Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

BÍ KÍP LUYỆN 10 ĐỀ ĐẠT 8 ĐIỂM HÓA- ĐỀ SỐ 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (812.94 KB, 16 trang )

Đề số 4. Hóa học 1


ĐỀ SỐ 4
Câu 1.
Cấu hình electron của ion Cu
2+
và Cr
3+
lần lượt là

A. [Ar]3d
9
và [Ar]3d
1
4s
2
. B. [Ar]3d
7
4s
2
và [Ar]3d
3
.

C. [Ar]3d
9
và [Ar]3d
3
. D. [Ar]3d
7


4s
2
và [Ar]3d
1
4s
2
.
Câu 2. Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền:
37
17
Cl chiếm 24,23% số nguyên tử, còn lại là
35
17
Cl. Thành
phần % theo khối lượng của
37
17
Cl trong HClO
4

A. 8,43%. B. 8,79%. C. 8,92%. D. 8,56%.
Câu 3. Trong các chất: FeCl
2
, FeCl
3
, Fe(NO
3
)
2
, Fe(NO

3
)
3
, FeSO
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
. Số chất có cả tính oxi hoá và tính
khử là
A. 2. B. 3. C. 5.
D.
4.

Câu 4. Xét phản ứng phân hủy N
2
O
5
trong dung môi CCl
4
ở 45
o
C:
N
2
O
5

→ N
2
O
4
+ ½ O
2
Ban đầu nồng độ của N
2
O
5
là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N
2
O
5
là 2,08M. Tốc độ trung bình của
phản ứng tính theo N
2
O
5

A. 2, 72.10
-3

mol/(l.s). B. 1, 36.10
-3

mol/(l.s).

C. 6, 80.10
-3

mol/(l.s). D. 6, 80.10
-4
mol/(l.s).

Câu 5. Cho các chất: NaOH, Sn(OH)
2
, Pb(OH)
2
, Al(OH)
3
, Cr(OH)
3
. Số chất có tính chất lưỡng tính là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 6. Cho 4 pư:
(1) Fe + 2HCl  FeCl
2
+ H
2
(2) 2NaOH + (NH
4
)
2
SO
4
 Na
2
SO
4
+ 2NH

3

+ 2H
2
O

(3) BaCl
2

+ Na
2
CO
3

 BaCO
3

+ 2NaCl (4) 2NH
3

+ 2H
2
O + FeSO
4

 Fe(OH)
2

+ (NH
4

)
2
SO
4

Các pư thuộc loại pư axit - bazơ là
A. (2), (4). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (1), (2).
Câu 7.
Dd HCl và dd CH
3
COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dd tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x
và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH
3
COOH thì có 1 phân tử điện li)

A. y = x - 2. B. y = 2x. C. y = 100x. D. y = x + 2.
Câu 8.
Cho các pư: (1) O
3
+ dd KI → (2) F
2
+ H
2
O
o
t


(3) MnO
2

+ HCl đặc
o
t

(4) Cl
2
+ dd H
2
S →
Các pư tạo ra đơn chất là:
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Câu 9. Cho 1,42 gam P
2
O
5
tác dụng hoàn toàn với 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cô
cạn dung dịch X thu được chất rắn khan gồm
A. K
3
PO
4
và KOH. B. K
2
HPO
4
và K
3
PO
4
.


C. KH
2
PO
4
và K
2
HPO
4
. D. H
3
PO
4
và KH
2
PO
4
.
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hh khí Cl
2

O
2
. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hh khí đã pư là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là
A. Mg. B. Ca. C. Be. D. Cu.
Câu 11. Hoà tan 13,68 gam muối MSO
4
vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ,
cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035
mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là

0,1245 mol. Giá trị của y là
A. 4,788. B. 4,480. C. 1,680. D. 3,920.
Câu 12. Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO
3
0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được
7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 5,12. B. 3,84. C. 5,76. D. 6,40.
Câu 13. Cho hỗn hợp K
2
CO
3
và NaHCO
3
(tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO
3
)
2
thu được kết
tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560
ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là
A. 3,94 gam. B. 7,88 gam. C. 11,28 gam. D. 9,85 gam.


Câu 14.
Từ hai muối X và Y thực hiện các pư sau:

X  X
1
 CO

2
X
1
 H
2
O  X
2

Đề số 4. Hóa học 2


X
2
+ Y


X
 Y
1


H

2
O
X
2
+ 2Y  X + Y
2
+ 2H

2
O
Hai muối X, Y tương ứng là
A. CaCO
3,
NaHSO
4
. B. BaCO
3
, Na
2
CO
3
. C. CaCO
3,
NaHCO
3
. D. MgCO
3
, NaHCO
3
.
Câu 15. Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO
4
vào nước được dd X. Nếu cho 110 ml dd KOH 2M vào X thì thu
được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dd KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 17,71. B. 16,10. C. 32,20. D. 24,15.
Câu 16. Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dd chứa y mol H
2

SO
4
(tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm
khử duy nhất và dd chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là
A. 2x. B. 3x. C. 2y. D. y.
Câu 17. Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe
3
O
4
rồi tiến hành pư nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí.
Hoà tan hoàn toàn hh rắn sau pư bằ ng dd H
2
SO
4
loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H
2
(đktc). Hiệu suất của pư
nhiệt nhôm là
A. 80%. B. 90%. C. 70%. D. 60%.
Câu 18. Nung hh bột gồm 15,2 gam Cr
2
O
3
và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi pư hoàn toàn, thu được
23,3 gam hh rắn X. Cho toàn bộ hh X pư với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H
2
(ở đktc). Giá trị của V là
A. 7,84. B. 4,48. C. 3,36. D. 10,08.
Câu 19. Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H
2

SO
4
vào dung dịch Na
2
CrO
4
là:
A. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang không màu. B. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
C. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam. D. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam.
Câu 20. Hoà tan hoàn toàn một lượng bột Zn vào một dung dịch axit X. Sau phản ứng thu được dung dịch Y
và khí Z. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH (dư) vào Y, đun nóng thu được khí không màu T. Axit X là
A. H
2
SO
4
đặc. B. HNO
3
. C. H
3
PO
4
. D. H
2
SO
4
loãng.
Câu 21. Cho các dd loãng: (1) FeCl
3
, (2) FeCl
2

, (3) H
2
SO
4
, (4) HNO
3
, (5) hh gồm HCl và NaNO
3
. Những dd
pư được với kim loại Cu là:
A. (1), (3), (5). B. (1), (2), (3). C. (1), (3), (4).
D.
(1), (4), (5).
Câu 22. Hỗn hợp X gồm Fe(NO
3
)
2
, Cu(NO
3
)
2
và AgNO
3
. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là
11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
A. 10,56 gam. B. 3,36 gam. C. 7,68 gam. D. 6,72 gam.
Câu 23. Cho a gam Fe vào 100 ml dd hh gồm HNO
3
0,8M và Cu(NO
3

)
2
1M. Sau khi các pư xảy ra hoàn
toàn, thu được 0,92a gam hh kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N
+5
). Giá trị của a là
A. 5,6. B. 11,2. C. 8,4.
D.
11,0.

Câu 24. Cho 100 ml dung dịch AgNO
3
2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO
3
)
2
a mol/l. Sau khi phản ứng
kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 22,96. B. 11,48. C. 17,22. D. 14,35.
Câu 25.
Có thể phân biệt 3 dd: KOH, HCl, H
2
SO
4
(loãng) bằng một thuốc thử là

A. giấy quỳ tím. B. Zn. C. Al. D. BaCO
3
.


Câu 26. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí H
2
S vào dung dịch FeSO
4
;
(2) Sục khí H
2
S vào dung dịch CuSO
4
;
(3) Sục khí CO
2
(dư) vào dung dịch Na
2
SiO
3
;
(4) Sục khí CO
2
(dư) vào dung dịch Ca(OH)
2
;
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH
3
đến dư vào dung dịch Al
2
(SO
4

)
3
;

(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)
2
đến dư vào dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
.

(7) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO
3
)
2
.
(8) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO
2
(hoặc Na[Al(OH)
4
]).
(9) Sục khí CO
2
tới dư vào dung dịch NaAlO
2
(hoặc Na[Al(OH)
4

]).
(10) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO
4
.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 6. B. 8. C. 5. D. 7.

Câu 27. Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO
4
trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các
chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thu được 44,16 gam kết tủa.
Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là
A. 60%. B. 80%. C. 92%. D. 70%.
Câu 28. Hh khí X gồm 0,3 mol H
2
và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hh khí
Đề số 4. Hóa học 3


Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dd brom (dư) thì có m gam brom tham gia pư.
Giá trị của m là
A. 16,0. B. 3,2. C. 8,0. D. 32,0.
Câu 29. Cho sơ đồ C
6
H
6


2
o
Cl (1:1)
Fe,t


X
o
NaOHdö
t cao,P cao


Y
HCl

Z
Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là:

A. C
6
H
6
(OH)
6
, C
6
H
6
Cl

6
. B. C
6
H
4
(OH)
2
, C
6
H
4
Cl
2
.
C. C
6
H
5
ONa, C
6
H
5
OH. D. C
6
H
5
OH, C
6
H
5

Cl.

Câu 30. Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dd H
2
SO
4
đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp
sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là
A. C
3
H
8
O. B. C
2
H
6
O. C. CH
4
O. D. C
4
H
8
O.
Câu 31. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hh hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO
2
(ở
đktc) và a gam H
2
O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
A.

V
m=a-
5,6
. B.
V
m 2a
11,2

. C.
V
m 2a
22,4

. D.
V
ma
5,6

.
Câu 32. Cho dãy các chất: HCHO, CH
3
COOH, CH
3
COOC
2
H
5
, HCOOH, C
2
H

5
OH, HCOOCH
3
, (COOH)
2
,
HCOOCH
2
COOH, C
2
H
2
, (CHO)
2
, HO-CH
2
CH=O, HCOONH
4
. Số chất trong dãy có pư tráng gương là
A. 7. B. 6. C. 8. D. 5.
Câu 33. Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H
2
(xúc tác Ni) đến khi pư xảy ra hoàn toàn chỉ thu
được một hh khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu
được chất Z; cho Z t/d với Na sinh ra H
2
có số mol bằng số mol Z đã pư. Chất X là anđehit
A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức. B. no, hai chức.
C. no, đơn chức. D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức
Câu 34. Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết

với dung dịch NaHCO
3
thu được 1,344 lít CO
2
(đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O
2
(đktc), thu được 4,84 gam CO
2
và a gam H
2
O. Giá trị của a là
A. 1,62. B. 1,44. C. 3,60. D. 1,80.
Câu 35. Cho 0,04 mol một hh X gồm CH
2
=CH-COOH, CH
3
COOH và CH
2
=CH-CHO pư vừa đủ với dd
chứa 6,4g brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dd NaOH 0,75 M.
Khối lượng của CH
2
=CH-COOH trong X là
A. 0,56 gam. B. 1,44 gam. C. 0,72 gam. D. 2,88 gam.
Câu 36. Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C
6
H
10
O
4

. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức
có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH
3
OCO-CH
2
-COOC
2
H
5
. B. C
2
H
5
OCO-COOCH
3
.
C. CH
3
OCO-COOC
3
H
7
. D. CH
3
OCO-CH
2
-CH
2
-COOC

2
H
5
Câu 37. Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO
2
và H
2
O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia pư tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử
cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là:
A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO
2
và 2 mol H
2
O.
B. Chất Y tan vô hạn trong nước.
C. Đun Z với dd H
2
SO
4
đặc ở 170
o
C thu được anken.
D.
Chất X thuộc loại este no, đơn chức.

Câu 38. Hỗn hợp khí X gồm O
2

và O
3
có tỉ khối so với H
2
là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và
etylamin có tỉ khối so với H
2
là 17,833. Để đốt hoàn toàn V
1
lít Y cần vừa đủ V
2
lít X (biết sản phẩm
cháy gồm CO
2
, H
2
O và N
2
, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V
1
: V
2

A. 2 : 1. B. 1 : 2. C. 3 : 5. D. 5 : 3.

Câu 39. Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp
(M
X
< M
Y

). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O
2
(đktc) thu được H
2
O, N
2

2,24 lít CO
2
(đktc). Chất Y là
A. etylamin. B. propylamin. C. butylamin. D. etylmetylamin.
Câu 40. Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm
các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử).
Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng
muối khan thu được là
Đề số 4. Hóa học 4


A. 8,15 gam. B. 7,09 gam. C. 7,82 gam. D. 16,30 gam.
Câu 41. Cho 0,15 mol H
2
NC
3
H
5
(COOH)
2
(axit glutamic) vào 175 ml dd HCl 2M, thu được dd X. Cho NaOH
dư vào dd X. Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã pư là
A. 0,70. B. 0,50. C. 0,65. D. 0,55.

Câu 42. Cho các phát biểu sau:
(1) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(2) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
(3) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
.
(4) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường cho dung dịch
màu
xanh lam.
(5) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(6) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).

(7) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng với H
2
tạo sobitol;
(8) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H
2
SO
4
(loãng) làm xúc tác;
(9) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(10) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
Số phát biểu đúng là
A. 8 B. 7 C. 6 D. 5
Câu 43. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO
2


sinh ra
được hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH)
2
, thu được 550g kết tủa và dd X. Đun kỹ dd X thu thêm được 150g kết
tủa. Giá trị của m là:
A. 650. B. 550. C. 850. D. 750.
Câu 44. Polivinylancol là polime được điều chế bằng cách thủy phân polime X trong môi trường kiềm.
Polime X được điều chế bằng pư trùng hợp monome nào sau đây?
A. C
2
H
5
COO-CH=CH
2
. B. CH
2
=CH-COO-C
2
H
5
. C. CH
3
COO-CH=CH
2
. D. CH
2
=CH-COO-CH
3
.

Câu 45. Cho các hợp chất hữu cơ: C
2
H
2
; C
2
H
4
; CH
2
O; CH
2
O
2
(mạch hở); C
3
H
4
O
2
(mạch hở, đơn
chức). Biết C
3
H
4
O
2
không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất t/d được với dd AgNO
3
trong NH

3
tạo ra
kết tủa là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 46. Ứng với CTPT C
3
H
9
O
2
N có bao nhiêu chất vừa pư được với dd NaOH, vừa pư được với dd HCl?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 47. Cho các dung dịch: C
6
H
5
NH
2
(anilin), CH
3
NH
2
, NaOH, C
2
H
5
OH và H
2
NCH
2

COOH,
H
2
NCH
2
COONa. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 48. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C
4
H
8
O
3
. X có khả năng tham gia phản ứng với Na,
với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân của X trong môi trường kiềm có khả
năng hoà tan Cu(OH)
2
tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. CH
3
COOCH
2
CH
2
OH. B. HCOOCH
2
CH(OH)CH
3
.


C. HCOOCH
2
CH
2
CH
2
OH. D. CH
3
CH(OH)CH(OH)CHO.

Câu 49.
Cho sơ đồ p/ư:

(X, Z, M là các chất vô cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình p/ư). Chất T trong sơ đồ trên là
A. C
2
H
5
OH. B. CH
3
CHO. C. CH
3
OH. D. CH
3
COONa.

Câu 50. Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được x mol hh khí gồm: CO
2
, CO, N

2
và H
2
. Giá trị của x là
A. 0,60. B. 0,36. C. 0,54. D. 0,45.

Đề số 4. Hóa học 5


KHÓA LUYỆN ĐỀ 10 ĐỀ ĐẠT 8 ĐIỂM
ĐỀ SỐ 4
Câu 1.
Cấu hình electron của ion Cu
2+

và Cr
3+

lần lượt là

A. [Ar]3d
9
và [Ar]3d
1
4s
2
. B. [Ar]3d
7
4s
2

và [Ar]3d
3
.

C. [Ar]3d
9

và [Ar]3d
3
. D. [Ar]3d
7
4s
2

và [Ar]
3d
1
4s
2
.

Hướng dẫn giải:
Cấu hình e của
29
Cu: 1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
6
3d
10
4s
1
=> Cu
2+
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
9
hay. [Ar]3d
9

Cấu hình e của
24
Cr: 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
1
=> Cr
3+
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
3
hay. [Ar]3d
3


Câu 2. Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền:

37
17
Cl chiếm 24,23% số nguyên tử, còn lại là
35
17
Cl. Thành
phần % theo khối lượng của
37
17
Cl trong HClO
4

A. 8,43%. B. 8,79%. C. 8,92%. D. 8,56%.
Hướng dẫn giải:
% số nguyên tử chính là % số mol M
Cl
= (24,23.37+ 75,77.35):100 = 35,4846
Lấy 1 mol HClO
4
=>
37
0,2423
Cl
n mol
=>
37
0,2423.37
% .100% 8,92%
1 35,4846 16.4
Cl

m 



Câu 3. Trong các chất: FeCl
2
, FeCl
3
, Fe(NO
3
)
2
, Fe(NO
3
)
3
, FeSO
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
. Số chất có cả tính oxi hoá và tính
khử là
A. 2. B. 3. C. 5.
D.
4.
Hướng dẫn giải:

Nguyên tắc của bài toán này là trong phân tử phải có 1 nguyên tố thể hiện tính oxi hóa, 1 nguyên tố
thể hiện tính khử hoặc 1 nguyên tố thể hiện cả hai.
FeCl
2
có Fe
2+
thể hiện tính oxi hóa và khử, Cl
-
thể hiện tính khử
FeCl
3
thì có Fe
3+
thể hiện tính oxi hóa, Cl
-
thể hiện tính khử
Fe(NO
3
)
2
có Fe
2+
thể hiện tính oxi hóa và khử, O
2-
thể hiện tính khử
2Fe(NO
3
)
2


o
t

Fe
2
O
3
+ 4NO
2
+ ½ O
2

Fe(NO
3
)
3
có Fe
3+
thể hiện tính oxi hóa, O
2-
thể hiện tính khử
2Fe(NO
3
)
3

o
t

Fe

2
O
3
+ 6NO
2
+ 3/2 O
2
FeSO
4
có Fe
2+
thể hiện tính oxi hóa và khử.

Chú ý: gốc SO
4
2-
rất bền nhiệt nên O
2-
không thể hiện tính khử.

Câu 4. Xét phản ứng phân hủy N
2
O
5
trong dung môi CCl
4
ở 45
o
C:
N

2
O
5
→ N
2
O
4
+ ½ O
2
Ban đầu nồng độ của N
2
O
5
là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N
2
O
5
là 2,08M. Tốc độ trung bình của
phản ứng tính theo N
2
O
5

A. 2, 72.10
-3

mol/(l.s). B. 1, 36.10
-3

mol/(l.s).


C. 6, 80.10
-3
mol/(l.s). D. 6, 80.10
-4
mol/(l.s).
Hướng dẫn giải:

3
2,33 2,08
1,36.10 / ( . )
184
v mol l s





Câu 5. Cho các chất: NaOH, Sn(OH)
2
, Pb(OH)
2
, Al(OH)
3
, Cr(OH)
3
. Số chất có tính chất lưỡng tính là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Hướng dẫn giải:
Các chất thỏa mãn là Sn(OH)

2
, Pb(OH)
2
, Al(OH)
3
, Cr(OH)
3

Đề số 4. Hóa học 6


Câu 6. Cho 4 pư:
(1) Fe + 2HCl  FeCl
2
+ H
2
(2) 2NaOH + (NH
4
)
2
SO
4
 Na
2
SO
4
+ 2NH
3

+ 2H

2
O

(3) BaCl
2

+ Na
2
CO
3

 BaCO
3

+ 2NaCl (4) 2NH
3

+ 2H
2
O + FeSO
4

 Fe(OH)
2

+ (NH
4
)
2
SO

4

Các pư thuộc loại pư axit - bazơ là
A. (2), (4). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (1), (2).
Hướng dẫn giải:
Phản ứng axit bazơ là phản ứng thỏa mãn hai điều kiện sau:
1. Có sự tham gia của axit và bazơ hay là sự trao đổi H
+
hoặc OH
-
=> pH thay đổi
2. Không có sự thay đổi số oxi hóa
Như vậy phản ứng (1) là phản ứng oxi hóa khử
(2) là phản ứng axit bazơ, axit là
(NH
4
)
2
SO
4
và bazơ là NaOH
(3) là phản ứng trao đổi
(4)
là phản ứng axit bazơ, axit là FeSO
4
và bazơ là NH
3


Câu 7.

Dd HCl và dd CH
3
COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dd tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x
và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH
3
COOH thì có 1 phân tử điện li)

A. y = x - 2. B. y = 2x. C. y = 100x. D. y = x + 2.
Hướng dẫn giải:
Lấy mỗi axit nồng độ là 0,1M
HCl → H
+
+ Cl
-

0,1 → 0,1 => pH = -log(0,1) = 1 => x = 1
CH
3
COOH ⇄ CH
3
COO
-
+ H
+
0,1 → 0,1/100 = 0,001 => pH = -log(0,001) = 3 => y = 3
 Đáp án D.
Câu 8.
Cho các pư: (1) O
3
+ dd KI → (2) F

2
+ H
2
O
o
t


(3) MnO
2
+ HCl đặc
o
t

(4) Cl
2
+ dd H
2
S →
Các pư tạo ra đơn chất là:
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Hướng dẫn giải:
O
3
+ 2KI + H
2
O

→ 2KOH + O
2

+ I
2
2F
2
+ 2H
2
O
o
t

O
2
+ 4HF
MnO
2
+ 4HCl đặc
o
t

MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
4Cl
2
+ H
2

S + 4H
2
O → 8HCl + H
2
SO
4


Câu 9. Cho 1,42 gam P
2
O
5
tác dụng hoàn toàn với 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cô
cạn dung dịch X thu được chất rắn khan gồm
A. K
3
PO
4
và KOH. B. K
2
HPO
4
và K
3
PO
4
.

C. KH
2

PO
4
và K
2
HPO
4
. D. H
3
PO
4
và KH
2
PO
4
.
Hướng dẫn giải: Nên làm lần lượt phản ứng để tránh nhầm.
P
2
O
5
+ 3H
2
O →2H
3
PO
4

0,01 0,02
H
3

PO
4
+ KOH →KH
2
PO
4
+ H
2
O
0,02 < 0,05 → 0,02
KH
2
PO
4
+ KOH →K
2
HPO
4
+ H
2
O
0,02 < 0,03 → 0,02
K
2
HPO
4
+ KOH →K
3
PO
4

+ H
2
O
0,02 > 0,01 → 0,01
Vậy sau phản ứng có: 0,01 mol K
2
HPO
4
và 0,01 mol K
3
PO
4
Chú ý: Nên làm lần lượt phản ứng để tránh nhầm.

Đề số 4. Hóa học 7


Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hh khí Cl
2

O
2
. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hh khí đã pư là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là
A. Mg. B. Ca. C. Be. D. Cu.
Hướng dẫn giải:
Gọi số mol của Cl
2
và O
2
lần lượt là x và y

Ta có hệ: x + y = 0,25 x = 0,2
71x + 32 y = 23-7,2 y = 0,05
e
mm
M
nn

.hóa trị =
7,2
12
0,2.2 0,05.4


.hóa trị => hóa trị = 2, M = 24 => Mg

Câu 11. Hoà tan 13,68 gam muối MSO
4
vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ,
cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035
mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là
0,1245 mol. Giá trị của y là
A. 4,788. B. 4,480. C. 1,680. D. 3,920.
Hướng dẫn giải:
Catot Anot
M
2+
+2e → M H
2
O


→ 2H
+
+ 2e

+ ½ O
2
t giây => n
e
= 0,14 0,14 0,14 ← 0,035
M
2+
+2e → M H
2
O

→ 2H
+
+ 2e

+ ½ O
2
2t giây => n
e
= 0,28 0,171 = 0,28 - 0,109 0,28 ← 0,07
H
2
O +2e →2OH
-
+ H
2


0,109 ← 0,0545 = 0,1245-0,07
 M
MSO4
= 13,68:( 0,171:2) = 160 => M = 64 => y = 64.(0,14:2) = 4,480

Câu 12. Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO
3
0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được
7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 5,12. B. 3,84. C. 5,76. D. 6,40.
Hướng dẫn giải:
Cu + 2AgNO
3
→Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
x 2x x 2x
Sau phản ứng rắn X là hỗn hợp kim loại nên X là Ag (2x) và Cu (y)
Dung dịch Y gồm AgNO
3
(0,08-2x) và Cu(NO
3
)
2
(x)
n

Zn
= 0,09
Zn + 2AgNO
3
→ Zn(NO
3
)
2
+ 2Ag
0,04-x 0,08- 2x 0,08-2x
Zn + Cu(NO
3
)
2
→ Zn(NO
3
)
2
+ Cu
x x x
n
Zn phản ứng
= 0,04-x + x = 0,04 => n
Zn dư
=0,09-0,04 =0,05
Chất rắn Z gồm Cu (x); Ag (0,08-2x) và Zn dư (0,05)
 64x + 108(0,08-2x) + 0,05.65 = 10,53 => x = 17/1900
2x.108 + y.64 = 7,76 y = 173/1900
m
Cu

= (x+y).64 =6,4
Cách tính nhanh: ta lấy Z + X gồm: Ag (0,08); Zn (0,05) và Cu (m)
 m = 10,53+ 7,76 -0,05.65 -0,08.108 = 6,4

Đề số 4. Hóa học 8


Câu 13. Cho hỗn hợp K
2
CO
3
và NaHCO
3
(tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO
3
)
2
thu được kết
tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560
ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là
A. 3,94 gam. B. 7,88 gam. C. 11,28 gam. D. 9,85 gam.
Hướng dẫn giải:
Các phản ứng:

Ba
2+
+ CO
3
2-
→ BaCO

3

0,08 > 0,04 → 0,04.197= 7,88
Kết tủa X là BaCO
3
, dung dịch Y còn dư HCO
3
-

HCO
3
-
+ OH
-
→CO
3
2-
+ H
2
O
0,2 ← 0,2
Bình sau phản ứng có cả HCO
3
-
và CO
3
2-
(trong cả BaCO
3
và nếu dư)

CO
3
2-
+ 2H
+
→ CO
2
+ H
2
O
0,04 0,08
HCO
3
-
+ H
+
→ CO
2
+ H
2
O
0,2 0,2
Suy ra
2
(0,2 0,04):2 0,08
Ba
n

  



Câu 14.
Từ hai muối X và Y thực hiện các pư sau:

X  X
1
 CO
2
X
1
 H
2
O  X
2

X
2
+ Y


X
 Y
1


H

2
O
X

2
+ 2Y  X + Y
2
+ 2H
2
O
Hai muối X, Y tương ứng là
A. CaCO
3,
NaHSO
4
. B. BaCO
3
, Na
2
CO
3
. C. CaCO
3,
NaHCO
3
. D. MgCO
3
, NaHCO
3
.
Hướng dẫn giải:
CaCO
3


o
t

CaO + CO
2

CaO + H
2
O →Ca(OH)
2

Ca(OH)
2
+ NaHCO
3
→CaCO
3
↓ + NaOH + H
2
O
Ca(OH)
2
+ 2NaHCO
3
→CaCO
3
↓ + Na
2
CO
3

+ 2H
2
O

Câu 15. Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO
4
vào nước được dd X. Nếu cho 110 ml dd KOH 2M vào X thì thu
được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dd KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 17,71. B. 16,10. C. 32,20. D. 24,15.
Hướng dẫn giải: Gọi số mol của ZnSO
4
là x mol. “a là số mol cho đơn giản”
Zn
2+
+ OH
-
→ Zn(OH)
2

x 0,22 3a Bảo toàn nhóm OH
-
[Zn(OH)
4
]
2-
=> 3a.2 + (x-3a).4 = 0,22
x-3a
Zn
2+

+ OH
-
→ Zn(OH)
2

x 0,28 2a Bảo toàn nhóm OH
-
[Zn(OH)
4
]
2-

=> 2a.2 + (x-2a).4 = 0,28
x-2a
 x = 0,1, a = 0,03 => m =0,1.161 =16,1

Đề số 4. Hóa học 9



Câu 16. Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dd chứa y mol H
2
SO
4
(tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm
khử duy nhất và dd chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là
A. 2x. B. 3x. C. 2y. D. y.
Hướng dẫn giải: Lấy 2 mol Fe và 5 mol H
2
SO

4

TH
1
: tạo khí H
2
Fe+ H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2
=> tỷ lệ mol 1:1 => dư axit => loại
TH
2
: tạo khí SO
2
.

Ta có phương trình tổng quát
2M + 2nH
2
SO
4
→ M
2
(SO
4

)
n
+ nSO
2
+ 2nH
2
O
Ta thấy n
e
= 2n
SO2
= n
H2SO4

Giả sử Fe → Fe
2+
+2e
2 → 4
Fe → Fe
3+
+3e => Fe hết, H
2
SO
4
cũng hết => n
e
= n
H2SO4
= 5 = y
2 → 6


Câu 17. Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe
3
O
4
rồi tiến hành pư nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí.
Hoà tan hoàn toàn hh rắn sau pư bằ ng dd H
2
SO
4
loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H
2
(đktc). Hiệu suất của pư
nhiệt nhôm là
A. 80%. B. 90%. C. 70%. D. 60%.
Hướng dẫn giải:
8Al + 3Fe
3
O
4
→ 4Al
2
O
3
+ 9Fe
0,4 0,15
8x 3x 9x
Sau pư 0,4-8x 9x
Sau phản ứng có: Al, Fe
3

O
4
, Al
2
O
3
và Fe
2Al + 6H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
0,4-8x (0,4-8x).3:2
Fe + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2
=> 9x + (0,4-8x).3:2 = 0,48 => x =0,04
9x 9x => H = 8x:0,4.100% = 80%


Câu 18. Nung hh bột gồm 15,2 gam Cr
2
O
3
và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi pư hoàn toàn, thu được
23,3 gam hh rắn X. Cho toàn bộ hh X pư với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H
2
(ở đktc). Giá trị của V là
A. 7,84. B. 4,48. C. 3,36. D. 10,08.
Hướng dẫn giải:
m
Al
= 23,3-15,2 = 8,1
Cr
2
O
3
+ 2Al → Al
2
O
3
+ 2Cr
0,1 0,3 → 0,1 0,2
Al
2
O
3
+ 6HCl → 2AlCl
3

+ 3H
2
O
0,1 0,6
Cr + 2HCl → CrCl
2
+ H
2

0,2 0,2
Al + 3HCl →AlCl
3
+ 3/2H
2
=> V
H2
= (0,2+0,15).22,4 = 7,84.
0,1 0,15

Câu 19. Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H
2
SO
4
vào dung dịch Na
2
CrO
4
là:
A. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang không màu. B. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
C. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam. D. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam.

Hướng dẫn giải:
Cân bằng Cr
2
O
7
2-
+ H
2
O ⇄ 2CrO
4
2-
+ 2H
+

da cam vàng
Khi thêm H
+
thì cân bằng chuyển dịch sang chiều nghịch = > màu từ vàng sang da cam

Đề số 4. Hóa học 10


Câu 20. Hoà tan hoàn toàn một lượng bột Zn vào một dung dịch axit X. Sau phản ứng thu được dung dịch Y
và khí Z. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH (dư) vào Y, đun nóng thu được khí không màu T. Axit X là
A. H
2
SO
4
đặc. B. HNO
3

. C. H
3
PO
4
. D. H
2
SO
4
loãng.
Hướng dẫn giải:
4Zn + 10HNO
3
→4 Zn(NO
3
)
2
+ NH
4
NO
3
+ 3H
2
O
NH
4
NO
3
+ NaOH → NaNO
3
+ NH

3
↑ + H
2
O

Câu 21. Cho các dd loãng: (1) FeCl
3
, (2) FeCl
2
, (3) H
2
SO
4
, (4) HNO
3
, (5) hh gồm HCl và NaNO
3
. Những dd
pư được với kim loại Cu là:
A. (1), (3), (5). B. (1), (2), (3). C. (1), (3), (4).
D.
(1), (4), (5).
Hướng dẫn giải:
2FeCl
3
+ Cu → 2FeCl
2
+ CuCl
2
3Cu + 8HNO

3
→ 3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O
3Cu + 8H
+
+ 2NO
3
-
→ 3Cu
2+
+ 2NO + 4H
2
O

Câu 22. Hỗn hợp X gồm Fe(NO
3
)
2
, Cu(NO
3
)
2
và AgNO
3
. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là

11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
A. 10,56 gam. B. 3,36 gam. C. 7,68 gam. D. 6,72 gam.
Hướng dẫn giải:
%NO
3
-
=11,864:14.62 = 52,54% => % Kim loại = 47,46% => m
kim loại
= 14,16.0,4746 = 6,72 gam.

Câu 23. Cho a gam Fe vào 100 ml dd hh gồm HNO
3
0,8M và Cu(NO
3
)
2
1M. Sau khi các pư xảy ra hoàn
toàn, thu được 0,92a gam hh kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N
+5
). Giá trị của a là
A. 5,6. B. 11,2. C. 8,4.
D.
11,0.
Hướng dẫn giải:
Do sau phản ứng còn hỗn hợp kim loại nghĩa là Fe dư => muối chỉ là muối Fe(NO
3
)
2

3Fe + 8H

+
+ 2NO
3
-
→ 3Fe
2+
+ 2NO + 4H
2
O
0,03 ←0,08
Fe + Cu
2+
→ Fe
2+
+ Cu
0,1← 0,1 → 0,1
 a – 0,92a = (0,03+0,1).56 – 0,1.64 => a = 11

Câu 24. Cho 100 ml dung dịch AgNO
3
2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO
3
)
2
a mol/l. Sau khi phản ứng
kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 22,96. B. 11,48. C. 17,22. D. 14,35.
Hướng dẫn giải:
Ag

+
+ Fe
2+
→ Fe
3+
+ Ag↓
0,2a > 0,1a 0,1a = 0,08 => a = 0,1.
Ag
+
+ Cl
-
→ AgCl↓
0,08 → 0,08.143,5 = 11,48

Câu 25.
Có thể phân biệt 3 dd: KOH, HCl, H
2
SO
4
(loãng) bằng một thuốc thử là

A. giấy quỳ tím. B. Zn. C. Al. D. BaCO
3
.
Hướng dẫn giải:
BaCO
3
+2HCl → BaCl
2
+ CO

2

+ H
2
O
BaCO
3
+H
2
SO
4
→ BaSO
4↓
+ CO
2

+ H
2
O

Câu 26. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí H
2
S vào dung dịch FeSO
4
;
(2) Sục khí H
2
S vào dung dịch CuSO
4

;
(3) Sục khí CO
2
(dư) vào dung dịch Na
2
SiO
3
;
(4) Sục khí CO
2
(dư) vào dung dịch Ca(OH)
2
;
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH
3
đến dư vào dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
;

(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)
2
đến dư vào dung dịch Al
2
(SO
4
)

3
.

(7) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO
3
)
2
.
(8) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO
2
(hoặc Na[Al(OH)
4
]).
(9) Sục khí CO
2
tới dư vào dung dịch NaAlO
2
(hoặc Na[Al(OH)
4
]).
Đề số 4. Hóa học 11


(10) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO
4
.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 6. B. 8. C. 5. D. 7.
Hướng dẫn giải:
(1) Không phản ứng

(2) H
2
S + CuSO
4
→ CuS↓ + H
2
SO
4

(3) CO
2
+ H
2
O

+ Na
2
SiO
3
→ Na
2
CO
3
+ H
2
SiO
3

(4) 2CO
2 dư

+ Ca(OH)
2
→ Ca(HCO
3
)
2

(5) 6NH
3
+ 6H
2
O + Al
2
(SO
4
)
3
→ 2Al(OH)
3
↓ + 3(NH
4
)
2
SO
4

(6) Ba
2+
+ SO
4

2-
→ BaSO
4

Al
3+
+ 3OH
-
→ Al(OH)
3

Al(OH)
3
+ OH
-
→ [Al(OH)
4
]
-
(7) NaOH + Ca(HCO
3
)
2
→ CaCO
3
↓ + NaHCO
3
+ H
2
O

(8) HCl + NaAlO
2
+ H
2
O → Al(OH)
3
↓ + NaCl
3HCl + Al(OH)
3
→ AlCl
3
+ 3H
2
O
(9) CO
2
+ 2H
2
O + NaAlO
2
→ Al(OH)
3
↓ + NaHCO
3

(10) 3CH
2
=CH
2
+ 2KMnO

4
+ 4H
2
O → 3CH
2
OH-CH
2
OH + 2KOH + MnO
2


Câu 27. Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO
4
trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các
chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thu được 44,16 gam kết tủa.
Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là
A. 60%. B. 80%. C. 92%. D. 70%.
Hướng dẫn giải: Đặt hiệu suất là h
CH≡CH + H
2
O
24
,Hg SO H


CH

3
CH=O
0,2h 0,2h
CH
3
CH=O

+ 2AgNO
3
+ 3NH
3
+ H
2
O → CH
3
COONH
4
+ 2Ag↓ + 2NH
4
NO
3

0,2h 0,4h
CH≡CH + 2AgNO
3
+ 2NH
3
→ AgC≡CAg↓ + 2NH
4
NO

3
0,2-0,2h 0,2-0,2h
 0,4h.108 + (0,2-0,2h).240 = 44,16 => h =0,8 hay 80%

Câu 28. Hh khí X gồm 0,3 mol H
2
và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hh khí
Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dd brom (dư) thì có m gam brom tham gia pư.
Giá trị của m là
A. 16,0. B. 3,2. C. 8,0. D. 32,0.
Hướng dẫn giải:
1
0,3.2 0,1.52
14,5
0,3 0,1
M




1 2 2
2
1
2
14,5
0,2
29 0,3 0,1
M n n
n
n

M
    


CH≡C-CH=CH
2
+ 3H
2
→ CH
3
CH
2
CH
2
CH
3

0,1 0,3 0,1
n
1
–n
2
= n
H2 phản ứng
=0,2. => n
Br2
= 3n
vinyl axetilen
–n
H2 phản ứng

=0,3-0,2 =0,1 => m
Br2
= 16 gam

Câu 29. Cho sơ đồ C
6
H
6

2
o
Cl (1:1)
Fe,t


X
o
NaOHdö
t cao,P cao


Y
HCl

Z
Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là:

A. C
6
H

6
(OH)
6
, C
6
H
6
Cl
6
. B. C
6
H
4
(OH)
2
, C
6
H
4
Cl
2
.
C. C
6
H
5
ONa, C
6
H
5

OH. D. C
6
H
5
OH, C
6
H
5
Cl.
Hướng dẫn giải: C
6
H
6
+ Cl
2

,
o
t Fe

C
6
H
5
Cl + HCl
C
6
H
5
Cl + 2NaOH

,
o
t cao Pcao

C
6
H
5
ONa + NaCl + H
2
O
C
6
H
5
ONa +HCl → C
6
H
5
OH + NaCl

Câu 30. Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dd H
2
SO
4
đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp
sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là
A. C
3
H

8
O. B. C
2
H
6
O. C. CH
4
O. D. C
4
H
8
O.
Hướng dẫn giải: Do M
Y
> M
X
=> Y là ete
Đề số 4. Hóa học 12


2ROH → ROR + H
2
O
2 16
1,6428 29
17
R
R
R


  

=> X là C
2
H
6
O.

Câu 31. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hh hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO
2
(ở
đktc) và a gam H
2
O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
A.
V
m=a-
5,6
. B.
V
m 2a
11,2

. C.
V
m 2a
22,4

. D.
V

ma
5,6

.
Hướng dẫn giải:
Do ancol no, đơn chức, mạch hở =>
22
18 22,4
H O CO ancol Otrong ancol
aV
n n n n    

ancol C H O
m = m m m m .12 .2 ( ).16
22,4 18 18 22,4
V a a V
      
=>
V
m=a-
5,6


Câu 32. Cho dãy các chất: HCHO, CH
3
COOH, CH
3
COOC
2
H

5
, HCOOH, C
2
H
5
OH, HCOOCH
3
, (COOH)
2
,
HCOOCH
2
COOH, C
2
H
2
, (CHO)
2
, HO-CH
2
CH=O, HCOONH
4
. Số chất trong dãy có pư tráng gương là
A. 7. B. 6. C. 8. D. 5.
Hướng dẫn giải:
Các chất thỏa mãn là các chất có nhóm CH=O:
HCHO, HCOOH, HCOOCH
3
, HCOOCH
2

COOH, (CHO)
2
, HO-CH
2
CH=O, HCOONH
4

Chú ý CH≡CH có phản ứng với AgNO
3
/NH
3
nhưng không phải là phản ứng tráng bạc vì không tạo ra Ag

Câu 33. Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H
2
(xúc tác Ni) đến khi pư xảy ra hoàn toàn chỉ thu
được một hh khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu
được chất Z; cho Z t/d với Na sinh ra H
2
có số mol bằng số mol Z đã pư. Chất X là anđehit
A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức. B. no, hai chức.
C. no, đơn chức. D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức
Hướng dẫn giải: Sau phản ứng V
H2 phản ứng
= V+3V- 2V = 2V
n
H2
: n
anđêhit
=2 => Anđêhit có độ không no k = 2

Z + Na→ n
H2
= n
Z
=> Z có 2 nhóm OH => X có hai chức CH=O
 X là anđêhit no, hai chức.

Câu 34. Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết
với dung dịch NaHCO
3
thu được 1,344 lít CO
2
(đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O
2
(đktc), thu được 4,84 gam CO
2
và a gam H
2
O. Giá trị của a là
A. 1,62. B. 1,44. C. 3,60. D. 1,80.
Hướng dẫn giải:
HCOOH + NaHCO
3
→HCOONa + CO
2
+ H
2
O
CH
2

=CHCOOH + NaHCO
3
→CH
2
=CHCOONa + CO
2
+ H
2
O
(COOH)
2
+ 2NaHCO
3
→(COONa)
2
+ 2CO
2
+2H
2
O
CH
3
COOH + NaHCO
3
→CH
3
COONa + CO
2
+ H
2

O
 n
CO2
= n
COOH
=> n
O trong axit
= 2.1,344:22,4 = 0,12
Bảo toàn nguyên tố O khi đốt cháy: 0,12 +2. 2,016:22,4 = 2.4,84:44 + a:18 => a = 1,44
Câu 35. Cho 0,04 mol một hh X gồm CH
2
=CH-COOH, CH
3
COOH và CH
2
=CH-CHO pư vừa đủ với dd
chứa 6,4g brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dd NaOH 0,75 M.
Khối lượng của CH
2
=CH-COOH trong X là
A. 0,56 gam. B. 1,44 gam. C. 0,72 gam. D. 2,88 gam.
Hướng dẫn giải: Gọi số mol lần lượt là a, b, c
CH
2
=CH-COOH + Br
2
→ CH
2
Br-CHBr-COOH
CH

2
=CH-CHO +2Br
2
+ H
2
O → CH
2
Br-CHBr-COOH + 2HBr
CH
2
=CH-COOH + NaOH → CH
2
=CH-COONa + H
2
O
CH
3
COOH + NaOH → CH
3
COONa + H
2
O
Ta có hệ phương trình: a + b + c = 0,04 a = 0,02 => m
axit acrylic
=0,02.72 = 1,44
a + 2c =0,04 => b = 0,01
a + b =0,03 c = 0,01
Câu 36. Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C
6
H

10
O
4
. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức
Đề số 4. Hóa học 13


có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH
3
OCO-CH
2
-COOC
2
H
5
. B. C
2
H
5
OCO-COOCH
3
.
C. CH
3
OCO-COOC
3
H
7
. D. CH

3
OCO-CH
2
-CH
2
-COOC
2
H
5
Hướng dẫn giải:
CH
3
OCO-CH
2
-COOC
2
H
5
+ 2NaOH → CH
3
OH + NaOOC-CH
2
COONa + C
2
H
5
OH

Câu 37. Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO

2
và H
2
O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia pư tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử
cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là:
A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO
2
và 2 mol H
2
O.
B. Chất Y tan vô hạn trong nước.
C. Đun Z với dd H
2
SO
4
đặc ở 170
o
C thu được anken.
D.
Chất X thuộc loại este no, đơn chức.

Hướng dẫn giải:
 Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO
2
và H
2
O có số mol bằng nhau => X là este no, đơn chức, mạch hở
 Do Y tham gia tráng gương nên Y là HCOOH => Z là CH

3
OH (vì Z có số C bằng nửa X)
 C sai vì CH
3
OH không thể tạo anken


Câu 38. Hỗn hợp khí X gồm O
2
và O
3
có tỉ khối so với H
2
là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và
etylamin có tỉ khối so với H
2
là 17,833. Để đốt hoàn toàn V
1
lít Y cần vừa đủ V
2
lít X (biết sản phẩm
cháy gồm CO
2
, H
2
O và N
2
, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V
1
: V

2

A. 2 : 1. B. 1 : 2. C. 3 : 5. D. 5 : 3.
Hướng dẫn giải:
2
48 22.2
% 0,25
48 32
O
n



. Thể tích của O
2
và O
3
lần lượt là 0,25V
2
và 0,75V
2
 V
O
= 2.0,25V
2
+ 3. 0,75V
2
= 2,75V
2


32
45 17,833.2 2
%
45 31 3
CH NH
n



=> Thể tích của metylamin và etylamin lần lượt là 2/3V
1
và 1/3V
1

CH
3
NH
2
+ 4,5 O → CO
2
+ 2,5H
2
O + ½ N
2

2/3V
1
3V
1
C

2
H
5
NH
2
+ 7,5 O → 2CO
2
+ 3,5H
2
O + ½ N
2

1/3V
1
2,5V
1

 3V
1
+ 2,5V
1
= 2,75V
2
=> V
1
: V
2
= 1:2

Đề số 4. Hóa học 14



Câu 39. Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp
(M
X
< M
Y
). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O
2
(đktc) thu được H
2
O, N
2

2,24 lít CO
2
(đktc). Chất Y là
A. etylamin. B. propylamin. C. butylamin. D. etylmetylamin.
Hướng dẫn giải:
Bảo toàn nguyên tố Oxi: n
H2O
= 2n
O2
-2n
CO2
= 2.0,2025-2.0,1 = 0,205
C
n
H
2n+3

N →nCO
2
+ (n+1,5)H
2
O
 n
amin
= (n
H2O
-n
CO2
):1,5 = 0,07 mol

22
min
0,1
1,428
0,07
CO CO
Ma
nn
C
nn
   
=> Amin tối thiểu (X) là CH
3
NH
2
=> Y là C
2

H
5
NH
2

Câu 40. Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino
axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp
X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là
A. 8,15 gam. B. 7,09 gam. C. 7,82 gam. D. 16,30 gam.
Hướng dẫn giải:
Đipeptit + H
2
O → 2 aminoaxit => n
H2O
= (63,6-60):18 = 0,2 => n
aminoaxit
= 0,4
0,2 → 0,4
Lấy 1/10 dung dịch X tác dụng với HCl:
Aminoaxit + HCl → muối
0,04 0,04 → 6,36+ 0,04.36,5 = 7,82.

Câu 41. Cho 0,15 mol H
2
NC
3
H
5
(COOH)
2

(axit glutamic) vào 175 ml dd HCl 2M, thu được dd X. Cho NaOH
dư vào dd X. Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã pư là
A. 0,70. B. 0,50. C. 0,65. D. 0,55.
Hướng dẫn giải:
H
2
NC
3
H
5
(COOH)
2
+ HCl → ClH
3
NC
3
H
5
(COOH)
2

0,15 0,15 0,15
ClH
3
NC
3
H
5
(COOH)
2

+ 3NaOH → H
2
NC
3
H
5
(COONa)
2
+NaCl + 3H
2
O
0,15 0,45
HCl + NaOH → NaCl + H
2
O
0,2 0,2
 n
NaOH
= 0,45 + 0,2 = 0,65 mol
Cách bấm nhanh: n
NaOH
= 2n
axit glutamic
+ n
HCl
= 2.0,15 + 0,175.2 = 0,65
Câu 42. Cho các phát biểu sau:
(1) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(2) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
(3) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO

3
trong NH
3
.
(4) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường cho dung dịch
màu
xanh lam.
(5) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(6) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).

(7) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng với H
2
tạo sobitol;
(8) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H
2
SO
4
(loãng) làm xúc tác;
(9) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(10) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
Số phát biểu đúng là
A. 8 B. 7 C. 6 D. 5
Hướng dẫn giải:
Các phát biểu sai:
(2). phải là môi trường kiềm
(3). Cả hai đều phản ứng tráng bạc
(5). Phải là dạng mạch vòng 5 cạnh
(8). Cả hai đều thủy phân

(10) chỉ có saccarozơ thuộc loại đisaccarit.
Câu 43. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO
2

sinh ra
được hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH)
2
, thu được 550g kết tủa và dd X. Đun kỹ dd X thu thêm được 150g kết
tủa. Giá trị của m là:
Đề số 4. Hóa học 15


A. 650. B. 550. C. 850. D. 750.
Hướng dẫn giải:
(C
6
H
10
O
5
)
n
→ C
6
H
12
O
6
→ 2CO
2


8,5:2.162:0,81 = 850 ← 8,5
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O
5,5 ← 5,5
2CO
2
+ Ca(OH)
2
→ Ca(HCO
3
)
2

3 ← 1,5
Ca(HCO
3
)
2
o
t

CaCO

3
↓ + CO
2
+ H
2
O
1,5 1,5

Câu 44. Polivinylancol là polime được điều chế bằng cách thủy phân polime X trong môi trường kiềm.
Polime X được điều chế bằng pư trùng hợp monome nào sau đây?
A. C
2
H
5
COO-CH=CH
2
. B. CH
2
=CH-COO-C
2
H
5
. C. CH
3
COO-CH=CH
2
. D. CH
2
=CH-COO-CH
3

.
Hướng dẫn giải:



Câu 45. Cho các hợp chất hữu cơ: C
2
H
2
; C
2
H
4
; CH
2
O; CH
2
O
2
(mạch hở); C
3
H
4
O
2
(mạch hở, đơn
chức). Biết C
3
H
4

O
2
không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất t/d được với dd AgNO
3
trong NH
3
tạo ra
kết tủa là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Hướng dẫn giải:
Do C
3
H
4
O
2
không làm chuyển màu quỳ tím => este. CTCT là HCOOCH=CH
2

Các chất thỏa mãn là: CH≡CH, HCH=O, HCOOH, HCOOCH=CH
2

Câu 46. Ứng với CTPT C
3
H
9
O
2
N có bao nhiêu chất vừa pư được với dd NaOH, vừa pư được với dd HCl?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Hướng dẫn giải:
Các chất thỏa mãn là muối amoni của NH
3
hoặc amin
CH
3
CH
2
COONH
4

CH
3
COONH
3
CH
3

HCOONH
3
CH
2
CH
3

HCOONH
2
(CH
3
)

2

Câu 47. Cho các dung dịch: C
6
H
5
NH
2
(anilin), CH
3
NH
2
, NaOH, C
2
H
5
OH và H
2
NCH
2
COOH,
H
2
NCH
2
COONa. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Hướng dẫn giải:
Các chất đổi màu phenolphtalein là các chất có môi trường bazơ: CH
3

NH
2
, NaOH, H
2
NCH
2
COONa

Đề số 4. Hóa học 16


Câu 48. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C
4
H
8
O
3
. X có khả năng tham gia phản ứng với Na,
với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân của X trong môi trường kiềm có khả
năng hoà tan Cu(OH)
2
tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. CH
3
COOCH
2
CH
2
OH. B. HCOOCH
2

CH(OH)CH
3
.

C. HCOOCH
2
CH
2
CH
2
OH. D. CH
3
CH(OH)CH(OH)CHO.
Hướng dẫn giải: k = 1
Do X tác dụng với Na nên X có nhóm -OH
X tác dụng với NaOH nên X có nhóm -COOH hoặc este => loại D
X tráng bạc => X có nhóm -CH=O => Loại A
HCOOCH
2
CH(OH)CH
3
.+ NaOH → HCOONa + HO-CH
2
CHOH-CH
3

HCOOCH
2
CH
2

CH
2
OH + NaOH → HCOONa + HO-CH
2
CH
2
-CH
2
OH
Đáp án C loại vì HO-CH
2
CH
2
-CH
2
OH không có ít nhất 2 nhóm OH ở các nguyên tử C liền kề nên không
có khả năng hoà tan Cu(OH)
2
tạo thành dung dịch màu xanh lam
Câu 49.
Cho sơ đồ p/ư:

(X, Z, M là các chất vô cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình p/ư). Chất T trong sơ đồ trên là
A. C
2
H
5
OH. B. CH
3
CHO. C. CH

3
OH. D. CH
3
COONa.
Hướng dẫn giải:
CH
4
+ O
2

,
o
t xt

HCH=O + H
2
O
HCH=O + H
2

,
o
t xt

CH
3
OH
CH
3
OH + CO

,
o
t xt

CH
3
COOH

Câu 50. Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được x mol hh khí gồm: CO
2
, CO, N
2
và H
2
. Giá trị của x là
A. 0,60. B. 0,36. C. 0,54. D. 0,45.
Hướng dẫn giải:
Giải hệ phương trình ra a, b theo bảo toàn nguyên tố C và O
a + b =6 => a = 1
2a + b = 7 b = 5
C
6
H
3
N
3
O
7


o
t

aCO
2
+ bCO + 3/2H
2
+ 3/2N
2

0,06 0,06 0,06.5 0,09 0,09 => x = 0,06+0,06.5+0,09+0,09 = 0,54

×