Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

HỒ SƠ MỜI THẦU GÓI THẦU SỐ 10 HỆ THỐNG CUNG CẤP GAS - CÔNG TRÌNH DỰ ÁN KHU NHÀ Ở LICOGI 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.37 KB, 74 trang )

HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 10: Hệ thống cung cấp
Gas
Mục lục
Phần I: Các căn cứ để lập hồ sơ mời thầu
Phần II: Chỉ dẫn đối với nhà thầu
Phần III: Các điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng
Phần IV: Mẫu thoả thuận hợp đồng
Phần V: Tiến độ thi công
Phần VI: Chỉ dẫn về kỹ thuật
Phần VII: Chỉ dẫn về kinh tế
Phần VIII: Các mẫu biểu
1. Mẫu đơn dự thầu.
2. Mẫu phụ lục đơn dự thầu.
3. Mẫu bảo lãnh dự thầu.
4. Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
5. Thông tin chung.
6. Tình trạng tài chính.
7. Hồ sơ kinh nghiệm.
8. Thiết bị thi công chủ yếu và năng lực khác.
9. Bố trí nhân lực.
10. Tổ chức quản lý tại hiện trờng.
11. Các nhà thầu phụ (nếu có).
12. Mẫu thông báo kiểm tra hiện trờng.
13. Mẫu dữ liệu liên danh (nếu có).
14. Các biểu mẫu biên bản nghiệm thu.
Phần IX: Bảng kê khối lợng mời thầu
Phần X: Danh mục các bản vẽ thiết kế
1
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 10: Hệ thống cung cấp
Gas
Phần I


Các căn cứ để lập hồ sơ mời thầu
I/ Các căn cứ:
- Luật của Quốc hội nớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 16/2003/QH11
ngày 26 tháng 11 năm 2003 về Xây dựng;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính Phủ về quản
lý chất lợng công trình xây dựng;
- Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu t
xây dựng công trình;
- Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 và Nghị định số 14/2000/NĐ-CP
ngày 5/5/2000, Nghị định số 66/2003/NĐ-CP ngày 12/6/2003 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đấu thầu;
- Quyết định số 757/QĐ-HĐQT ngày 08 tháng 01 năm 2004 của Hội đồng quản trị
Tổng công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng (LICOGI) về việc Giao nhiệm vụ cho Công ty
Cơ giới và Xây lắp số 13 (Nay là Công ty Cổ phần LICOGI 13) làm chủ Dự án khu văn
phòng, nhà ở LICOGI 13.
- Quyết định số 966/QĐ-HĐQT ngày 03 tháng 6 năm 2004 của Hội đồng quản trị
Tổng công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng (LICOGI) về việc Phê duyệt Dự án đầu xây
dựng Khu nhà ở LICOGI 13.
- Quyết định số 2105A/QĐ-HĐQT ngày 15 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng quản
trị Tổng công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng (LICOGI) về việc Phê duyệt Thiết kế kỹ
thuật và Tổng dự toán công trình "Dự án đầu xây dựng Khu nhà ở LICOGI 13".
- Quyết định số 80/05/QĐ-HĐQT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng quản trị
Tổng công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng (LICOGI) về việc Phê duyệt điều chỉnh
Tổng dự toán công trình "Dự án đầu xây dựng Khu nhà ở LICOGI 13".
- Quyết định 31/QĐ-HĐQT ngày 31 tháng 01 năm 2005 của Hội đồng quản trị Tổng
công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng (LICOGI) về việc phê duyệt Kế hoạch đấu thầu Dự
án đầu xây dựng Khu nhà ở LICOGI 13;
- Quyết định số 1382/QĐ-HĐQT- LICOGI 13 ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Hội
đồng quản trị Công ty Cổ phần LICOGI 13 về việc phê duyệt bản vẽ thiết kế thi công và
Tổng dự toán thiết kế thi công công trình "Dự án đầu xây dựng Khu nhà ở LICOGI 13";

- Quyết định số 1426/QĐ/LICOGI 13-HĐQT ngày 16 tháng 9 năm 2005 của Hội
đồng quản trị Công ty Cổ phần LICOGI 13 về việc phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch đấu
thầu Dự án đầu xây dựng Khu nhà ở LICOGI 13 của Công ty Cổ phần LICOGI 13.
II/ Mục đích của hồ sơ mời thầu:
- Cung cấp cho nhà thầu những thông tin cần thiết về tính chất của gói thầu cũng nh
cách chuẩn bị hồ sơ dự thầu và nộp hồ sơ dự thầu. Các thông tin chính bao gồm:
+ Các mẫu hồ sơ dự thầu
+ Các điều kiện hợp đồng xây lắp
+ Nội dung chỉ dẫn về kỹ thuật.
2
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 10: Hệ thống cung cấp
Gas
Phần II
Chỉ dẫn đối với nhà thầu
A. chỉ dẫn chung
1. Thông tin chung
Tên công trình: Dự án Khu nhà ở LICOGI 13
Địa điểm: Đờng Khuất Duy Tiến, phờng Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội.
Chủ đầu t: Công ty Cổ phần LICOGI 13 (LICOGI 13).
Nguồn vốn: Vốn tự có, vốn vay thơng mại và vốn huy động từ khách hàng.
Hình thức đấu thầu: Đấu thầu hạn chế, 1 túi hồ sơ.
Phạm vi mời thầu: Một số nhà thầu, chủ đầu t thấy đủ t cách pháp nhân, đủ năng
lực và kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp, lắp đặt hệ thống Cung cấp Gas cho các Dự án
xây dựng nhà ở (đặc biệt là các khu chung c cao tầng).
2. Nội dung gói thầu số 10
Cung cấp thiết bị và lắp đặt hệ thống cung cấp Gas cho Dự án Khu nhà ở LICGI 13
3. T cách pháp nhân của nhà thầu
Nhà thầu phải là doanh nghiệp chuyên ngành về cung cấp, lắp đặt hệ thống Cung cấp
Gas cho các công trình xây dựng, có các điều kiện sau:
+ Có quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

+ Có pháp nhân chuyển giao công nghệ, đào tạo vận hành Hệ thống cung cấp Gas,
cấp chứng chỉ đào tạo.
+ Có đủ năng lực về kỹ thuật và tài chính đáp ứng yêu cầu của gói thầu.
Ngoài ra, đơn vị dự thầu phải có đủ điều kiện đợc quy định trong Quy chế đấu thầu.
Nhà thầu phải cam đoan các tài liệu, số liệu đa ra trong phần thông tin năng lực là chính
xác.
Các nhà thầu phải cung cấp đủ hồ sơ để chứng minh tính hợp pháp, năng lực của mình
cho bên mời thầu, khi bên mời thầu yêu cầu. Nhà thầu có những vi phạm nh: không đảm
bảo chất lợng, tiến độ trong các công trình xây dựng của đơn vị đã thi công, có những hành
vi mua thầu, bán thầu sẽ không đ ợc dự thầu gói thầu này.
4. Nguyên vật liệu, thiết bị và dịch vụ phù hợp
Nguyên vật liệu, thiết bị lắp đặt và dịch vụ cung cấp theo hợp đồng phải theo yêu
cầu của thiết kế đã đợc phê duyệt và của bên mời thầu. Nhà thầu phải cung cấp kết quả thí
nghiệm, tiêu chuẩn chất lợng hoặc lý lịch về nguồn gốc của nguyên vật liệu, thiết bị và các
dịch vụ đó cho bên mời thầu trớc khi sử dụng vào công trình.
5. Năng lực nhà thầu
3
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 10: Hệ thống cung cấp
Gas
Năng lực của nhà thầu đợc đánh giá theo tiêu chí Đạt hoặc Không đạt đợc quy
định và đánh giá cụ thể ở phần E. Đánh giá hồ sơ dự thầu
6. Hồ sơ dự thầu
Mỗi nhà thầu chỉ đợc nộp một Hồ sơ dự thầu hoặc với t cách là một bên trong Liên
danh dự thầu. Một nhà thầu tham gia vào nhiều Hồ sơ dự thầu thì tất cả các Hồ sơ dự thầu
đó sẽ bị loại. Trờng hợp Tổng công ty đứng tên dự thầu thì các đơn vị trực thuộc hoạch toán
phụ thuộc không đợc phép tham gia dự cùng một gói thầu.
7. Chi phí dự thầu
Nhà thầu chịu mọi chi phí có liên quan đến việc chuẩn bị nộp Hồ sơ dự thầu và đấu
thầu của mình. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm pháp lý về các chi phí đó.
8. Khảo sát hiện trờng

Các Nhà thầu sẽ đợc Bên mời thầu thông báo đi thăm quan và quan sát hiện trờng
công trình và vùng lân cận để tự thu thập các thông tin cần thiết để chuẩn bị Hồ sơ dự thầu
và tiến hành hợp đồng thi công công trình. Nhà thầu phải khảo sát kỹ hiện trờng để chịu
trách nhiệm hoàn toàn về an toàn thi công (đề phòng trờng hợp có các vật nổ còn sót lại).
Nhà thầu tự chịu mọi chi phí cho việc đi thực địa này.
B. Hồ sơ mời thầu:
1. Nội dung hồ sơ mời thầu
a) Nhà thầu cần đọc các tài liệu mời thầu nêu dới đây để lập đầy đủ các tài liệu dự
thầu, gồm có:
Phần I: Các căn cứ để lập hồ sơ mời thầu
Phần II: Chỉ dẫn đối với nhà thầu
Phần III: Các điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng
Phần IV: Mẫu thoả thuận hợp đồng
Phần V: Hớng dẫn tiến độ thi công
Phần VI: Chỉ dẫn về kỹ thuật
Phần VII: Chỉ dẫn về kinh tế
Phần VIII: Các mẫu biểu
Phần IX: Bảng kê khối lợng mời thầu
Phần X: Danh mục các bản vẽ thiết kế
b) Các Nhà thầu cần nghiên cứu kỹ nội dung Hồ sơ mời thầu. Nếu Hồ sơ dự thầu
không thoả mãn với các nội dung mời thầu thì Nhà thầu tự chịu trách nhiệm. Theo mục 4
( E. Mở thầu và Đánh giá hồ sơ dự thầu), Hồ sơ dự thầu không đáp ứng cơ bản các yêu cầu
của hồ sơ mời thầu thì sẽ bị loại.
4
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 10: Hệ thống cung cấp
Gas
2. Làm rõ Hồ sơ mời thầu
Bảng khối lợng do bên mời thầu cung cấp chỉ có tính định hớng, tham khảo. Khối l-
ợng mời thầu là khối lợng toàn bộ các công tác để hoàn thành gói thầu. Nhà thầu có trách
nhiệm nghiên cứu, tính toán và kiểm tra kỹ bảng kê khối lợng của hồ sơ mời thầu (nêu tại

phần IX) và các điều kiện riêng của Hồ sơ mời thầu. Nếu cha rõ phải có văn bản yêu cầu
Bên mời thầu làm rõ các tài liệu này bằng văn bản theo địa chỉ của Bên mời thầu ghi trong
th mời thầu. Bên mời thầu sẽ đáp ứng các yêu cầu làm rõ này trớc thời hạn chót nộp Hồ sơ
dự thầu là 05 ngày. Các văn bản của Bên mời thầu sẽ chuyển cho tất cả mọi ngời mua Hồ
sơ mời thầu, bao gồm cả nội dung các câu hỏi, nhng không nêu tên nhà thầu đã hỏi.
Trờng hợp Nhà thầu không kiểm tra kỹ, Nhà thầu tự chịu rủi ro.
3. Sửa đổi hồ sơ mời thầu
3.1. Trớc thời hạn nộp Hồ sơ dự thầu ít nhất 05 ngày, bên mời thầu có thể sửa đổi
hoặc bổ sung Hồ sơ mời thầu bằng cách đa ra các phụ lục bổ sung. Bản phụ lục bổ sung
này sẽ là một phần của tài liệu mời thầu theo mục 1(B. Hồ sơ mời thầu) và sẽ đợc chuyển đi
bằng văn bản hoặc điện tín cho tất cả các đơn vị mua Hồ sơ mời thầu. Các đơn vị dự thầu sẽ
xác nhận với bên mời thầu bằng văn bản hoặc bằng điện tín về việc nhận đợc phụ lục này.
3.2. Để các Nhà thầu có đủ thời gian hợp lý xem xét phụ lục bổ sung khi chuẩn bị hồ
sơ dự thầu của mình, Bên mời thầu có thể kéo dài thời hạn chót nộp hồ sơ dự thầu kèm theo
phụ lục bổ sung nh mục 2 (D. Nộp hồ sơ dự thầu).
C. chuẩn bị Hồ sơ dự thầu
1. Ngôn ngữ dùng trong hồ sơ dự thầu
Hồ sơ dự thầu và mọi th tín, tài liệu liên quan đến Hồ sơ dự thầu, trao đổi giữa Nhà
thầu với bên mời thầu sẽ đợc thể hiện bằng tiếng Việt. Các tài liệu sử dụng ngôn ngữ khác
phải dịch sang tiếng Việt Nam, nếu có sai khác về nội dung giữa các bản thì bản tiếng Việt
là cơ sở pháp lý.
2. Các tài liệu phải có trong hồ sơ dự thầu
Nhà thầu nộp 6 bộ hồ sơ dự thầu (1 bộ gốc và 5 bộ copy từ bộ gốc), mỗi bộ hồ sơ dự
thầu gồm 3 phần nh sau:
Phần I:
a) Đơn dự thầu và phụ lục đơn dự thầu (phải có chữ ký của ngời có thẩm quyền hoặc
ngời đợc uỷ quyền).
b) Bảo lãnh dự thầu.
c) Các văn bản về pháp lý (Bản sao quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy đăng ký
kinh doanh có công chứng).

d) Thông tin năng lực:
+ Thông tin chung.
5
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 10: Hệ thống cung cấp
Gas
+ Số liệu tài chính.
+ Kinh nghiệm (Ghi rõ những công trình nào đã và đang thi công, quy mô cũng nh
những đặc điểm của công trình có tính chất tơng tự).
+ Thiết bị thi công.
+ Nhân sự (ghi rõ số lợng từng loại cán bộ kỹ thuật).
+ Tổ chức quản lý hiện trờng.
+ Các nhà thầu phụ (nếu có).
Phần II:
a) Các phơng án, biện pháp thi công tổng thể và biện pháp thi công chi tiết các hạng
mục công trình (gồm bản vẽ và thuyết minh).
b) Sơ đồ tổ chức thi công và biểu đồ tiến độ thực hiện hợp đồng.
c) Bản vẽ thi công theo phơng án, biện pháp thi công nhà thầu đề xuất thêm.
Phần III:
a) Giá dự thầu và bảng kê khối lợng có chi tiết giá dự thầu (tính theo mặt bằng giá
của thời điểm lập Hồ sơ dự thầu và đĩa copy phần tính toán).
b) Th thay đổi giá dự thầu (nếu có).
3. Giá dự thầu
3.1. Giá dự thầu là bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết đợc lập trên cơ sở đơn giá
và giá thành do Nhà thầu tính để hoàn thành khối lợng gói thầu theo hồ sơ thiết kế đợc
duyệt (kể cả biện pháp thi công) đảm bảo chất lợng, an toàn công trình. Bảng kê khối lợng
Gói thầu số 10 do bên mời thầu cung cấp là khối lợng của bên t vấn thiết kế bóc chỉ mang
tính định hớng tham khảo. Nhà thầu phải tự tính tiên lợng, thuyết minh rõ định mức, đơn
giá, mã hiệu, văn bản hiện hành của cấp có thẩm quyền về công tác xây lắp cho khu vực Hà
Nội tại thời điểm đóng thầu.
3.2. Nhà thầu sẽ điền đơn giá và giá thành cho tất cả các công việc của từng hạng

mục công trình nêu trong bảng kê khối lợng. Những công việc, hạng mục mà nhà thầu
không điền đơn giá và giá thành sẽ không đợc Bên mời thầu thanh toán khi đã thi công
xong và đợc coi là đã bao hàm trong đơn giá và giá thành công việc, hạng mục khác đã nêu
trong bảng kê khối lợng.
3.3. Nhà thầu phải đề cập mọi chi phí, thuế và các lệ phí khác vào giá dự thầu trớc
hạn chót nộp hồ sơ dự thầu. Bên mời thầu sẽ tiến hành đánh giá theo phơng pháp giá đánh
giá để so sánh các hồ sơ dự thầu.
3.4. Đơn giá và giá thành do nhà thầu lập là giá cố định trong quá trình thực hiện
hợp đồng và không đợc điều chỉnh bất kỳ khoản tiền nào, trừ trờng hợp nêu trong mục 30
của Phần III - Các điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
4. Đồng tiền sử dụng trong đấu thầu và thanh toán
Đồng tiền sử dụng là tiền đồng Việt Nam (VNĐ).
6
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 10: Hệ thống cung cấp
Gas
5. Thời hạn có hiệu lực của hồ sơ dự thầu
Hồ sơ dự thầu sẽ có hiệu lực trong vòng 60 ngày kể từ ngày đóng thầu. Bên mời
thầu có thể yêu cầu các nhà thầu kéo dài thời hạn có hiệu lực trong một khoảng thời gian
bổ sung sau khi đợc ngời có thẩm quyền cho phép. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn
bản hoặc điện tín cho tất cả đơn vị dự thầu. Nhà thầu có thể từ chối yêu cầu đó mà không bị
tịch thu bảo lãnh dự thầu. Hiệu lực bảo lãnh dự thầu của Nhà thầu trong thời gian kéo dài
thêm sẽ đợc thực hiện theo mục 6 (C. Chuẩn bị hồ sơ thầu).
6. Bảo lãnh dự thầu
6.1. Nhà thầu sẽ nộp Bảo lãnh dự thầu cùng với Hồ sơ dự thầu. Bảo lãnh dự thầu phải
do Ngân hàng mà Nhà thầu mở tài khoản cấp, là một tài liệu không thể thiếu trong Hồ sơ
dự thầu. Số tiền bảo lãnh là 60.000.000 đồng (Nhà thầu có thể nộp bảo lãnh dự thầu bằng
tiền mặt, séc, ngân phiếu hoặc chuyển khoản).
6.2. Bảo lãnh dự thầu sẽ có giá trị kể từ ngày mở thầu đến sau 30 ngày kể từ ngày
hết hiệu lực của Hồ sơ dự thầu.
6.3. Bên mời thầu sẽ loại bỏ Hồ sơ dự thầu không có bảo lãnh dự thầu theo quy định.

6.4. Bảo lãnh dự thầu của các nhà thầu không trúng thầu sẽ đợc Bên mời thầu hoàn
trả ngay sau thời hạn hết hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
6.5. Bảo lãnh dự thầu của các Nhà thầu trúng thầu sẽ đợc hoàn trả sau khi Nhà thầu
đã ký thoả thuận hợp đồng và nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
6.6. Nhà thầu không đợc nhận lại bảo lãnh dự thầu trong các trờng hợp sau:
- Nếu nhà thầu rút Hồ sơ dự thầu trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
- Nếu nhà thầu không chấp nhận sửa giá dự thầu của mình theo mục 5 (E. Mở thầu
và đánh giá hồ sơ mời thầu).
- Vi phạm nghiêm trọng các qui định trong Quy chế đấu thầu.
- Trờng hợp nhà thầu trúng thầu, nhng từ chối thực hiện hợp đồng hoặc bị phá sản
trong giới hạn thời gian nhất định để:
+ Ký thoả thuận hợp đồng
+ Cung cấp bảo lãnh thực hiện hợp đồng
7. Phơng án kỹ thuật của nhà thầu
Nhà thầu phải đa ra phơng án kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của Hồ sơ mời thầu. Tài
liệu đó bao gồm tất cả các thông tin cần thiết để bên mời thầu có thể đánh giá toàn bộ ph-
ơng án kỹ thuật này.
8. Cuộc họp trớc khi đấu thầu
8.1. Khi cần thiết, Nhà thầu hoặc đại diện chính thức của Nhà thầu sẽ đợc Bên mời
thầu mời dự cuộc họp trớc ngày đấu thầu tại địa chỉ:
7
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 10: Hệ thống cung cấp
Gas
Công ty Cổ phần LICOGI 13 (LICOGI 13); Đờng Khuất Duy Tiến, Thanh
Xuân, Hà Nội. Tel: 045 534 543 - 048 544 623.
8.2. Mục đích cuộc họp này là để làm rõ các nội dung Hồ sơ mời thầu và trả lời các
câu hỏi của các Nhà thầu về bất kỳ vấn đề nào có thể nảy sinh vào giai đoạn đó.
8.3. Yêu cầu nhà thầu nộp các câu hỏi bằng văn bản hoặc điện tín tới Bên mời thầu
trớc cuộc họp ít nhất 07 ngày.
8.4. Biên bản cuộc họp gồm văn bản ghi bằng các câu hỏi nêu ra và nội dung làm rõ

Hồ sơ mời thầu của Bên mời thầu. Biên bản này đợc chuyển ngay không chậm trễ cho
những đơn vị mua Hồ sơ mời thầu.
Bên mời thầu có thể sửa đổi, bổ sung nội dung Hồ sơ mời thầu nêu ở mục 1 (B. Hồ
sơ mời thầu) bằng cách đa ra các phụ lục theo mục 3 (B. Hồ sơ mời thầu), thay cho cuộc
họp trớc khi đấu thầu.
8.5. Việc không tham dự cuộc họp trớc khi đấu thầu sẽ không phải là nguyên nhân
để loại bỏ các Hồ sơ dự thầu.
9. Hình thức và chữ ký trong hồ sơ dự thầu
9.1. Nhà thầu sẽ chuẩn bị Hồ sơ dự thầu gồm: 01 bộ gốc, 05 bộ sao theo mục 2 (C.
Chuẩn bị hồ sơ mời thầu), đóng gói và ghi rõ "bản gốc", "bản sao". Trong trờng hợp có sự
sai lệch giữa các bản này thì số liệu ở bản gốc là số liệu chính thức.
9.2. Bản gốc và các bản sao của hồ sơ dự thầu đợc đánh máy (có thể sử dụng bản
chụp photocopy) và có chữ ký của ngời đại diện hợp pháp của Nhà thầu và đóng dấu của
đơn vị dự thầu. Tất cả các trang của hồ sơ dự thầu phải đánh số thự tự. Tất cả mọi trang và
tài liệu kèm theo của hồ sơ dự thầu phải có chữ ký tắt của ngời đứng đơn dự thầu và đóng
dấu treo của đơn vị dự thầu. Trờng hợp sửa đổi, bổ sung phải có chữ ký của ngời đứng đơn
dự thầu và đóng dấu của đơn vị dự thầu vào những chỗ sửa đổi, bổ sung.
9.3. Sau thời gian đóng thầu, đơn vị dự thầu không đợc sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ
dự thầu đã nộp, trừ trờng hợp Bên mời thầu yêu cầu giải trình làm rõ Hồ sơ dự thầu hoặc
chỉnh sửa các lỗi do Nhà thầu đã mắc phải. Trong trờng hợp này, ngời ký đơn dự thầu phải
ký sửa đổi các lỗi đó.
10. Tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ dự thầu và Đánh giá Hồ sơ dự thầu
Việc xem xét các tiêu chuẩn đánh giá và đánh giá các hồ sơ dự thầu đợc tiến hành
theo các điều 29, điều 30 của Quy chế đấu thầu theo Nghị định 88/1999/NĐ-CP ngày
01/9/1999 của Chính phủ và khoản 12,13 điều 1 của Nghị định số 66/2003/NĐ-CP về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số
88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 và Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của
Chính Phủ.
D. Nộp hồ sơ dự thầu
1. Niêm phong và ghi nhãn hồ sơ dự thầu

1.1. Niêm phong, đóng gói và ghi nhãn:
8
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 10: Hệ thống cung cấp
Gas
- Nhà thầu niêm phong 6 bộ hồ sơ dự thầu gồm: 01 bản gốc, 05 bản sao, đợc đóng
gói vào 6 phong bì và cho toàn bộ vào một túi Hồ sơ ngoài có niêm phong, ghi nhãn.
- Bì thứ nhất đựng 01 bộ bản gốc gồm: Phần 1, 2, 3 .Nội dung mỗi tập theo quy định
tại mục 2 (C.Chuẩn bị hồ sơ dự thầu).
- Các bì sau, mỗi bì đựng 1 bộ bản sao gồm: Phần 1, 2, 3. Nội dung mỗi tập theo quy
định tại mục 2 (C.Chuẩn bị hồ sơ dự thầu).
Ghi nhãn ở phong bì trong và túi hồ sơ dự thầu:
Tên và địa chỉ Nhà thầu Bản gốc (Bản sao)
Kính gửi: Ban quản lý các Dự án đầu t - Công ty Cổ phần LICOGI 13
Địa chỉ: Đờng Khuất Duy Tiến - Phờng Nhân Chính - Quận Thanh Xuân - Hà Nội
hồ sơ dự thầu xây lắp
Công trình: Khu nhà ở LICOGI 13
Gói thầu số 10: Cung cấp và lắp đặt hệ thống cung cấp Gas
(Không mở trớc: 9giờ 00' ngày tháng năm 2006)
1.2. Nếu không niêm phong và ghi nhãn nh trên. Bên mời thầu sẽ không chịu trách
nhiệm về việc để lẫn lộn hoặc hồ sơ dự thầu bị mở trớc thời hạn.
2. Thời hạn nộp Hồ sơ dự thầu
2.1. Hồ sơ mời thầu đợc gửi địa chỉ và theo thời gian quy định trong Th mời thầu.
2.2. Bên mời thầu có thể kéo dài thời hạn nộp Hồ sơ dự thầu (thời điểm đóng thầu),
bằng cách ấn hành một phụ lục theo mục 3 (B. Hồ sơ mời thầu), sau khi đợc ngời có thẩm
quyền cho phép. Trờng hợp này, mọi quyền và trách nhiệm của bên mời thầu và các Nhà
thầu trớc đó đã nêu hạn chót ban đầu thì nay phải theo hạn chót đã kéo dài.
3. Hồ sơ dự thầu nộp chậm
Bên mời thầu sẽ không nhận và trả lại nguyên kiện bất kỳ Hồ sơ dự thầu nào của
Nhà thầu nộp sau hạn chót nộp hồ sơ dự thầu.
4. Sửa đổi và rút Hồ sơ dự thầu

4.1. Nhà thầu có thể sửa đổi hoặc rút Hồ sơ dự thầu sau khi đã nộp hồ sơ dự thầu cho
bên mời thầu. Bên mời thầu chỉ chấp nhận những văn bản đề nghị sửa đổi hoặc rút hồ sơ
của đơn vị dự thầu vào thời điểm trớc khi hết hạn nộp hồ sơ dự thầu.
4.2. Nhà thầu niêm phong, ghi nhãn và gửi bản thông báo sửa đổi hoặc rút hồ sơ
theo đúng các quy định ở mục 4 (D. Nộp hồ sơ dự thầu) và ghi thêm ở phong bì trong và
9
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 10: Hệ thống cung cấp
Gas
phong bì ngoài chữ "Sửa đổi" hoặc "Rút Hồ sơ". Có thể gửi thông báo rút hồ sơ bằng điện
tín, nhng sau đó phải kèm theo 01 bản ký chính thức.
4.3. Sau hạn chót nộp hồ sơ dự thầu, Nhà thầu không đợc sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự
thầu của mình.
4.4. Việc rút Hồ sơ dự thầu trong khoảng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu nh
đã nêu cụ thể trong mẫu đơn dự thầu sẽ dẫn đến việc không đợc nhận lại bảo lãnh dự thầu.
E. Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu .
1. Mở thầu
1.1. Bên mời thầu sẽ tổ chức mở thầu theo thời gian ghi trong th mời thầu.
Địa điểm: Hội trờng tâng 2 - Công ty Cổ phần LICOGI 13, Đờng Khuất
Duy Tiến- Phờng Nhân Chính - Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Tại buổi mở thầu, Bên mời thầu sẽ mở các hồ sơ dự thầu gồm cả bản sửa đổi theo
mục 4 (D. Nộp hồ sơ dự thầu) với sự có mặt của đại diện các nhà thầu theo đúng thời gian
quy định trong thông báo mời thầu.
Đại diện của các đơn vị dự thầu sẽ ký biên bản mở thầu chứng tỏ sự có mặt của
mình. Đại diện đơn vị dự thầu phải là giám đốc doanh nghiệp, nếu giám đốc đi vắng, ngời
đại diện tham dự phải có giấy uỷ quyền của giám đốc.
1.2. Bên mời thầu chỉ xem xét, đánh giá những hồ sơ hợp lệ (những hồ sơ đã làm
đầy đủ theo các hớng dẫn của bên mời thầu). Không xem xét, đánh giá bất kỳ hồ sơ dự thầu
nào mà không đợc đọc và không ghi biên bản các nội dung trên tại buổi mở thầu. Biên bản
mở thầu phải bao gồm các chữ ký của đại diện ngời dự thầu và Bên mời thầu.
2. Giữ bí mật quá trình xét thầu

Hồ sơ, tài liệu, thông tin có liên quan đến gói thầu trong suốt quá trình đấu thầu phải
đợc bảo mật theo quy định tại điều 56 Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo nghị định
88/1999/NĐ- CP ngày 01/09/1999 của Chính phủ và Mục IX- Chơng III - Phần thứ nhất
của Thông t số 04/2000/TT- TKH ngày 26/05/2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu t.
3. Làm rõ hồ sơ dự thầu
3.1 Để giúp cho việc đánh giá và so sánh các Hồ sơ dự thầu, Bên mời thầu có thể
yêu cầu bất kỳ Nhà thầu nào làm rõ hồ sơ dự thầu của mình, bao gồm cả việc phân tích đơn
giá. Việc yêu cầu làm rõ và việc làm rõ này phải bằng văn bản hoặc điện tín, nhng không
cho phép có thay đổi nào về giá dự thầu và nội dung của Hồ sơ dự thầu, trừ khi cần sửa các
lỗi số học hoặc hiệu chỉnh sai lệch mà bên mời thầu phát hiện trong việc đánh giá các Hồ
sơ dự thầu theo đúng mục 4 (E. Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu).
3.2. Theo mục 4 (E. Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu) không một nhà thầu nào đ-
ợc tiếp xúc với Bên mời thầu về bất cứ vấn đề gì liên quan đến việc đấu thầu kể từ lúc mở
10
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 10: Hệ thống cung cấp
Gas
thầu tới khi có quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu. Nếu đơn vị dự thầu cần bổ sung
thêm thông tin theo yêu cầu của Bên mời thầu thì phải bằng văn bản.
3.3. Nếu đơn vị dự thầu có những hành vi gây ảnh hởng tới bên mời thầu trong khi
đang xét thầu thì có thể bên mời thầu sẽ loại bỏ hồ sơ dự thầu và Nhà thầu sẽ không nhận
lại bảo lãnh dự thầu.
4. Đánh giá hồ sơ dự thầu
4.1. Đánh giá sơ bộ: Trớc khi đánh giá chi tiết các Hồ sơ dự thầu, Bên mời thầu tiến
hành kiểm tra tính hợp lệ và xem xét sự đáp ứng cơ bản của Hồ sơ dự thầu gồm các nội
dung sau:
+ Quyết định thành lập, giấy đăng ký kinh doanh
+ Hồ sơ dự thầu hợp lệ: Số lợng bản chính, bản sao.
+ Bảo lãnh dự thầu: Số tiền bảo lãnh, thời hạn có hiệu lực.
+ Cung cấp đủ tài liệu theo yêu cầu của Bên mời thầu.
Nếu hồ sơ dự thầu không đảm bảo một trong những nội dung trên hoặc không đáp

ứng yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu sẽ bị loại bỏ.
4.2. Đánh giá chi tiết hồ sơ mời thầu:
a) Bớc 1: Đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và kỹ thuật để chọn danh sách ngắn.
Dựa theo các tiêu chuẩn đánh giá nêu dới đây, bên mời thầu sẽ tiến hành đánh giá hồ sơ dự
thầu trên cơ sở đạt hay không đạt. Các hồ sơ dự thầu đạt tất cả các tiêu chí sau sẽ đợc
chọn vào danh sách ngắn để tiếp tục đánh giá bớc 2.
- Đánh giá năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu: Nhà thầu phải đạt cả 3 nội dung sau:
STT Nôi dung đánh giá đánh giá
1 Kinh nghiệm đã thực hiện các dự án có yêu cầu kỹ thuật
ở vùng địa lý và hiện trờng tơng tự: Đạt yêu cầu khi
Đạt Không
đạt
a Số kinh nghiệm trong xây dựng các công trình tơng tự từ 3
năm trở lên. Kinh nghiệm thực hiện các hợp đồng tơng tự ở
Việt Nam trong 3 năm trở lại đây>2 hợp đồng.
b Nhà thầu không vi phạm pháp luật về đấu thầu (Quy định tại
điều 60 Quy chế đấu thầu)
2 Số lợng, trình độ cán bộ, công nhân kỹ thuật trực tiếp
thực hiện gói thầu: Đạt yêu cầu khi
Đạt Không
đạt
a Có ít nhất từ 1-2 kỹ s xây dựng, trong đó chỉ huy thi công có
ít nhất 3 năm kinh nghiệm thi công các công trình tơng tự
(có bản sao công chứng văn bằng tốt nghiệp và tài liệu
11
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 10: Hệ thống cung cấp
Gas
chứng minh kinh nghiệm công tác )
b Đội ngũ kỹ thuật trực tiếp thực hiện gói thầu đủ số lợng, cơ
cấu ngành nghề và bậc thợ phù hợp theo yêu cầu của gói

thầu
3 Năng lực tài chính: Đạt yêu cầu khi Đạt Không
đạt
a Có đủ tài liệu chứng minh khả năng tài chính của nhà thầu
trong 3 năm gần đây (Tổng tài sản; Vốn lu động; Doanh thu;
Lợi nhuận trớc thuế và sau thuế) đợc kiểm toán và cơ quan
quản lý xác nhận. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà n-
ớc.
b Doanh thu trong 3 năm gần đây, năm 2004 có doanh thu >3-
5 lần giá trị gói thầu.
c Có cam kết ứng vốn bảo đảm thi công theo đúng tiến độ dự
thầu.
- Nhà thầu đạt tất cả các tiêu chí về kỹ thuật sau sẽ đợc xem xét đánh giá ở bớc tiếp
theo:
STT Các chỉ tiêu đánh giá đánh
giá
1 Khả năng đáp ứng các yêu cầu về số lợng, chất lợng và đặc tính
kỹ thuật của hàng hoá nêu trong hồ sơ mời thầu
1.1 Sự phù hợp về chất lợng, chủng loại, đặc tính kỹ thuật chủ yếu
của vật t và thiết bị lắp đặt so với yêu cầu của thiết kế và hồ sơ mời
thầu.
1.2 Sự rõ ràng về nguồn gốc, xuất xứ của vật t, thiết bị cung ứng.
1.3 Có Catalog máy, thiết bị gốc và bản bản dịch tiếng Việt với đầy đủ
các thông số kỹ thuật.
1.4 Có các tài liệu hớng dẫn kèm theo (tài liệu thiết kế kỹ thuật, tài liệu
thiết kế bản vẽ thi công, tài liệu hớng dẫn vận hành, bảo dỡng).
2 Đặc tính kinh tế kỹ thuật của hàng hoá tiêu chuẩn sản xuất và
các nội dung khác
2.1 Đáp ứng đặc tính kinh tế kỹ thuật, mã hiệu thiết bị vật t, tên hãng, n-
ớc sản xuất và có giấy chứng nhận xuất xứ, phiếu kiểm định của các

12
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 10: Hệ thống cung cấp
Gas
nhà sản xuất.
2.2 Tính đồng bộ, hợp lý của thiết bị và mức độ tự động hoá của toàn bộ
hệ thống dây chuyền.
2.3 Năm sản xuất (trong năm 2005, 2006)
3 Tính hợp lý và hiệu quả kinh tế của giải pháp kỹ thuật, biện
pháp tổ chức cung ứng và thi công lắp đặt hàng hoá, thiết bị.
3.1 Có biểu đồ cung ứng thiết bị đầy đủ và hợp lý, phù hợp với hồ sơ
mời thầu.
3.2 Có tính toán chi tiết về thời gian thi công, nhu cầu máy móc thiết bị,
nguyên, nhiên liệu, nhân lực trong biện pháp thi công.
3.3 Sự phù hợp các biện pháp thi công và trình tự thi công đối với các
tiêu chuẩn, qui trình thi công đợc áp dụng, với điều kiện thực tế về
mặt bằng, địa hình tại nơi lắp đặt.
3.4 Bản vẽ biện pháp thi công đầy đủ, chính xác, rõ ràng,đáp ứng quy
định.
4 Khả năng lắp đặt thiết bị và năng lực cán bộ kỹ thuật
4.1 Số lợng, chủng loại, chất lợng (mức độ khấu hao), tình trạng sở
hữu của thiết bị thi công, khả năng huy động các thiết bị chính
theo tiến độ của biểu đồ huy động thiết bị thi công và yêu cầu của
hồ sơ mời thầu.
4.2 Sơ đồ tổ chức hiện trờng, bố trí nhân lực cho gói thầu:
- Phù hợp với quy trình, biện pháp thi công và mối quan hệ trách
nhiệm với cơ quan liên quan (Chủ đầu t, t vấn giám sát, t vấn thiết kế
).
- Dự kiến bố trí nhân lực cụ thể cho các công việc chính (số lợng,
trình độ chuyên môn kỹ thuật phù hợp với biểu đồ nhân lực ).
5 Khả năng thích ứng về mặt địa lý

Có thuyết minh cụ thể, rõ ràng, đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
6 Tác động của môi trờng và biện pháp giải quyết
Nêu rõ tác động của môi trờng (nếu có) và đa ra đợc các biện pháp
giải quyết cụ thể.
7 Khả năng cung ứng tài chính
7.1 Khả năng ứng vốn theo theo tiến độ đạt theo yêu cầu của hồ sơ mời
thầu và không tính lãi suât chậm thanh toán.
7.2 Hồ sơ giá dự thầu lập theo đúng quy định, có phân tích rõ, cụ thể
13
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 10: Hệ thống cung cấp
Gas
biện pháp giảm giá (nếu có) mang tính khả thi.
7.3 Mức độ đáp ứng các điều kiện hợp đồng nêu trong hồ sơ mời thầu.
7.4 Có bảng báo giá đầy đủ theo hồ sơ mời thầu.
8 Thời gian thực hiện hợp đồng, đào tạo chuyển giao công nghệ
8.1 Thời gian thực hiện hợp đồng:
- Đạt tiến độ theo hồ sơ mời thầu.
- Vợt tiến độ mời thầu trên 10 ngày phải có giải trình hợp lý.
8.2 Tiêu chuẩn về bảo hành thiết bị: Đảm bảo điều kiện và thời gian bảo
hành theo hồ sơ mời thầu.
8.3 Khả năng chuyển giao công nghệ, kỹ thuật.
8.4 Kế hoạch đào tạo cán bộ, công nhân vận hành thiết bị.
8.5 Chế độ hậu mãi sau bán hàng.
8.6 Các điều kiện cung ứng vật t, phụ tùng thay thế.
b) Bớc 2: Đánh giá về mặt tài chính, thơng mại để xác định giá đánh giá.
Căn cứ giá dự thầu, khối lợng mời thầu và khối lợng dự thầu của Nhà thầu, hồ sơ dự
thầu của các nhà thầu thuộc danh sách ngắn sẽ đợc đánh giá theo các nội dung và trình tự
sau:
* Sửa lỗi số học: Nếu có sự sai lệch giữa đơn giá và thành tiền do nhân sai thì giữ
nguyên khối lợng và đơn giá để nhân, sửa cột thành tiền và tổng giá dự thầu.

Trờng hợp Hồ sơ dự thầu có lỗi số học sai khác quá 15% (tính theo giá trị tuyệt đối,
không phụ thuộc vào việc tăng hay giảm giá dự thầu khi xác định giá đánh giá) so với giá
dự thầu sẽ bị loại.
* Hiệu chỉnh sai lệch:
- Nếu có sự sai lệch giữa giá trị viết bằng chữ và giá trị viết bằng số thì giá trị viết
bằng chữ sẽ là cơ sở pháp lý.
- Nếu sai lệch về khối lợng: Trờng hợp khối lợng nhỏ hơn khối lợng hồ sơ mời thầu
thì giữ nguyên cột thành tiền chia cho khối lợng Hồ sơ mời thầu, sửa đơn giá. Trờng hợp
khối lợng lớn hơn Hồ sơ mời thầu sẽ lấy khối lợng trong Hồ sơ mời thầu nhân đơn giá, sửa
cột thành tiền.
- Trờng hợp có sai lệch giữa nội dung chào về kỹ thuật và nội dung chào về tài chính
thì nội dung chào về kỹ thuật sẽ là cơ sở pháp lý.
- Nếu có sự sai lệch giữa tổng giá dự thầu và tổng chi phí của các mục thì giữ
nguyên tổng chi phí của các mục, sửa tổng giá dự thầu.
14
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 10: Hệ thống cung cấp
Gas
- Hồ sơ dự thầu có giá trị sai lệch vợt quá 10% (tính theo giá trị tuyệt đối, không phụ
thuộc vào tăng hay giảm giá dự thầu khi xác định giá đánh giá) so với giá dự thầu sẽ bị
loại.
* Bên mời thầu sẽ hiệu chỉnh giá dự thầu đã nêu trong đơn dự thầu theo trình tự sửa
lỗi số học và hiệu chỉnh sai lệch nh đã nêu ở trên. Giá dự thầu đã hiệu chỉnh đợc xem nh là
sự ràng buộc đối với Nhà thầu. Nếu Nhà thầu không chấp nhận giá dự thầu đã hiệu chỉnh
này thì Hồ sơ dự thầu của Nhà thầu đó sẽ bị trả lại và bảo lãnh dự thầu của Nhà thầu đó
không đợc nhận lại.
* Đa về một mặt bằng giá để xác định giá đánh giá:
Việc đa về một mặt bằng giá để xác định giá đánh giá đợc thực hiện theo điểm b và
c khoản 3 Mục I Chơng II Phần thứ ba của Thông t số 04/2000/TT- TKH ngày 26/05/2000
của Bộ Kế hoạch và Đầu t.
Cụ thể các tiêu chuẩn để xác định giá đánh giá:

- Khối lợng, nguyên vật liệu theo hồ sơ mời thầu.
- Thời gian sử dụng của hàng hoá thiết bị.
- Công suất thiết kế.
- Tiêu chuẩn chất lợng sản phẩm.
- Chi phí vận hành duy tu bảo dỡng.
- Các điều kiện tài chính thơng mại.
- Tiến độ cung cấp và lắp đặt.
Giá đánh giá = M1 M2 M3 (VNĐ)
Trong đó:
M1: Giá dự thầu của nhà thầu.
M2: Giá trị tăng giảm do sửa lỗi số học, hiệu chỉnh sai lệch
M3: Giá trị tăng giảm giá dự thầu (nếu có)
5. Đánh giá và so sánh các hồ sơ dự thầu.
5.1. Bên mời thầu chỉ đánh giá và so sánh các Hồ sơ dự thầu đợc xác định là đáp ứng
đợc Hồ sơ mời thầu.
5.2. Trong việc đánh giá các hồ sơ dự thầu, Bên mời thầu sẽ xác định giá dự thầu
cho từng hồ sơ bằng cách điều chỉnh giá thầu nh sau:
- Sửa lỗi số học và hiệu chỉnh theo mục 4 (E. Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu).
- Loại trừ các khoản tạm ứng và mục dự phòng (nếu có) trong hồ sơ dự thầu mà
không đợc nêu trong hồ sơ mời thầu.
5.3. Nếu Hồ sơ dự thầu của Nhà thầu mất cân đối nghiêm trọng về đơn giá, thấp hơn
nhiều giá thành thực tế, thì Bên mời thầu có thể yêu cầu đơn vị đó giải trình chi tiết về giá
15
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 10: Hệ thống cung cấp
Gas
cả cho một hạng mục bất kỳ hoặc tất cả các hạng mục trong bảng kê khối lợng để chứng tỏ
tính nhất quán trong nội bộ của các giá này với các phơng pháp và tiến độ thi công dự
kiến. Nếu Nhà thầu không giải trình hợp lý thì hồ sơ dự thầu đó bị loại bỏ.
5.4. Việc xếp hạng các nhà thầu trong danh sách ngắn đợc căn cứ vào giá đánh giá.
Nhà thầu thuộc danh sách ngắn có giá đánh giá thấp nhất sẽ đợc xếp thứ nhất và đợc kiến

nghị trúng thầu.
F. Trao hợp đồng
1. Thủ tục trao hợp đồng
- Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu và Nhà thầu trúng thầu, Bên mời
thầu sẽ gửi thông báo bằng văn bản kèm theo dự thảo hợp đồng để thơng thảo hợp đồng cho
Nhà thầu trúng thầu.
2. Quyền của Bên mời thầu chấp nhận hoặc loại bỏ bất kỳ Nhà thầu nào
- Việc hủy bỏ kết qủa đấu thầu đợc thực hiện theo quy định tại khoản 5 điều 55
trong quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định 88/1999/NĐ- CP ngày 01/09/1999
của Chính phủ:
a) Có thay đổi lớn nội dung mời thầu (thiết kế, kết cấu xây dựng, khối lợng ) và lý
do khách quan.
b) Tất cả các hồ sơ dự thầu đều không đáp ứng đợc yêu cầu cơ bản của Hồ sơ mời
thầu.
c) Có bằng chứng cho thấy các Nhà thầu đã có hành động tiêu cực, cạnh tranh thiếu
lành mạnh hoặc dàn xếp để vô hiệu hóa việc đấu thầu hoặc việc tổ chức đấu thầu có những
vi phạm nghiêm trọng.
3. Thông báo trao hợp đồng
3.1. Trong thông báo này sẽ nêu rõ: Tổng số tiền đã đợc phê duyệt trong quyết định
để thanh toán cho nhà thầu trong quá trình thi công, hoàn thành và bảo hành công trình,
thời gian thơng thảo hoàn thiện hợp đồng, thời gian nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng, dự
thảo hợp đồng, những điểm cần lu ý khi thơng thảo hoàn thiện hợp đồng.
3.2. Thông báo trúng thầu là cơ sở pháp lý để lập và ký kết hợp đồng.
4. Ký hợp đồng
4.1. Đồng thời với thông báo cho Nhà thầu trúng thầu, Bên mời thầu sẽ thông báo
kết quả đấu thầu bằng văn bản cho các Nhà thầu khác là Hồ sơ dự thầu của họ đã không
trúng thầu.
4.2. Trong phạm vi 07 ngày kể từ khi nhận đợc thông báo trúng thầu, Bên mời thầu
và Nhà thầu trúng thầu tiến hành thơng thảo, ký kết hợp đồng và trình duyệt hợp đồng (nếu
có).

16
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 10: Hệ thống cung cấp
Gas
4.3. Trong phạm vi không quá 07 ngày kể từ khi nhận đợc thông báo, nếu Nhà thầu
trúng thầu không tiến hành ký hợp đồng thì sẽ không đợc nhận bảo lãnh dự thầu theo quy
định.
5. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
5.1. Trong phạm vi 07 ngày kể từ khi nhận đợc thông báo trúng thầu và trớc khi ký
hợp đồng, Nhà thầu phải cung cấp cho Bên mời thầu bảo lãnh thực hiện hợp đồng có giá trị
bằng 10% giá hợp đồng theo đúng mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng nêu ở phần VIII.
5.2. Việc Nhà thầu trúng thầu nhng không thực hiện đúng các quy định của mục
(4.3) và (5.1) (F. Trao hợp đồng) thì sẽ bị từ chối trao hợp đồng và không nhận đợc bảo
lãnh dự thầu.
17
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 10: Hệ thống cung cấp
Gas
Phần III
Các đIều kiện chung và Điều kiện cụ thể của hợp đồng
1. Giải thích từ ngữ và cách hiểu
Trong hợp đồng các thuật ngữ sẽ đợc hiểu nh sau:
- "Ngời có thẩm quyền" là ngời đứng đầu hoặc ngời đợc ủy quyền theo quy định của
pháp luật thuộc tổ chức, cơ quan Nhà nớc hoặc doanh nghiệp.
- "Chủ đầu t " là ngời chủ sở hữu vốn, ngời vay vốn hoặc ngời đợc giao trách nhiệm
trực tiếp quản lý và sử dụng vốn để thực hiện đầu t theo quy định của pháp luật.
- "Bên mời thầu" là chủ đầu t hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu t (gọi là bên A).
- "Ban quản lý các dự án đầu t" là đại diện hợp pháp của chủ đầu t để quản lý thực
hiện dự án.
- "Nhà thầu" gọi tắt là (bên B), là tổ chức kinh tế có đủ t cách pháp nhân, có đủ điều
kiện và năng lực tham gia đấu thầu và ký kết hợp đồng kinh tế.
- "Nhà thầu phụ" gọi tắt là (bên B) là pháp nhân kinh tế thực hiện một phần công

việc hoặc một bộ phận của công trình do nhà thầu chính giao lại và đợc sự đồng ý của Bên
mời thầu.
- "Hồ sơ dự thầu của nhà thầu" là tài liệu tham dự đấu thầu đã đợc hoàn chỉnh do
Nhà thầu nộp cho Bên mời thầu.
- "Kỹ s giám sát thi công" hay "Kỹ s" là ngời của Ban quản lý các dự án đầu t và Kỹ
s t vấn giám sát (do chủ đầu t thuê giám sát) giao nhiệm vụ hoạt động thờng xuyên và liên
tục tại hiện trờng để quản lý khối lợng, chất lợng các công tác xây lắp của nhà thầu theo
hợp đồng kinh tế, thiết kế đợc duyệt của cấp có thẩm quyền, quy chuẩn xây dựng, tiêu
chuẩn kỹ thuật hiện hành của Nhà nớc.
- "Giám sát tác giả" là công việc của đơn vị T vấn thiết kế tại hiện trờng nhằm kiểm
tra, bảo vệ quyền tác giả thiết kế, giải thích hoặc xử lý những vấn đề phát sinh tại hiện tr-
ờng mà thiết kế cha lờng hết đảm bảo chất lợng thiết kế.
- "Hợp đồng" là văn bản ký kết giữa Bên mời thầu và Nhà thầu để thực hiện, hoàn
thành và bảo hành công trình, là cơ sở pháp lý để ràng buộc các bên thực hiện. Hợp đồng
bao gồm các tài liệu liệt kê trong mục (2) dới đây.
- "Thông báo trúng thầu" là văn bản của Bên mời thầu chấp nhận chính thức đơn vị
trúng thầu.
- "Bảng kê khối lợng" là bảng kê khối lợng có giá hoàn chỉnh tạo thành một bộ phận
của hồ sơ dự thầu.
- "Giá ký hợp đồng" là giá trúng thầu đợc Bên mời thầu và nhà thầu nhất trí sau khi
thơng thảo hoàn thiện hợp đồng.
18
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 10: Hệ thống cung cấp
Gas
- "Đặc điểm kỹ thuật" là các đặc tính kỹ thuật riêng của gói thầu đã ghi trong hợp
đồng.
- "Yêu cầu kỹ thuật" là các yêu cầu kỹ thuật của công trình kèm trong hợp đồng và
những sửa đổi hoặc bổ sung về mặt kỹ thuật của thiết kế và chủ đầu t.
- "Bản vẽ thiết kế" bao gồm các tài liệu tính toán và thông tin kỹ thuật thể hiện trên
bản vẽ, do bên mời thầu cung cấp cho Nhà thầu để thực hiện hợp đồng.

- "Thay đổi" là những yêu cầu của Bên mời thầu đa ra làm thay đổi công trình.
- "Phụ lục đơn dự thầu" là bản nêu các nội dung cam kết đảm bảo thực hiện gói thầu
của nhà thầu đợc đính kèm theo đơn dự thầu.
- "Ngày khởi công" là ngày tháng mà Bên mời thầu quyết định cho Nhà thầu bắt đầu
thực hiện thi công công trình.
- "Thời gian hoàn thành" là khoảng thời gian cần thiết thực hiệp hợp đồng đợc tính
từ ngày khởi công đến ngày công trình đợc hoàn thành.
- "Biên bản nghiệm thu" là văn bản ghi các nội dung nghiệm thu của Bên mời thầu
và các thành viên tham gia nghiệm thu ký tên, làm cơ sở pháp lý cho việc thanh quyết toán
gói thầu và công trình.
- "Tiền giữ lại" là số tiền mà Bên mời thầu giữ lại của nhà thầu để nhà thầu thực hiện
hết trách nhiệm của mình với Bên mời thầu. Bao gồm tiền bảo hành công trình và tiền giữ
lại chờ quyết toán công trình.
- "Ngày" là các ngày tính theo dơng lịch, "Tháng" là các tháng tính theo dơng lịch.
- "Sai sót" là bất kỳ phần nào của công trình cha hoàn thành theo đúng hợp đồng.
- "Thời hạn bảo hành công trình xây dựng" là thời gian chịu trách nhiệm pháp lý về
sửa chữa các sai sót của nhà thầu theo quy định của Nhà nớc. Thời hạn bảo hành đợc ghi
trong dữ liệu hợp đồng và đợc tính từ ngày Nhà thầu đợc bàn giao công trình.
- "Sự kiện bồi thờng" là các sự kiện đợc xác định theo mục (22) dới đây.
- "Ngày hoàn thành dự kiến" là ngày dự kiến mà nhà thầu sẽ hoàn thành công trình.
Ngày hoàn thành dự kiến đợc quy định trong dữ liệu hợp đồng. Chỉ có Bên mời thầu mới có
thể điều chỉnh ngày hoàn thành dự kiến (gia hạn thời gian hay đẩy nhanh tiến độ).
- "Nguyên vật liệu" là tất cả mọi thứ cung cấp, kể cả các loại tiêu hao đợc nhà thầu
sử dụng để tạo nên công trình.
- "Thiết bị" là bất kỳ bộ phận không tách rời nào của công trình có chức năng về cơ
điện.
- "Công trình lâu dài" là những gì mà hợp đồng yêu cầu nhà thầu thi công, lắp đặt
theo bản vẽ thiết kế và bàn giao cho Bên mời thầu đợc xác định trong dữ liệu hợp đồng.
- "Công trình tạm" là các công trình cần thiết cho việc thi công công trình lâu dài do
nhà thầu thiết kế, thi công lắp đặt và tháo dỡ.

19
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 10: Hệ thống cung cấp
Gas
- "Công trờng" là địa điểm mà Bên mời thầu quy định cho nhà thầu sử dụng để thi
công công trình.
- "Trọng tài" là ngời đợc Bên mời thầu và nhà thầu cùng chỉ định để giải quyết các
tranh chấp hợp đồng, nh quy định trong các mục (45) và (46) dới đây.
2. Các tài liệu hợp đồng
2.1. Ngôn ngữ và Luật pháp:
- Ngôn ngữ trong hợp đồng là ngôn ngữ tiếng Việt.
- Luật pháp trong hồ sơ hợp đồng là các văn bản pháp luật của Nhà nớc Cộng hòa Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam, các quy trình quy phạm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng và các
văn bản về quản lý xây dựng hiện hành của Nhà nớc.
2.2. Cùng với bản thỏa thuận hợp đồng, các tài liệu sau đây tạo thành hợp đồng:
a) Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu (có phụ lục giá trúng thầu kèm theo) và
thông báo trúng thầu;
b) Đơn dự thầu và phụ lục kèm theo;
c) Bản thuyết minh kỹ thuật;
d) Bản kê khối lợng tính giá dự thầu;
e) Bản vẽ thiết kế;
g) Các tài liệu bổ sung và các tài liệu khác (nếu có);
h) Điều kiện hợp đồng;
i) Dữ liệu hợp đồng;
3. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Nhà thầu phải nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng với giá trị là 10% giá trị Hợp đồng
(thực hiện theo quy định tại điều 32 trong Quy chế đấu thầu ban hành theo Nghị định số
88/1999/NĐ- CP ngày 01/9/1999 của Chính Phủ).
4. Trao đổi thông tin
Mọi thông tin trao đổi giữa các bên đợc đề cập trong điều kiện hợp đồng phải bằng
văn bản mới có hiệu lực.

5. Chuyển nhợng hợp đồng, giao thầu phụ
5.1. Nhà thầu đã ký kết hợp đồng kinh tế không đợc phép chuyển nhợng lại hợp
đồng hay bất kỳ một bộ phận nào của hợp đồng.
5.2. Nhà thầu có thể ký hợp đồng với nhà thầu phụ sau khi có sự đồng ý của Bên mời
thầu. Việc thầu phụ sẽ không làm thay đổi nghĩa vụ của Nhà thầu.
6. Các nhà thầu khác
Nhà thầu phải sử dụng công trờng đợc giao và hợp tác với các nhà thầu khác thi
công cùng thời điểm, với các đơn vị, dịch vụ công cộng và Bên mời thầu.
20
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 10: Hệ thống cung cấp
Gas
7. Cán bộ của nhà thầu
7.1. Nhà thầu phải dùng các cán bộ chủ chốt có tên trong danh sách cán bộ chủ chốt
đã đề cập trong hồ sơ dự thầu hoặc dùng nhân sự khác đợc Bên mời thầu chấp nhận. Bên
mời thầu chỉ chấp thuận việc đề xuất thay thế cán bộ chủ chốt trong trờng hợp năng lực và
trình độ của những ngời thay thế về cơ bản bằng hoặc cao hơn các nhân sự đợc liệt kê trong
danh sách.
7.2. Nếu Bên mời thầu yêu cầu Nhà thầu cho thôi việc một thành viên trong số nhân
viên hay lực lợng lao động của Nhà thầu với lý do chính đáng, thì nhà thầu phải đảm bảo
rằng ngời đó sẽ rời khỏi công trờng trong vòng 5 ngày kể từ khi nhận đợc ý kiến của Bên
mời thầu và cá nhân đó không còn mối liên hệ nào nữa với công việc trong hợp đồng.
8. Rủi ro của bên mời thầu
Kể từ ngày khởi công cho đến khi bàn giao công trình, các rủi ro sau đây là rủi ro
của Bên mời thầu:
a) Rủi ro về h hại với công trình do lỗi của Bên mời thầu hay do đơn vị thiết kế.
b) Do chiến tranh, thiên tai, nhiễm phóng xạ hoặc do bất kỳ một sự kiện nào khác
nằm ngoài tầm kiểm soát của Nhà thầu.
9. Rủi ro của Nhà thầu
Kể từ ngày khởi công cho đến hết thời hạn bảo hành công trình, các rủi ro thơng tật,
tử vong hoặc mất mát hay h hỏng tài sản (bao gồm tất cả, không chỉ hạn chế công trình,

máy móc, vật liệu và thiết bị) là rủi ro của Nhà thầu.
10. Bảo hiểm công trình
10.1. Bên mời thầu sẽ mua bảo hiểm công trình theo đúng quy định hiện hành.
10.2. Kể từ ngày khởi công cho đến hết thời hạn bảo hành công trình, nhà thầu xây
lắp phải mua bảo hiểm cho vật t, thiết bị, nhà xởng phục vụ thi công, bảo hiểm tai nạn đối
với ngời lao động, bảo hiểm dân sự đối với ngời thứ 3 cho rủi ro đã nêu tại mục (9) trên.
11. Công trình tạm
Nhà thầu phải trình Tiêu chuẩn kỹ thuật và bản vẽ của các công trình tạm dự kiến
cho Bên mời thầu thông qua bằng văn bản nếu chúng tuân theo các Tiêu chuẩn kỹ thuật và
bản vẽ. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về việc thiết kế các công trình tạm. Việc thông qua
của Bên mời thầu sẽ không làm thay đổi trách nhiệm của Nhà thầu về việc thiết kế công
trình tạm.
12. An toàn
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về an toàn của tất cả các hoạt động tại công trờng.
13. Các phát hiện
Bất kỳ vật gì có tính chất lịch sử hay giá trị đáng kể đợc phát hiện tại công trờng sẽ
là tài sản của Chính phủ Nớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Nhà thầu phải thông
21
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 10: Hệ thống cung cấp
Gas
báo cho Bên mời thầu các phát hiện này và thực hiện các chỉ dẫn của Bên mời thầu để giải
quyết các vấn đề trên.
14. Quyền sử dụng công trờng
Bên mời thầu phải giao quyền sử dụng tất cả các phần của công trờng cho Nhà thầu.
Nếu việc sử dụng một phần nào đó cha đợc giao vào ngày ghi trong dữ liệu hợp đồng, thì đ-
ợc xem là gây chậm trễ tiến độ thi công và đợc coi là trờng hợp lui ngày khởi công và ngày
hoàn thành.
15. Ra vào công trờng
Nhà thầu phải để Bên mời thầu, cán bộ giám sát thi công của Bên mời thầu hay bất
kỳ ngời nào khác đợc Bên mời thầu ủy quyền vào công trờng và đến bất kỳ nơi nào khác

mà công việc có liên quan đến hợp đồng đang đợc thực hiện hoặc dự kiến sẽ đợc thực hiện.
16. Các bản vẽ thiết kế
16.1. Các bản vẽ thiết kế: Bên mời thầu cung cấp cho Nhà thầu bộ bản vẽ thiết kế và
Nhà thầu có trách nhiệm sao ra thành nhiều bộ để thi công và lập bản vẽ hoàn công theo
quy định của Nhà nớc sau khi xây dựng xong.
16.2. Bản vẽ giao Nhà thầu nói ở trên phải đợc Nhà thầu lu giữ tại công trờng và
luôn sẵn sàng để cán bộ giám sát thi công hay ngời đợc Bên mời thầu ủy quyền kiểm tra và
sử dụng.
16.3. Các bản vẽ và yêu cầu bổ sung: Bên mời thầu cung cấp cho Nhà thầu các bản
vẽ và yêu cầu bổ sung cần thiết cho việc thi công, hoàn thiện đầy đủ chính xác công trình
hoặc sửa chữa bất kỳ sai sót nào trong công trình. Nhà thầu phải thực hiện đầy đủ các bản
vẽ và yêu cầu cần bổ sung đó xem nh là một phần hợp đồng.
17. Khởi công công trình
Nhà thầu phải khởi công công trình trong vòng 5 ngày khi có lệnh khởi công của
Bên mời thầu.
18. Giờ làm việc
Cán bộ giám sát thi công của bên A đợc nghỉ vào giờ nghỉ, ngày nghỉ do bộ Luật lao
động quy định. Nếu vì lý do tiến độ hoặc lý do nào khác của nhà thầu mà nhà thầu cần sự
có mặt của cán bộ giám sát vào giờ nghỉ hoặc ngày nghỉ nói trên thì nhà thầu phải báo trớc
để bên A cử cán bộ giám sát. Nếu Nhà thầu không báo trớc để cán bộ giám sát có mặt khi
thi công, thì phần việc đó sẽ không đợc nghiệm thu.
19. Tiến độ thi công
Nhà thầu phải hoàn thành toàn bộ khối lợng gói thầu trong thời gian 200 ngày tính
từ ngày khởi công thi công gói thầu. Nếu không hoàn thành tiến độ theo dự thầu sẽ bị phạt
theo mẫu phụ lục đơn dự thầu.
20. Tổng tiến độ thi công
Đồng thời với việc ký hợp đồng, nhà thầu phải nộp cho Bên A bản tổng tiến độ thi
công công trình cùng với tiến độ vốn đầu t tơng ứng theo tiến độ thi công nh đã hớng dẫn ở
22
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 10: Hệ thống cung cấp

Gas
phần tiến độ thi công của hồ sơ dự thầu, các văn bản mô tả cách bố trí, biện pháp thi công
mà nhà thầu dự kiến thi công công trình.
21. Thay đổi tiến độ thi công
Trong quá trình thi công, nếu cán bộ giám sát thi công nhận thấy tiến độ thi công
thực tế của công trình không phù hợp với tiến độ thi công ở mục (19) trên thì phải báo cáo
ngay cho bên mời thầu và yêu cầu nhà thầu phải đa ra tiến độ thi công sửa đổi bổ sung cần
thiết để bảo đảm thi công công trình đúng thời gian quy định trong hợp đồng.
22. Chậm trễ hoàn thành công trình
a) Nếu nhà thầu không hoàn thành toàn bộ công trình trong vòng thời gian quy định
trong hợp đồng mà không có lý do chính đáng, nhà thầu phải cho Bên mời thầu khoản bồi
thờng thiệt hại nh đã thỏa thuận và quy định bằng 0,01% (không phẩy không một phần
trăm) giá trị hợp đồng cuối cùng cho mỗi ngày chậm trễ.
b) Tổng số tiền bồi thờng thiệt hại có thể trả cho bên mời thầu theo mục này với mức
tối đa là 10% (mời phần trăm) giá trị hợp đồng, lấy trong tiền bảo lãnh hợp đồng hoặc trừ
vào giá trị gói thầu.
23. Các cuộc họp quản lý
23.1. Bên mời thầu hoặc nhà thầu có thể yêu cầu bên kia tham dự vào các cuộc họp
quản lý. Công việc của cuộc họp quản lý phải là xem xét lại các kế hoạch cho các công
việc còn lại và giải quyết các vấn đề phát sinh.
23.2. Bên mời thầu phải ghi văn bản nội dung cuộc họp quản lý và gửi văn bản này
cho các thành viên tham dự cuộc họp. Trong văn bản xác định trách nhiệm của các bên
trong việc thực hiện các vấn đề nêu ra tại cuộc họp. Bên mời thầu sẽ quyết định các vấn đề
thuộc thẩm quyền đợc giao, nếu vợt quá thẩm quyền, bên mời thầu phải có văn bản trình
ngời có thẩm quyền trớc khi thực hiện.
24. Kiểm tra
Nếu bên mời thầu hoặc kỹ s giám sát thi công yêu cầu nhà thầu tiến hành một thí
nghiệm không quy định trong Tiêu chuẩn kỹ thuật để kiểm tra chất lợng bất kỳ công việc
nào, nếu có sai sót thì Nhà thầu phải thực hiện theo quy định tại mục (25) dới đây và phải
thanh toán chi phí thí nghiệm đó. Nếu không có sai sót, Bên mời thầu sẽ thanh toán tiền thí

nghiệm.
25. Chất lợng nguyên vật liệu - thiết bị
Tất cả các nguyên vật liệu và thiết bị lắp đặt phải:
25.1. Theo đúng các chủng loại tơng ứng đợc nêu trong yêu cầu kỹ thuật và theo sự
chỉ dẫn của giám sát tác giả.
25.2. Nhà thầu phải cung cấp mẫu, kết quả kiểm nghiệm của nguyên vật liệu và lý
lịch thiết bị lắp đặt cho bên mời thầu khi tập kết đến công trờng để kiểm tra và làm cơ sở để
nghiệm thu công trình. Trờng hợp bên mời thầu thấy không đảm bảo chất lợng, có quyền
trực tiếp kiểm tra hoặc hợp đồng t vấn giám sát kiểm tra chất lợng. Nếu không đảm bảo
chất lợng, Nhà thầu phải đảm chịu toàn bộ chi phí kiểm tra theo quy định tại mục (24) trên.
23
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 10: Hệ thống cung cấp
Gas
25.3. Bên mời thầu sẽ kiểm tra nguyên vật liệu và thiết bị tại nơi khai thác, nơi sản
xuất hay tại công trờng vào bất kỳ lúc nào.
25.4 Nhà thầu phải cung cấp cán bộ, lao động, điện năng nhiên liệu, máy móc và
dụng cụ cần thiết cho việc kiểm tra nguyên vật liệu hay thiết bị trên.
26. Tháo dỡ công trình, nguyên vật liệu hoặc thiết bị không phù hợp
Kỹ s giám sát có quyền lập biên bản yêu cầu nhà thầu:
26.1. Di chuyển khỏi công trờng trong khoảng thời gian quy định các nguyên vật
liệu hoặc thiết bị không phù hợp với các quy định trong hợp đồng và thiết kế.
26.2. Thay thế các nguyên vật liệu hoặc thiết bị thích hợp.
26.3. Tháo dỡ và thi công lại công việc đã sử dụng vật liệu hoặc thiết bị không phù
hợp với các quy định trong hợp đồng và thiết kế.
27. Trở ngại hay điều kiện bất lợi
Trong khi thi công công trình, nếu Nhà thầu gặp phải những trở ngại hay điều kiện
bất lợi khác tại công trờng, mà những vấn đề này cha đợc thiết kế đề cập trớc thì nhà thầu
phải thông báo ngay và cùng với kỹ s giám sát thi công và giám sát tác giả lập biên bản xác
định công việc thay đổi mà nhà thầu phải chịu vì lý do gặp phải những trở ngại đó, làm cơ
sở cho việc điều chỉnh hợp đồng.

28. Bảng kê khối lợng
28.1. Bảng kê khối lợng phải bao gồm các hạng mục về thi công, lắp đặt, thử nghiệm
đa vào sử dụng do nhà thầu thực hiện.
28.2. Bảng kê khối lợng đợc sử dụng để tính toán giá trị hợp đồng. Nhà thầu chỉ đợc
thanh toán khối lợng công việc đã thực hiện do Bên mời thầu xác nhận theo đơn giá trong
bảng kê khối lợng cho mỗi hạng mục.
29. Các lệ phí
29.1. Nhà thầu phải trả tất cả các khoản lệ phí, các khoản chi phí khác kể cả đền bù
để đợc khai thác nguyên vật liệu cần thiết thi công công trình.
29.2. Nhà thầu phải chịu các chi phí thí nghiệm, kiểm tra chất lợng công trình do
nhà thầu thực hiện hoặc do yêu cầu của giám sát theo quy định.
30. Thay đổi
30.1. Nếu bên mời thầu và thiết kế thấy cần thiết phải sửa đổi bất kỳ khối lợng hay
kích thớc nào của công trình hoặc bộ phận nào của công trình thì sau khi đợc ngời có thẩm
quyền phê duyệt, bên mời thầu giao cho nhà thầu tiến hành thực hiện và đợc điều chỉnh hợp
đồng. Các thay đổi gồm:
a) Tăng, giảm hoặc thêm bất kỳ công việc nào đó trong hợp đồng.
b) Thay đổi tính chất, chất lợng hay loại hình của bất kỳ công việc nào đó trong hợp
đồng.
c) Thay đổi tuyến, cao độ, vị trí, kích thớc của bất kỳ bộ phận nào của công trình.
24
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 10: Hệ thống cung cấp
Gas
d) Thay đổi bất kỳ trình tự hay thời điểm thi công nào đó đợc quy định của bất kỳ bộ
phận nào của công trình nhằm đảm bảo yêu cầu quá trình xây dựng và chất lợng công trình.
30.2. Bên mời thầu có quyền quyết định không thi công một danh mục công việc
nào đó đã nêu trong bảng kê khối lợng khi xem xét thấy cần thiết. Nhà thầu sẽ không đợc
thanh toán danh mục công việc không thi công đó.
Việc sửa đổi đó không làm cho hợp đồng mất hiệu lực hay tính pháp lý. Nhng tất cả
các sửa đổi nh trên phải đợc đánh giá theo quy định mục (31) dới đây. Nếu việc sửa đổi

công trình là cần thiết vì do thiếu sót hoặc vi phạm tiến độ, vi phạm quy trình, quy phạm,
tiêu chuẩn của Nhà nớc do Nhà thầu gây ra thì Nhà thầu phải chịu tất cả mọi chi phí tăng
thêm đó, không đợc thanh toán bổ sung và làm tăng giá trị hợp đồng.
30.3. Tất cả các thay đổi phải đợc đính kèm trong kế hoạch thi công đã cập nhật của
Nhà thầu gửi cho Bên mời thầu.
31. Thanh toán cho các thay đổi
31.1. Nếu công việc trong thay đổi tơng ứng với một danh mục mô tả trong bảng kê
khối lợng thì đơn giá trong bảng kê khối lợng phải đợc sử dụng để tính giá trị của thay đổi
đó.
31.2. Việc lập dự toán sửa đổi, bổ sung phải trên cơ sở các định mức, đơn giá khu
vực xây dựng công trình và đơn giá trong phụ lục trúng thầu.
31.3. Bên mời thầu yêu cầu đơn vị thiết kế lập dự toán sửa đổi, bổ sung các công
việc thay đổi và trình ngời có thẩm quyền phê duyệt trớc khi điểu chỉnh giá ký hợp đồng và
thực hiện công việc thay đổi.
32. Tổ chức nghiệm thu
Nhà thầu tổ chức nghiệm thu theo quy định tại Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày
16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lợng công trình xây dựng.
33. Khối lợng nghiệm thu
Khối lợng nghiệm thu thanh toán cho nhà thầu theo các căn cứ sau:
a) Biên bản nghiệm thu chất lợng hạng mục hoặc công việc đã thi công; biên bản
nghiệm thu các thiết bị lắp đặt.
b) Bảng kê khối lợng trong phụ lục giá trúng thầu kèm theo quyết định phê duyệt kết
quả đấu thầu.
c) Các bản vẽ thiết kế.
d) Khối lợng thay đổi nêu tại mục 30 đã đợc phê duyệt và các văn bản xác định khối
lợng thay đổi.
34. Nghiệm thu thanh toán gói thầu
Giá trị khối lợng nghiệm thu thanh toán toàn bộ gói thầu cho Nhà thầu phải căn cứ
vào khối lợng nghiệm thu theo mục (33) và các biên bản nghiệm thu chất lợng, khối lợng
đã thi công của từng đợt và biên bản nghiệm thu chất lợng toàn bộ gói thầu.

25

×