T
R
Ư
N
G
M
M
N
O
N
Ờ
Ầ
S
V
T
H
:
Đ
o
à
n
V
ũ
D
u
y
N
h
ó
m
:
G
I
G
A
B
I
D
E
A
G
V
H
D
:
N
g
u
y
n
P
h
c
T
h
i
n
ễ
ư
ớ
ệ
N
G
H
I
Ê
N
C
U
Đ
Á
N
Ồ
N
I
D
U
N
G
N
G
H
I
Ê
N
C
U
Ộ
Ứ
1
.
N
g
h
i
ê
n
c
ứ
u
n
ộ
i
d
u
n
g
đ
ề
t
à
i
2
.
N
g
h
i
ê
n
c
ứ
u
đ
ị
a
đ
i
ể
m
x
â
y
d
ự
n
g
3
.
N
g
h
i
ê
n
c
ứ
u
k
h
ô
n
g
g
i
a
n
c
ô
n
g
n
ă
n
g
4
.
Ý
t
ư
ở
n
g
5
.
H
ì
n
h
k
h
ố
i
c
ô
n
g
t
r
ì
n
h
NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
NHỮNG HiỂU BiẾT
CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
THIẾT KẾ :TRƯỜNG
MẦM NON
NHỮNG HiỂU BiẾT CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
Thể loại công trình : công trình trường mầm non cấp quận
TÍNH CHẤT
YÊU CẦU
TÂM LÝ
NGƯỜI SỬ
DỤNG
ĐẶC ĐiỂM
VẬN HÀNH
YÊU CẦU KĨ
THUẬT
Là đơn vị giáo dục cơ sở của ngành học
mầm non, là trường được liên hợp
giữa nhà trẻ và mẫu giáo
Quy mô từ 6-9 nhóm
lớp , bán kính phục
vụ 800-1000m
Đảm bảo CSVC,CSHT, thoáng mát ,yên
tĩnh, tránh gió lùa,tránh mưa ,tránh
bức xạ mặt trời
Đón gió mát , tạo môi
trường sân chơi phù hợp
tâm,sinh lý trẻ
•
Trẻ em từ 3-36 tháng khối nhóm trẻ
•
Trẻ em từ 37-72 tháng khối mẫu giáo
Môi trường tập tiếp xúc xã hội, Th.nhiên
Bố trí thiết bị PCCC v v…
Không gian linh hoạt,
thân thiện
Không gian xanh
7h sáng => 17h chiều
Thứ 2 đến thứ 7
Giải quyết kẹt xe giờ cao
điểm tan học , tan ca
•
Thuận tiện cho thông tin liên lạc , cấp
thoát nước . Thuận tiện đưa đón và
thoát nạn khi có sự cố
NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Mô hình Trường mẫu giáo
Kết luận: Tổ chức giao thông hợp lý ,tránh chồng chéo
MỘT SỐ TRƯỜNG sưu tầm
NGHIÊN CỨU ĐỊA ĐiỂM XÂY DỰNG
1. Vị trí khu đất.
2. Giao thông
3. Kỹ thuật, hạ tầng.
4. Khí hậu.
5. Cảnh quan.
VỊ TRÍ XÂY DỰNG
Tiếp giáp các đường:
•
Nguyễn Đình Chiểu
•
Trần Quốc Thảo
Thuộc Q3 là quận
thành lập lâu đời của
Sài Gòn CSHT hoàn
chỉnh Diện tích 4,92 km2
Dân số 189 764 người
Mật độ DS 38,5ng/m2
Có nhiều mạch giao
thông chínhGT
thuận lợi thu hút
nhiều trẻ Q.3,Q.1
Mật độ cây xanh cao
Cảnh quan xung
quanh là Công sở
VỊ TRÍ XÂY DỰNG
Giá trị sinh lợi:
•
Mô hình Trường
học xanh, chi phí
vận hành giảm
•
Khu dân sinh có
trình độ,nhiều gia
đình có điều kiện
khá giả nhu cầu
lớn về Giáo duc
chất lượng cao
•
TP chưa có mô
hình này
•
Có cơ hội phát triển
Thương hiệu,nhân
rộng mô hình
Trường học xanh
nếu thành công
KHÍ HẬU
KHÍ HẬU
Khí hậu bình quân của Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Trung bình cao °C (°F) 32 (90) 33 (91) 34 (93) 34 (93) 33 (91) 32 (90) 31 (88) 32 (90) 31 (88) 31 (88) 30 (86) 31 (88)
Trung bình thấp °C (°F) 21 (70) 22 (72) 23 (73) 24 (75) 25 (77) 24 (75) 25 (77) 24 (75) 23 (73) 23 (73) 22 (72) 22 (72)
Lượng mưa mm (inch) 14 (0.6) 4 (0.2) 12 (0.5) 42 (1.7)
220
(8.7)
331
(13)
313
(12.3)
267
(10.5)
334
(13.1)
268
(10.6)
115
(4.5)
56 (2.2)
Nằm trong vùng
nhiệt đới gió mùa cận xích đạo,
TPHCM có nhiệt độ cao đều trong
năm và hai mùa mưa – khô rõ rệt
TPHCM chịu ảnh hưởng bởi hai hướng
gió chính là gió mùa Tây – Tây Nam và
Bắc – Ðông Bắc.
•
Gió Tây – Tây Nam từ Ấn Độ Dương,
tốc độ trung bình 3,6 m/s, vào mùa
mưa.
•
Gió Gió Bắc – Ðông Bắc từ biển Đông,
tốc độ trung bình 2,4 m/s, vào mùa
khô.
Độ ẩm không khí đạt bình
quân/năm 79,5%
GIAO THÔNG
Nguyễn Đình Chiểu Trần Quốc Thảo
GIAO THÔNG
S
W
O
T
Nguyễn Đình Chiểu Trần Quốc Thảo
Đường lớn , sầm uất
Yên tĩnh
Tập trung nhiều văn phòng trụ sở, HƯỚNG
GIÓ TÂY NAM,tránh nắng hướng Tây
Ồn ào
Ùn tắc GT giờ cao điểm
Có nắng hướng Tây
Đường nhỏ ,
Nhiều công ty , văn phòng đậu
xe hơi tràn lan , mất mỹ quan
Làm cổng phụ , nhằm nhập kho
hàng hóa thực phẩm,
Lối thoát hiểm , cấp cứu
Làm cổng chính đưa đón trẻ thuận tiện
do GT 1 chiều
Phải đảm bảo an toàn giao thông
Xử lý tiếng ồn
Cây cổ thụ cao có thể gẫy đổ cành
Kết luận: Trần Quốc Thảo mở cổng chính
và cổng phụ ở đường Nguyễn Đình Chiểu
KHÔNG GIAN CÔNG NĂNG
1. Phân loại các khối công năng.
Sơ đồ dây chuyền các khối công năng.
2. Các không gian trong khối.
Sơ đồ dây chuyền các không gian.
CÁC KHỐI CÔNG NĂNG
KHỐI NHÓM
HỌC
KHỐI HÀNH
CHÁNH
PHÒNG
CHỨC
NĂNG
KHỐI PHUC
VỤ
-Không gian chính,rộng lớn chiếm
70% dt
- Không gian sinh hoạt,học tập
của trẻ Tiêu hao điện năng
Hướng đón gió
mát,daylight.Tiếp cận các
khối khác thuận tiện.Tiết
kiệm năng lượng, PCCC
-Nơi hoạt động năng khiếu& thể
chất của trẻ, tạo ra không gian tập
thể
KHỐI PHỤ
TRỢ
-
Quản lý vận hành, hoạt động
của toàn bộ Trường.
-
Nơi hoạt động thường xuyên
của nhân viên.
-Sân vườn, bãi đỗ xe và phòng kỹ
thuật, phụ trợ
-Khu vực nấu nướng ,kho lương
thực chia phần ăn & phòng ăn
-
Tạo điều kiện sinh hoạt
trong lành
Có vườn cây tập trồng
trọt, GD nhân cách
-Giao thông thuậnlợi,thông
tin liên lạc hiện đại, tiết
kiệm năng lượng nhất
-Dây chuyền hoạt động 1
chiều
-Tạo sự đa dạng sinh thái
và cảnh quan, mang bóng
mát
KHÔNG GIAN CÔNG NĂNG
•
SƠ ĐỒ MỨC ĐỘ LIÊN QUAN CÁC KHỐI:
Nhóm
học
Phuc vụ Quản lý Phụ trợ
Nhóm học
+++ + ++
Phục vụ
+++ ++ +
Quản lý
+ ++ ++
Phụ trợ
++ + ++
QUAN HỆ GIỮA KHỐI PHỤC VỤ VÀ NHÓM LỚP HỌC QUAN TRỌNG NHẤT.
KHÔNG GIAN CÔNG NĂNG
•
SƠ ĐỒ QUAN HỆ CÁC KHỐI
Khối nhóm
lớp
Khối phục
vụ
Khối
quản lý
KPT
- Khối nhóm lớp là không gian lớn
nhất, quan trọng nhất.
-
Khối quản lý giám sát sự vận hành
của cả Trường học.
-
Quan hệ khu Nhóm lớp – khu Phục
Vụ quan trọng nhất.
TRẺ EM
NV
CƠ CHẾ VẬN HÀNH PHẢI LẤY TRẺ EM LÀM GỐC.
KHÔNG GIAN CÔNG NĂNG
SƠ ĐỒ QUAN HỆ CÁC KHỐI
?
•
Giải quyết mối quan hệ
giữa các phòng trong 1
khối chức năng.
•
Vẫn giữ được mối quan
hệ giữa các khối chức
năng.
KHỐI NHÓM LỚP
Khối nhóm lớp bố trí ưu tiên trên MBTT. Diện tích xây dựng < 40% khu đất,
Độc lập giữa các nhóm lớp
Phòng bố cục hướng tâm
KG cạnh KG và tiếp xúc trực tiếp
Là không gian đầu tiên trẻ vào lớp Thân thiện, mời gọi.
Để áo , mũ , giầy dép , túi xách kg chuyển tiếp khi vào phòng sinh hoạt
- Tập trung nhiều trẻ sinh hoạt vui chơi , thời gian dài
- Kết hợp ăn uống và phòng ngủ
Kết hợp với ph sinh hoạt , linh động
Kho dể vật dụng đồ chơi , gối chiếu
Phòng nhận trẻ
Chỗ để mũ áo
Phòng sinh hoạt
của trẻ
Phòng ngủ của trẻ
Phòng vệ sinh
Hiên chơi
Kho để đồ dùng
Chỗ pha sữa , chia
cơm
Tuân theo tiêu chuẩn , phù hợp với tầm vóc trẻ em
Là nơi tiếp giao thoa giữa ko gian bên trong và bên ngoài
Liên hệ trực tiếp tới khu phục vụ
KHỐI NHÓM LỚP
1
4
3
5
2
Dây chuyền hoạt động
của nhóm trẻ:
1. Phòng nhận trẻ , treo áo mũ
2. Phòng sinh hoạt
3. Phòng ngủ + Trẻ mệt
4. WC , ngồi bô
5. Hiên chơi
KHỐI NHÓM LỚP
1
326 5
4
Dây chuyền hoạt động
của mẫu giáo:
1. Phòng nhận trẻ , treo áo mũ
2. Phòng học
3. Phòng chơi
4. Phòng ngũ + trẻ mệt
5. WC+ ngồi bô
6. Hiên chơi
KHỐI PHỤC VỤ
Tuân thủ TC VSCBTP cuối chiều gió , có hệ thống thông gió riêng
Tạo KG phù hợp , tiếp cận được Bếp và Phòng ăn
Tạo dây chuyền hoạt động 1 chiều
Thiết kế kệ tủ trật tự, Tính toán thoát người, TC kho bãi
Gia công chế biến
của bếp
Chia cơm + rửa
chén
Phòng ăn tập thể
Kho thực phẩm
Phòng vệ sinh CNV
Kho lương thực
Phòng giặt ủi
Nam nữ riêng
Liên hệ trực tiếp tới Khu nhóm lớp
Thiết kế kệ tủ trật tự, Tính toán thoát người, TC kho bãi
Khối phục vụ tiếp cận thuận tiện với khối nhóm học
Tạo dây chuyền hoạt động 1 chiều
Không gian ăn uống năng động , kích thích ngũ quan
KHỐI PHỤC VỤ
V
Dây chuyền hoạt động
của khối phục vụ:
1. Phòng ăn tập thể
2. Chia cơm , rửa chén
3. Chế biến
4. Gia công
5. Kho tươi
6. Kho khô
7. WC CNV
1
56
32
7
4
KHỐI QUẢN LÝ
Khối nhóm quản lý không cần liên hệ trực tiếp các khối học và phục vụ
Bố cục dạng tuyến
Tạo không gian làm việc năng động
Áp dụng các giải pháp để giảm chi phí vận hành
1
4
3
2
Dây chuyền hoạt động
của khối quản lý:
1. Phòng hành chánh , quản lý
2. Phòng hiệu phó
3. Phòng hiệu trưởng
4. Phòng sinh hoạt chuyên môn
SƠ ĐỒ CÔNG NĂNG
V
Ph.chức
năng