Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC ĐẠI HỌC HOA SEN MÔN KINH TẾ ĐẠI CƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.59 KB, 11 trang )


ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
MSMH
Tên môn học
Số tín chỉ
QT101CV01
Kinh tế đại cương
03
Introduction to Economics
Sử dụng kể từ học kỳ: 01 năm học 2012 - 2013 theo quyết định số …… ngày … ….
A. Quy cách môn học:
Số tiết
Số tiết phòng học
Tổng
số tiết

thuyết
Bài tập
Thực
hành
Đi
thực tế
Tự
học
Phòng
lý thuyết
Phòng
thực hành
Đi
thực tế
(1)


(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
45
30
15
00
00
90
45
00
00
(1) = (2) + (3) + (4) + (5) = (7) + (8) + (9)
B. Liên hệ với môn học khác và điều kiện học môn học:
Liên hệ
Mã số môn học
Tên môn học
Môn học tiên quyết: không có
C. Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học trang bị cho sinh viên những nguyên lý cơ bản để phân tích các hoạt động kinh tế đang diễn
ra trong nền kinh tế dưới góc độ vi mô và vĩ mô. Trong phần kinh tế vi mô, nội dung liên quan đến
cung, cầu, sự hình thành giá cả, thị trường, những quy luật tác động đến hành vi sản xuất. Trong phần
kinh tế vĩ mô, nội dung giới thiệu tổng cung, tổng cầu, đo lường sản lượng quốc gia, thất nghiệp, lạm
phát và một số chính sách can thiệp nền kinh tế của chính phủ như chính sách tài khóa, chính sách tiền
tệ. Từ đó giúp cho sinh viên có các kiến thức nền tảng cho các chuyên ngành.

D. Mục tiêu của môn học:
STT
Mục tiêu của môn học
1
Hiểu được khái niệm và phạm vi nghiên cứu của Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô.
2
Trình bày được quy luật cung cầu, giá cả và một số chính sách của chính phủ trên cơ
sở vận dụng quy luật cung cầu.
3
Phân tích hành vi của người sản xuất trong lựa chọn tối ưu hóa về sản lượng, chi phí,
lợi nhuận, doanh thu.
4
Giới thiệu sự hình thành và cách đo lường sản lượng quốc gia.
5
Giới thiệu các loại lạm phát, thất nghiệp, chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ.
6
Khuyến khích sinh viên vận dụng kiến thức, kỹ năng phân tích những vấn đề vi mô,
vĩ mô để ứng dụng trong môi trường kinh doanh thực tiễn.
E. Kết quả đạt được sau khi học môn học:
STT
Kết quả đạt được
1
Hiểu các khái niệm kinh tế cơ bản: kinh tế học; kinh tế vi mô - cung, cầu, sự co giãn,
quy luật cung cầu, lý thuyết giá, sự lựa chọn tối ưu hóa; kinh tế vĩ mô - GDP, GNP,
lạm phát, thất nghiệp.
2
Nắm rõ các chính sách của chính phủ vận dụng quy luật cung cầu tác động tầm vi mô
vào người sản xuất, người tiêu dùng.
3
Phân biệt được đặc điểm các loại thị trường cạnh tranh hoàn hảo, cạnh tranh mang

tính độc quyền, độc quyền hoàn toàn, độc quyền nhóm.
4
Lượng hóa các quyết định tối ưu hóa của người sản xuất liên quan đến lựa chọn đầu
vào, chi phí, lợi nhuận, doanh thu.
5
Nắm được cách tính GDP, tính sản lượng cân bằng.
6
Hiểu được nguyên lý chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ của chính phủ.
F. Phương thức tiến hành môn học:
STT
Loại hình phòng
Số tiết
1
Phòng lý thuyết
45

Tổng cộng
45
Yêu cầu:
 Ngôn ngữ sử dụng giảng dạy, học tập: tiếng Việt.
 Các yêu cầu đối với sinh viên khi tham gia môn học: do môn học chứa đựng nhiều khái niệm mới
nên sinh viên được yêu cầu nghiên cứu trước tài liệu ở nhà để hiểu rõ bài giảng trên lớp. Ngoài ra,
sinh viên vừa chuẩn bị ở nhà vừa làm bài tập trên lớp.
 Cách tổ chức giảng dạy môn học:
STT
Cách tổ chức
giảng dạy
Mô tả ngắn gọn
Số
tiết

Sĩ số SV
tối đa
1
Giảng trên lớp
(lecture)
1. Giảng viên giảng những vấn đề mang tính cơ
bản, các nguyên lý, khái niệm mới. Những vấn
đề liên quan đến thực tiễn thì giảng viên sẽ đặt
câu hỏi cho sinh viên thảo luận, đưa ý kiến.
Đối với những phần có xử lý bài tập tình huống
thì giảng viên sẽ phân tích một tình huống
(case study) trong phần giảng liên quan.
2. Một buổi lên lớp thường khởi đầu bằng việc
chỉnh sửa một số bài tập ở nhà và giải quyết
thắc mắc sinh viên. Thời gian giảng được tiến
hành sau đó trong những tiết sau của buổi học.
30
60
3. Trước khi đến lớp sinh viên đọc trước ở nhà tài
liệu tham khảo quy định theo kế hoạch giảng
dạy, tìm hiểu thêm tài liệu từ internet hay các
nguồn khác về vấn đề liên quan.
4. Sinh viên đến lớp để nghe giảng viên nhấn
mạnh các khái niệm và các ý tưởng quan trọng
hay khó của mỗi chương.
5. Trong quá trình giảng, nếu sinh viên có những
thắc mắc hay không hiểu bài thì hỏi ngay giảng
viên hoặc nếu sinh viên có những vấn đề cần
trao đổi thì có thể đưa ra thảo luận cùng giảng
viên và bạn học.

2
Chia nhóm
(group work)
thảo luận/bài
tập/thực hành
1. Sinh viên thảo luận làm một số bài tập tiêu biểu
tại lớp theo hướng dẫn của giảng viên.
2. Các dạng bài tập sinh viên tiến hành tại lớp đã
có mẫu trong bài giảng của giảng viên.
3. Ngoài ra sinh viên còn có bài tập về nhà dưới
dạng trắc nghiệm hoặc tự luận. Giảng viên
hướng dẫn sửa chữa một số bài tập.
4. Sinh viên nên đưa ra mọi thắc mắc của mình
trong trường hợp chưa hiểu bài.
5. Tùy thuộc vào điều kiện của từng lớp, giờ bài
tập có thể tổ chức bên ngoài theo dạng bài tập
thực tế (bài tập ngoại khóa):
- Tùy thuộc vào từng học kỳ và theo yêu cầu của
lớp học, giảng viên giảng dạy có thể tổ chức
giờ bài tập bên ngoài lớp học từ 1 – 2 buổi (3 –
6 tiết): trò chơi kinh tế ứng dụng + bài tập ứng
dụng theo cá nhân / theo nhóm. Dự kiến là vào
buổi học thứ 5 và buổi học thứ 10.
- Lịch học của buổi bài tập ngoại khóa thông
báo trước cho sinh viên và phòng đào tạo.
- Lịch học của buổi bài tập ngoại khóa cần quan
tâm đến địa điểm, thời gian và các nguồn lực
khác để đảm bảo các buổi học trước và buổi
học sau đó của sinh viên. Giảng viên giảng dạy
và các cán sự lớp (lớp trưởng và nhóm trưởng)

sẽ tổ chức buổi bài tập ngoại khóa.
15
60

G. Tài liệu học tập:
1. Tài liệu bắt buộc:
a) Trần Đăng Thịnh, Võ Hữu Phước, Huỳnh Thị Cẩm Tú (2009), Giáo trình Kinh tế học đại
cương, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM.
2. Tài liệu không bắt buộc (tham khảo):
b) Lê Bảo Lâm, Nguyễn Như Ý, Trần Thị Bích Dung, Trần Bá Thọ (2009), Kinh Tế Vi Mô,
NXB Tổng hợp TP.HCM.
c) Nguyễn Như Ý, Trần Thị Bích Dung (2009), Kinh Tế Vĩ Mô, NXB Tổng hợp TP.HCM.
d) Nguyễn Như Ý, Trần Thị Bích Dung, Trần Bá Thọ, Nguyễn Hoàng Bảo (2009), Câu Hỏi-Bài
tập-trắc nghiệm Kinh Tế Vi Mô, NXB Tổng hợp TP.HCM.
e) Nguyễn Như Ý, Trần Thị Bích Dung, Trần Bá Thọ, Lâm Mạnh Hà (2009), Tóm Tắt - Bài Tập
- Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô, NXB Tổng hợp TP.HCM.
f) David Begg, et als. (2008), Economics, McGraw-Hill, Berkshire, UK. (Part 1-3, Part 4-5).
H. Đánh giá kết quả học tập môn học:
1. Thuyết minh về cách đánh giá kết quả học tập
Kết quả học tập môn Kinh tế Vi mô được đánh giá trên 3 loại hình:
1.1. Làm việc nhóm:
Sinh viên chủ động chia theo các nhóm với sĩ số khoảng 05 người/nhóm để thực hiện tiểu luận. Đề
tài tiểu luận và danh sách thành viên các nhóm được thống nhất từ đầu khóa học và không thay đổi
từ tuần 5. Tất cả các bản báo cáo được nộp vào tuần 10. Mỗi nhóm phải nộp kèm theo một Bảng mô
tả công việc (trong vòng 1 trang A4) trong đó nêu ngắn gọn quá trình làm việc của nhóm, công việc
từng thành viên đảm trách. Tiểu luận được trình bày theo quy định bao gồm trang bìa, tóm tắt, mục
lục, lời mở đầu, nội dung, kết luận, tài liệu tham khảo và phần phụ lục (nếu có).
Tiểu luận sẽ tập trung nghiên cứu 1 ngành / sản phẩm thuộc 1 trong bốn loại thị trường: Cạnh tranh
hoàn hảo, Độc quyền hoàn toàn, Cạnh tranh mang tính độc quyền, Độc quyền nhóm. Nội dung bao
gồm các thông tin chính:

- Thông tin thị trường: tổng quan thị trường sản phẩm, thông tin nghiên cứu thị trường, dự
đoán thị trường, …
- Thông tin kinh doanh thực tế: sản xuất, tiếp thị (Marketing), nhân sự, tài chính (doanh thu,
chi phí, lợi nhuận, …), rủi ro, …
Điểm làm việc nhóm chiếm tỷ trọng 30%.
Các thành viên nhận cùng số điểm là điểm của nhóm. Nếu trễ hạn trình bày hoặc nộp bài báo cáo 1
tuần nhóm sẽ bị trừ 1 điểm. Nếu trễ hơn giảng viên sẽ không tính điểm cho phần làm việc nhóm
này. Trong quá trình làm việc, nếu thành viên nào không tham gia thì nhóm báo cho giảng viên để
không tính điểm cho thành viên đó.
1.2. Làm bài tập quá trình:
Sinh viên làm bài tập ở lớp và ở nhà, kết hợp điểm danh đánh giá chuyên cần của sinh viên trong cả
quá trình học.
Điểm làm bài tập quá trình chiếm tỷ trọng 20%.
1.3. Thi cuối học kỳ:
Bài thi cuối học kỳ có thời lượng trong vòng 90 phút. Nội dung của bài thi tập trung vào các nội
dung đã học trong 7 tuần cuối. Đề thi có dạng tự luận và bài tập kết hợp một số câu hỏi trắc nghiệm
(phần trắc nghiệm không bắt buộc). Phần trắc nghiệm (nếu có) chiếm tỷ trọng tối đa là 40% điểm số
của bài thi cuối kỳ. Sinh viên không được phép sử dụng tài liệu.
Điểm bài thi cuối kỳ chiếm tỷ trọng 50%.
2. Tóm tắt cách đánh giá kết quả học tập
 Đối với học kỳ chính:
Thành
phần
Thời
lượng
Tóm tắt biện pháp đánh giá
Trọng
số
Thời điểm
Kiểm tra

lần 1

Làm việc theo nhóm.
Sinh viên chia nhóm làm tiểu luận môn học.
Nộp báo báo. Chấm điểm theo nhóm.
30%
Tuần 1 đến
tuần 12
Kiểm tra
lần 2

Làm việc theo cá nhân.
Bài tập quá trình.
20%
Tuần 1 đến
tuần 15
Thi cuối
học kỳ
90 phút
Thi viết tập trung. Không sử dụng tài liệu.
50%
Theo
lịch P.ĐT
Tổng
100%

 Đối với học kỳ phụ:
Thành
phần
Thời

lượng
Tóm tắt biện pháp đánh giá
Trọng
số
Thời điểm
Kiểm tra
lần 1

Làm việc theo nhóm.
Sinh viên chia nhóm làm tiểu luận môn học.
Nộp báo báo. Chấm điểm theo nhóm.
30%
Tuần 1 đến
tuần 6
Kiểm tra
lần 2

Làm việc theo cá nhân.
Bài tập quá trình.
20%
Tuần 1 đến
tuần 7
Thi cuối
học kỳ
90 phút
Thi viết tập trung. Không sử dụng tài liệu.
50%
Theo
lịch P.ĐT
Tổng

100%

 Lưu ý: Những cá nhân thể hiện xuất sắc trong suốt khóa học, tích cực tham gia giờ học trên
lớp thì giảng viên có quyền cộng thêm tối đa 1.0 điểm cho điểm thi cuối học kỳ.
3. Tính chính trực trong học thuật (academic integrity)
Chính trực là một giá trị cốt lõi và mang tính quyết định cho chất lượng đào tạo của một trường đại học.
Vì vậy, đảm bảo sự chính trực trong giảng dạy, học tập, và nghiên cứu luôn được chú trọng tại Đại học
Hoa Sen. Cụ thể, sinh viên cần thực hiện những điều sau:
3.1 Làm việc độc lập đối với những bài tập cá nhân: Những bài tập hoặc bài kiểm tra cá nhân
nhằm đánh giá khả năng của từng sinh viên. Sinh viên phải tự mình thực hiện những bài tập
này; không được nhờ sự giúp đỡ của ai khác. Sinh viên cũng không được phép giúp đỡ bạn
khác trong lớp nếu không được sự đồng ý của giảng viên. Đối với bài kiểm tra (cả tại lớp và tự
làm ở nhà), sinh viên không được gian lận dưới bất cứ hình thức nào.
3.2 Không đạo văn: Đạo văn (plagiarism) là việc sử dụng ý, câu văn, hoặc bài viết của người
khác trong bài viết của mình mà không có trích dẫn phù hợp. Sinh viên sẽ bị xem là đạo văn
nếu:
i. Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn mà không đưa vào ngoặc kép và không có
trích dẫn phù hợp.
ii. Sử dụng toàn bộ hay một phần bài viết của người khác.
iii. Diễn đạt lại (rephrase) hoặc dịch (translate) ý tưởng, đoạn văn của người khác mà không có
trích dẫn phù hợp.
iv. Tự đạo văn (self-plagiarize) bằng cách sử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung chủ yếu của một
đề tài, báo cáo, bài kiểm tra do chính mình viết để nộp cho hai (hay nhiều) lớp khác nhau.
3.3 Có trách nhiệm trong làm việc nhóm: Các hoạt động nhóm, bài tập nhóm, hay báo cáo
nhóm vẫn phải thể hiện sự đóng góp của cá nhân ở những vai trò khác nhau. Báo cáo cuối kỳ
của sinh viên nên có phần ghi nhận những đóng góp cá nhân này.
Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, dù bị phát hiện ở bất kỳ thời điểm nào (kể
cả sau khi điểm đã được công bố hoặc kết thúc môn học) đều sẽ dẫn đến điểm 0 đối với phần kiểm
tra tương ứng, hoặc điểm 0 cho toàn bộ môn học tùy vào mức độ. (tham khảo Chính sách Phòng
tránh Đạo văn tại: Để nêu cao và giữ

vững tính chính trực, nhà trường cũng khuyến khích sinh viên báo cáo cho giảng viên và Trưởng Khoa
những trường hợp gian lận mà mình biết được.
I. Phân công giảng dạy:
STT
Họ và tên
Email, Điện thoại, Phòng làm việc
Lịch tiếp SV
Vị trí giảng dạy
1
Lê Ngọc Đức



2
Trần Thị Minh Ngọc



3
Lê Hữu Đức



J. Kế hoạch giảng dạy:
 Đối với học kỳ chính: gồm 15 buổi học
Tuần/Buổi
Tựa đề bài giảng
Tài liệu bắt buộc /
tham khảo
Công việc sinh viên

phải hoàn thành

Chương 1: Nhập môn Kinh tế học
1/1
1. Những vấn đề cơ bản của kinh tế học
2. Các khái niệm về kinh tế học
3. Sự lựa chọn kinh tế
a: chương I
b. chương 1
Thống nhất làm việc
theo đề cương

Chương 2: Cung, Cầu và Giá cả thị trường
2/2
1. Khái niệm thị trường
2. Cầu
- Khái niệm / Quy luật cầu / Đường cầu
- Các yếu tố tác động đến cầu
- Sự co dãn của cầu
3. Cung
a: chương II.1, II.2
b: chương 2.I, 2.II,
2.III, 2.V

Bài tập về cầu và cung
- Khái niệm / Quy luật cung / Đường
cung
- Các yếu tố tác động đến cung
- Sự co dãn của cung
3/3

4. Trạng thái cân bằng của thị trường
5. Tác động của Chính phủ đối với
cung, cầu:
- Giá trần / Giá sàn / Thuế
a: chương II.3
b: chương 2.IV,
2.IV
Bài tập xác định giá,
sản lượng cân bằng và
lượng hóa tác động của
chính phủ

Chương 3: Hành vi của người tiêu dùng

1. Sở thích của người tiêu dùng
2. Ngân sách của người tiêu dùng
3. Sự lựa chọn của người tiêu dùng
(Sinh viên tự nghiên cứu thêm)
a: chương III
b: chương 3
Sinh viên tự nghiên cứu
thêm nội dung này

Chương 4: Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp
4/4
5/5
6/6
1. Lý thuyết sản xuất
- Hàm sản xuất
- Đường đẳng lượng

- Quan hệ sản xuất
2. Lý thuyết chi phí sản xuất
- Các khái niệm về chi phí
- Đường đẳng phí
- Chi phí sản xuất
a: chương IV
b: chương 4
Bài tập về sản xuất và
chi phí sản xuất
3. Phối hợp tối ưu yếu tố sản xuất:
- Sản xuất đạt sản lượng tối đa
- Sản xuất với chi phí tối thiểu
Bài tập về việc phối hợp
tối ưu các yếu tố sản
xuất
4. Lý thuyết doanh thu – lợi nhuận
- Khái niệm doanh thu, chi phí, lợi
nhuận
- Doanh thu biên, chi phí biên
- Tối đa hóa doanh thu, lợi nhuận
Bài tập về tối đa hóa
doanh thu, lợi nhuận
- Thuyết trình tiểu luận nhóm (lần 1)

Bài thuyết trình lần 1

Chương 5: Hành vi doanh nghiệp trong các loại thị trường
7/7
8/8
1. Phân loại thị trường

2. Khái niệm và đặc điểm các loại thị
trường:
- Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
- Thị trường độc quyền hoàn toàn
- Thị trường cạnh tranh độc quyền
- Thị trường độc quyền nhóm
a: chương V
b: chương 5, 6, 7

- Làm bài tập cá nhân tại lớp

Chương 6: Đo lường sản lượng quốc gia
9/9
1. Một số khái niệm cơ bản
2. Các chi tiêu trong hệ thống tài khoản
a: chương VI
c. chương 1, 2
Bài tập về đo lường sản
lượng quốc gia
quốc gia (SNA)
- Phương pháp tính tổng sản phẩm
quốc nội (GDP)
3. Các đồng nhất thức kinh tế vĩ mô cơ
bản

Chương 7: Tổng cung, tổng cầu, sản lượng cân bằng và chính sách tài khóa
10/10
11/11
1. Xác định tổng cung
2. Xác định tổng cầu

3. Xác định sản lượng cân bằng
4. Số nhân tổng cầu
5. Nghịch lý của tiết kiệm (Sinh viên tự
nghiên cứu thêm)
a: chương VII
c. chương 3, 4, 7
Bài tập về xác định sản
lượng quốc gia
6. Chính sách tài khóa
Bài tập về chính sách
tài khóa

Chương 8: Tiền tệ - Ngân hàng và chính sách tiền tệ
12/12
13/13
1. Một số khái niệm
- Tiền tệ
- Ngân hàng
- Số nhân tiền tệ
2. Thị trường tiền tệ
- Cung tiền tệ
- Cầu tiền tệ
a: chương VIII
c. chương 5
Bài tập về tiền tệ và
chính sách tiền tệ
3. Chính sách tiền tệ
- Khái niệm, mục tiêu và tác động
- Định lượng chính sách tiền tệ
- Thuyết trình tiểu luận nhóm (đợt 1)



- Thuyết trình tiểu luận nhóm (đợt 2)



Chương 9: Lạm phát – Thất nghiệp
14/14
1. Lạm phát
2. Thất nghiệp
3. Mối liên hệ giữa lạm phát và thất
nghiệp (Sinh viên tự nghiên cứu
thêm)
a: chương IX
c. chương 8

- Thuyết trình tiểu luận nhóm (đợt 3)


15/15
- Ôn tập cuối khóa


- Thương mại quốc tế (Sinh viên tự
nghiên cứu thêm)
a: chương X
c: chương 9


 Đối với học kỳ phụ: gồm 13 buổi học

- Tuần 1 – tuần 6 (42 tiết): mỗi tuần có 2 buổi (3 tiết và 4 tiết)
- Tuần 7 (3 tiết): 1 buổi có 3 tiết
Tuần/Buổi
Tựa đề bài giảng
Tài liệu bắt buộc /
tham khảo
Công việc sinh viên
phải hoàn thành

Chương 1: Nhập môn Kinh tế học
1/1
4. Những vấn đề cơ bản của kinh tế học
5. Các khái niệm về kinh tế học
6. Sự lựa chọn kinh tế
a: chương I
b. chương 1
Thống nhất làm việc
theo đề cương

Chương 2: Cung, Cầu và Giá cả thị trường
1/2
6. Khái niệm thị trường
7. Cầu
- Khái niệm / Quy luật cầu / Đường cầu
- Các yếu tố tác động đến cầu
- Sự co dãn của cầu
8. Cung
- Khái niệm / Quy luật cung / Đường
cung
- Các yếu tố tác động đến cung

- Sự co dãn của cung
a: chương II.1, II.2
b: chương 2.I, 2.II,
2.III, 2.V

Bài tập về cầu và cung
2/3
9. Trạng thái cân bằng của thị trường
10. Tác động của Chính phủ đối với
cung, cầu:
- Giá trần / Giá sàn / Thuế
a: chương II.3
b: chương 2.IV,
2.IV
Bài tập xác định giá,
sản lượng cân bằng và
lượng hóa tác động của
chính phủ

Chương 3: Hành vi của người tiêu dùng

4. Sở thích của người tiêu dùng
5. Ngân sách của người tiêu dùng
6. Sự lựa chọn của người tiêu dùng
(Sinh viên tự nghiên cứu thêm)
a: chương III
b: chương 3
Sinh viên tự nghiên cứu
thêm nội dung này


Chương 4: Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp
2/4
3/5
3/6
5. Lý thuyết sản xuất
- Hàm sản xuất
- Đường đẳng lượng
- Quan hệ sản xuất
6. Lý thuyết chi phí sản xuất
- Các khái niệm về chi phí
- Đường đẳng phí
- Chi phí sản xuất
a: chương IV
b: chương 4
Bài tập về sản xuất và
chi phí sản xuất
7. Phối hợp tối ưu yếu tố sản xuất:
- Sản xuất đạt sản lượng tối đa
- Sản xuất với chi phí tối thiểu
Bài tập về việc phối hợp
tối ưu các yếu tố sản
xuất
8. Lý thuyết doanh thu – lợi nhuận
- Khái niệm doanh thu, chi phí, lợi
nhuận
- Doanh thu biên, chi phí biên
- Tối đa hóa doanh thu, lợi nhuận
Bài tập về tối đa hóa
doanh thu, lợi nhuận
- Thuyết trình tiểu luận nhóm (lần 1)


Bài thuyết trình lần 1

Chương 5: Hành vi doanh nghiệp trong các loại thị trường
4/7
3. Phân loại thị trường
4. Khái niệm và đặc điểm các loại thị
trường:
- Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
- Thị trường độc quyền hoàn toàn
- Thị trường cạnh tranh độc quyền
- Thị trường độc quyền nhóm
a: chương V
b: chương 5, 6, 7

- Làm bài tập cá nhân tại lớp

Chương 6: Đo lường sản lượng quốc gia
4/8
4. Một số khái niệm cơ bản
5. Các chi tiêu trong hệ thống tài khoản
quốc gia (SNA)
- Phương pháp tính tổng sản phẩm
quốc nội (GDP)
6. Các đồng nhất thức kinh tế vĩ mô cơ
bản
a: chương VI
c. chương 1, 2
Bài tập về đo lường sản
lượng quốc gia


Chương 7: Tổng cung, tổng cầu, sản lượng cân bằng và chính sách tài khóa
5/9
5/10
7. Xác định tổng cung
8. Xác định tổng cầu
9. Xác định sản lượng cân bằng
10. Số nhân tổng cầu
11. Nghịch lý của tiết kiệm (Sinh viên tự
nghiên cứu thêm)
a: chương VII
c. chương 3, 4, 7
Bài tập về xác định sản
lượng quốc gia
12. Chính sách tài khóa
Bài tập về chính sách
tài khóa

Chương 8: Tiền tệ - Ngân hàng và chính sách tiền tệ
6/11
6/12
4. Một số khái niệm
- Tiền tệ
- Ngân hàng
- Số nhân tiền tệ
5. Thị trường tiền tệ
- Cung tiền tệ
- Cầu tiền tệ
a: chương VIII
c. chương 5

Bài tập về tiền tệ và
chính sách tiền tệ
6. Chính sách tiền tệ
- Khái niệm, mục tiêu và tác động
- Định lượng chính sách tiền tệ
- Thuyết trình tiểu luận nhóm (đợt 1)


- Thuyết trình tiểu luận nhóm (đợt 2)



Chương 9: Lạm phát – Thất nghiệp
7/13
4. Lạm phát
5. Thất nghiệp
6. Mối liên hệ giữa lạm phát và thất
nghiệp (Sinh viên tự nghiên cứu
thêm)
a: chương IX
c. chương 8

- Thuyết trình tiểu luận nhóm (đợt 2)


- Ôn tập cuối khóa


- Thương mại quốc tế (Sinh viên tự
nghiên cứu thêm)

a: chương X


×