Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

DE THI HSG MON HOA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.04 KB, 4 trang )

ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1: (4,5đ) Cho các chất có công thức hoá học sau:
NaOH; MgSO
4
; KH
2
PO
4
; N
2
O
5
; FeO; NaCl; Al
2
O
3
; Fe(OH)
3
; H
3
PO
4
; H
2
S; SO
2
; CuO; Fe
2
O
3
; Fe


3
O
4
; PbO;
Ba(NO
3
)
2
; Ca(OH)
2
.
a. Phân loại các chất trên
b. Chất nào tác dụng được với H
2
(ở nhiệt độ cao)? viết phương trình hoá học xảy ra.
Câu 2: (3đ)
a. Khi phân tích một hợp chất gồm 3 nguyên tố Fe, S, O. Người ta thấy rằng %Fe = 28 %; %S = 24 %;
%O = 48%. Hãy lập công thức hoá học của hợp chất, biết rằng hợp chất có hai nguyên tử Fe.
b. Sắt kết hợp với oxi tạo thành 3 hợp chất là FeO; Fe
2
O
3
; Fe
3
O
4
. Hãy cho biết % oxi trong hợp chất nào
là nhiều nhất.
Câu 3: (4,5đ) a. Hoàn thành các phương trình hoá học sau.
1. FeCl

2
+ Cl
2
FeCl
3
2. C
2
H
5
OH + O
2
CO
2
+ H
2
O
3. Zn + HNO
3
Zn(NO
3
)
2
+ N
2
+ H
2
O
4. Fe
3
O

4
+ CO Fe + CO
2
5. Na + H
2
O

NaOH + H
2
6. Cu(NO
3
)
2
CuO + NO
2
+ O
2
b. Tính khối lượng NaCl cần thêm vào 600 gam dung dịch NaCl 20% để thu được dung dịch NaCl 40%
Câu 4: (3đ)
a. Tính lượng Zn cần dùng để điều chế đủ khí H
2
bơm vào một kinh khí cầu có dung tích 4,48m
3
khi
cho Zn tác dụng với axit clohiđric.
b. Nếu thay hoàn toàn lượng Zn ở trên bằng Al thì khối lượng Al cần dùng cho thí nghiệm trên là bao
nhiêu?.
(Biết rằng thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
Câu 5: (5đ)
Thí nghiệm 1: Cho a gam Fe hòa tan trong 400 gam dung dịch HCl. Phản ứng kết thúc, cô cạn dung

dịch thu được 3,1 (g) chất rắn khan.
Thí nghiệm 2: Cho hỗn hợp B gồm 0,24 gam Mg và a gam Fe vào dung dịch HCl (cũng với một lượng
như trên) thu được 448 ml khí H
2
. (Các thể tích đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, trong thí nghiệm Mg phản ứng trước Fe)
a. Viết các phương trình hoá học xảy ra cho 2 thí nghiệm trên
b. Tính a và % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp B.
(Cho H =1; Cl =35,5; Fe = 56; Mg = 24; Al = 27; Zn = 65.)
Hết
- Giám thi coi thị không giải thích gì thêm
- Thí sinh được sử dụng máy tính thông thường theo quy định.
PHÒNG GD & ĐT YÊN ĐỊNH
ĐỀ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI THI TỈNH VÒNG 1
Năm học: 2011- 2012
Môn thi: HOÁ HỌC - LỚP 8
Ngày thi: 25 tháng 04 năm 2011
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Số báo danh
………………
HƯỚNG DẪN CHẤM THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG 1 NĂM HỌC 2011 -2012
MÔN: HOÁ LỚP 8 (Hướng dẫn chấm gồm có 2 trang)
Câu 1: (4,5đ)
a. Yêu cầu HS phân làm 4 loại (oxit, axit, bazơ và muối) mỗi loại đúng cho 0,5 điểm: nếu thiếu một chất
trừ ½ số điểm. Nếu sai một chất thì không cho điểm.
b. Các chất tác dụng với H
2
ở nhiệt độ cao là: FeO; CuO; Fe
2
O

3
; Fe
3
O
4
; PbO
Viết đúng mối phương trình hoá học cho 0,5 điểm.
-Lưu ý: + Viết PTHH công thức HH không đúng thì không cho điểm
+ Không cân bằng và không điền điều kiện trừ ½ số điểm của PTHH đó.
Câu 2: (3 đ)
a. Vì hợp chất gồm 3 nguyên tố Fe, S, O.
Gọi công thức cần lập là Fe
x
S
y
O
z
(x, y, z
*
N∈
)……………………………….…………………….0,5đ
Nếu không có điều kiện thì trừ 0,25đ
Ta có: x : y : z =
16
48
:
32
24
:
56

28
= 2: 3: 12 ……………………………………… ………………… 0,5đ
x = 2; y =3; z = 12

Công thức cần lập là: Fe
2
(SO
4
)
3
………………………………… 0,5đ
b. %O
(FeO)
= 22,222 %……………………………………………….… ………………………….0,5đ
%O
(Fe
2
O
3
)
= 30% …………………………………………………………0,5đ
%O
(Fe
3
O
4
)
= 27,6% ………………………………………… ……….…………………………0,5đ
Vậy oxi trong Fe
2

O
3
là nhiều nhất.
Câu 3: (4,5đ)
a.(3đ)Hoàn thành đúng mối phương trình cho 0,5 điểm
b. (1,5đ): m
NaCl

(20%)
= 120 gam…………………… ……………………… ……………0,25đ
Gọi khối lượng NaCl cần thêm vào là x gam. (x >0)
Khối lượng chất tan sau khi thêm NaCl vào là: 120 + x (gam)…….…………….………….0,25đ
Khối lượng dd sau khi thêm x gam NaCl vào là: 600 + x (gam)……… …………………….0,25đ
Ta có: 40% =
120 +x
.100%
600 x+
giải được x = 200 gam………………… …………………… 0,75đ
Câu 4: (3,0đ)
Ta có:
2
4480
200( )
22,4
H
n mol= =
a. Ta có PTHH: Zn + 2HCl
→
ZnCl
2

+ H
2
(1)……………………… …………….……0,5đ
theo (1) ta có
2
200( )
Zn H
n n mol= =
…………………………………………… ………… … ….0,5đ
Vậy m
Zn
= 200.65 = 13000 (g) = 13(kg)…………………………………………………… ….0,5đ
b. Ta có PTHH: 2Al + 6HCl
→
2AlCl
3
+ 3H
2
(1)……………………… ………….……0,5đ
theo (1) ta có
2
2 400
( )
3 3
Al H
n n mol= =
…………………………………………… … … ….0,5đ
Vậy m
Al
= 27.

400
3
= 3600 (g) = 3,6(kg)…………………… …………………………….….0,5đ
Câu 5 (5đ)
a. PT Thí nghiệm 1:
PTHH Fe + 2HCl

FeCl
2
+ H
2
(1)……………………….… …………… 0,5 đ
*PT Thí nghiệm 2:
Mg + 2HCl

MgCl
2
+ H
2
(2)……………………….…………………….….……0,5đ
Fe + 2HCl

FeCl
2
+ H
2
(3)
b. n
H2
= 0,02mol

Theo bài ra: Vì cùng một lượng HCl nếu HCl phản ứng cả 2 thí nghiệm đều hết thì cho số mol khí ở 2
thí nghiệm bằng nhau = 0,02mol…………………………………………………………….…….0,25đ
Thí nghiệm 1:
PTHH Fe + 2HCl

FeCl
2
+ H
2
(1)
Giả sử chất rắn cô cạn ở (1) chỉ có FeCl
2


n
FeCl2
= 3,1/127 = 0,024 mol
Theo PT (1) n
H2
= n
FeCl2
= 0,02

0,024  vô lý ……………………………………………… 0,5đ
Nên ở thí nghiệm 1: Fe dư HCl hết…………………………………………………….………………0,5đ
Vậy 3,1 gam chất rắn ở thí nghiệm 1 gồm FeCl
2
+ Fe dư
Số mol khí H
2

= n
FeCl2
= 0,02mol

m
FeCl2
= 0,02 . 127 = 2,54 gam…………….………….……0,25 đ

m
Fe dư
= 3,1- 2,54 = 0,56 (gam)……………………………………………………… …… 0,.5đ
n
Fe phản ứng
= 0,02 mol

m
Fe phản ứng
= 0,02 . 56 = 1,12 (gam) ……………………… …………… 0,5đ

a = m
Fe ban đầu
= m
Fe phản ứng
+ m
Fe dư
= 1,12 + 0,56 = 1,68 (gam)………………….…………0,5đ
* Tính % trong hỗn hợp B:
m
B
= m

Fe
+ m
Mg
= 1,68 + 0,24 = 1,92 gam……………………………………….………… 0,25đ
%Mg =
%5,12
92,1
24,0
=
……………………………………………………………….…………… 0,5đ
%Fe = 100% - 12,5% = 87,5% 0,5đ
Lưu ý khi chấm:
- HS trình bày cách khác lập luận đúng vẫn cho điểm tối đa theo thành phần của thang điểm.
- Chấm bài không làm tròn điểm
Hết

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×