Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

CHUYÊN ĐỀ - KIỂM TRA ĐỊNH KỲ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.91 KB, 12 trang )

PHÒNG GD & ĐT CAM LỘ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
TRƯỜNG THCS Chế Lan Viên Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ:

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
THÔNG QUA TIẾT CHỮA BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
Bộ môn : Tiếng Anh Lớp : 8
Tên bài dạy : Period 20
th
- TEST CORRECTION
Người dạy : Lê Ngọc Quỳnh
Người báo cáo : Nguyễn Thị Đông Phương
Cam An, Ngày 22 tháng 10 năm 2009
PHÒNG GD & ĐT CAM LỘ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
TRƯỜNG THCS Chế Lan Viên Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ:
“ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
THÔNG QUA TIẾT CHỮA BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ”
I. CƠ SỞ CHỌN CHUYÊN ĐỀ:
A. Những vấn đề chung:
Chúng ta đang hết sức quan tâm đổi mới PPDH và đổi mới kiểm tra đánh giá. Có
thể khẳng định : Đổi mới PPDH là điều kiện quan trọng nhất để đổi mới đánh giá, và
ngược lại, đổi mới đánh giá là động lực để đổi mới PPDH, là công cụ quan trọng, chủ
yếu điều chỉnh quá trình dạy và học, góp phần cải thiện, nâng cao chất lượng đào tạo
con người theo mục tiêu Giáo dục. Đánh giá kết quả học tập của HS là quá trình thu
thập và xử lý thông tin về trình độ, khả năng thực hiện mục tiêu học tập của HS, tạo
cơ sở cho những quyết định sư phạm của giáo viên và Nhà trường cho HS để HS học
tập ngày càng tiến bộ hơn.
Đổi mới PPDH được chú trọng để đáp ứng những yêu cầu mới của mục tiêu giáo


dục nên việc kiểm tra đánh giá phải chuyển biến mạnh theo hướng phát triển trí thông
minh, sáng tạo của HS, khuyến khích HS vận dụng linh hoạt các kiến thức kỹ năng đã
học vào những tình huống thực tế, làm bộc lộ những cảm xúc, thái độ của HS.
Kiểm tra được xem là phương tiện và hình thức của đánh giá. Kiểm tra cung cấp
những dữ kiện, thông tin làm cơ sở cho việc đánh giá. Đánh giá kết quả học tập của
HS nhằm mục đích làm sáng tỏ mức độ đạt được của HS về kiến thức, kỹ năng và thái
độ so với mục tiêu đã đề ra, công khai hóa các nhận định về năng lực và kết quả học
tập của mỗi HS, giúp Hs nhận ra sự tiến bộ cũng như những tồn tại của bẩn thân, từ đó
khuyến khích, thúc đẩy việc học tập của các em.
Mặt khác, các kết quả kiểm tra, đánh giá còn có tác dụng giúp cho cán bộ quản lý
giáo dục các cấp biết mức độ đạt được của HS so với mục tiêu môn học để họ có thể
điều chỉnh hoạt động chuyên môn cũng như có các hỗ trợ khác nhằm đạt được mục
tiêu giáo dục đã xác định. Các kết quả này còn giúp cho việc phát hiện những điểm
mạnh, điểm yếu của chương trình SGK. Các kết quả kiểm tra, đánh giá có thể cung
cấp những thông tin chính xác, tổng quát về kết quả học tập bộ môn cho các nhà thiết
kế chương trình khi cần xác định chuẩn chương trình, các cán bộ chỉ đạo khi hướng
dẫn thực hiện chương trình ở các vùng miền khác nhau, hoặc giúp phụ huynh HS có
cơ sở để hướng nghiệp cho con em họ.
Việc kiểm tra đánh giá kết quả môn học phải tuân thủ theo kế hoạch chung, học kỳ
và năm học. Qua nhiều lần đánh giá GV cần phát hiện HS có năng khiếu, có sự ham
mê môn học. Cần có kế hoạch bồi dưỡng HS giỏi để tham gia cuộc thi HS giỏi các cấp
tổ chức hàng năm.
Việc kiểm tra đánh giá môn Tiếng Anh ở THCS cũng nhằm mục đích : - Xác định
được kết quả học tập của HS đạt đến trình độ nào theo yêu cầu của chương trình. -
Xem xét phương pháp giảng dạy của giáo viên và phương pháp học tập của HS để
trên cơ sở đó có thể đánh giá được mức độ thích hợp những yêu cầu cần đạt về kiến
thức và kỹ năng của chương trình, đồng thời giúp điều chỉnh quá trình dạy – học hợp
lý hơn.
Việc đánh giá kết quả học tập của HS phải tuân thủ mục tiêu dạy học. Các bài kiểm
tra cần tập trung kiểm tra 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và kiến thức ngôn ngữ.

Nội dung phải nằm trong khuôn khổ các kiến thức ngôn ngữ, chủ điểm, chủ đề được
đề cập trong SGK và được quy định trong chương trình đồng thời cần gắn liền với
mục tiêu của các bài học tại thời điểm kiểm tra.
Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS cần thực hiện theo các quy định trong
Quy chế về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, về kiểm tra định kỳ và kiểm tra thường
xuyên. Đa dạng hoá các hình thức kiểm tra, các dạng bài kiểm tra là những dạng bài
tập có trong SGK và sách bài tập.
Tuỳ theo điều kiện thực tế giáo viên khi soạn bài kiểm tra có thể điều chỉnh tỷ lệ
giữa các kỹ năng và kiến thức ngôn ngữ sao cho phù hợp. Độ khó của bài kiểm tra phụ
thuộc vào yêu cầu của chương trình và trình độ chung của HS. Việc chữa bài kiểm tra
và củng cố kiến thức sau bài kiểm tra định kỳ cần được giáo viên thu xếp trong thời
lượng đã cho và thời điểm hợp lý
B. .Cơ sở thực tiễn:
Có thể nói, trên suốt chặng đường đổi mới trong thời gian qua, giáo viên THCS nói
chung và giáo viên bộ môn Tiếng Anh nói riêng đã không ngừng nỗ lực phấn đấu thực
hiện nhiệm vụ của mình, đồng thời luôn tự học, tự rèn để kịp với tiến độ đổi mới và đã
có những bước điều chỉnh trong kế hoạch giáo dục và giảng dạy để phù hợp với yêu
cầu đổi mới, phù hợp với trình độ nhận thức, học tập của HS trên từng địa bàn, khu
vực cụ thể nhằm đạt đến mục tiêu đổi mới chung của nền Giáo dục nước nhà.
Đặc biệt với khung Phân phối chương trình mới được áp dung từ năm 2007, trong
chương trình của chúng ta có thêm một tiết dạy rất sát thực và cần thiết đó chính là tiết
Chữa bài kiểm tra ( TEST CORRECTION ) định kỳ. Tuy nhiên qua một thời gian
thực hiện, nhưng đối với chúng ta đó vẫn là một tiết dạy còn khá mới mẻ, chưa có một
sự định hướng thống nhất rõ ràng, chưa có một hội thảo cụ thể nào để giúp chúng ta
cùng nhau chia sẻ kinh nghiệm, đóng góp ý kiến cho nhau để xây dựng một tiết chữa
bài thực sự có hiệu quả nhằm phát huy việc đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá.
Chính vì thế, ngay từ khi nhận được sự phân công thực hiện chuyên đề năm học
2009 - 2010 của Phòng GD&ĐT, Tổ Tiếng Anh trường THCS chúng tôi đã suy nghĩ
và mạnh dạn hội ý với Hội đồng bộ môn Huyện chọn thực hiện chuyên đề :
“ Đổi mới phương pháp đánh giá kết quả học tập của HS thông qua tiết

chữa bài kiểm tra định kỳ”. Chúng tôi hy vọng đây là một cơ hội tốt giúp chúng
ta cùng nhau trao đổi và xây dựng được một tiết Chữa bài kiểm tra thực sự hiệu quả,
đáp ứng được yêu cầu Đổi mới PPDH, Đổi mới đánh giá kết quả học tập của HS,
đồng thời đáp ứng với yêu cầu giảng dạy thực tiễn của chương trình bộ môn Tiếng
Anh bậc THCS.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ
A. Giáo án
Dựa trên cơ sở thống nhất về mẫu giáo án chung của HĐBM tỉnh và mẫu giáo án
tiết Chữa bài kiểm tra của giáo viên Tiếng Anh trong Huyện tại đợt Bồi dưỡng thường
xuyên hè 2009. Giáo án tiết chuyên đề được trình bày như sau:
Period: 20 Preparing date: 19 / 10 / 2009.
Teaching date: 22 / 10 / 2009.
TEST CORRECTION
A. Objectives:
1. Knowledge: By the end of the lesson, students will be able to know and
improve what they could and couldn’t do from the test, T will be able to evaluate
Ss’ knowledge and skill to adjust the teaching methods and plans.
2. Skill : Listening, Speaking, Reading, and Writing
3. Preparation :
• Teacher's : Lesson plan, test papers, Ss’ common mistakes, keys… .
• Student's : pens, drafts, revisions of main grammar points….
B.Procedures:
1. Settlement: (1’) - Greet and check attendance.
2. New lesson: (40)
Teacher's activities Ss' activities
I. Test handing out.
*Leading questions:
1. How many parts are their in the test ?
2. Which part belongs to Listening ?
Reading ? Writing ? Language Focus ?

- Run through the contents of the test
II. Correction.
A. LANGUAGE FOCUS.
I
I


. Choose the best answer:
. Choose the best answer:
- Ask Ss to work in groups to share and
correct their answers, then tell again the
target language items of each sentence.
- Take the test paper.
- Answer T’s leading questions to tell
about the contents of the test.
- Work in groups.
- Read each question again and find out
the correct answers, then explain, tell
again the target language items.
I
I


. Choose the best answer:
. Choose the best answer:
1. To receive s.th from s.o.
1. To receive s.th from s.o.
- Tell Ss what they did well and what they
need to improve.
- Give feedback and show the key:

*Answer key:
1 C 2 A 3 A 4 D 5 B
6 A 7 A 8 B 9 A 10 C
II. Phonetics:
- Get Ss to read aloud each word then tell
the different sounds.
- Check and give feedback
11. B. school 12. D – emigrate
13. D – knife 14. D – young
III. Put the correct tenses of the verbs .
- Ask Ss to do the task again and explain
why they choose the tenses, what helps they
know the tenses.
* Answers:
15. moves 16. lived 17. does
18. cleans 19. sweeps
20. is going to visit
B. WRITING :
B. WRITING :
- Ask some Ss to rewrite their completed
sentences on the board.
- Check, correct and get Ss to take notes the
structures they have used to make complete
sentences.
- Give feedback.
III. Combine the sentences :
21. He is strong enough to carry that
suitcase.
22. It isn’t warm enough to go swimming.
V. Write complete sentences:

23. Nga is one of my classmates.
24. She is tall and slim.
25. She has long black hair and an oval face.
26. She is a hard-working and sociable
student.
C. READING:
C. READING:
- Ask Ss to tell again their answers then
- Ask Ss to tell again their answers then
explain why by showing out which ideas in
explain why by showing out which ideas in
2. What + do/does + S + look like ?
2. What + do/does + S + look like ?
3. What +( a/an ) + adj + N !
3. What +( a/an ) + adj + N !
4. S + be + adj + enough + to –Inf …
4. S + be + adj + enough + to –Inf …
5. outgoing (adj) = friendly
5. outgoing (adj) = friendly
6. (to) speak to s.o.
6. (to) speak to s.o.
7. (to) be out = not here.
7. (to) be out = not here.
8. Reflexive pronouns.
8. Reflexive pronouns.
9. Modals : S + have/has to + Inf…
9. Modals : S + have/has to + Inf…
10. (to ) leave s.o a message.
10. (to ) leave s.o a message.
II. Phonetics:

II. Phonetics:
- Whole class, read aloud the words then
- Whole class, read aloud the words then
show out the differrent one.
show out the differrent one.
11. ch : / t∫ / / k / 12. g : / g / /
11. ch : / t∫ / / k / 12. g : / g / /
d

/
/
13. i : / i / /
13. i : / i / /
a
a
i / 14. ou: /
i / 14. ou: /


/ /
/ /
Λ
Λ


/
/
III. Verb tenses:
III. Verb tenses:
- Work in groups, write the answers on

- Work in groups, write the answers on
the board.
the board.
- Explain why you choose the tenses,
- Explain why you choose the tenses,
what helps you know the tenses.
what helps you know the tenses.
15. Simple Present Tense.
15. Simple Present Tense.
16. Simple Past Tense.
16. Simple Past Tense.
17 – 18 – 19 Simple Present Tense
17 – 18 – 19 Simple Present Tense
20. The near future tense : be going to
20. The near future tense : be going to
Inf…
Inf…
- Work individually.
- Rewrite your sentences on the board,
then tell the structures.
III. Combine sentences.
III. Combine sentences.
21. S + be + enough + to Inf ……
21. S + be + enough + to Inf ……
22. S + be (not) + enough + to Inf .….
22. S + be (not) + enough + to Inf .….
V. Complete sentences:
V. Complete sentences:
- To describe s.one’s appearance and
- To describe s.one’s appearance and

characters.
characters.
* S + be + Adj.
* S + be + Adj.
* S + has + Adj + N.
* S + has + Adj + N.
IV. Read the text and choose the best
answers.
- Whole class.
the text help them know the answers.
the text help them know the answers.
- Get Ss to tell the main topic and the target
- Get Ss to tell the main topic and the target
language of the text.
language of the text.
- Check and give feedback.
- Check and give feedback.
* Answers:
* Answers:
27
27
. D
. D
28
28
. D
. D
29
29
. C

. C
30
30
. D
. D
31
31
. B
. B
D. LISTENING:
D. LISTENING:
- Ask Ss to listen to the conversation
- Ask Ss to listen to the conversation
carefully again to check their answers.
carefully again to check their answers.
32
32
. Nam
. Nam
33.
33.
8 362 140
8 362 140
34
34
. 7.30
. 7.30
35.
35.
bike

bike
36
36
. Ba
. Ba
37.
37.
outside
outside
Tapescript:
Ba: 8.362.140
Nam: Hello.Can I speak to Ba, please. I’m Nam
Ba: Hello, Nam. It’s me.
Nam: I’m going to see the movie “Dream city” at
7.30 this evening. Would you like to go
with me?
Ba: O.K. Where is it on?
Nam: At Kim Dong Movie Theater. It’s a bit far
from your house I’m afraid.
Ba: Well, I know where it is. And I’m going by
bicycle tonight.
Nam: Where shall we meet?
Ba: Let’s meet outside the theater at 7.15. O.K?
Nam: That’s fine. See you then. Bye.
Ba: Bye, Nam.
III. FURTHER PRACTICE:
- Ask Ss to do the tasks in groups, take
notes the special use of “ enough ” with a
noun or an adverb.
- Check and give feedback.

I. Rewrite the sentences so it has the same
meaning with the given ones.
1. He has oval face > His …
2. Hoa has long blond hair > Her hair……
II. Complete these sentences:
1. I / not have / money / buy / a new
dictionary.
2. They / ran / fast / reach us.
- Run through the questions and tell the
answers, show out the ideas in the text
that help you choose the answers.
* TOPIC:
* TOPIC:
Safety Precautions for
Safety Precautions for
Children & In the Home.
Children & In the Home.
GRAMMAR: - Modal Verbs
- Simple Present Tense
VII. Listen to the telephone
VII. Listen to the telephone
conversation and choose a correct
conversation and choose a correct
option to fill in each sentence.
option to fill in each sentence.
- Whole class.
- Whole class.
- Listen to the conversation again to
- Listen to the conversation again to
check your answers. Then tell the topic

check your answers. Then tell the topic
and the target language items of the
and the target language items of the
dialogue.
dialogue.
*
*
TOPIC
TOPIC
:
:
Making Arrangements
Making Arrangements
GRAMMAR
GRAMMAR
: - be going to Inf…
: - be going to Inf…
- Simple Present Tense
- Simple Present Tense
* Further Practice:
- Work in groups.
- Write your sentences on the board.
* Answers:
I/ 1. His face is oval.
2. Her hair is long and blond.
II/ 1. I do not have enough money to buy
a new dictionary.
2. They ran fast enough to reach us.
* S + V + enough + N + to Inf …
S + V + Adv + enough + to Inf….

3. Consolidation: 2’
- T evaluates the results of the test, give command to the good students, and activate
the weak ones, show out what they need to improve.
- Marks : 5 – 6 : 12 bài(38.7%), 6.5 – 7 : 6( 19.4%) , 7.5 – 8 : 13(41.9%)
4. Homework: 2’
- Have a look again the test, review all the target language items.
- Prepare for the new lesson.
C. Supplement:
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………… …
………………………………………………………………………………… ……
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………… …
………………………………………………………………………………… ……
****************************************
C. Kết quả đạt được:
Qua tiết chuyên đề và đối chiếu cùng với quá trình giảng dạy thực tế, chúng tôi
nhận thấy đã đạt được những kết quả như sau:
* Ưu điểm:
- Thể hiện được đổi mới PPDH từ khâu chuẩn bị giáo án cho đến việc thực hiện
các bước lên.
- Đề kiểm tra sát với chương trình học, có đủ các phấn kỹ năng và kiến thức ngôn
ngữ. Các dạng bài tập đa dạng nhưng khá quen thuộc với HS. Mức độ các câu hỏi từ
dễ đến khó nhằm giúp GV có thể đánh giá trình độ HS, biết được HS giỏi thực sự,
đồng thời qua đó GV nhận thấy được các điểm cần điều chỉnh trong quá trình giảng
dạy.
- Thể hiện rõ các bước cần thiết của tiết chữa bài, giúp HS khắc sâu và nắm vững
kiến thức, vừa nâng cao kiến thức cho HS khá, giỏi nhưng quan trọng hơn là có thể
động viên khuyến khích được các HS với trình độ còn hạn chế còn yếu cố gắng phấn

đấu vươn lên.
- GV xác định cụ thể từng điểm mạnh và những điểm còn hạn chế của HS để điều
chỉnh kế hoạch giảng dạy nhằm giúp HS phát huy khả năng đồng thời củng cố và khắc
phục những hạn chế của mình.
- Việc UDCNTT trong tiết chữa bài là rất hữu hiệu, giúp GV cũng như HS có thể
nhìn nhận rõ trọng tâm của bài dạy và bài học một cách khoa học và logic, hỗ trợ đắc
lực trong việc phân phối thời gian các khâu lên lớp.
- Kết quả đánh giá sát với khả năng học tập thực tế của các em, giúp các em nhận
thấy rõ những điểm còn hạn chế để tự diều chỉnh.
* Kết quả cụ thể : 5- 6(38.7%) 6.5 – 7 (19.4%) 7.5 – 8 (41.9%) Yếu, kém: không
* Một số hạn chế:
Trong quá trình thực hiện chúng tôi nhận thấy một số vấn đề đáng quan tâm như
sau:
- Việc thiết kế một tiết chữa bài phụ thuộc phần lớn vào kết quả bài làm của HS.
Nếu bài làm của HS ở quá tốt thì định hướng giảng dạy của chúng ta như thế nào ? Và
ngược lại nếu quá yếu thì chúng ta phải xử lý như thế nào cho phù hợp với luợng thời
gian một tiết lên lớp?
- Tâm lý của HS khi biết điểm sẽ ít chú ý đến phần chữa bài.
- Trong thực tế trên lớp, GV có thể chữa bài một cách ôm đồm, dạy lại hết các
lượng kiến thức mà HS đã học hơn là chú trọng khắc sâu các điểm sai sót trọng tâm
của HS.
- Bước đầu thực hiện một chuyên đề khá mới mẽ nên còn gặp nhiều lúng túng
trong thiết kế bài dạy cũng như quá trình thực hiện vì thế không tránh khỏi những tồn
tại.
III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
Qua quá trình thực hiện, chúng tôi xin có một số ý kiến đề xuất như sau:
1. Phòng nên có kế hoạch tăng cường tổ chức thêm chuyên đề cấp Huyện, để giúp
GV có thêm nhiều cơ hội để trao đổi, học hỏi và chia sẻ kinh nghiệm với nhau nhằm
nâng cao hiệu quả công tác giảng dạy và quá trình thực hiện đổi mới PPDH.
2. Tăng cường trao đổi và chia sẻ thông tin, kinh nghiệm, đặc biệt là Đề kiểm tra

định kỳ của các khối 6,7,8,9 trong GV trong Huyện, nhằm nâng cao chất lượng đề
kiểm tra, đồng thời giúp GV nâng cao chất lượng giảng dạy cũng như phát huy khả
năng UDCNTT trong GV.
3. Cộng tác, hỗ trợ để xây dựng một trang Web riêng của GV Tiếng Anh trong
Huyện, là nơi để chia sẻ, học hỏi và trao đổi hiệu quả nhất về chuyên môn nghiệp vụ
cũng như các vấn đề khác cần thiết cho công tác giáo dục.
Cam An, ngày 22 tháng 10 năm 2009
CAM LO Office of Education&Training
Che Lan Vien Secondary school
**********
Class : 8 …
Name: ………………………………
45’ TEST OF ENGLISH 8
( Test 1 – 9/2009 )
Marks : ……
I . Choose the best answer ( 1,5 marks )
1. I received a letter my friends yesterday.
A. in B. on C. from D. to
2. What does she look ?
A. like B. alike C. likes D. to like
3. What lovely smile !
A. a B. an C. the D. Ø
4. She is old enough to school.
A. went B. go C. going D. to go
5. Ba is not as as Phong .
A. out B. outgoing C. going D. going out
6. Can I speak Hoa, please?
A. to B. from C. with D. up
7. Loan is not here. She is
A. out B. in C. at D. inside

8. You have to do this homework
A. youself B. yourself C. myself D. themselves
9. Now, Lan to do her homework.
A. must B. have C. have to D. has.
10. I’m sorry my sister’s out. Would you like her a message?
A. to keep B. to get C. to leave D. to send
II. Choose the word which is pronounced differently from the others.(1m)
11. A. teacher B. school C. chair D. chess
12. A. arrange B. orphanage C. garbage D. emigrate
13. A. sink B. thing C. include D. knife
14. A. about B. south C. countless D. young
III. Put the correct tenses of the verbs (1,5ms )
15. The earth ( move) around the sun.
16. I ( live) in Hue two years ago.
17. Lan often ( do) ……… the chores at weekend. She (18/clean) ……… the doors
and windows, (19/ sweep) ……………… the house, and tidies her room. But this
weekend, she (20/ visit) ……………… her Grandma, because Grandma is ill.
IV. Use : S+ be + ( not) Adj + enough+ to V to combine the sentences:(1,m)
21. He is strong. He can carry that suitcase.
…………………………………………………………………………………
22. It is not warm. We can’t go swimming.
…………………………………………………………………………………
V. Read the following passage and choose the item (a; b; c or d) that best
answers each of the questions about it: (2,5ms)
In the home, you must keep matches, lighters and candles out of the reach of
children. You must have a smoke detector on each floor, and test them monthly.
In the kitchen, you must keep sharp knives, scissors, hot meals and drinks out
reach of children. You must keep children out of the kitchen during cooking.
In the bathroom, you must check the bath water temperature before children get in,
and always run the cold water first before adding the hot.

In the bedroom, you must keep furniture away from the windows, to make sure
children do not climb up and fall out of the open window.
* New words : smoke detector (n): máy dò khói; run (v) : mở (vòi nước )
temperature (n) : nhiệt độ to climb up : leo trèo
23. Which of the following could be the best title of the passage?
A. Safety Precautions for Children B. Safety Precautions in the Home
C. Safety Precautions for Other
Persons
D. A&B are correct
24. Matches, lighters and candles can……………
A. be suitable toys for children B. be dangerous
C. cause a fire D. B&C
25. It is ……….to put furniture near the windows.
A. safe B. suitable C. dangerous D. all are correct
26. Why do we have to keep furniture away from the windows?
A. Because children can climb up and fall out of open windows.
B. Because it is dangerous for children.
C. Because children do not climb up and fall out of open windows.
D. A&B are correct.
27. Which of the following is not true?
A. Sharp knives, scissors, hot meals and drinks can be dangerous for children.
B. It’s not important to have a smoke detector on each floor.
C. You must check the bath water temperature before children get in.
D. Children must not play with matches, lighters and candles.
VI. Nga is a classmate of yours. Write some lines about Nga using the given
cues. (1p)
28. Nga/ one/ my classmates.
……………………………………………………………………………………
29. She/ tall/ slim.
……………………………………………………………………………………

30. She/ long black hair/ oval face.
……………………………………………………………………………………
31. She/ hard-working/ sociable/ student.
……………………………………………………………………………………
VII Listen to the telephone conversation and choose a correct option to fill in
each sentence. (1,5p)
32. ……………. made the phone call. (Ba/ Nam)
33. Ba’s telephone number is …………………… (8.362.140/ 8.632410)
34. The movie starts at ………………………… (8.30/ 7.30)
35. Ba’s going to the movies by …………………. (bike/ bus)
36. …………… arranged the meeting place and the time. (Ba/ Nam)
37. They’ll meet each other ………… the movie theater. (outside/ inside)

*************GOODLUCK****************
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾT MÔN ANH VĂN 8 ( Lần 1)
MATRIX:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu Vận dụng Tổng
KQ TL KQ TL KQ TL
I.Listening 3 3 6
0,75 0,75 1,5
II.Reading 2 3 5
1 1,5 2,5
III.Language
focus
10 4 6 20
1,5 1 1,5 4
IV.Writing 2 4 6
1 1 2

Tổng 15 10 2 10 37
3,25 3,25 1 2,5 10
I. Choose the best answer: Mỗi câu 0,15 điểm x 10 câu = 1,5 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án C A A D B A A B A C
II. Phonetics: Mỗi câu 0,25 điểm x 4 câu = 1 điểm
11. B. school 12. D emigrate 13 D knife 14. D young
III. Put the correct tenses of the verbs. Mỗi câu 0,25 điểm x 6 câu = 1,5 điểm
15. moves 16. lived 17. does 18. cleans 19. sweeps 20. is going to visit
IV. Combine the sentences: Mỗi câu 0,5 điểm x 2 câu = 1 điểm
21. He is strong enough to carry that suitcase.
22. It is not warm enough to go swimming.
V Reading: Mỗi câu 0,5 điểm x 5 câu = 2,5 điểm
Câu 23 24 25 26 27
Đáp án D D C D B
VI. Writing: Mỗi câu 0,25 điểm x 4 câu = 1điểm
28. Nga is one of my classmates.
29. She is tall and slim.
30. She has long black hair and an oval face.
31. She ia a hard-working and sociable student.
VII. Listening: Mỗi câu 0,25 điểm x 6 câu = 1,5 điểm
32. Nam 33. 8 362 140 34. 7.30 35. bike 36. Ba 37. outside.
Tapescript:
Ba: 8.362.140
Nam: Hello. Can I speak to Ba, please. I’m Nam.
Ba: Hello, Nam. It’s me.
Nam: I’m going to see the movie “Dream city” at 7.30 this evening. Would you like to go with
me?
Ba: O.K. Where is it on?
Nam: At Kim Dong Movie Theater. It’s a bit far from your house I’m afraid.

Ba: Well, I know where it is. And I’m going by bicycle tonight.
Nam: Where shall we meet?
Ba: Let’s meet outside the theater at 7.15. O.K?
Nam: That’s fine. See you then. Bye.
Ba: Bye, Nam.

×