Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC ĐẠI HỌC HOA SEN MÔN LÝ THUYẾT TRÒ CHƠI 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.08 KB, 9 trang )


ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
MSMH
Tên môn học
Số tín chỉ
QT214DV01
Lý thuyết trò chơi
03
Game Theory
Sử dụng kể từ học kỳ: 01 năm học 2012 - 2013 theo quyết định số …… ngày … ….
A. Quy cách môn học:
Số tiết
Số tiết phòng học
Tổng
số tiết

thuyết
Bài tập
Thực
hành
Đi
thực tế
Tự
học
Phòng
lý thuyết
Phòng
thực hành
Đi
thực tế
(1)


(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
45
45
00
00
00
90
45
00
00
(1) = (2) + (3) + (4) + (5) = (7) + (8) + (9)
B. Liên hệ với môn học khác và điều kiện học môn học:
Liên hệ
Mã số môn học
Tên môn học
Môn tiên quyết: Không có môn tiên quyết
C. Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học này giới thiệu một số trò chơi cơ bản trong lý thuyết trò chơi (game theory) và tập trung vào
tính ứng dụng của chúng trong kinh doanh, nhằm phân tích những tình huống chiến lược diễn ra trong
đàm phán, cạnh tranh theo sản lượng/theo giá và vấn đề chèn ép. Ngoài ra, môn này cũng đề cập đến
vấn đề sàng lọc và đánh tín hiệu của việc giao dịch trong điều kiện thông tin bất cân xứng.
D. Mục tiêu của môn học:
STT

Mục tiêu của môn học
1
Trình bày các khái niệm, phạm vi nghiên cứu và ứng dụng của Lý thuyết trò chơi.
2
Trình bày các dạng trò chơi cơ bản và cách giải các dạng trò chơi đó.
3
Trình bày bài toán cạnh tranh theo sản lượng và cạnh tranh theo giá giữa các doanh nghiệp
(bài toán Cournot - Bertrand).
4
Khảo sát vấn đề gia nhập/chiếm lĩnh thị trường và chèn ép trong kinh doanh.
5
Cung cấp các chiến lược đàm phán trên cơ sở phân tích hành vi đối tác và các yếu tố tạo nên
sức mạnh đàm phán của họ.
6
Tìm hiểu các bước đi chiến lược và quá trình thiết lập và thực hiện cam kết.
7
Trình bày các kỹ thuật sàng lọc thông tin, đánh tín hiệu.
E. Kết quả đạt được sau khi học môn học:
STT
Kết quả đạt được
1
Hiểu rõ các khái niệm cơ bản của lý thuyết trò chơi: chiến lược đáp ứng tốt nhất, chiến lược
trội, cân bằng Nash, vấn đề chèn ép, sàng lọc và đánh tín hiệu.
2
Thiết lập được trò chơi đồng thời/tuần tự/lặp lại và nắm vững cách giải các dạng trò chơi đó.
3
Nắm được nguyên nhân của cạnh tranh và xác định được xu hướng cạnh tranh của các
doanh nghiệp (bài toán Cournot – Bertrand).
4
Hiểu được bản chất của vấn đề gia nhập/chiếm lĩnh thị trường, vấn đề chèn ép và sử dụng

được các cơ chế để ngăn ngừa chèn ép trong kinh doanh.
5
Nắm được bài toán đàm phán và sử dụng các yếu tố tạo nên sức mạnh đàm phán để đưa ra
được chiến lược đàm phán hiệu quả nhằm hướng tới kết quả đôi bên cùng có lợi.
6
Sử dụng được các bước đi chiến lược để dành lợi thế trong cuộc chơi và biết cách thiết lập
và thực hiện cam kết một cách có hiệu quả.
7
Hiểu được vấn đề sàng lọc thông tin và đánh tín hiệu thị trường.
F. Phương thức tiến hành môn học:
STT
Loại hình phòng
Số tiết
1
Phòng lý thuyết
45

Tổng cộng
45
Yêu cầu:
 Ngôn ngữ sử dụng giảng dạy, học tập: tiếng Việt.
 Các yêu cầu đối với sinh viên khi tham gia môn học: do môn Lý thuyết trò chơi chứa đựng nhiều
thuật ngữ, khái niệm mới nên sinh viên được yêu cầu nghiên cứu tài liệu trước ở nhà để hiểu rõ bài
giảng trên lớp. Ngoài ra, sinh viên phải tham gia vào các trò chơi và làm bài tập trên lớp.
 Cách tổ chức giảng dạy môn học:
STT
Cách tổ chức
giảng dạy
Mô tả ngắn gọn
Số

tiết
Sĩ số SV
tối đa
1
Giảng trên lớp
(lecture)
1. Giảng viên giảng những vấn đề mang tính cơ bản,
các thuật ngữ, khái niệm mới. Một số vấn đề liên
quan đến tính ứng dụng thực tiễn sẽ được giảng
viên đặt câu hỏi cho sinh viên thảo luận, đưa ý
kiến. Đối với những phần có xử lý bài tập tình
huống thì giảng viên sẽ phân tích một tình huống
(case study) xuyên suốt trong phần giảng liên
quan. Bài giảng được giảng bằng tiếng Việt có
chú thích tiếng Anh cho một số thuật ngữ quan
trọng.
2. Trước khi đến lớp sinh viên đọc trước ở nhà tài
liệu tham khảo quy định theo kế hoạch giảng dạy,
tìm hiểu thêm tài liệu từ internet hay các nguồn
30
60
khác về vấn đề liên quan.
3. Sinh viên đến lớp để nghe giảng viên nhấn mạnh
các khái niệm và các ý tưởng quan trọng hay khó
của mỗi chương.
4. Trong quá trình giảng, nếu sinh viên có những
thắc mắc hay không hiểu bài thì hỏi ngay giảng
viên hoặc nếu sinh viên có những vấn đề cần trao
đổi thì có thể đưa ra thảo luận cùng giảng viên và
bạn học.

2
Chia nhóm
(group work)
thảo luận/bài
tập/thực hành
1. Sinh viên thảo luận làm một số bài tập điển hình
tại lớp theo hướng dẫn của giảng viên.
2. Các dạng bài tập sinh viên tiến hành tại lớp
thường đã được cho ví dụ mẫu trong bài giảng của
giảng viên.
3. Sinh viên được cho bài tập về nhà dưới dạng tự
luận. Giảng viên sẽ chấm điểm, trả bài và hướng
dẫn sửa chữa một số bài tập tiêu biểu.
4. Sinh viên nên đưa ra mọi thắc mắc của mình trong
trường hợp chưa hiểu bài.
5. Tùy thuộc vào điều kiện của từng lớp, giờ bài tập
có thể tổ chức bên ngoài theo dạng bài tập thực tế
(bài tập ngoại khóa):
- Tùy thuộc vào từng học kỳ và theo yêu cầu của lớp
học, giảng viên giảng dạy có thể tổ chức giờ bài
tập bên ngoài lớp học từ 1 – 2 buổi (3 – 6 tiết): trò
chơi đồng thời/tuần tự/lặp lại + bài tập ứng dụng
theo cá nhân/theo nhóm. Dự kiến là vào buổi học
thứ 5 và buổi học thứ 10.
- Lịch học của buổi bài tập ngoại khóa sẽ được
thông báo trước cho sinh viên và phòng đào tạo.
- Lịch học của buổi bài tập ngoại khóa cần quan
tâm đến địa điểm, thời gian và các nguồn lực khác
để đảm bảo các buổi học trước và buổi học sau đó
của sinh viên. Giảng viên giảng dạy và các cán sự

lớp (lớp trưởng và các nhóm trưởng) sẽ tổ chức
buổi bài tập ngoại khóa.
15
60
G. Tài liệu học tập:
1. Tài liệu bắt buộc:
a) Lê Hồng Nhật (2007), Giáo trình Lý thuyết trò chơi.
2. Tài liệu không bắt buộc:
b) A.K. Dixit và B. J. Nalebuff (2007). “Tư duy chiến lược - Lý thuyết trò chơi thực hành”.
NXB Tri Thức.
c) A.M Brandenburger và B. J. Nalebuff (2008). “Lý thuyết trò chơi trong kinh doanh”. NXB
Tri Thức.
d) A. Dixit and B. Nalebuff (1991) “Thinking Strategically: The Competitive Edge in Business,
Politic, and Everyday Life,” W.W. Norton&Company.
e) J. McMillan (1991) “Games, Strategies, and Managers: How managers can use game theory
to make better business decisions,” Oxford University Press.
f) F. Carmichael (2005). “A Guide to Game Theory”. Prentice Hall.
g) C. D. Aliprantis and S.K. Chakrabarti (2000). “Games and Decision Making”. Oxford
University Press
h) C. A. Holt (2007). “ Markets, Games, & Strategic Behavior”. Pearson International Ed.
H. Đánh giá kết quả học tập môn học:
1. Thuyết minh về cách đánh giá kết quả học tập
Kết quả học tập môn Lý thuyết trò chơi sẽ được đánh giá trên 3 loại hình:
1.1. Đề án nhóm
Sinh viên chủ động thiết lập nhóm với sĩ số khoảng 5 người/nhóm để thực hiện đề án. Giảng
viên sẽ hướng dẫn chi tiết cách chọn đề tài và cách thực hiện đề án cho sinh viên. Đề tài và thành
viên nhóm không được thay đổi từ tuần 5.
Các nhóm nộp tất cả các báo cáo cho giảng viên vào tuần 12. Mỗi nhóm phải nộp kèm theo một
Bảng mô tả công việc (trong 1 trang giấy A4) trong đó nêu ngắn gọn quá trình làm việc nhóm, công
việc từng thành viên đã đảm trách. Tiểu luận được trình bày theo quy định bao gồm trang bìa, tóm

tắt, mục lục, lời mở đầu, nội dung, kết luận, tài liệu tham khảo và phần phụ lục (nếu có).
Các thành viên nhận cùng số điểm là điểm của nhóm. Nếu trễ hạn trình bày hoặc nộp bài báo
cáo 1 tuần thì nhóm sẽ bị trừ 1 điểm. Nếu trễ hơn giảng viên sẽ không tính điểm cho phần làm việc
nhóm này. Trong trường hợp có sự đóng góp không đồng đều giữa các thành viên vào đề án, giảng
viên sẽ dựa vào mức độ tham gia của từng thành viên để quyết định cách cho điểm phù hợp. Nếu
thành viên nào không tham gia thì nhóm báo cho giảng viên để không tính điểm cho thành viên đó.
Điểm của Đề án nhóm chiếm tỷ trọng 30%.
1.2. Bài tập quá trình
Sinh viên được cho từ 2 đến 4 bài tập để làm tại lớp (hoặc ở nhà) liên quan đến các nội dung
quan trọng của môn học.
Điểm bài tập quá trình chiếm tỷ trọng 20%.
1.3. Thi cuối học kỳ
Sinh viên làm bài kiểm tra cá nhân theo lịch của Phòng đào tạo. Bài kiểm tra có thời lượng
trong vòng 60-90 phút. Nội dung của bài thi sẽ bao gồm toàn bộ chương trình. Bài kiểm tra sẽ cho
dưới dạng trắc nghiệm/tự luận. Sinh viên không được phép sử dụng tài liệu.
Điểm bài thi cuối kỳ chiếm tỷ trọng 50%.

2. Tóm tắt cách đánh giá kết quả học tập
 Đối với học kỳ chính:
Thành
phần
Thời
lượng
Tóm tắt biện pháp đánh giá
Trọng
số
Thời điểm
Kiểm tra
lần 1


Sinh viên lập nhóm để làm đề án.
Nộp báo báo. Chấm điểm theo nhóm.
30%
Tuần 1 đến
tuần 12
Kiểm tra
lần 2

Bài tập quá trình.
20%
Tuần 1 đến
tuần 15
Thi cuối
học kỳ
90 phút
Thi viết tập trung. Không sử dụng tài liệu.
50%
Theo
lịch P.ĐT
Tổng
100%

 Đối với học kỳ phụ:
Thành
phần
Thời
lượng
Tóm tắt biện pháp đánh giá
Trọng
số

Thời điểm
Kiểm tra
lần 1

Sinh viên lập nhóm để làm đề án.
Nộp báo báo. Chấm điểm theo nhóm.
30%
Tuần 1 đến
tuần 6
Kiểm tra
lần 2

Bài tập quá trình
20%
Tuần 1 đến
tuần 7
Thi cuối
học kỳ
90 phút
Thi viết tập trung. Không sử dụng tài liệu.
50%
Theo
lịch P.ĐT
Tổng
100%

 Lưu ý: Những cá nhân thể hiện xuất sắc trong suốt khóa học, tích cực tham gia giờ học trên
lớp thì giảng viên có quyền cộng thêm tối đa 1.0 điểm vào điểm thi cuối học kỳ.
3. Tính chính trực trong học thuật (academic integrity)
Chính trực là một giá trị cốt lõi và mang tính quyết định cho chất lượng đào tạo của một trường đại học.

Vì vậy, đảm bảo sự chính trực trong giảng dạy, học tập, và nghiên cứu luôn được chú trọng tại Đại học
Hoa Sen. Cụ thể, sinh viên cần thực hiện những điều sau:
3.1 Làm việc độc lập đối với những bài tập cá nhân: Những bài tập hoặc bài kiểm tra cá nhân
nhằm đánh giá khả năng của từng sinh viên. Sinh viên phải tự mình thực hiện những bài tập
này; không được nhờ sự giúp đỡ của ai khác. Sinh viên cũng không được phép giúp đỡ bạn
khác trong lớp nếu không được sự đồng ý của giảng viên. Đối với bài kiểm tra (cả tại lớp và tự
làm ở nhà), sinh viên không được gian lận dưới bất cứ hình thức nào.
3.2 Không đạo văn: Đạo văn (plagiarism) là việc sử dụng ý, câu văn, hoặc bài viết của người
khác trong bài viết của mình mà không có trích dẫn phù hợp. Sinh viên sẽ bị xem là đạo văn
nếu:
i. Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn mà không đưa vào ngoặc kép và không có
trích dẫn phù hợp.
ii. Sử dụng toàn bộ hay một phần bài viết của người khác.
iii. Diễn đạt lại (rephrase) hoặc dịch (translate) ý tưởng, đoạn văn của người khác mà không có
trích dẫn phù hợp.
iv. Tự đạo văn (self-plagiarize) bằng cách sử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung chủ yếu của một
đề tài, báo cáo, bài kiểm tra do chính mình viết để nộp cho hai (hay nhiều) lớp khác nhau.
3.3 Có trách nhiệm trong làm việc nhóm: Các hoạt động nhóm, bài tập nhóm, hay báo cáo
nhóm vẫn phải thể hiện sự đóng góp của cá nhân ở những vai trò khác nhau. Báo cáo cuối kỳ
của sinh viên nên có phần ghi nhận những đóng góp cá nhân này.
Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, dù bị phát hiện ở bất kỳ thời điểm nào (kể
cả sau khi điểm đã được công bố hoặc kết thúc môn học) đều sẽ dẫn đến điểm 0 đối với phần kiểm
tra tương ứng, hoặc điểm 0 cho toàn bộ môn học tùy vào mức độ. (tham khảo Chính sách Phòng
tránh Đạo văn tại: Để nêu cao và giữ
vững tính chính trực, nhà trường cũng khuyến khích sinh viên báo cáo cho giảng viên và Trưởng Khoa
những trường hợp gian lận mà mình biết được.
I. Phân công giảng dạy:
STT
Họ và tên
Email, Điện thoại, Phòng làm việc

Lịch tiếp SV
Vị trí giảng dạy
1
Phạm Văn Minh



2
Lê Thị Thiên Hương



3
Lê Ngọc Đức



J. Kế hoạch giảng dạy:
 Đối với học kỳ chính:
Tuần/Buổi
Tựa đề bài giảng
Tài liệu bắt buộc /
tham khảo
Công việc sinh viên
phải hoàn thành

Nhập môn Lý thuyết trò chơi
1/1
1. Giới thiệu đề cương môn học.
2. Tổng quan Lý thuyết trò chơi.

b: lời giới thiệu
c: chương 1
e: phần 1.1
Thống nhất làm việc
theo đề cương
Thiết lập nhóm đề án

Chương 1: Tương tác chiến lược
2/2
1. Bài toán Prisoners’ dilemma (PD)
2. Thế cân bằng trong kinh doanh
3. Bài toán đàm phán
a: chương 1
b: phần 1.1
e: phần 1.2
Bài tập xác định Chiến
lược đáp ứng tốt nhất,
Chiến lược trội và Cân
bằng Nash trong trò
chơi đồng thời
3/3
Thuyết trình tình huống chương 1 (lần 1)

Bài thuyết trình lần 1

Chương 2: Chiến lược cạnh tranh
4/4
1. Cạnh tranh theo sản lượng
(Courtnot competition)
2. Cạnh tranh theo giá

(Bertrand competition)
a: chương 2
b: phần 1.3
e: phần 1.3
Bài tập quá trình 1:
thiết lập và giải ma trận
trò chơi đồng thời

Chương 3: Chiếm lĩnh thị trường
5/5
1. Gia nhập thị trường
2. Công ty MK và mạng điện thoại di
động VMX
a: chương 3
b: phần 1.2
Bài tập xác định cân
bằng trong trò chơi tuần
tự
Thuyết trình tình huống chương 3 (lần 2)

Bài thuyết trình lần 2

Chương 4: Vấn đề chèn ép
6/6
1. Bản chất của vấn đề chèn ép trong
kinh doanh
2. Các cơ chế ngăn ngừa vấn đề chèn ép
a: chương 4
Bài tập xác định vấn đề
chèn ép và cách ngăn

ngừa

Chương 5: Hợp tác trong kinh doanh
7/7
1. Làm sao đạt đến sự hợp tác
2. Điều kiện cho sự hợp tác
3. Sự trừng phạt được cảnh báo trước
a: chương 5 & 6
e: phụ lục
Bài tập trò chơi lặp lại
hữu hạn và vô hạn lần

Chương 6: Một vài cơ chế thúc đẩy hợp tác tại Việt nam
8/8
1. Logic của cuộc chơi săn bắt cá
2. Sử dụng Internet để thúc đẩy kinh
doanh lành mạnh
a: chương 5 & 6
e: phụ lục
Bài tập quá trình 2: giải
trò chơi tuần tự, trò
chơi lặp lại hữu hạn và
vô hạn lần

Chương 7: Sức mạnh đàm phán
9/9
1. Bài toán đàm phán
2. Những yếu tố tạo nên sức mạnh đàm
phán
3. Điểm tụ (focal point)

a: chương 7
b: phần 3.11
e: phần 2
Bài tập về đàm phán

Chương 8: Vấn đề thực hiện cam kết
10/10
1. Các bước đi chiến lược
2. Cam kết trong đàm phán
3. Đối đầu hạt nhân Nga – Mỹ
a: chương 8
b: phần 2.5, 2.6 và
3.8
Bài tập sử dụng các
bước đi chiến lược và
khả năng làm cam kết
để dành lợi thế trong
kinh doanh
Thuyết trình tình huống chương 8 (lần 3)

Bài thuyết trình lần 3

Chương 9: Sàng lọc (Screening)
11/11
1. Thông tin không đầy đủ
2. Sàng lọc
3. Dự đoán của Coase
4. Khả năng làm cam kết
a: chương 9
b: phần 2.6

Bài tập áp dụng chiến
lược sàng lọc

Chương 10: Đánh tín hiệu (Signaling)
12/12
1. Thị trường hàng kém chất lượng
2. Đánh tín hiệu
3. Đánh tín hiệu trên thị trường lao động
a: chương 10 & 11
Bài tập áp dụng chiến
lược đánh tín hiệu
Nộp báo cáo đề án
Đọc thêm chương 11

Chương 12: Vấn đề về quyền sở hữu
13/13
1. Ý nghĩa của quyền sở hữu
2. Quyền sở hữu và vấn đề bóc lột
3. Cấu trúc sở hữu tối ưu
a: chương 12 & 13
Trình bày và phản biện
các bài thuyết trình đề
án nhóm
Đọc thêm chương 13
Thuyết trình đề án nhóm (đợt 1)

Chương 14: Tham nhũng và chống tham nhũng
14/14
1. Cơ chế lan truyền nạn tham nhũng
2. Tác động của tham nhũng tới phát

triển kinh tế
3. Tạo lập thể chế công quyền cho phát
a: chương 14
Trình bày và phản biện
các bài thuyết trình đề
án nhóm
triển kinh tế
4. kết luận
Thuyết trình đề án nhóm (đợt 2)

Chương 15: Phát triển công ty thời hội nhập
15/15
1. Nguồn gốc của lợi ích thương mại
2. Trở ngại của hợp tác trong giao dịch
quốc tế
3. Tổ chức sản xuất theo quy mô toàn
cầu của các công ty đa quốc gia
- Ôn tập cuối khóa
a: chương 15, 16 &
17
Trình bày và phản biện
các bài thuyết trình đề
án nhóm
Đọc thêm chương 16, 17
Thuyết trình đề án nhóm (đợt 3)
 Đối với học kỳ phụ:
Tuần/Buổi
Tựa đề bài giảng
Tài liệu bắt buộc /
tham khảo

Công việc sinh viên
phải hoàn thành

Nhập môn Lý thuyết trò chơi
1/1
1. Giới thiệu đề cương môn học.
2. Tổng quan Lý thuyết trò chơi.
b: lời giới thiệu
c: chương 1
e: phần 1.1
Thống nhất làm việc
theo đề cương
Thiết lập nhóm đề án

Chương 1: Tương tác chiến lược
1/2
1. Bài toán Prisoners’ dilemma (PD)
2. Thế cân bằng trong kinh doanh
3. Bài toán đàm phán
a: chương 1
b: phần 1.1
e: phần 1.2
Bài tập xác định Chiến
lược đáp ứng tốt nhất,
Chiến lược trội và Cân
bằng Nash trong trò
chơi đồng thời
2/3
Thuyết trình tình huống chương 1 (lần 1)


Bài thuyết trình lần 1

Chương 2: Chiến lược cạnh tranh
2/4
1. Cạnh tranh theo sản lượng
(Courtnot competition)
2. Cạnh tranh theo giá
(Bertrand competition)
a: chương 2
b: phần 1.3
e: phần 1.3
Bài tập quá trình 1:
thiết lập và giải ma trận
trò chơi đồng thời

Chương 3: Chiếm lĩnh thị trường
3/5
1. Gia nhập thị trường
2. Công ty MK và mạng điện thoại di
động VMX
a: chương 3
b: phần 1.2
Bài tập xác định cân
bằng trong trò chơi tuần
tự
Thuyết trình tình huống chương 3 (lần 2)

Bài thuyết trình lần 2

Chương 4: Vấn đề chèn ép

3/6
1. Bản chất của vấn đề chèn ép trong
kinh doanh
2. Các cơ chế ngăn ngừa vấn đề chèn ép
a: chương 4
Bài tập xác định vấn đề
chèn ép và cách ngăn
ngừa

Chương 5: Hợp tác trong kinh doanh
4/7
1. Làm sao đạt đến sự hợp tác
2. Điều kiện cho sự hợp tác
3. Sự trừng phạt được cảnh báo trước
a: chương 5 & 6
e: phụ lục
Bài tập trò chơi lặp lại
hữu hạn và vô hạn lần
Đọc thêm chương 6,
Một vài cơ chế thúc đẩy
hợp tác tại Việt nam

Chương 7: Sức mạnh đàm phán
4/8
1. Bài toán đàm phán
2. Những yếu tố tạo nên sức mạnh đàm
phán
3. Điểm tụ (focal point)
a: chương 7
b: phần 3.11

e: phần 2
Bài tập quá trình 2: giải
trò chơi tuần tự, trò
chơi lặp lại hữu hạn và
vô hạn lần
Bài tập về đàm phán

Chương 8: Vấn đề thực hiện cam kết
5/9
1. Các bước đi chiến lược
2. Cam kết trong đàm phán
3. Đối đầu hạt nhân Nga – Mỹ
a: chương 8
b: phần 2.5, 2.6 và
3.8
Bài tập sử dụng các
bước đi chiến lược và
khả năng làm cam kết
để dành lợi thế trong
kinh doanh
Thuyết trình tình huống chương 8 (lần 3)

Bài thuyết trình lần 3

Chương 9: Sàng lọc (Screening)
5/10
1. Thông tin không đầy đủ
2. Sàng lọc
3. Dự đoán của Coase
4. Khả năng làm cam kết

a: chương 9
b: phần 2.6
Bài tập áp dụng chiến
lược sàng lọc

Chương 10: Đánh tín hiệu (Signaling)
6/11
1. Thị trường hàng kém chất lượng
2. Đánh tín hiệu
3. Đánh tín hiệu trên thị trường lao động
a: chương 10 & 11
Bài tập áp dụng chiến
lược đánh tín hiệu
Nộp báo cáo đề án
Đọc thêm chương 11

Chương 12: Vấn đề về quyền sở hữu
6/12
1. Ý nghĩa của quyền sở hữu
2. Quyền sở hữu và vấn đề bóc lột
3. Cấu trúc sở hữu tối ưu
a: chương 12, 13 &
14
Trình bày và phản biện
các bài thuyết trình đề
án nhóm
Đọc thêm chương 13, 14
Thuyết trình đề án nhóm (đợt 1)

Chương 15: Phát triển công ty thời hội nhập

7/13
1. Nguồn gốc của lợi ích thương mại
2. Trở ngại của hợp tác trong giao dịch
quốc tế
3. Tổ chức sản xuất theo quy mô toàn
cầu của các công ty đa quốc gia
- Ôn tập cuối khóa
a: chương 15, 16 &
17
Trình bày và phản biện
các bài thuyết trình đề
án nhóm
Đọc thêm chương 16, 17
Thuyết trình đề án nhóm (đợt 2)

×