Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

báo cáo lập trình NET1 quản lý khách sạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (920.83 KB, 41 trang )

BÁO CÁO MÔN LẬP TRÌNH .NET 1 QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
LỜI CẢM ƠN
Ngày nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin đã trở nên phổ biến trong hầu hết mọi cơ
quan, doanh nghiệp, trường học đặc biệt là việc áp dụng các giải pháp tin học trong công tác quản
lý.
Trong ít năm trở lại đây, với tốc độ phát triển như vũ bão, CNTT đang dần làm cho cuộc
sống của con người trở nên thú vị và đơn giản hơn. Vì vậy để bắt kịp với nhịp độ phát triển của xã
hội, những kiến thức học được trên giảng đường là vô cùng quan trọng đối với mỗi Sinh viên
chúng tôi.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô bộ môn đã tận tình giảng dạy chúng tôi trong
suốt thời gian học tập vừa qua. Nhờ có sự chỉ dạy tận tình của các thầy, cô để giúp chúng tôi hoàn
thành chương trình này. Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng trong quá trình làm đề tài không thể
tránh được những sai sót. Chúng tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp từ các thầy cô và
bạn bè để chúng tôi rút kinh nghiệm thực hiện tốt hơn ở các đề tài sau.
Chúng tôi cảm ơn tất cả những người bạn của chúng tôi. Những người luôn chia sẻ và cổ vũ
chúng tôi trong những lúc khó khăn và chúng tôi luôn ghi nhớ điều đó.
Cuối cùng, chúng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn vô hạn đối với cha mẹ và gia đình đã luôn ủng
hộ, giúp đỡ cho chúng tôi.
1
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Thầy LÊ MẠNH HÙNG
BÁO CÁO MÔN LẬP TRÌNH .NET 1 QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Mục Lục
DANH MỤC BẢNG BIỂU
2
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Thầy LÊ MẠNH HÙNG
BÁO CÁO MÔN LẬP TRÌNH .NET 1 QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay trong thời kỳ của công nghệ thông tin, máy tính đã tham gia hỗ trợ hầu hết các
hoạt động của con người như nghiên cứu khoa học, kinh doanh, quản lý… Để ứng dụng công
nghệ thông tin cho việc xây dựng các hệ thống thông tin quản lý đòi hỏi phải có qui trình, phương
pháp để áp dụng. Chính vì vậy một trong những yêu cầu quan trọng của những người làm tin học


đó là phải có tri thức về phân tích thiết kế hệ thống mới có thể và phát triển được các ứng dụng tin
học có tính khả thi.
Tại các nước phát triển ngành hoạt động kinh doanh du lịch, khách sạn phát triển rất mạnh
mẽ và có lợi nhuận cao, đóng góp ngày càng lớn vào thu nhập của toàn cầu và mỗi quốc gia cùng
với sự hỗ trợ của CNTT. Ở nước ta những năm gần đây ngành du lịch ,khách sạn mới thực sự
phát triển về quy mô cũng như ảnh hưởng đối với các lĩnh vực kinh tế xã hội. Tuy nhiên, việc áp
dụng CNTT trong ngành này vẫn còn nhiều hạn chế, do đó việc áp dụng CNTT vào chương trình
quản lý khách sạn là vô cùng cần thiết để nâng cao hiệu quả kinh doanh và chất lượng.
Chương 1. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
1.1. Mô tả bài toán
Quản lý hệ thống thuê phòng khách sạn bao gồm quản lý các công việc trong hệ thống
khách sạn như quản lý phòng đặt phòng, trả phòng, hiện trang phòng của khách sạn để tiến
hàng cho khách thuê. Tùy theo số lượng khách đến thuê và mục địch yêu cầu của khách
( phòng nghỉ phòng bình dân hay phòng cao cấp, phòng họp, hội nghị ) để khách hàng lựa
3
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Thầy LÊ MẠNH HÙNG
BÁO CÁO MÔN LẬP TRÌNH .NET 1 QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
chọn và tiến hàng đặt phòng. Hàng tháng sẽ có báo cáo doanh thu đưa lên ban lãnh đạo để đưa
ra chiến lược và giá mới vào kinh doanh.
Qua khảo sát sơ bộ hiện nay nước ta ngoài các khách sạn lớn với hệ thống,quy mô lớn
được trang bị đầy đủ trang thiết bị hiện đại ,phần mềm quản lý phục vụ chuyên nghiệp ra thì
vẫn còn một lượng lớn các khách sạn vừa và nhỏ sử dụng các phương pháp quản lý thủ công
như thông tin lưu vào word, excel, thậm chí một số nơi chỉ lưu vào sổ giấy.Những phương
pháp quản lý thủ công này dẫn đến một số khó khăn phát sinh :
+Quản lý thông tin,tìm kiếm thông tin đôi khi rất khó khăn.
+Dễ dẫn đến sự chồng chéo của thông tin.
+Mất nhiều thời gian khi tìm phòng.
+Tốc độ giao dịch chậm.
+Tốn công sức khi cần tổng hợp lại thông tin.
Trước tình hình đó,yêu cầu đặt ra là phải có một chương trình quản lý tốt hơn nhằm hạn

chế tối đa các phát sinh trên cho những khách sạn vừa và nhỏ,nhưng đồng thời cũng phải có
giao diện thân thiện,dễ sử dụng cho người nhân viên. Xây dựng phần mềm quản lý thuê phòng
khách sạn là một cách giải quyết các vấn đề trên.
1.2. Mục tiêu.
Quản lý khách sạn là một khối nghiệp vụ hết sức phức tạp, đòi hỏi một hệ thống quản lý
đồ sộ. Dựa vào những kiến thức học được từ môn đã học và môn lập trình .net 1, chúng em
lựa chọn đề tài xậy dựng hệ thống quản lý khách sạn và mục tiêu của bọn em là:
− Quản lý nhân viên.
− Quản lý khách hàng.
− Quản lý việc đăng ký đặt phòng và trả phòng.
− Quản lý phòng.
− Quản lý đồ đạc trong phòng.
− Quản lý thu.
− Báo cáo định kỳ.
− Hệ thống phải thân thiện, dễ dàng truy xuất, vận hành, sử dụng, tính thẩm mỹ cao.
− Đạt và phù hợp mục đích của người sử dụng.
− Có tính phân cấp vai trò của các nhân viên để người dùng khác có thể dễ dàng nắm
được công việc của mình trên của toàn bộ hệ thống. Đồng thời hệ thống phải ổn
định, đảm bảo an toàn thông tin, có khả năng cung cấp thông tin đáp ứng nhu cầu
của người dùng khi họ cần. Dễ dàng kiểm tra, cải tiến, nâng cấp khi có những lỗi hệ
4
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Thầy LÊ MẠNH HÙNG
BÁO CÁO MÔN LẬP TRÌNH .NET 1 QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
thống bất kì xảy ra. Khi lượng thông tin nhập vào lớn cần cập nhập thường xuyên,
cần có cơ chế lưu trữ hợp lý.
1.3. Khái quát
Khách hàng đến với khach sạn nhằm mục đích thuê phòng sẽ cần khai báo một số
thông tin cần thiết cho khách sạn để tiến hành đăng kí,nếu chưa có tài khoản thì khách sạn
sẽ tiến hành đăng kí miễn phí cho khách hàng.Việc đăng kí này sẽ có tác dụng ưu đãi cho
những khách quen và khách sử dụng nhiều dịch vụ tại khách sạn.Xong khách hàng có thể

tiến hành đặt phòng theo chỉ dẫn của nhân viên.
Phạm vi.
Đồ án được thực hiện theo phạm vi yêu cầu của môn Thực tập Quản trị dự án
phầm mềm và những mục tiêu nêu trên.
Đồ án chỉ thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết để thiết kế mô hình.
1.4. Lựa chọn công nghệ thực hiện.
Ngôn ngữ thiết kế.
- Microsoft SQL 2008
Microsoft SQL 2008 là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu tương tác với người sử
dụng chạy trên môi trường Windows, nó tăng thêm sức mạnh trong công tác tổ chức
và tìm kiếm thông tin, các qui tắc kiểm tra dữ liệu, giá trị mặc định, khuôn nhập dữ
liệu của Microsoft SQL 2008 hoàn toàn đáp ứng yêu cầu. Quản lý được khối lượng
dữ liệu lớn với tần suất truy cập dữ liệu cao, đáp ứng các dịch vụ trực tuyến và đảm
bảo các yêu cầu về an toàn dữ liệu. Với việc hỗ trợ các chuẩn CSDL sẽ giúp hệ
thống dữ liệu mạnh hơn với khả năng kết nối, nâng cấp và bảo trì.
- Virual Studio 2010
MICROSOFT VISUAL STUDIO có những chức năng cơ bản sau:
 Soạn thảo mã (code editor).
 Trình gỡ lỗi (debugger).
 Thiết kế (Designer).
1 số công cụ trợ giúp cho việc thiết kế:
5
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Thầy LÊ MẠNH HÙNG
BÁO CÁO MÔN LẬP TRÌNH .NET 1 QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
WinForms Designer: đây là công cụ tạo giao diện đồ họa dùng WinForms. Điểm
đặc biệt ở đây là giao diện với người dùng sinh động, dễ nắm bắt. Nó bao gồm các
phím bấm, thanh tác vụ, hay các box đa dạng (textbox, list box, grid view…). Bạn
có thể di chuyển, kéo ra, nhúng thả chúng một cách dễ dàng.
WPF Designer: WPF Designer còn có tên mã là Cider, được hỗ trợ trong Visual
Studio 2008. Nó tạo các mã XAML cho giao diện người sử dụng (UI), mã này tích

hợp với trình ứng dụng Microsoft Expression Design.
Web designer: Visual Studio cũng hỗ trợ cộng cụ thiết kế trang web, trong đó
cho phép các công cụ thiết kế trang web được kéo, thả, rê, nhúng một cách dễ
dàng… Công cụ này dùng để phát triển trình ứng dụng ASP.NET và hỗ trợ HTML,
CSS and JavaScript.
Class designer: Đây là công cụ dùng để thực thi và chỉnh sửa lớp. Nó có thể
dùng mã C# và VB.NET …
Data designer: Đây là công cụ dùng để chỉnh sửa một cách sinh động, linh hoạt
các lược đồ dữ liệu, bao gồm nhiều loại lược đồ, liên kết trong và ngoài.
Mapping designer: Đây là công cụ tạo các mối liên hệ giữa sơ đồ dữ liệu và các
lớp để quản lý dữ liệu một cách hiệu quả hơn.
Ngoài ra còn có thể kể tên một số công cụ khác như:
Open Tabs Browser: Nó được dùng để liệt kể các tab đã mở và chuyển đổi giữa
chúng. Bạn cũng có thể dùng phím nóng: CTRL + TAB.
Properties Editor: Chức năng dùng để chỉnh sửa các chức năng của các cửa sổ
giao diện đồ họa ngườI dùng (GUI) trong Visual Studio. Nó có thể áp dụng cho các
lớp, các mẫu định dạng hay trang web và các đốI tượng khác.
Object Browser: Đây là một thư viện tên miền và lớp trình duyệt cho
Microsoft.NET.
Solution Explorer: theo ngôn ngữ của Visual Studio, solution là một bộ phận của
mã file và mã nguồn khác được dùng để xây dựng các trình ứng dụng. Công cụ
Solution Explorer được dùng để để quản lý và trình duyệt các file trong solution.
Team Explorer: Đây là công cụ dùng để hợp nhất các máy tính trong Team
Foundation Server, và RCS (revision control system - hệ thống điều khiển xét
duyệt) vào trong IDE.
Data Explorer: Data Explorer dùng để quản lý các dữ liệu trên các phiên bân của
Microsoft SQL Server. Nó cho phép tạo lập và chỉnh sửa các bảng dữ liệu được tạo
T-SQL commands hay dùng Data designer.
6
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Thầy LÊ MẠNH HÙNG

BÁO CÁO MÔN LẬP TRÌNH .NET 1 QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Server Explorer: Đây là công cụ dùng để quản lý dữ liệu trên máy tính được kết
nối.
1.6. Các hồ sơ.
1.6.1.Bảng giá phòng.
Mã giá phòng Sức chứa Loại phòng Đơn giá
Bảng 1.1: Bảng giá phòng.
1.6.2 Phòng.
Tên phòng Sức chứa Loại phòng
Bảng 1.2: Bảng phòng.
1.6.3 Đặt phòng.
Mã đặt phòng Mã khách
hàng
Ngày đặt phòng Tên phòng Đặt cọc
Bảng 1.3: Bảng đặt phòng.
1.6.4 Thông tin khách hàng.
Họ tên Mã khách hàng Địa chỉ Sô điện thoại
Email(nếu có) Số tiền chi Ngày sinh CMTND
Bảng 1.4: Bảng thong tin khách hàng.
1.6.5 Thông tin nhân viên.
Mã nhân viên Họ tên Địa chỉ Số điện thoại Ngày sinh
Tên bộ phận email CMTND Mật khẩu Mã cấp bậc
Bảng 1.5: Bảng thông tin nhân viên.
1.6.6 Cấp bậc.
Mã cấp bậc Cấp bậc Hệ số nhân
7
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Thầy LÊ MẠNH HÙNG
BÁO CÁO MÔN LẬP TRÌNH .NET 1 QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Bảng 1.6: Bảng cấp bậc.
1.6.7 Bộ phận.

Mã bộ phận Tên bộ phận Hệ số lương
Bảng 1.7: Bảng bộ phận.
1.6.8 Đồ đạc phòng.
Mã đồ đạc Tên đồ đạc Số lượng
Bảng 1.8: Bảng đồ đạc phòng.
8
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Thầy LÊ MẠNH HÙNG
BÁO CÁO MÔN LẬP TRÌNH .NET 1 QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Chương 2. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Mô hình chức năng nghiệp vụ.
2.1.1. Mô tả yêu cầu chức năng.
Yêu cầu xây dựng một hệ thống quản lý thuê phòng của khách sạn.
Khách sạn Đức – Linh nhận cho thuê phòng theo tour, thuê dài ngày, thuê một
ngày. Khách hàng đến có lựa chọn phòng phù hợp. Nếu khách hàng đồng ý chọn phòng
thì nhân viên sẽ tiến hàng đặt phòng cho khách (Mã khách hàng, ngày bắt đầu, ngày kết
thúc, tiền đặt cọc). Khách hàng sẽ đặt cọc một số tiền tùy theo phòng khách hàng đã đặt (
từ 100 000 VND – 1 000 000 VND ),với khách quen thì có thể không cần đặt cọc.
Gần đến ngày thuê phòng nhân viên khách sạn sẽ gọi điện thông báo cho khách
hàng phòng trường hợp khách hàng quên.Đến ngày mà khách hàng chưa nhận phòng thì
phòng đã đặt của khách hàng sẽ bị hủy, trừ khi khách hàng đã trả tiền phòng trước. Nếu
khách hàng không thuê tiếp những ngày đã đặt thì có thể trả phòng, số tiền đặt cọc vào
những ngày đó khách hàng sẽ không được trả lại.
Khách hàng sẽ thanh toán tiền phòng và dịch vụ ( nếu có ) tại quầy lễ tân. Số tiền
này sẽ được cộng vào số tiền chi của khách, khi số tiền chi đạt đến mức nhất định khách
hàng sẽ được hưởng một số ưu đãi của khách sạn. Các mốc 5 triệu, 10 triệu, 20 triệu, 50
triệu, 100 triệu tương ứng giảm giá 1%, 2%, 3%, 4%, 5%. Hàng tháng kế toán sẽ thống
kê số lượng khách đặt phòng, số tiền thu sẽ gửi lên ban lãnh đạo khách sạn. Hàng quý
ban lãnh đạo khách sạn sẽ dựa vào báo cáo hàng tháng để đưa ra chiến lược và giá mới
vào kinh doanh.
Trước khi giao phòng cho khách nhân viên khách sạn sẽ kiểm tra đồ đạc và bàn

giao cho khách. Nếu trong khi sử dụng phòng mà khách hàng làm hư hại các thiết bị
trong phòng tùy theo mức độ khách hàng sẽ phải bồi thường cho khách sạn, số tiền đó sẽ
được tính vào tiền phòng và được cộng vào hóa đơn thanh toán của khách hàng.
9
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Thầy LÊ MẠNH HÙNG
BÁO CÁO MÔN LẬP TRÌNH .NET 1 QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
2.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh.
Hình 2.1.1: Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống.
2.1.3. Biểu đồ phân rã chức năng.en
Hình 2.1.2: Biểu đồ phân rã chức năng.
10
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Thầy LÊ MẠNH HÙNG
BÁO CÁO MÔN LẬP TRÌNH .NET 1 QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
2.1.4. Mô tả chi tiết chức năng lá.
1.1 Hiện trạng phòng: Tình trạng của các phòng trong khách sạn đã được thuê, vẫn còn
chống hay đang đã được đặt.
1.2 Cập nhật: Thêm phòng mới vào hệ thống phòng trong khách sạn.
1.3 Xóa phòng: Xóa tên phòng khỏi hệ thống phòng của khách sạn.
2.1 Kiểm chứng: Cần kiểm chứng việc khách hàng đặt phòng.
2.2 Kiểm tra phòng: Kiểm tra tình trạng phòng hiện tại có đủ không, đồng thời cũng
kiểm chứng việc đặt cọc của khách.
2.3 Lưu hồ sơ: Cập nhật thông tin đăng ký vào hệ thống và thông tin thuê vào hồ sơ
thuê phòng.
3.1 Cập nhật :Thêm nhân viên mới vào danh sách hệ thống nhân viên khi nhân viên
mới được tuyển vào.
3.2 Xóa: Xóa nhân viên khỏi danh sách hệ thống nhân viên.
3.3 Sửa: Sửa thông tin nhân viên trong danh sách hệ thống nhân viên.
4.1 Cập nhật: Thêm khách hàng mới vào danh sách hệ thống khách hàng khi khách
hàng đã hoàn thành thủ tục đặt phòng.
4.2 Xóa : Xóa khách hàng khỏi danh sách khách hàng trong hệ thống quản lý khách

sạn.
4.3 Sửa : Sửa thông tin khách hàng trong danh sách đặt phòng.
5.1 Cập nhật: Cập nhật giá phòng vào danh mục giá phòng của hệ thống.
5.2 Xóa: Xóa giá phòng trong danh mục giá phòng của hệ thống.
5.3 Sửa: Sửa giá phòng trong danh mục giá phòng của hệ thống.
6.1 Kiểm chứng: Cần kiểm chứng việc khách hàng trả phòng
6.2 Kiểm tra phòng: Kiểm tra tình trạng hiên tại của phòng trước khi khách trả phòng.
6.3 Lưu hồ sơ: Cập nhật thông tin trả phòng vào hệ thống.
7.1 Cập nhật: Thêm cấp bậc của nhân viên mới vào hệ thống trong khách sạn.
7.2 Xóa :Xóa cấp bậc của nhân viên cũ khỏi hệ thống nhân viên khách sạn.
7.3 Sửa : Sửa thông tin cấp bậc của nhân viên trong khách sạn trong trường hợp lên
chức, xuống chức.
8.1 Cập nhật: Thêm bộ phận mới vào hệ thống quản lý khách sạn.
8.2 Xóa: Xóa bộ phận của khách sạn khỏi hệ thống quản lý.
8.3 Sửa : Sửa bộ phận của khách sạn.
9.1 Tìm kiếm nhân viên: Tìm kiếm nhân viên trong khách sạn.
9.2 Tìm kiếm khách hàng: tìm kiếm khách hàng đang thuê phòng tại khách sạn.
10.1 Tạo báo cáo: Tạo báo cáo gửi lên ban lãnh đạo khách sạn.
11
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Thầy LÊ MẠNH HÙNG
BÁO CÁO MÔN LẬP TRÌNH .NET 1 QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
2.2. Phân tích mô hình quan niệm.
2.2.1. Luồng dữ liệu mức đỉnh.
Hình 2.2.1: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.
12
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Thầy LÊ MẠNH HÙNG
BÁO CÁO MÔN LẬP TRÌNH .NET 1 QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
2.2.2. Biểu đồ của tiến trình đặt phòng.
Hình 2.2.2: Biểu đồ của tiến trình đặt phòng.
2.2.3. Biểu đồ của tiến trình quản lý phòng.

Hình 2.2.3: Biểu đồ của tiến trình quản lý phòng.
13
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Thầy LÊ MẠNH HÙNG
BÁO CÁO MÔN LẬP TRÌNH .NET 1 QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
2.2.4. Biểu đồ của tiến trình quản lý khách hàng.
Hình 2.2.4:Biểu đồ của tiến trình quản lý khách hàng.
2.2.5. Biểu đồ của tiến trình quản lý nhân viên.
Hình 2.2.5: Biểu đồ của tiến trình quản lý nhân viên.
2.2.6. Biểu đồ của tiến trình tìm kiếm.
Hình 2.2.6: Biểu đồ của tiến trình tìm kiếm.
14
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Thầy LÊ MẠNH HÙNG
BÁO CÁO MÔN LẬP TRÌNH .NET 1 QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
2.2.7. Biểu đồ của tiến trình thống kê, báo cáo.
Hình 2.2.7:Biểu đồ của tiến trình thống kê, báo cáo.
15
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Thầy LÊ MẠNH HÙNG
BÁO CÁO MÔN LẬP TRÌNH .NET 1 QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
2.3. Mô tả các biểu đồ hoạt động chính
2.3.1. Hoạt động đăng kí
Hình 2.3.1:Biểu đồ hoạt động đăng kí thông tin khách hàng.
16
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Thầy LÊ MẠNH HÙNG
BÁO CÁO MÔN LẬP TRÌNH .NET 1 QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
2.3.2. Hoạt động đặt phòng

Hình 2.3.1:Biểu đồ hoạt động đặt phòng.
17
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Thầy LÊ MẠNH HÙNG
BÁO CÁO MÔN LẬP TRÌNH .NET 1 QUẢN LÝ KHÁCH SẠN

2.3.2. Hoạt động trả phòng
Hình 2.3.2:Biểu đồ hoạt động trả phòng.
18
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Thầy LÊ MẠNH HÙNG
BÁO CÁO MÔN LẬP TRÌNH .NET 1 QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
2.3.3. Hoạt động báo cáo
Hình 2.3.3:Biểu đồ hoạt động báo cáo.
19
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Thầy LÊ MẠNH HÙNG
BÁO CÁO MÔN LẬP TRÌNH .NET 1 QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Chương 3. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VẬT LÝ
3.1.Xây dựng các bảng
3.1.1. Bảng nhân viên
Lưu trữ các thông tin về nhân viên, bao gồm:
• Mã nhân viên (manv).
• Họ tên nhân viên(hoten).
• Địa chỉ (diachi).
• Số điện thoại(sdt).
• Ngày sinh (ngaysinh).
• Mã cấp bậc(macapbac).
• Mật khẩu(matkhau).
• Số chứng minh thư nhân dân(cmtnd).
• Email(email).
• Tên bộ phận(tenbophan).
Hình 3.1: Bảng nhân viên
20
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Thầy LÊ MẠNH HÙNG
BÁO CÁO MÔN LẬP TRÌNH .NET 1 QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
3.1.2 Bảng khách hàng
Lưu trữ các thông tin về khách hàng, bao gồm:

• Mã khách hàng (makh).
• Họ tên khách hàng(hoten).
• Địa chỉ (diachi).
• Số điện thoại(sdt).
• Ngày sinh (ngaysinh).
• Số chứng minh thư nhân dân(cmtnd).
• Email(email).
Hình 3.2: Bảng khách hàng
3.1.3.Bảng phòng cho thuê
Lưu trữ các thông tin về phòng cho thuê, bao gồm:
• Tên phòng(tenphong).
• Sức chứa(suachua).
• Loại Phòng (loaiphong).
Hình 3.3: Bảng phòng cho thuê
21
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Thầy LÊ MẠNH HÙNG
BÁO CÁO MÔN LẬP TRÌNH .NET 1 QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
3.1.4.Bảng cấp bậc
Lưu trữ các thông tin về cấp bậc nhân viên, bao gồm:
• Mã cấp bậc(macapbac).
• Cấp bậc(capbac).
• Hệ số nhân(hesonhan).
Hình 3.4: Bảng cấp bậc
3.1.5.Bảng đặt phòng
Lưu trữ các thông tin về các phòng đang đặt, bao gồm:
• Mã đặt phòng(madatphong).
• Tên phòng(tenphong).
• Ngày đặt phòng(ngaydatphong).
• Mã khách hàng(makhachhang).
• Đặt cọc(datcoc).

Hình 3.5: Bảng đặt phòng
22
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Thầy LÊ MẠNH HÙNG
BÁO CÁO MÔN LẬP TRÌNH .NET 1 QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
3.1.6.Bảng bộ phận
Lưu trữ các thông tin về các bộ phận trong khách sạn, bao gồm:
• Mã bộ phận(mabophan).
• Tên bộ phận(tenbophan).
• Hệ số lương(hesoluong).
Hình 3.6: Bảng bộ phận
3.1.7. Bảng giá phòng.
Lưu trữ các thông tin về giá phòng trong khách sạn, bao gồm:
• Mã giá phòng (magiaphong).
• Sức chứa (succhua).
• Loại phòng (loaiphong).
• Giá tiền (giatien).
Hình 3.7: Bảng giá phòng.
23
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Thầy LÊ MẠNH HÙNG
BÁO CÁO MÔN LẬP TRÌNH .NET 1 QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
3.1.8. Bảng quản lý đồ đạc.
Lưu trữ thông tin về đồ đạc trong phòng của khách sạn, bao gồm:
• Mã đồ đạc (madodac).
• Tên đồ đạc (tendodac).
• Số lượng (soluong).
Hình 3.8: Bảng đồ đạc.
3.1.9. Bảng thu tiền.
Lưu trữ về số tiền thu của khách hàng để đưa vào hóa đơn, bao gồm:
• Mã thu (mathu).
• Mã khách hàng (makhachhang).

• Số tiền (sotien).
• Tên phòng (tenphong).
• Số ngày (songay).
Hình 3.9 : Bảng thu tiền.
24
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Thầy LÊ MẠNH HÙNG
BÁO CÁO MÔN LẬP TRÌNH .NET 1 QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
3.2. Biểu đồ quan hệ của mô hình luồng dữ liệu.
Hình 3.2.1: mô hình luồng dữ liệu quan hệ.
25
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Thầy LÊ MẠNH HÙNG

×