụng
hệ thống tin học vào trong kinh doanh hiện nay rất dễ dàng, thuận tiện và tốn ít chi phí
hơn so với các hoạt động khác, nó không chỉ phù hợp với mô hình của doanh nghiệp
mà cũng rất phù hợp với việc kinh doanh quy mô nhỏ như các đại lý, cửa hàng… Xây
dựng trang web quản lý bán hàng là một đề tài thực tế và nếu thực hiện tốt sẽ mang lại
hiệu quả cao. Chính vì lý do đó chúng em đã mạnh dạn chọn đề tài: Xây dựng trang
Web quản lý bán hàng thời trang với quy mô nhỏ làm đề tài kết thúc môn học của
mình.
Trong quá trình giảng dạy chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Đức
Hồng đã trực tiếp hướng dẫn, giảng dạy chúng em trong suốt thời gian qua, và xin
chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa đã tạo điều kiện cho chúng em hoàn
thành tốt bài báo cáo của mình. Trong quá trình xây dựng có thể bài còn nhiều sai sót,


mong các thầy cô đóng góp ý kiến để bài được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
2
MỤC LỤC
3
DANH MỤC CÁC BẢNG
4
DANH MỤC HÌNH ẢNH
5
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Đặt vấn đề
Cửa hàng, shop là nơi phân phối các sản phẩm với quy mô nhỏ lẻ, vốn đầu tư ban
đầu ít, thường chỉ có một hai nhân viên bán hàng. Sản phẩm phổ biến là hàng may
mặc, điện tử, hàng tiêu dùng trong cuộc sống thường ngày
Công việc quản lý trong cửa hàng thường là thủ công, được thực hiện bởi bàn tay
của con người nên nhiều khi không tránh khỏi sai sót, thất thoát mà không hề hay biết.
Hơn nữa do việc quảng bá mất khá nhiều chi phí tốn kém nên lượng khách của cửa
hàng cũng khá ít thường là những khách hàng thân quen. Với điều kiện phát triển trong
tin học ngày nay, việc xây dựng trang web bán hàng cho cửa hàng là một giải pháp
quảng bá rất tốt vừa làm tăng lượng khách đến với cửa hàng, vừa đem lại hiệu quả tối
ưu trong công việc quản lý với chi phí đầu tư ít.
1.2 Thực trạng và các yêu cầu cần giải quyết
• Trong việc quản lý cửa hàng thông thường gặp phải các khó khăn sau:
− Với cách quản lý cũ thì nhân viên phải nhớ giá từng sản phẩm để có thể thông tin
chính xác tới khách hàng, điều này khá khó hơn nữa việc nhớ thông tin này có thể bị
nhầm lẫn.
− Việc kiểm kê hàng hoá theo cách thủ công như trước phải mất rất nhiều thời gian, công
sức mà chưa hẳn đã chính xác.
− Khi phải sửa đổi một số thông tin về sản phẩm như giá cả số lượng, phải tính toán lại
sổ sách làm mất rất nhiều thời gian.

• Thực tế việc xây dựng trang web bán hàng đã được xây dựng nhiều nhưng vẫn gặp
phải nhiều khó khăn như:
Việc xây dựng các trang web trước đây thường là web tĩnh, dẫn đến việc thay
đổi thông tin trên trang web rất khó khăn nhiều khi phải thiết kế lại toàn bộ trang web
gây tốn kém, mà hiệu quả không cao.
1.3 Mục đích và phạm vi nghiên cứu
• Mục đích:
Củng cố và nắm rõ các hoạt động, công việc trong xây dựng một trang web.
Nắm rõ được các hoạt động trong quản lý bán hàng, có hiểu biết hơn về các hoạt
động tìm hiểu yêu cầu, phân tích và thiết kế một trang web.
6
Hiểu biết hơn về kiến thức C# cũng như SQL, nâng cao khả năng làm việc với
công cụ này.
Xây dựng thành công một trang web bán hàng trực tuyến.
• Phạm vi nghiên cứu:
Xây dựng một trang web bán hàng online với quy mô của một cửa hàng nhỏ, với
mục đích đáp ứng được nhu cầu quản lý của chủ cửa hàng và bán hàng trực tuyến.
7
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Khái niệm
2.1.1 Cơ sở dữ liệu
− Cơ sở dữ liệu: Là một tập hợp các bảng dữ liệu có quan hệ với nhau sao cho cấu trúc
của chúng cũng như các mối quan hệ bên trong giữa chúng là tách biệt với chương
trình ứng dụng bên ngoài, đồng thời nhiều người dùng khác nhau cũng như nhiều ứng
dụng khác nhau có thể cùng khai thác và chia sẽ một cách chọn lọc lúc cần.
− Thực thể: Là hình ảnh cụ thể của một đối tượng trong hệ thống thông tin quản lý. Một
thực thể được xác định bởi tên và các thuộc tính.
− Thuộc tính: Là một yếu tố dữ liệu hoặc thông tin của thực thể ấy.
− Lớp thực thể: Là các thực thể cùng thuộc tính.
− Lược đồ quan hệ: Tập các thuộc tính của một quan hệ. Lược đồ quan hệ gồm các

thuộc tính của thực thể cùng với các mệnh đề rang buộc.
− Các phép toán tối thiểu:
+ Tìm kiếm dữ liệu theo tiêu chuẩn đã chọn, không làm thay đổi trang thái cơ sở dữ liệu.
+ Thay đổi cấu trúc cơ sở dữ liệu.
+ Thay đổi nội dung cơ sở dữ liệu.
2.1.2 Quan hệ cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu quan hệ là cơ sở dữ liệu được tổ chức theo mô hình quan hệ. Trong
đó các đối tượng dữ liệu và các quan hệ giữa các đối tượng quan hệ đó được tổ chức
thành các thực thể. Mỗi thực thể bao gồm một tập hợp các thuộc tính. Mỗi thể hiện của
một thực thể là một bộ các giá trị tương ứng với các thuộc tính của các thực thể đó.
2.2 Ngôn ngữ thiết kế
2.2.1 Microsoft SQL 2008
Microsoft SQL 2008 là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu tương tác với người sử dụng
chạy trên môi trường Windows, nó tăng thêm sức mạnh trong công tác tổ chức và tìm
kiếm thông tin, các qui tắc kiểm tra dữ liệu, giá trị mặc định, khuôn nhập dữ liệu của
Microsoft SQL 2008 hoàn toàn đáp ứng yêu cầu. Quản lý được khối lượng dữ liệu lớn
với tần suất truy cập dữ liệu cao, đáp ứng các dịch vụ trực tuyến và đảm bảo các yêu
cầu về an toàn dữ liệu. Với việc hỗ trợ các chuẩn CSDL sẽ giúp hệ thống dữ liệu mạnh
hơn với khả năng kết nối, nâng cấp và bảo trì.
8
2.2.2 Microsoft Visual Studio 2010
Microsoft Visual Studio 2010 là ngôn ngữ hoàn thiện và hoạt động theo kiểu điều
khiển bởi sự kiện (Event – Driven programming language)
Microsoft Visual Studio 2010 là ngôn ngữ lập trình thông dụng trên Windows, hỗ
trợ quản lý Cơ sở dữ liệu và Internet, đặc biệt là quản lý cơ sở dữ liệu.
Microsoft Visual Studio 2010 có nhiều tính năng mới, các điều khiển mới cho
phép ta viết các chương trình ứng dụng, xây dựng trang Web kết hợp các giao diện đẹp
hơn, cách xử lý và tính năng của Office và trình duyệt Web, ngoài ra khi dùng
Microsoft Visual Studio 2010 sẽ tiết kiệm thời gian và công sức so với các ngôn ngữ
lập trình khác khi xây dựng cùng một trang Web, ứng dụng.

Microsoft Visual Studio 2010 gắn liền với khái niệm lập trình trực quan (Visual),
nghĩa là khi thiết kế chương trình ta nhìn thấy ngay kết quả qua từng thao tác và giao
diện khi chương trình thực hiện. Đây là thuận lợi lớn so với các ngôn ngữ lập trình
khác.
Bên cạnh đó, Microsoft Visual Studio 2010 còn hỗ trợ tính năng kết nối môi
trường dữ liệu Access, SQL, việc liên kết dữ liệu có thể thực hiện bằng nhiều cách
khác nhau và rất linh hoạt.
9
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH - THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1 Yêu cầu đặt ra
Xây dựng một trang web có khả năng đáp ứng được các chức năng chính sau:
• Về mặt quản lý:
− Quản lý được các sản phẩm theo nhóm hàng.
− Quản lý được các khâu nhập hàng, xuất hàng.
− Quản lý được thông tin về bán hàng, hóa đơn cũng như đảm bảo khả năng thanh
toán.
− Quản lý được thông tin về các nhà cung cấp sản phẩm.
− Quản lý được các thông tin quảng cáo trên trang web
− Ngoài ra các menu hình ảnh cũng được quản lý để có thể dễ dàng thay đổi chỉnh
sửa sau này.
• Về mặt giao diện:
− Trang web phải có giao diện trực quan, đơn giản, và có khả năng gây ấn tượng
với khách hàng.
− Dễ sử dụng trong công việc quản lý
• Chức năng khác:
− Xây dựng được chức năng bán hàng và thanh toán trực tuyến.
− Xây dựng được trang xem sản phẩm chủ, trang xem sản phẩm theo nhóm hàng
và xem thông tin từng sản phẩm.
3.2 Mô hình nghiệp vụ
3.2.1 Biểu đồ ngữ cảnh

Hình 3.1 Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống
10
3.2.2 Biểu đồ phân rã chức năng
Hình 3.2 Mô hình phân rã chức năng
11
3.2.3 Mô tả chi tiết các chức năng lá
(1.1.) Thao tác quản lý: Thao tác thêm sửa xóa đối với thông tin tài khoản.
(1.2.) Lưu tài khoản: Lưu thông tin tài khoản vào cơ sở dữ liệu.
(2.1.) Danh mục sản phẩm: Quản lý danh sách các sản phẩm hiệ tại cửa hàng
cung cấp.
(2.2.) Danh mục nhà cung cấp: Danh sách nhà cung cấp các sản phẩm của cửa
hàng.
(2.3.) Danh mục hình ảnh: Danh sách các khách hàng mua hàng, đặt hàng tại cửa
hàng.
(2.4.) Danh mục hình ảnh: Danh sách các hình ảnh phục vụ cho quản cáo.
(2.5.) Danh mục menu: Danh sách các menu hiển thị tại các trang hiển thị.
(3.1.) Lập danh sách: Lên danh sách các mặt hàng cần nhập.
(3.2.) Tạo phiếu: Tạo và lưu phiếu nhập.
(3.3.) Thanh toán: Thanh toán.
(4.1.) Chọn hàng: Khách hàng xem và lựa chọn hàng cần mua.
(4.2.) Lập hóa đơn: Khi khách hàng đặt hàng và thanh toán hóa đơn sẽ được lập.
(4.3.) Giao hàng: Cửa hàng tiến hành giao hàng cho khách hàng.
(5.1.) Nhập điều kiện báo cáo: Nhập tiêu chí tạo báo cáo.
(5.2.) Tạo báo cáo: Tạo báo cáo theo tiêu chí được nhập.
(5.3.) Lưu báo cáo
12
3.3 Phân tích mô hình quan niệm
3.3.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Hình 3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
3.3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh

3.3.2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của tiến trình “Quản lý tài
khoản”
13
Hình 3.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của tiến trình “Quản lý tài khoản”
3.3.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của tiến trình “Quản lý danh
mục”
Hình 3.5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của tiến trình “Quản lý danh mục”
14
3.3.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của tiến trình “Nhập hàng”
Hình 3.6 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của tiến trình “Quản lý Nhập hàng”
3.3.2.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của tiến trình “Bán hàng”
Hình 3.7 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của tiến trình “Quản lý Bán hàng”
15
3.3.2.5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của tiến trình “Báo cáo thống
kê”
Hình 3.8 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của tiến trình “Báo cáo thống kê”
16
3.3.3 Mô hình thực thể dữ liệu
3.3.3.1 Liệt kê chính xác hóa và lựa chọn thông tin
Tên chính xác hóa của các đặc trưng Viết gọn tên đặc trưng
A. Đặt hàng
− Mã đặt hàng
− Mã khách hàng
− Mã sản phẩm
− Ngày đặt hàng
− Tổng tiền
− Hạn giao hàng
− Giao hàng
− MaDH
− MaKH

− MaSP
− NgayDH
− TongTien
− HanGiaoHang
− GiaoHang
B. Hóa đơn
− Mã hóa đơn
− Mã khách hàng
− Ngày bán
− Tổng tiền
− MaHD
− MaKH
− NgayBan
− TongTien
C. Khách hàng
− Mã khách hàng
− Tên khách hàng
− Số CMT
− Địa chỉ
− Số điện thoại
− Mã thẻ
− Ngân hàng
− Email
− MaKH
− TenKH
− SoCMT
− DiaChi
− SDT
− MaThe
− NganHang

− Email
D. Nhà cung cấp
− Mã nhà cung cấp
− Tên nhà cung cấp
− Địa chỉ
− Số điện thoại
− Email
− MaNCC
− TênNCC
− DiaChi
− SoDT
− Email
E. Nhập hàng
− Mã nhập hàng − MaNH
17
− Mã sản phẩm
− Ngày nhập
− Tổng tiền
− MaSP
− NgayNhap
− TongTien
F. Nhóm sản phẩm
− Mã nhóm sản phẩm
− Tên nhóm
− Cấp
− Thứ tự
− MaNhomSP
− TenNhom
− Level
− Ord

G. Sản phẩm
− Mã sản phẩm
− Mã nhóm sản phẩm
− Mã nhà cung cấp
− Tên sản phẩm
− Ảnh
− Nội dung
− Chi tiết
− Số lượng
− Giá bán
− Giá thanh lý
− Giá khuyến mại
− Thanh lý
− Khuyến mại
− MaSP
− MaNhomSP
− MaNCC
− TenSP
− Anh
− NoiDung
− ChiTiet
− SoLuong
− GiaBan
− GiaThanhLy
− GiaKhuyenMai
− ThanhLy
− KhuyenMai
H. Ảnh
− Mã ảnh
− Tên ảnh

− Tiêu đề cho ảnh
− Mã nhóm ảnh
− Đường dẫn ảnh
− Link khi kích vào ảnh
− Mở ảnh tại trang hay trang mới
− Vị trí của ảnh
− Thứ tự
− Kích hoạt
− MaAnh
− TenAnh
− Title
− MaNhomAnh
− File
− Link
− Target
− ViTri
− ThuTu
− KichHoat
I. Menu
− Mã Menu
− Tên Menu
− Nội dung
− MaMenu
− TenMenu
− NoiDung
18
− Level
− Loại
− Cách mở link
− Đường dẫn

− Vị trí
− Thứ tự
− Level
− Loai
− Target
− Link
− ViTri
− Ord
J. Nhóm ảnh
− Mã nhóm ảnh
− Tên nhóm
− Cấp
− Thứ tự
− MaNhomAnh
− TenNhom
− Level
− Ord
3.3.3.2 Xác định thực thể gán thuộc tính cho thực thể
Đặt hàng có các thuộc tính là:
− Mã đặt hàng: định danh
− Mã khách hàng
− Mã sản phẩm
− Ngày đặt hàng
− Tổng tiền
− Hạn giao hàng
− Giao hàng
Hóa đơn có các thuộc tính là:
− Mã hóa đơn: định danh
− Mã khách hàng
− Ngày bán

− Tổng tiền
Khách hàng có các thuộc tính là:
− Mã khách hàng: định danh
− Tên khách hàng
− Số CMT
− Địa chỉ
− Số điện thoại
− Mã thẻ
− Ngân hàng
− Email
Nhà cung cấp có các thuộc tính là:
19
− Mã nhà cung cấp: định danh
− Tên nhà cung cấp
− Địa chỉ
− Số điện thoại
− Email
Nhập hàng có các thuộc tính là:
− Mã nhập hàng: định danh
− Mã sản phẩm
− Ngày nhập
− Tổng tiền
Nhóm sản phẩm có các thuộc tính là:
− Mã nhóm sản phẩm: định danh
− Tên nhóm
− Cấp
− Thứ tự
20
Sản phẩm có các thuộc tính là:
− Mã sản phẩm: định danh

− Mã nhóm sản phẩm
− Mã nhà cung cấp
− Tên sản phẩm
− Ảnh
− Nội dung
− Chi tiết
− Số lượng
− Giá bán
− Giá thanh lý
− Giá khuyến mại
− Thanh lý
− Khuyến mại
Ảnh có các thuộc tính là:
− Mã ảnh: định danh
− Tên ảnh
− Tiêu đề cho ảnh
− Mã nhóm ảnh
− Đường dẫn ảnh
− Link khi kích vào ảnh
− Mở ảnh tại trang hay trang mới
− Vị trí của ảnh
− Thứ tự
− Kích hoạt
Nhóm ảnh có các thuộc tính là:
− Mã nhóm ảnh: định danh
− Tên nhóm
− Cấp
− Thứ tự
21
Menu có các thuộc tính là:

− Mã Menu: định danh
− Tên Menu
− Nội dung
− Level
− Loại
− Cách mở link
− Đường dẫn
− Vị trí
− Thứ tự
3.3.3.3 Xác đinh mối quan hệ và thuộc tính
− Mối quan hệ tương tác
− Động từ: mua hàng
Ai mua? Khách hàng
Mua cái gì? Sản phẩm
Khi nào? Ngày bán
− Động từ: đặt hàng
Ai đặt hàng? Khách hàng
Khi nào? Ngày đặt hàng
− Động từ: nhập hàng
Ai nhập hàng? Cửa hàng
Nhập cái gì? Sản phẩm
Khi nào? Ngày nhập
− Mối quan hệ sở hữu
− Quan hệ thuộc: Sản phẩm thuộc Nhà cung cấp, Sản phẩm thuộc Nhóm sản phẩm, Ảnh
thuộc Nhóm ảnh
− Quan hệ của: Sản phẩm của cửa hàng
22
3.3.3.4 Vẽ biểu đồ và rút gọn
Hình 3.9 Biểu đồ rút gọn hệ thống quản lý bán hàng
23

3.4 Thiết kế cơ sở dữ liệu logic
3.4.1 Chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ
3.4.1.1 Biểu diễn các thực thể
Hình 3.10 Biểu diễn các thực thể
3.4.1.2 Biểu diễn các mối quan hệ
Hình 3.11 Biểu diễn các mối quan hệ
24
3.4.1.3 Chuẩn hóa lại bảng về dạng 3NF
Bảng Hóa đơn và Bảng Sản phẩm: Do một hóa đơn có thể có nhiều sản phẩm và
một sản phẩm có thể được mua trong nhiều hóa đơn khác nhau nên ta tách ra thêm
bảng Chi tiết hóa đơn.
Chi tiết hóa đơn: (11)
− Mã chi tiết: khóa chính
− Mã hóa đơn
− Mã sản phẩm
− Số lượng
− Thành tiền
Bảng Đặt hàng và Bảng Sản phẩm: Do một đơn đặt hàng có thể có nhiều sản
phẩm và một sản phẩm có thể có trong nhiều đơn đặt hàng khác nhau nên ta tách ra
thêm bảng Chi tiết đặt hàng.
Chi tiết đặt hàng: (12)
− Mã chi tiết: khóa chính
− Mã đặt hàng
− Mã sản phẩm
− Số lượng
− Thành tiền
Bảng Nhập hàng và Bảng Sản phẩm: Do một phiếu nhập có thể có nhiều sản
phẩm và một sản phẩm có thể có trong nhiều phiếu nhập khác nhau nên ta tách ra thêm
bảng Chi tiết nhập hàng.
Chi tiết nhập hàng: (13)

− Mã chi tiết nhập: khóa chính
− Mã nhập hàng
− Mã sản phẩm
− Giá mua
− Số lượng
− Thành tiền
25

×