Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Báo cáo thực tập môn phát triển dự án phần mềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 38 trang )

Báo cáo thực tập môn phát triển dự án phần mềm
LỜI CẢM ƠN
- Ngày nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin đã trở nên phổ biến trong hầu hết mọi
cơ quan, doanh nghiệp, trường học đặc biệt là việc áp dụng các giải pháp tin học trong
công tác quản lý.
- Trong ít năm trở lại đây, sự bùng nổ mạnh mẽ CNTT đang dần làm cho công tác
quản lý trở lên đơn giản và tiện ích hơn. Vì vậy để bắt kịp với nhịp độ phát triển của xã
hội, những kiến thức học được trên giảng đường là vô cùng quan trọng đối với mỗi sinh
viên chúng em.
- Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Lê Mạnh Hùng đã tận tình giảng dạy chúng
em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Nhờ có sự chỉ dạy tận tình của thầy giúp chúng
em hoàn thành báo cáo thực tập này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy!
Trang 1
Báo cáo thực tập môn phát triển dự án phần mềm
DANH MỤC HÌNH ẢNH
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang 2
Báo cáo thực tập môn phát triển dự án phần mềm
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH 2
DANH MỤC BẢNG BIỂU 2
MỤC LỤC 3
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN TRANG WEB 5
1.1. Nhiệm vụ và mục tiêu trang Web 5
1.2. Khảo sát trang Web 5
1.3. Đặc tả 6
1.4. Yêu cầu 7
CHƯƠNG 2: CÀI ĐẶT HỆ THỐNG 8
2.1 Mô tả hệ thống 8
2.1.1Giới thiệu ngôn ngữ 8


2.1.2Tổng quan ngôn ngữ 8
2.2 Phân tích thiết kế 14
2.2.1Mô hình phân cấp chức năng 14
14
Chương 3. CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 18
3.1. Thiết kế CSDL trong SQL Server 2008 18
3.2.Cài đặt 21
3.3. Giao diện chương trình 22
3.3.1.Giao diện trang truy nhập chung 22
3.3.2.Giao diện trang quản lý của Admin 31
3.3.3.Giao diện quản lý sản phẩm 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO 38
Trang 3
Báo cáo thực tập môn phát triển dự án phần mềm
Trang 4
Báo cáo thực tập môn phát triển dự án phần mềm
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN TRANG WEB
1.1. Nhiệm vụ và mục tiêu trang Web.
1.1.1. Nhiệm vụ.
- Tìm hiểu cơ cấu chức năng của một trang web bán hang cơ bản.
+ Tìm hiểu nhiệm vụ và quy trình thực hiện công việc.
+ Tìm hiểu tình hình thực tế qua việc sử dụng, tham khảo một số trang web trên
mạng Internet.
- Áp dụng các kiến thức về Cơ sở dữ liệu và Phân tích - thiết kế lập trình nền Web
để xây dựng trang web giới thiệu và bán điện thoại online
1.1.2. Mục tiêu.
- Xây dựng được một trang Web hoàn thiện đáp ứng nhu cầu của người bán và người
mua bằng những kiến thức ASP.Net đã được học.
1.2. Khảo sát trang Web.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức.

Hình 1. 1Cơ cấu tổ chức
- Chủ cửa hàng: Quản lý toàn bộ thông tin cửa hàng. Khi người quản trị Web có yêu
cầu phải được chủ cửa hàng thông qua.
- Quản trị Web: Người trực tiếp quản lý hoạt động của trang web, quản lý các thông
tin sản phẩm, khách hàng.
Trang 5
Báo cáo thực tập môn phát triển dự án phần mềm
- Nhân viên: Là những thành viên nằm trong hệ thống và là những người trực tiếp sử
dụng trang web để phục vụ mình (tìm hiểu, mua bán).
1.3. Đặc tả.
- Điện thoại di động là vật không thể thiếu với mỗi người từ giám đốc đến lái xe ôm,
từ giáo viên đến học sinh. Hàng năm, có hàng trăm loại mẫu mã điện thoại được giới
thiệu. Nếu như ngày trước tin học chưa được phổ biến, các trang web còn lạ lẫm với
người dân thì để mua một chiếc điện thoại hợp với sở thích, túi tiền quả là một việc vất
vả. Mọi người phải đến các cửa hàng để tham khảo giá, mẫu mã sản phẩm rất tốn thời
gian. Mặt khác, thông tin người mua nhận được là thông tin một chiều từ người bán nên
không biết các thông tin đấy có đúng hay không
- Ngày nay, chính nhờ các trang web bán điện thoại online mà người mua có thể có
thêm nhiều thông tin lựa chọn, giảm thời gian tìm kiếm không cần thiết. Cũng chính vì
lượng thông tin sản phẩm, khách hàng quá nhiều mà áp lực quản lý lên người chủ cửa
hàng cũng rất lớn. Vì vậy một trang web vừa có chức năng giới thiệu sản phẩm vừa có
các chức năng quản lý sản phẩm, khách hàng là rất cần thiết. Trang web có thể đáp ứng
được nhu cầu của cả người bán và người mua.
- Sau khi tìm hiểu hiện trạng nhóm chúng em nắm được những thông tin sau:
+ Quản lý người dùng(khách hàng, Admin): người dùng được quản lý qua các tài
khoản email đăng nhập vào hệ thống. Mỗi tài khoản bao gồm các thông tin: Email, Mật
khẩu, Họ tên, Số điện thoại, Số Fax.
+ Quản lý sản phẩm: sản phẩm được quản lý thong qua mã sản phẩm. Sản phẩm
bao gồm các thong tin: Mã sản phẩm, nhà sản xuất, kiểu dáng, loại máy, Mô tả sản
phẩm, Giá sản phẩm, Hình ảnh sản phẩm.

+ Quản lý đơn hàng: Mỗi đơn hàng có một mã khác nhau và dành cho một khách
hàng. Thông tin trên đơn hàng gồm: Mã đơn hàng, Khách hàng, Ngày đặt hàng, Ngày
chuyển, Địa chỉ, Tình trạng (chuyển hàng hay chưa).
+ Quản lý trang web: quản lý giao diện web, quản lý Hãng sản xuất, Tin rao vặt
- Quy trình quản lý: khi có sản phẩm mới hoặc thay đổi thông tin của một sản phẩm
nào đó chủ cửa hàng sẽ yêu cầu Admin cập nhật thông tin mới trên trang web bằng cách
thêm, xóa, sửa sản phẩm.
Trang 6
Báo cáo thực tập môn phát triển dự án phần mềm
+ Khi thông tin sản phẩm được đăng tải trên trang web, khách hàng có thể tìm hiểu
thông tin và từ đó có thể đến cửa hàng mua sản phẩm hoặc đặt hàng qua phương thức giỏ
hàng. Sau khi đồng ý với giỏ hàng đã chọn. Khách hàng gửi đơn hàng thông qua webside
bằng tài khoản của mình. Nếu chưa có tài khoản thì phải tạo tài khoản mới có thể gửi đơn
hàng.
+ Sau khi hóa đơn khách hàng được gửi đi Admin nhận được sẽ báo với chủ cửa hàng.
Lúc này hóa đơn ở dạng chưa chuyển hàng. Khi có đủ hàng thì hàng sẽ được gửi đi. Nếu
hàng được gửi đi mà không có người nhận thi hóa đơn bị hủy
1.4. Yêu cầu.
Trang web mua bán điện thoại di động được xây dựng nhằm đảm bảo những yêu cầu
sau:
- Thông tin luôn được cập nhật nhanh chóng và kịp thời.
- Sản phẩm được sắp xếp theo nhóm nhà sản xuất hoăc khoảng giá.
- Quản lý thông tin sản phẩm, quản lý người dùng, quản lý đơn hàng, quản lý tin rao
vặt.
- Hệ thống phải thân thiện, dễ dàng truy xuất, vận hành, sử dụng, tính thẩm mỹ cao.
- Đạt và phù hợp mục đích của người sử dụng.
- Có tính phân cấp vai trò của các nhân viên để người dùng khác có thể dễ dàng nắm
được công việc của mình trên của toàn bộ hệ thống. Đồng thời hệ thống phải ổn định,
đảm bảo an toàn thông tin, có khả năng cung cấp thông tin đáp ứng nhu cầu của người
dùng khi họ cần. Dễ dàng kiểm tra, cải tiến, nâng cấp khi có những lỗi hệ thống bất kì xảy

ra. Khi lượng thông tin nhập vào lớn cần cập nhập thường xuyên, cần có cơ chế lưu trữ
hợp lý.
Trang 7
Báo cáo thực tập môn phát triển dự án phần mềm
CHƯƠNG 2: CÀI ĐẶT HỆ THỐNG
2.1 Mô tả hệ thống.
2.1.1 Giới thiệu ngôn ngữ.
- Mục tiêu môn học:
+ Cung cấp các kiến thức cơ bản về thiết kế web.
+ HTML, CSS, JavaScript, ASP.net.
+ Tìm hiểu các thành phần cơ bản của trang web.
+ Các bước xây dựng trang web động.
+ Xây dựng & triển khai trang web động.
+ Sử dụng công cụ thiết kế web phổ biến như Dreamweaver, Visual Studio
và các công cụ hỗ trợ khác như photoshop, flash…
2.1.2 Tổng quan ngôn ngữ.
a. HTML.
- Để phổ biến thông tin trên toàn cục, cần một ngôn ngữ phổ biến và dễ hiểu,
một kiểu việc phổ biến tiếng mẹ đẻ mà toàn bộ các máy tính có thể hiểu được. Ngôn
ngữ phổ biến dùng bởi World Wide Web là HTML (Hyper Text Markup Language).
- HTML cho tác giả các ý nghĩa để:
- Phổ biến các tài liệu trực tuyến với các heading, văn bản, bảng, danh sách,
ảnh, v.v…
- Truy tìm thông tin trực tuyến theo các liên kết siêu văn bản bằng việc kích
vào một nút.
- Thiết kế các định dạng cho việc kiểm soát các giao dịch (transaction) với
các thiết bị từ xa, đối với người dùng trong việc tìm kiếm thông tin, tạo các sản phẩm,
đặt hàng,.v.v…
- Bao gồm spread-sheets, video clips, sound clips, và các ứng dụng trực tiếp
khác trong các tài liệu của họ.

Trang 8
Báo cáo thực tập môn phát triển dự án phần mềm
- Các trang Web đầy sinh động mà bạn thấy trên World Wide Web là các
trang siêu văn bản được viết bằng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản hay HTML -
HyperText Markup Language. HTML cho ph•p bạn tạo ra các trang phối hợp hài hòa
văn bản thông thường với hình ảnh, âm thanh, video, các mối liên kết đến các trang
siêu văn bản khác
- Tên gọi ngôn ngữ dánh dấu siêu văn bản phản ánh đúng thực chất của công
cụ này:
- Đánh dấu (Markup): HTML là ngôn ngữ của các thẻ đánh dấu - Tag. Các
thẻ này xác định cách thức trình bày đoạn văn bản tương ứng trên màn hình.
- Ngôn ngữ (Language): HTML là một ngôn ngữ tương tự như các ngôn ngữ
lập trình, tuy nhiên đơn giản hơn. Nó có cú pháp chặt chẽ để viết các lệnh thực hiện
việc trình diễn văn bản. Các từ khoá có ý nghĩa xác định được cộng đồng Internet
thừa nhận và sử dụng. Ví dụ b = bold,  ul = unordered list, 
- Văn bản (Text): HTML đầu tiên và trước hết là để trình bày văn bản và
dựa trên nền tảng là một văn bản. Các thành phần khác như hình ảnh, âm thanh, hoạt
hình đều phải "cắm neo" vào một đoạn văn bản nào đó.
- Siêu văn bản (Hyper): HTML cho ph•p liên kết nhiều trang văn bản rải rác
khắp nơi trên Internet. Nó có tác dụng che dấu sự phức tạp của Internet đối với người
sử dụng. Người dùng Internet có thể đọc văn bản mà không cần biết đến văn bản đó
nằm ở đâu, hệ thống được xây dựng phức tạp như thế nào. HTML thực sự đã vượt ra
ngoài khuôn khổ khái niệm văn bản cổ điển.
b. CSS.
- CSS là mẫu định dạng phân tầng.
- CSS là một chuẩn để định dạng các tài liệu HTML, XHTML và XML.
- CSS mở rộng ngôn ngữ HTML truyền thống với hơn 70 thuộc tính về kiểu
dáng có thể áp dụng cho các thẻ HTML.
- Giúp các nhà thiết kế web có thêm lựa chọn về màu sắc, khoảng cách, vị trí,
biên, lề…

- CSS phá bỏ rào cản HTML bằng cách cho ph•p có nhiều đặc tả thuộc tính
chuẩn để phục vụ cho việc dàn trang và định dạng.
Trang 9
Báo cáo thực tập môn phát triển dự án phần mềm
- Thuộc tính CSS được bổ sung vào HTML và không phá vỡ cấu trúc của
HTML sẵn có.
- CSS làm tăng sự nhất quán về định dạng và hiệu năng tải trang web.
o Tập tin CSS chỉ được tải ở lần đầu tiên khi truy cập trang web .
- Ba cách áp dụng CSS trong tài liệu.
o Inline style.
 Sử dụng thuộc tính style của thẻ để định dạng.
o Internal style sheet.
 Định nghĩa style bên trong <head> của tài liệu.
o External style sheet.
 Liên kết đến một tập tin *.css chứa toàn bộ style sử dụng trong tài liệu .
c. ASP.net.
- ASP.NET là một nền tảng ứng dụng web (web application framework) được
phát triển và cung cấp bởi Microsoft, cho ph•p những người lập trình tạo ra những
trang web động, những ứng dụng web và những dịch vụ web. Lần đầu tiên được đưa
ra thị trường vào tháng 2 năm 2002 cùng với phiên bản 1.0 của .NET framework, là
công nghệ nối tiếp của Microsoft's Active Server Pages(ASP). ASP.NET được biên
dịch dưới dạng Common Language Runtime (CLR), cho ph•p những người lập trình
viết mã ASP.NET với bất kỳ ngôn ngữ nào được hỗ trợ bởi .NET language.
- ASP.NET (Active Server Pages .NET) thực chất .NET là một Framework
- ASP.NET là một "khung" lập trình được xây dựng trên bộ thực thi ngôn
ngữ chung (CLR - Common Language Runtime) và được sử dụng trên một máy chủ
phục vụ để tạo ra các ứng dụng Web mạnh.
• Các components Web Application:
- Web App là 1 loại ứng dụng client/server. Trong app, user tại 1 máy client
truy cập vào 1 app tại 1 máy server. Trong 1 app thì client và server được kết nối với

nhau thong qua Internet(WAN)/ Intranet(LAN).
- Trong 1 Web App, User làm việc thông qua 1 Web Browser tại 1 máy
client. Web browser cung cấp cho user 1 giao diện ứng dụng. (Internet Explore,
Mozila …).
Trang 10
Báo cáo thực tập môn phát triển dự án phần mềm
- App này chạy trên máy server bằng các điều khiển (controls) của web server
software. Đối với ASP.Net App, máy server phải chạy trên Web Server của
Microsoft, được gọi là IIS (internet information service).
- Hầu hết Web App, máy server lưu Database System trên Microsoft SQL
hoặc Microsoft Access.
- Giao diện mà user sử dụng 1 web App bao gồm tập hợp các Web pages
được hiện thị trên Web Browser. Mỗi trang web page được gọi là 1 web form chứa
HTML tags.
- Web browser và web server trao đổi thông tin với nhau bằng cách sử dụng
giao thức truyền dữ liệu HTTP protocol.
• Static Web Pages (Web tĩnh).
Hình 2. 1 Web tĩnh
- Static web page là 1 tài liệu HTML cố dịnh về nội dung/ hình thức ở bất kỳ
thời điểm nào khi user thực thi static web page đó.
- Các HTML file được lưu trên web server, khi 1 web browser yêu cầu 2
trang static web page thì web server lấy thông tin đã được lưu trên đĩa và gửi trở lại
cho Broweser (.htm/.html).
• Web Broswer(trình duyệt Web ).
Trang 11
Báo cáo thực tập môn phát triển dự án phần mềm
- Web browser yêu cầu 1 trang từ web server bằng cách gửi tới server 1 lời
yêu cầu được gọi là HTTP Request. Http Request bao gồm mọi thứ: tên file HTML,
địa chỉ Internet của cả browser và web server.
- Users giao tiếp với web browser bằng nhiều cách, 1 trong các cách là đánh

địa chỉ của Web page (URL) lên thanh địa chỉ (Address).
- Web browser sẽ đáp trả lại Http Request bằng cách gửi câu trả lời được gọi
là Http Response thông qua Web Browser.
• Dynamic Web Pages (Web động).
- Dynamic Web Pages: bao gồm nhiều trang mà vào mỗi thời điểm hiển thị
thì nội dung luôn thay đổi.
- Dynamic Web Pages: là Web Form nhưng chứa các Server Controls như:
Tables, Textboxes, Buttons …
Hình 2. 2 Web động
- Khi bắt đầu Browser gửi 1 Http request tới tới IIS gồm địa chỉ trang đang
được sử dụng, cùng với các thông tin mà user nhập vào từ form. Khi IIS nhận được
yêu cầu thì IIS sẽ xác định chắc rằng thông tin được gửi từ Dynamic Web. IIS lại gửi
thông tin nhận được đến ASP.Net, ASP.Net nhận quản lý và thực thi yêu cầu nhận
được.
Trang 12
Báo cáo thực tập môn phát triển dự án phần mềm
- Để phân biệt giữa Static Web và Dynamic Web, IIS dựa vào loại file mà nó
nhận được (.html/.htm hoặc .aspx/ .asp).
- Thông tin từ ASP.Net gửi tới Server, sau khi đã xử lý xong Web server gửi
lại thông tin cho Web Browser ở dạng Http Response và hiển thị nội dung lên trang.
- Khi user click vào 1 control nào đó để bắt đầu 1 Http request thì quá trình
này được gọi là “posting back to server”, quá trình này liên quan tới thuộc tính
“postback”.
• Các trạng thái của ASP.Net.
Hình 2. 3Các trạng thái của ASP.Net
- State (trạng thái) là tình trạng hiện hành của các properties (thuộc tính),
variables(biến), hay các dữ liệu được lưu lại trong 1 App của 1 user. App phải lưu trữ
riêng cho mỗi user đang truy cập App vào đúng thời điểm hiện hành.
- Http là satateless Protocol. Http ko lưu giữ được thông tin.
- Có 2 đối tượng ASP.Net cho việc lưu trữ State:

+ View state object: lưu giá trị thuộc tính của các controls mà ứng dụng thay đổi
giữa các ph•p thực thi của các App.
Trang 13
Báo cáo thực tập môn phát triển dự án phần mềm
+ Session state object: khi 1 user bắt đầu 1 session thì ASP.Net tạo 1 session
state chứa 1 sessionID. SessionID này được gửi từ server tới browser và trả lại server
để server kết hợp với browser bằng session đã tạo. Session phải được khởi tạo giá trị,
có hiệu lực cho 1 user.
+ Application state object: khi 1 app bắt đầu thực thi, thì application state bắt
đầu khởi tạo. Appliacation state phải được thiết lập giá trị. Giá trị này có hiệu lực cho
mọi user trong app cho tới thi app kế thúc.
2.2Phân tích thiết kế
2.2.1 Mô hình phân cấp chức năng
Hình 2. 4 Mô hình phân cấp chức năng
2.2.2 Mô hình dữ liệu mức khung cảnh
Trang 14
Báo cáo thực tập môn phát triển dự án phần mềm
Hình 2. 5 Mô hình dữ liệu mức khung cảnh
2.2.3 Mô hình dữ liệu mức đỉnh
Hình 2. 6 Mô hình dữ liệu mức đỉnh
2.2.4 Mô hình dữ liệu mức dưới đỉnh
a, Khách hàng
Trang 15
Báo cáo thực tập môn phát triển dự án phần mềm
Hình 2. 7 Mô hình dữ liệu mức dưới đỉnh khách hàng
b, Quản trị
Trang 16
Báo cáo thực tập môn phát triển dự án phần mềm
Hình 2. 8 Mô hình dữ liệu mức dưới đỉnh quản trị
Trang 17

Báo cáo thực tập môn phát triển dự án phần mềm
Chương 3. CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
3.1. Thiết kế CSDL trong SQL Server 2008.
Hình 3. 1 Mô hình thực thể liên kết
Trang 18
Báo cáo thực tập môn phát triển dự án phần mềm
- Các bảng cơ sở dữ liệu:
+ Bảng thông tin người dùng (dbo.NgưoiDung):
Tên trường
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
Allow
NULL
Diễn giải
Email Varchar 50 N Đăng nhập qua Mail
MatKhau Varchar 50 N Mật khẩu
Hoten NVarChar 50 N Họ tên
Diachi NVarChar 100 N Địa chỉ
SoDT VarChar 20 N Số điện thoại
SoFax VarChar 50 N Số Fax
MaKieuNguoiDun
g
Int Y
Phân quyền người
dùng
Bảng 3. 1 Bảng Người dùng (khách hàng và nhân viên)
+ Bảng thông tin giỏ hàng (dbo.GioHang):
Tên trường

Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
Allow
NULL
Diễn giải
MaSanPham Int N Mã sản phẩm
MaDonHang Int N Mã đơn hàng
DonGia Int N Giá của một sản phẩm
SoLuong Int N Số lượng mua
TongTien Int N Tổng tiền giỏ hàng
Bảng 3. 2 Bảng thông tin giỏ hàng.
Trang 19
Báo cáo thực tập môn phát triển dự án phần mềm
+ Bảng thông tin đơn hàng (dbo.DonHang) :
Tên trường
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
Allow
NULL
Diễn giải
MaDonHang Int N Mã đơn hàng
Email VarChar 50 N Email người đặt hàng
NgayDatHang DateTime N Ngày đặt hàng
NgayYeuCau DateTime Y Ngày yêu cầu nhận hàng
DiaChiNhan NvarChar 50 N Địa chỉ nhận hàng
TinhTrang NvarChar 50 Y Tình trạng đơn hàng

Bảng 3. 3 Bảng thông tin đơn hàng.
+ Bảng thông tin sản phẩm (dbo.ThongTinSanPham):
Tên trường
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
Allow
NULL
Diễn giải
MaSanPham Int N Mã sản phẩm
MaNSX VarChar 20 N Mã nhà sản xuất
MaKieuDang VarChar 20 N Mã kiểu dáng
MaPhongCach VarChar 20 N Mã nhóm hàng
TenSanPham NVarChar 50 N Tên sản phẩm
MoTa NvarChar 200 N Mô tả sản phẩm
GiaSanPham Int N Giá sản phẩm
ImageSP VarChar 50 N Ảnh đại diện sản phẩm
Bảng 3. 4 Bảng thông tin sản phẩm
.
+ Bảng kiểu dáng (dbo.KieuDang) :
Tên trường
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
Allow
NULL
Diễn giải
Trang 20

Báo cáo thực tập môn phát triển dự án phần mềm
MaKieuDang VarChar 20 N Mã kiểu dáng
TenKieuDang NVarChar 50 N Tên kiểu dáng
Bảng 3. 5 Bảng kiểu dáng sản phẩm.
+ Bảng nhà sản xuất (dbo.NhaSX):
Tên trường
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
Allow
NULL
Diễn giải
MaNSX Varhar 20 N Mã nhà sản xuất
TenNSX NVarChar 50 N Tên nhà sản xuất
Bảng 3. 6 Bảng nhà sản xuất.
+ Bảng nhóm sản phẩm (dbo.PhongCach):
Tên trường
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
Allow
NULL
Diễn giải
MaPhongCach VarChar 20 N Mã nhóm sản phẩm
TenPhongCach NVarChar 50 N Tên nhóm sản phẩm
Bảng 3. 7 Bảng nhóm sản phẩm.
+ Bảng tin rao vặt (dbo.TinRaoVat) :
Tên trường

Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
Allow
NULL
Diễn giải
MaTin Int N Mã tin
TieuDe NVarChar 100 Y Tiêu đề
Link Varchar 100 Y Link liên kết
NgayDang Datetime Y Ngày đăng
Bảng 3. 8 Bảng tin rao vặt.
3.2. Cài đặt.
- Môi trường:
+ Ngôn ngữ web: ASP, JavaScript, HTML, CSS.
+ Công cụ lập trình: DreamWeaver, Visual Studio.
Trang 21
Báo cáo thực tập môn phát triển dự án phần mềm
+ Công cụ đồ họa: Photoshop, flash.
+ Cơ sở dự liệu: SQL Server.
- Kỹ thuật cơ bản:
+ Class kết nối dữ liệu:
public string str = @" server=.\SQLEXPRESS; database=WebBanDT; Integrated
Security = true";
public SqlConnection SQLCN() {
SqlConnection CN=new SqlConnection(str);
Try {
if (CN.State == System.Data.ConnectionState.Open)
CN.Close();
CN.Open();

}
catch (Exception) {
return null;
}
return CN;
}
3.3. Giao diện chương trình.
3.3.1. Giao diện trang truy nhập chung.
a. Menu trang truy nhập chung.
- Menu dọc:
Trang 22
Báo cáo thực tập môn phát triển dự án phần mềm
Hình 3. 2 Menu dọc truy cập nhóm sản phẩm theo hãng sản xuất
- Menu ngang:
Hình 3. 3 Menu ngang truy nhập chung.
b. Giao diện Trang chủ.
- Giao diện giới thiệu sản phẩm và lien kết
Trang 23
Báo cáo thực tập môn phát triển dự án phần mềm
Hình 3. 4 Giới thiệu sản phẩm và các trang liên kết
- Thông tin các nhóm điện thoại phân chia theo hàng Cao Cấp, Trung Cấp và Phổ
Thông
Trang 24
Báo cáo thực tập môn phát triển dự án phần mềm
Hình 3. 5 Giao diện trang chủ
c.Trang giới thiệu
Trang 25

×