Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

đề thi thử đại học 2014 môn sử có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.06 KB, 12 trang )

4 ĐỀ THI THỬ LỊCH SỬ
ĐỀ 1:
I/PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH
Câu I (3,0 điểm)
Trình bày nội dung luận cương chính trị tháng 10 /1930. So với
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam thì Luận
cương có những điểm hạn chế nào? Những hạn chế đó được Đảng ta giải
quyết như thế nào trong giai đoạn 1939 – 1945?
Câu II (2 điểm)
Nêu hoàn cảnh, diễn biến và ý nghĩa của Cao trào kháng Nhật cứu
nước.
Câu III (2 điểm)
Nêu những hoạt động chủ yếu của Chủ tịch Hồ Chí Minh (từ sau
ngày 2/9/1945 đến tháng 12/1946) trong công cuộc xây dựng đất nước và
đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc?
I. PHẦN RIÊNG
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 4a hoặc câu 4b)
Câu 4 a. Theo chương trình chuẩn (3 điểm)
Trình bày những sự kiện dẫn đến sự đối đầu Đông – Tây trong
quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai
Câu 4 b. theo chương trình nâng cao (3 điểm)
Trình bày cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài ở Cuba trong những
năm 1953 -1959.
ĐỀ 2:
A/ Phần chung cho tất cả thí sinh
Câu 1(2,0 điểm)
Hãy nêu vai trò của Nguyễn Aí Quốc đối với sự ra đời của Đảng
Cộng Sản Việt Nam?
Câu 2 (2,0 điểm)
So sánh chủ trương chỉ đạo chiến lược, sách lược cách mạng của
Đảng thời kỳ 1930-1931 với 1936- 1939? Giải thích vì sao có sự khác nhau


đó?
Câu 3 (2,0 điểm)
Đảng và Chính phủ cách mạng đã thực hiện chủ trương, sách lược
như thế nào để đối phó với quân Pháp trong thời gian trước 06/03/1946 và
từ 06/03/1946 đến trước 19/12/1946?
Câu 4 (2,0 điểm)
Qua nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch Điện
Biên Phủ (1954) hãy chứng tỏ Điện Biên Phủ là đỉnh cao của cuộc kháng
chiến chống Pháp (1946- 1954)?
B. Phần tự chọn ( Thí sinh chọn một trong hai câu)
Câu 5a ( 2,0 điểm)
Thế nào là “Chiến tranh lạnh”? Anh (Chị) hãy nêu những ảnh
hưởng của “Chiến tranh lạnh” đến tình hình Châu Á?
Câu 5b ( 2,0 điểm)
Từ năm 1945 đến năm 2000 cách mạng Ấn Độ chia thành mấy giai
đoạn? Anh (Chị) hãy trình bày cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân
Ấn Độ từ 1945- 1950?
HẾT
ĐÁP ÁN:
Câu hỏi Ý chính cần đạt Điểm
Câu 1
(2,0
điểm)
- 1911-1920: NAQ tiếp thu chủ nghĩa Mác- Lênin
tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc:
Con đường cách mạng VS (nêu SK 7/1920,
12/1920).
- 1921-1929: naq truyền bá CN Mác- Lê nin về nước
chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra
của chính Đảng VS ở VN ( Nêu SK 1921, 06/1924,

6/1925…)
- 1930: Triệu tập HN hợp nhất 3 tổ chức cộng sản
sáng lập ra ĐCS VN, soạn thảo cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng…
0,5
0,75
0,75
Câu 2
2,0
điểm
a) So sánh:
- Xác định kẻ thù:
+ 1930-1931 thực dân Pháp + PK tay sai
+ 1936-1939: Bọn phản động Pháp ở thuộc địa và
tay sai
- Nhiệm vụ cách mạng:
+ 1930-1931: chống TD Pháp giành độc lập dân tộc,
chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
+ 1936-1939: Chống bọn phản động Pháp ở thuộc
0,25
0,5
địa và tay sai, chống phát xít, chống chiến tranh đòi
quyền tự do, dân sinh dân chủ.
- Khảu hiệu cách mạng:
+ 1930-1931: Độc lập dân tộc, người cày có ruộng
+ 1936-1939: Tự do, cơm áo, hòa bình
- Tập hợp lực lương:
+ 1930- 1931: Chủ trương thành lập Hội phản đế
đồng minh Đông Dương.
+ 1936- 1939: Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế

Đông Dương sau đổi thành Mặt trận dân chủ Đông
Dương.
- Hình thức và phương pháp đấu tranh:
+ 1930- 1931: bí mật, bất hợp pháp, đấu tranh chính
trị kết hợp đấu tranh vũ trang
+ 1936- 1939: Kết hợp bí mật với công khai, hợp
pháp với nửa hợp pháp, chủ yếu đấu tranh chính trị.
0,25
0,25
0,25
b) Giải thích: Do hoàn cảnh lịch sử thay đổi ( HS
nêu bối cảnh lịch sử 1936-1939 khác 1930-1931)
0,5
Câu 3
2,0
điểm
* Chủ trương: Phân hóa cô lập kẻ thù, tránh cùng
một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù trong khi lực
lương cách mạng còn yếu…
* Chủ trương sách lược đối với Pháp:
a) Trước 6/3/1946: Đánh thực dân Pháp xâm lược
Nam Bộ(dc)
b) Từ 6/3/1946- trước19/12/1949: Hòa hoãn với
Pháp
- 6/3/1946: HCM ký với Pháp hiệp định Sơ bộ
6/3(nd, ý nghĩa)
- Chính phủ Việt Nam đàm phán với Pháp tại Đà
Lạt, Phông-ten-nơ-blô…
- 14/9/1946: HCM ký với Pháp tạm ước 14/9 nhân
nhượng thêm cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế,

văn hóa…
=> Ý nghĩa: sách lược khôn khéo nhờ đó ta đã loại
bớt được 1 kẻ thù, có thời gian hòa bình củng cố
chính quyền, xd lực lượng chuẩn bị cho cuộc kháng
chiến sau này.
0,25
0,25
0,75
0,25
0,25
0,25
Câu 4
2,0
điểm
a) Nguyên nhân:
- Về phía Pháp: Chọn ĐBP…., tập trung 16200
quân, xây dựng 49 cứ điểm, chia 3 phân khu, trang
bị vũ khí hiện đại…
0,5
- Về phía ta: Tích cực chuẩn bị cho chiến dịch…
=>KL: Là chiến dịch 2 bên có sự chuẩn bị lớn nhất,
chu đáo nhất.
b) Diễn biến: 3 đợt (13/3-> 7/5/1954)
+ Đợt 1(13/3-> 17/3/1954): dc
+ Đợt 2 (30/3->26/4/1954): dc
+ Đợt 3 (1/5-> 7/5/1954) :dc
=> KL:Là chiến dịch dài ngày, ác liệt nhất
0,75
c) Kết quả:
- Ta loại khỏi vòng chiến đấu 16200 tên (trong đó có

1 thiếu tướng…), hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí
và phương tiện chiến tranh…
=> KL: Là chiến dịch thu được kết quả lớn nhất
0.25
d) Ý nghĩa:
- Đập tan kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào
ý chí xâm lược của TDP…
- Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông
Dương, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh
ngoại giao tại hội nghị Giownevo tháng lợi.
- Là thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất của ta trong
cuộc kháng chiến chống Pháp, ghi vào lịch sử dân
tộc một trang chói lọi
- Làm nức lòng nhân dân thế giới, cổ vũ phong trào
giải phóng dân tộc…
=>KL: Là thắng lợi lớn nhất, có ý nghĩa quyết định
nhất trong cuộc kháng chiến, kết thúc cuộc kháng
chiến chống Pháp
=>ĐBP là đỉnh cao của cuộc kháng chiến
0,5
Câu 5a
2,0
điểm
a) Khái niệm: Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng
thẳng, sự chạy đua vũ trang giữa 2 phe TBCN do
Mỹ đứng đầu và XHCN do Liên Xô đứng đầu. Cuộc
CTL diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực từ chính trị,
quân sự đến kinh tế, văn hóa tư tưởng…ngoại trừ
xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu
cường…Trong thời kỳ CTL tuy không xảy ra chiến

tranh thế giới nhưng QHQT luôn trong tình trạng
căng thẳng, chiến tranh cục bộ diễn ra ở nhiều nơi…
0,5
b) Ảnh hưởng của chiến tranh lạnh đến Châu Á:
* Tại Đông Bắc Á: Diễn ra cuộc chiến tranh Triều
Tiên (1950-1953)
+ Nam Triều Tiên: được Mỹ và các nước phương
Tây viện trợ
0,5
+ Bắc Triều Tiên: được TQ và LX viện trợ
=>KQ: 27/7/1953 hiệp định đình chiến được ký
kết…
* Tại Đông Nam Á: Diễn ra 2 cuộc chiến tranh tiêu
biểu:
- Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân
Pháp ( 1945-1954)
+ Mỹ viện trọ cho Pháp
+TQ, LX, các nước XHCN ủng hộ, viện trợ cho
cuộc kháng chiên của VN
+ KQ: 1954 hiệp định Giownevo được ký kết
- Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc
Mỹ (1954- 1975)
+ Mỹ tiến hành chiến tranh xâm lược thực dân mới ở
VN ( 4 chiến lược chiến tranh)
+ Nhân dân VN chiến đấu chống Mỹ ( được sự ủng
hộ, giúp đỡ của LX, các nước XHCN…)
=> Đây là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh
mâu thuẫn giữa hai phe.
0,5
0,5

Câu 5b
2,0
điểm
a) Các giai đoạn:
-1945- 1950: Ấn Độ đấu tranh giành độc lập, thành
lập nước cộng hòa Ấn Độ
- 1950- 2000: Ấn Độ bước vào thời kỳ xây dựng đất
nước theo con đường TBCN
0,5
b) Cuộc đấu tranh giành độc lập:
- Khái quát về Ấn Độ: Là thuộc địa của Anh, sau
CTTG II phong trào giải phóng dân tộc phát triển
mạnh do Đảng Quốc Đại lãnh đạo…
- Từ 1945- 1957: Phong trào đấu tranh chống thực
dân Anh phát triển
+ 19/12/1946: Khởi nghĩa Bom bay…
+ Đầu 1947: Cuộc bãi công của công nhân Can-cút-
ta…
+ Kết quả: Anh thay đổi chính sách cai trị, đề ra kế
hoạch Mao-bát –tơn…15/8/1947: 2 nhà nước tự trị
Ấn Độ, Pakistan ra đời…
- 1948- 1950: Sự thành lập nước CH Ấn Độ
+ Đảng Quốc Đại tiếp tục lãnh đạo nhân dân đấu
tranh
+ KQ: 26/1/1950: Ấn Độ tuyên bố độc lập, thành lập
nước cộng hòa
- Ý nghĩa:
+ Đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ,
0,25
0,5

0,5
0,25
chấm dứt ách thống trị của thực dân Anh, mở ra thời
kỳ mới cho lịch sử Ấn Độ.
+ Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc trên
thế giới.
ĐỀ 3:
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7.0 điểm)
Câu 1 (3.0 điểm)
Những nét chính trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến
năm 2000. Nêu một số thành công và thất bại trong chính sách đối ngoại
của Mĩ ở giai đoạn này.
Câu 2 (2.0 điểm)
Sự ra đời, hoạt động và vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh
niên. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với tổ chức cách mạng này?
Câu 3 (2.0 điểm)
Trong cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1945 – 1954 quân ta chủ
động mở chiến dịch nào ? Trình bày hoàn cảnh lịch sử, kết quả và ý nghĩa
của chiến dịch đó ?
II. PHẦN RIÊNG ( 3.0 điểm )
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc phần B)
A. Theo chương trình Chuẩn
Câu 4.a (3.0 điểm)
Hoàn cảnh lịch sử nào dẫn đến chủ trương chuyển hướng đấu tranh
của Đảng cho cách mạng Việt Nam giai đoạn 1939 – 1945? Chủ trương đó
được hoàn chỉnh như thế nào tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung
ương Đảng tháng 5 năm 1941?
B. Theo chương trình Nâng cao
Câu 4.b (3.0 điểm)
Hoàn cảnh ra đời Mặt trận Việt Minh? Vai trò của Mặt trận Việt

Minh đối với thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945?
Hết
ĐÁP ÁN:
I. LƯU Ý CHUNG:
Đáp án là những nội dung cơ bản nhất mà thí sinh phải đề cập tới,
bài thi chỉ được cho điểm tối đa khi đủ ý, trình bày khoa học, lôgíc.
II. ĐÁP ÁN:
Câu Ý Nội dung trình bày Điểm
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH
1 Những nét chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000. Nêu
một số thành công và thất bại trong chính sách đối ngoại của Mĩ ở giai đoạn
này.
3.0
a Chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000
- Từ 1945 – 1973:
+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham
vọng làm bá chủ thế giới.
0.25
+ Mục tiêu của chiến lược toàn cầu: ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã
hội trên thế giới; đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và
phong trào cộng sản quốc tế; khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
0.5
- Từ 1973 – 1991:
+ Sau thất bại trong chiến tranh xâm lược Việt Nam, Mĩ tiếp tục triển khai chiến
lược toàn cầu. Với học thuyết Ri-gân, Mĩ tiếp tục tăng cường chạy đua vũ trang.
0.25
+ Tháng 12 – 1989, Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. Tuy
nhiên, Mĩ vẫn ra sức tác động đến sự tan rã của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và
Đông Âu.
0.25

- Từ 1991 – 2000:
+ Mĩ triển khai chiến lược "Cam kết và mở rộng" theo đuổi ba mục tiêu cơ bản:
đảm bảo an ninh Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu; tăng
cường khôi phục và phát triển tính năng động, sức mạnh nền kinh tế Mĩ; sử
dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ các nước.
0.5
+ Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, Trật tự hai cực Ianta sụp đổ, Mĩ tìm cách
xây dựng trật tự thế giới đơn cực do mình chi phối.
0.25
b Nêu một số thành công và thất bại trong chính sách đối ngoại của Mĩ
- Mĩ đã đạt được những thành công: thành lập những khối quân sự, các tổ chức
kinh tế qua đó khống chế các nước tư bản đồng minh; thúc đẩy sự khủng hoảng
và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô…
0.5
- Tuy nhiên, Mĩ cũng vấp phải những thất bại nặng nề như thành công của cách 0.5
mạng Trung Quốc (1949), cách mạng Cuba (1959), đặc biệt là thất bại trong
chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954 – 1975).
2 Sự ra đời, hoạt động và vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với tổ chức cách mạng này?
2.0
a Sự ra đời, hoạt động và vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên
- Sự ra đời:
+ Tháng 11 – 1924, Nguyễn Ái Quốc về đến Quảng Châu (Trung Quốc), mở lớp
huấn luyện đào tạo cán bộ; lựa chọn, giác ngộ một số thanh niên tích cực trong
Tâm tâm xã, lập ra Cộng sản đoàn (2 – 1945). Tháng 6 – 1925, Nguyễn Ái Quốc
thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, chuẩn bị điều kiện cho sự ra đời
một chính đảng vô sản ở Việt Nam.
0.5
- Hoạt động:
+ Tiếp tục mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng; ra Báo Thanh niên

(số báo đầu tiên ra ngày 21 – 6 – 1925); xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh
(năm 1927)…
0.25
+ Năm 1927, Hội đã xây dựng cơ sở khắp cả nước… Từ cuối năm 1928, thực
hiện chủ trương “vô sản hóa”, nhiều cán bộ của Hội đã đi vào các nhà máy, xí
nghiệp, đồn điền để tuyên truyền vận động cách mạng.
0.25
+ Sau Đại hội lần thứ nhất (5 – 1929), Hội phân hóa thành hai tổ chức Đông
Dương Cộng sản đảng (6 – 1929) và An Nam Cộng sản đảng (8 – 1929).
0.25
- Vai trò:
+ Góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin về nước, có tác dụng thúc đẩy
phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ; chuẩn bị về
tổ chức và đội ngũ cán bộ cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Đây là tổ
chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.
0.25
b Vai trò của Nguyễn Ái Quốc…
- Sáng lập và lãnh đạo Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên , vạch ra mục đích
và chương trình hoạt động của Hội, trực tiếp giảng dạy trong các lớp huấn luyện
chính trị…
0.5
3 Phân tích điều kiện lịch sử bùng nổ cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính
quyền tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.
2.0
a Điều kiện khách quan
- Ngày 15 – 8 – 1945, Nhật Bản chính thức tuyên bố đầu hàng Đồng minh
không điều kiện. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ thân Nhật Trần
Trọng Kim hoang mang cực độ. Trong khi đó, quân Đồng minh chưa kịp kéo
vào nước ta. Điều kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến.
0.5

b Điều kiện chủ quan
- Từ khi ra đời, Đảng đã tích tích cực chuẩn bị mọi mặt cho Tổng khởi nghĩa
giành chính quyền qua các phong trào cách mạng 1930 – 1935, 1936 – 1939 và
trực tiếp là giai đoạn 1939 – 1945.
0.5
- Đến tháng 8 – 1945, toàn Đảng, toàn dân đã sẵn sàng hành động, kiên quyết hi
sinh phấn đấu giành độc lập tự do. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách
mạng.
0.5
- Từ ngày 13 – 8 – 1945, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Uỷ
ban khởi nghĩa toàn quốc, ban bố bản “Quân lệnh số 1”, chính thức phát lệnh
Tổng khởi nghĩa trong cả nước. Từ ngày 14 đến ngày 15 – 8 – 1945, Hội nghị
toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào, thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân tổng
khởi nghĩa Từ ngày 16 đến ngày 17 – 8 – 1945, Đại hội quốc dân được triệu
tập ở Tân Trào, tán thành chủ trương tổng khởi nghĩa của Đảng, thông qua 10
chính sách của Việt Minh, cử ra Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam.
0.5
II. PHẦN RIỀNG
4.a Hoàn cảnh lịch sử nào dẫn đến chủ trương chuyển hướng đấu tranh của
Đảng cho cách mạng Việt Nam giai đoạn 1939 – 1945? Chủ trương đó được
hoàn chỉnh như thế nào tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng tháng 5 năm 1941?
3.0
a Hoàn cảnh lịch sử…
- Tháng 9 – 1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Năm 1940, quân đội
phát xít Đức kéo vào nước Pháp, chính phủ Pháp đầu hàng phát xít Đức. Ở
Đông Dương, chính quyền mới của Pháp thực hiện một loạt chính sách vơ vét
sức người, sức của dốc vào cuộc chiến tranh.
0.5
- Tháng 9 – 1940, quân Nhật vượt biên giới Việt – Trung vào miền Bắc Việt

Nam. Quân Pháp nhanh chóng đầu hàng Nhật. Nhân dân Đông Dương chịu hai
tầng áp bức Pháp – Nhật nên đời sống hết sức khổ cực. Mâu thuẫn giữa các dân
tộc Đông Dương với Pháp – Nhật trở nên gay gắt.
0.5
- Trước tình hình đó, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra chủ trương chuyển
hướng đấu tranh đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Chủ trương đó
được đề ra tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11 – 1939 và hoàn
chỉnh ở Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương tháng 5 – 1941.
0.5
b Chủ trương đó được hoàn chỉnh tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng tháng 5 – 1941
- Hội nghị khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng
dân tộc.
0.5
- Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, nêu khẩu hiệu giảm tô, giảm
thuế, chia lại ruộng công…
0.25
- Hội nghị quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh thay cho
Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương, thay tên các hội Phản đế
thành hội Cứu quốc…
0.25
- Hội nghị xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa
từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa và nhấn mạnh: chuẩn bị cho khởi nghĩa là
nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.
0.25
- Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng có ý nghĩa lịch sử to lớn,
đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11 – 1939
nhằm giải quyết mục tiêu số một của cách mạng là độc lập dân tộc, có tác dụng
động viên toàn Đảng, toàn dân tích cực chuẩn bị tiến tới thắng lợi của cách
mạng tháng Tám năm 1945.

0.25
4.b Hoàn cảnh ra đời Mặt trận Việt Minh? Vai trò của Mặt trận Việt Minh đối
với thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945?
3.0
a Hoàn cảnh ra đời mặt trận Việt Minh
- Năm 1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ… Tháng 9 – 1940, Nhật vào
Đông Dương, Pháp đầu hàng. Nhân dân Đông Dương chịu hai tầng áp bức Pháp
– Nhật nên đời sống hết sức khổ cực. Mâu thuẫn giữa các dân tộc Đông Dương
với Pháp – Nhật trở nên sâu sắc hơn bao giờ hết.
0.5
- Năm 1941, Chiến tranh thế giới đã bước sang năm thứ ba, sau khi chiếm phần
lớn Châu Âu, phát xít Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô; Nhật mở rộng xâm lược
Trung Quốc, chuẩn bị chiến tranh Thái Bình Dương.
0.25
- Ngày 28 – 1 – 1941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng và
triệu tập Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (5 – 1941) chủ trương
thành lập mặt trận đoàn kết dân tộc lấy tên Việt Nam độc lập đồng minh, gọi tắt
là Việt Minh.
0.25
- Ngày 19 – 5 – 1941, Mặt trận Việt Minh chính thức ra đời bao gồm các tổ chức
quần chúng lấy tên là hội Cứu quốc. Năm tháng sau, Tuyên ngôn, Chương trình,
Điều lệ Việt Minh được công bố chính thức. Chương trình của Việt Minh được
đông đảo quần chúng ủng hộ.
0.5
b Vai trò của mặt trận Việt Minh đối với thắng lợi của cách mạng tháng Tám
- Trực tiếp xây dựng lực lượng chính trị quần chúng. Việt Minh tập hợp đông
đảo quần chúng hình thành nên lực lượng chính trị đông đảo cách mạng dưới sự
0.5
lãnh đạo của Đảng, động viên sức mạnh của cả dân tộc, thực hiện chính sách đại
đoàn kết dân tộc, phân hóa và cô lập kẻ thù.

- Trên cơ sở phát triển các đoàn thể cứu quốc trong mặt trận Việt Minh, lực
lượng vũ trang cách mạng từng bước hình thành và phát triển, cùng với lực
lượng chính trị tạo nên sức mạnh tổng hợp để nổi dậy tổng khởi nghĩa giành
chính quyền khi thời cơ đến
0.5
- Việt Minh đã huy động lực lượng toàn dân tộc tham gia cách mạng và cùng
Trung ương Đảng phát động tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, tổ chức và
lãnh đạo tổng khởi nghĩa thắng lợi đưa đến sự ra đời nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa.
0.5
ĐỀ 4:
Phần I: Lịch sử thế giới (3,0 điểm)
Câu 1. Trình bày quá trình phát triển kinh tế từ những năm 1950 đến nay
của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN. Qua đó hãy rút ra những bài học kinh
nghiệm cho công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam hiện nay?
Phần II: Lịch sử Việt Nam (7,0 điểm)
Câu 2 (3,0 điểm)
Căn cứ vào hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1921 đến những năm
1925 ở Pháp và Liên Xô, hãy chứng minh đây là giai đoạn Người trực tiếp
chuẩn bị về chính trị, tư tưởng cho việc thành lập chính đảng vô sản ở Việt
Nam.
Câu 3 (1,0 điểm) Hoàn thành bảng sau:
Thời gian Sự kiện
15.04.1945
16.04.1945
15.05.1945
Tháng 5 –
1945
04.06.1945
15.08.1945

28.08.1945
30.08.1945
09.08.1945
23.11.1946
Câu 4 (3,0 điểm)
Hãy phân tích quá trình chuyển hướng đi đến hoàn chỉnh chủ trương đặt
nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu của Đảng từ Hội nghị Trung
ương tháng 11-1939 đến Hội nghị Trung ương tháng 5 – 1941.
……………Hết……………

×