Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

báo cáo xây dựng hệ thống đại lý bán hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.27 MB, 83 trang )

Báo cáo thực tập dự án phát triển phần mềm
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, chúng em gửi lời cảm ơn chân thành đến trường Đại học Điện Lực
đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em học lớp Công nghệ thông tin, khóa D4.
Chúng em gửi lời cảm ơn chân thành đến quí thầy cô trong khoa Công nghệ thông
tin đã nhiệt tình giảng dạy và hướng dẫn chúng em trong suốt quá trình thời gian
vừa qua, qua đó chúng em đã có được những kiến thức bổ ích để làm đề tài thực tập
dự án phát triển phần mềm này.
Chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Lê Mạnh Hùng người đã
trực tiếp hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ chúng em trong quá
trình thực hiện đề tài.
Chúng em cảm ơn tới tất cả những người bạn trong lớp Công nghệ thông tin,
khóa D4. Những người luôn chia sẻ và cổ vũ chúng em trong những lúc khó khăn và
chúng em luôn ghi nhớ điều đó.
Cuối cùng, chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn vô hạn đối với cha mẹ và gia đình
đã luôn ủng hộ, giúp đỡ chúng em.
Tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng báo cáo thực tập của chúng em còn có rất
nhiều thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp của thầy (cô) giáo và các bạn.
Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn !
Nhóm sinh viên thực hiện:
Nguyễn Văn Linh
Hồ Văn Khương
1
Báo cáo thực tập dự án phát triển phần mềm
MỤC LỤC
2
Báo cáo thực tập dự án phát triển phần mềm
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
PHẦN TỬ MÔ
HÌNH
KÝ HIỆU Ý NGHĨA


Biểu đồ USE CASE
Tác nhân
(Actor)
Một người / nhóm người hoặc một
thiết bị hoặc hệ thống tác động hoặc
thao tác đến chương trình.
Use-case
(“Ca” sử dụng)
Biểu diễn một chức năng xác định
của hệ thống
Mối quan hệ giữa
các use case
Use case này sử dụng lại chức năng
của use case kia
Use case này mở rộng từ use case kia
bằng cách thêm chức năng cụ thể
Use case này kế thừa các chức năng
từ use case kia
Biểu đồ LỚP
Lớp
(Class)
Biểu diễn tên lớp, thuộc tính, và
phương thức của lớp đó
Quan hệ kiểu kết
hợp
Biểu diễn quan hệ giữa hai lớp độc
lập, có liên quan đến nhau
Quan hệ hợp thành Biểu diễn quan hệ bộ phận – tổng thể
Quan hệ phụ thuộc
Các lớp phụ thuộc lẫn nhau trong

hoạt động của hệ thống
Biểu đồ TRẠNG THÁI
Trạng thái
Biểu diễn trạng thái của đối tượng
trong vòng đời của đối tượng đó
Trạng thái khởi
đầu
Khởi đầu vòng đời của đối tượng đó
Trạng thái kết thúc Kết thúc vòng đời của đối tượng
Chuyển tiếp
(transition)
Chuyển từ trạng thái này sang trạng
thái khác
Biểu đồ TUẦN TỰ
3
Báo cáo thực tập dự án phát triển phần mềm
Procedure
(Phương thức)
Là một phương thức của B mà đối
tượng A gọi thực hiện.
Message
(Thông điệp)
Là một thông báo mà B gởi cho A.
Biểu đồ HOẠT ĐỘNG
Hoạt động
Mô tả hoạt động gồm tên hoạt động
và đặc tả của nó
Trạng thái khởi
đầu
Trạng thái kết thúc

Thanh đồng bộ
ngang
Mô tả thanh đồng bộ ngang
Chuyển tiếp
Quyết định Mô tả một lựa chọn điều kiện
Các luồng
Phân tách các lớp đối
tượng khác nhau trong
biểu đồ hoạt động
Phân cách nhau bởi một đường kẻ
dọc từ trên xuống dưới biểu đồ
Biểu đồ THÀNH PHẦN
Thành phần
Mô tả một thành phần của biểu đồ,
mỗi thành phần có thể chứa nhiều
lớp hoặc nhiều chương trình con
Mối quan hệ phụ
thuộc giữa các
thành phần
Mỗi quan hệ giữa các thành
phần(nếu có)
Biểu đồ TRIỂN KHAI
Các node
(các thiết bị)
Biểu diễn các thành phần không có
bộ vi xử lý
Các bộ xử lý
Biểu diễn các thành phần có bộ vi xử

Liên kết truyền

thông TCP/IP
Giao thức truyền thông TCP/IP
thông qua kết nói mạng LAN
4
Báo cáo thực tập dự án phát triển phần mềm
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC BẢNG
5
Báo cáo thực tập dự án phát triển phần mềm
PHẦN MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, sự chuyển hướng đổi mới của cơ chế thị trường
nền kinh tế nước ta có nhiều biến động. Hoạt động kinh doanh nói chung hầu hết
các doanh nghiệp đều đồi mới, bước đầu đã hòa nhập với nền kinh tế khu vực và cả
thế giới. Đặc biệt, với các doanh nghiệp thương mại nói riêng vấn đề tiêu thụ là một
trong những yếu tố quan trọng trong việc tiêu thụ hàng hóa, là một nghệ thuật kinh
doanh của từng doanh nghiệp. Mỗi nhà doanh nghiệp phải biết nắm bắt được một
nguồn cung ứng hàng hóa và sự biến động của nó, phải năng động, thích hợp, mềm
dẻo…
Lý do chọn đề tài
Trong quá trình kinh doanh phát triển của các cửa hàng, tổ chức, doanh
nghiệp thì một lượng lớn các thông tin về giao dịch (trao đổi, mua bán) các loại
hàng hóa giữa các bên liên quan như nhà cung cấp, nhà buôn bán và khách hàng
đều cần được quản lý và theo dõi hằng ngày. Quy mô và số lượng của giao dịch càng
lớn, càng nhiều người thì số lượng thông tin càng nhiều, càng quan trọng và phức
tạp. Chính vì thế sẽ mất nhiều thời gian, công sức để quản lý dẫn đến những sai sót
đáng tiếc khi quản lý, khai thác và xử lý những thông tin trên. Để đạt mục tiêu đó,
việc sử dụng công nghệ thông tin trong quản lý đã trở nên khá phổ biến. Với một
phần mềm quản lý cơ bản, nguồn nhân lực được giảm thiểu tối đa, tiết kiệm về kinh
tế, bên cạnh đó tính chính xác cũng được đảm bảo hơn, dễ dàng trong việc quản lý.
Tổng đại lý Minh Anh( 176 Định Công- Hoàng Mai- Hà Nội), trực thuộc Cty

TNHH Minh Anh, là đại lý chuyên cung cấp, phân phối sản phẩm văn phòng phẩm
cho các đại lý, cửa hàng vừa và nhỏ trên khắp tỉnh thành Hà Nội và các tỉnh lân cận
như Hải Dương, Hải Phòng. Hiện tại Minh Anh đang có 2 đại lý cơ sở nằm ở 2 tỉnh là
Hải Dương (Tân Trường- Cẩm Giàng- Hải Dương) và Hải Phòng (Số 275 Lạch Tray -
Ngô Quyền - Hải Phòng - ).
Đại lý Minh Anh là một đại lý vừa , và hiện đang có gần 33 nhân viên thuộc các
bộ phận khác nhau làm việc tại đây. Là hệ thống chuyên phân phối và buôn bán sản
phẩm văn phòng phầm và các sản phẩm liên quan đến văn phòng, do đó lượt khách
hàng tới để xem sản phẩm và đặt hàng tương đối lớn, có thể lên tới 50 lượt /ngày.
Vì vậy, việc quản lý mua bán này cần phải theo một mô hình định sẵn. Để đáp ứng
yêu cầu này, và thay thế hệ thống cũ, “Xây dựng hệ thống quản lý đại lý buôn bán
và phân phối văn phòng phẩm” được xây dựng lên với mục đích thay thế hệ thống
cũ trước đây. Hệ thống này sẽ giúp giảm bớt công việc quản lý mỗi ngày cho nhân
6
Báo cáo thực tập dự án phát triển phần mềm
viên, thay vì làm việc trên giấy tờ nhiều trước đây, giờ nhân viên có thể quản lý trên
máy tính, nhằm tăng hiệu quả công việc quản lý hệ thống đại lý lên mức cao nhất có
thể.
Tên đề tài: “Xây dựng hệ thống quản lý đại lý buôn bán và phân phối văn
phòng phẩm”.
Mục tiêu đề tài
Thay thế hệ thống quản lý cũ của Tổng đại lý Minh Anh bằng hệ thống mới
hoàn thiện, đầy đủ và chính xác hơn, giảm thiểu tối đa công việc quản lý bằng sổ
sách, giấy tờ. Hệ thống sẽ có sự thống nhất dữ liệu giữa các phòng ban chuyên môn,
thuận tiện hơn cho việc giám sát hoạt động, thống kê báo cáo của phòng ban. Tránh
sai sót và giảm thiểu thời gian công việc nhằm nâng cao hiệu quả công việc quản lý.
Phạm vi đề tài: Đề tài được khảo sát thực tế tại Tổng đại lý Minh Anh(176- Định
Công- Hoàng Mai- Hà Nội.
7
Báo cáo thực tập dự án phát triển phần mềm

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐẠI LÝ MINH ANH
Trong chương 1, bài báo cáo sẽ trình bày tổng quan về bài toán quản lý Đại lý
Minh Anh, tình trạng thực tế của bài toán và các khó khăn cũng như biện pháp giải
quyết cho bài toán được đặt ra.
1.1. Cơ sở lý thuyết và khảo sát thực trạng
1.1.1. Mục đích khảo sát
Chúng ta xây dựng hệ thống mới nhằm mục đích thay thế hệ thống cũ đã có
phần không phù hợp với nhu cầu của người sử dụng. Việc khảo sát nhằm để:
- Tiếp cận với nghiệp vụ chuyên môn, môi trường hoạt động của hệ thống.
- Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ và cung cách hoạt động của hệ thống.
Chỉ ra những chỗ hợp lý của hệ thống, cần được kế thừa và các chỗ bất hợp lý của
hệ thống, cần nghiên cứu khắc phục.
1.1.2. Nội dung khảo sát, đánh giá hiện trạng
Tìm hiểu môi trường kinh doanh, nghiên cứu cơ cấu tổ chức của hệ thống chủ
quản của cửa hàng.
- Nghiên cứu các chức trách, nhiệm vụ của từng đối tượng làm việc trong cửa hàng,
và sự phân cấp quyền hạn.
- Thu thập và nghiên cứu các hồ sơ sổ sách, các tệp cùng với các phương thức xử lý
các thông tin trong cửa hàng
- Thống kê các phương tiện và tài nguyên đã và có thể sử dụng.
- Thu thập các đòi hỏi về thông tin, các ý kiến phê phán, phàn nàn về hiện trạng, các
dự đoán, nguyện vọng và kế hoạch tương lai.
- Đánh giá, phê phán hiện trạng và đề xuất hướng giải quyết.
- Lập hồ sơ tổng hợp về hiện trạng.
1.2. Tổng quan về hệ thống đại lý Minh Anh
1.2.1. Giới thiệu tổng quan
Tổng đại lý Minh Anh có địa chỉ 176- Định Công- Hoàng Mai- Hà Nội là một
đại lý tương đối lớn với 33 nhân viên làm việc. Là đại lý chuyên phân phối sản phẩm
văn phòng phẩm( bút, giấy, kẹp, gim giấy, các loại máy văn phòng như máy in, máy
Scan, …) và các sản phẩm liên quan. Đây là cửa hàng uy tín về giá cả và chất lượng

sản phẩm.
8
Báo cáo thực tập dự án phát triển phần mềm
1.2.2. Sơ đồ tổ chức
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức
 Sơ lược về các bộ phận trong sơ đồ tổ chức.
Giám đốc điều hành: Là bộ phận chỉ đạo các hoạt động của đại lý.
Bộ phận quản lý: là bộ phận quản lý tất cả các vấn đề kinh doanh, buôn bán
của đại lý để lập báo cáo gửi lên giám đốc điều hành.
Bộ phận kế toán: đây là bộ phận quản lý các vấn đề liên quan đến thu chi, hóa
đơn mua bán và công nợ của đại lý. Bộ phận này sẽ lập hóa đơn thanh toán cho
khách hàng khi họ có nhu cầu mua hàng từ đại lý hoặc là lập hóa đơn thanh toán
tiền cho nhà cung ứng khi họ nhập hàng vào kho hàng của đại lý. Bộ phận kế toán
còn chịu trách nhiệm quản lý công nợ của khách hàng, bao gồm nợ tiền từ nhà cung
cấp hay là khoản tiền nợ khách như nợ Ngân hàng, chủ nợ,…. Và đên định kỳ lập báo
cáo thu chi, doanh thu lại gửi lên cấp trên.
Bộ phận bán hàng: là bộ phận chuyên tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, giúp
khách hàng tìm kiếm sản phẩm và lập phiếu mua hàng khi họ có nhu cầu mua hàng
để gửi tới bộ phận kế toán.
Bộ phận kho: đây là bộ phận làm việc tại kho hàng, chịu trách nhiệm quản lý
hàng nhập xuất vào kho và lập phiếu thống kê. Đến định kỳ lại lập báo cáo gửi lên
cấp trên để giám sát tình hình trong kho.Bộ phận này còn chịu trách nhiệm kiểm kê
hàng và quản lý hàng tồn kho.
9
Báo cáo thực tập dự án phát triển phần mềm
1.2.3. Mô tả hoạt động chính
 Hoạt động bán hàng
Khi khách hàng tới và có nhu cầu mua hàng, nhân viên thuộc bộ phận bán
hàng sẽ tiếp nhập yêu cầu của khách hàng, sau đó sẽ tìm kiếm hàng và thông tin
hàng mà khách hàng yêu cầu rồi lập phiếu mua hàng với các sản phẩm khách hàng

cần mua. Rồi yêu cầu khách hàng ra bộ phận kế toán thanh toán tiền để nhận hàng.
Tại đây, nhân viên của bộ phận kế toán sẽ kiểm tra phiếu mua hàng, lập hóa đơn và
thanh toán cho khách hàng, lưu dữ liệu khách hàng vào trong dữ liệu để tiện cho
việc quản lý khách hàng thường xuyên tới đặt hàng. Sau đó, khách hàng sẽ ra kho
hàng và giao cho nhân viên trong kho hàng bao gồm hóa đơn thanh toán và phiếu
mua hàng. Nhân viên kho sẽ giao hàng cho khách hàng và lập phiếu xuất hàng lưu
vào trong dũ liệu để tiện cho việc quản lý hàng và tính toán.
 Hoạt động xuất hàng (Xuất hàng ra các đại lý phân phối)
Người từ đại lý phân phối sẽ tới kho hàng, yêu cầu sản phẩm và số lượng cần
lấy. Nhân viên tại đây sẽ lập phiếu xuất hàng ra và lập phiếu xuất lưu vào dữ liệu
thống kê.
 Hoạt động nhập hàng
Khi có yêu cầu từ ban quản lý đại lý gửi yêu cầu đến nhà cung ứng, nhà cung
ứng sẽ mang sản phẩm tới và bàn giao cho bộ phận kho để nhập hàng vào kho.Nhân
viên kho sẽ kiểm tra chất lượng và thông tin sản phẩm đúng yêu cầu hay không, sau
đó lập phiếu nhập hàng và bộ phận kế toán sẽ lập hóa đơn thanh toán tiền cho nhà
cung ứng.
1.2.4. Phân tích dữ liệu
- Hóa đơn thanh toán
- Phiếu mua hàng
- Phiếu nhập hàng
- Phiếu xuất hàng
- Báo cáo, thống kê kho hàng
- Báo cáo thu chi, công nợ
1.2.5. Đánh giá hiện trạng
1.2.5.1. Những khó khăn chính
Theo khảo sát của nhóm, hiện trạng của tổng đại lý Minh Anh còn nhiều bất
cập như sau:
- Phần lớn việc quản lý vẫn phụ thuộc vào giấy tờ, hóa đơn, sổ sách.
10

Báo cáo thực tập dự án phát triển phần mềm
- Dữ liệu giữa các bộ phận không được thống nhất, dễ gặp sai sót, thiếu chính xác.
- Công nghệ thông tin ứng dụng trong phòng khám chỉ dừng ở mức lưu trữ báo cáo,
giấy tờ. Chưa tận dụng được tối đa mặt bằng cơ sở vật chất công nghệ thông tin.
- Khối lượng giấy tờ sử dụng và lưu trữ quá nhiều.
- Việc tra cứu tìm kiếm thông tin gặp nhiều khó khăn và tốn thời gian.
- Tốn nhiều nhân lực cho việc quản lý nhưng đem lại hiệu quả không cao. Tốn nhiều
thời gian cho việc tổng hợp các báo cáo định kỳ.
1.2.5.2. Mục tiêu
Để khắc phục những nhược điểm trên thì việc ứng dụng công nghệ thông tin vào
quá trình quản lý các hoạt động của phòng khám sẽ cần thiết nhằm thực hiện các
mục tiêu:
- Mang lại lợi ích nghiệp vụ: tăng khả năng xử lý công việc, đáp ứng yêu cầu:
tin cậy, chính xác, an toàn bí mật.
- Mang lại lợi ích kinh tế: giảm biên chế, chi phí hoạt động, tăng thu nhập…
- Mang lại lợi ích sử dụng: thuận tiện, nhanh chóng, đáp ứng mọi nhu cầu hoạt
động của người dùng.
- Khắc phục được các nhược điểm của hệ thống quản lý trước.
1.2.6. Yêu cầu bài toán
- Cập nhật lưu trữ hóa đơn thanh toán.
- Lưu trữ thông tin của các hoạt động như xuất, nhập kho, thu chi…
- Lưu trữ thông tin của kho hàng
- Phục vụ việc tra cứu, tìm kiếm thông tin trong công tác quản lý.
- Xây dựng báo cáo thống kê tổng hợp và chi tiết các hoạt động quản lý
- Xuất các giấy tờ liên quan đến hoạt động quản lý.
1.3. Mô hình hóa nghiệp vụ
1.3.1. Xác định các lớp nghiệp vụ
1.3.1.1. Lớp khách hàng
Đây là lớp lưu trữ thông tin khách hàng khi tới đặt mua hàng với số lượng lớn
tại đại lý Minh Anh

Thuộc tính Mô tả
MaKH Mã khách hàng
TenKH Họ và tên của khách hàng
DiaChi Địa chỉ của khách hàng hoặc đại lý mua hàng
SDT Số điện thoại liên lạc của khách hàng hoặc đại lý mua hàng
Bảng 1.1. Bảng lớp khách hàng
11
Báo cáo thực tập dự án phát triển phần mềm
1.3.1.2. Lớp nhà cung cấp
Lớp này lữu trữ thông tin nhà cung cấp, cung cấp sản phẩm cho đại lý.
Thuộc tính Mô tả
MaNhaCC Mã nhà cung cấp
TenNhaCC Tên nhà cung cấp của đại lý
DiaChi Địa chỉ của nhà cung cấp
SDT Số điện thoại liên lạc của khách hàng hoặc đại lý
mua hàng
Email Email của nhà cung cấp
Fax FAX của nhà cung cấp
Bảng 1.2. Bảng lớp nhà cung cấp
1.3.1.3. Lớp nhân viên
Lớp này để lưu trữ thông tin nhân viên làm việc tại đại lý
Thuộc tính Mô tả
MaNV Mã nhân viên
TenNV Tên nhân viên
GioiTinh Giới tinh nhân viên
NgaySinh Ngày sinh của nhân viên
DiaChi Địa chỉ sinh sống hiện tại
SDT Điện thoại liên lạc của nhân viên
BoPhan Bộ phận làm việc
ChucVu Tên chức vụ của nhân viên

Bảng 1.3. Bảng lớp nhân viên
12
Báo cáo thực tập dự án phát triển phần mềm
1.3.1.4. Lớp hàng
Lớp này để lữu trữ tất cả thông tin về hàng có trong đại lý
Thông tin Mô tả
MaSP Mã của sản phẩm
TenSP Tên của sản phẩm
MaLoai Mã loại sản phẩm
DonGia Giá của sản phẩm đó
SoLuong Số lượng có trong kho
NgaySX Ngày sản xuất của sản phẩm
MoTa Mô tả, giới thiệu về sản phẩm
DonViTinh Đơn vị tính của sản phẩm
MaNhaCC Mã nhà cung ứng cung cấp sản phẩm
Bảng 1.4. Bảng lớp sản phẩm
1.3.1.5. Lớp loại hàng
Lớp này lữu thông tin về loại hàng sản phẩm
Thông tin Mô ta
MaLoai Mã loại sản phẩm đó
TenLoai Tên của loại sản phẩm
Bảng 1.5. Bảng lớp loại hàng
1.3.1.6. Lớp hóa đơn bán hàng
Lớp này cho biết về hóa đơn thanh toán
Thông tin Mô tả
MaHoaDon Mã hóa đơn
MaNV Mã nhân viên lập hóa đơn
MaKH Mã khách hàng mua hàng
NgayLap Ngày lập phiếu
Bảng 1.6. Bảng lớp hóa đơn bán hàng

13
Báo cáo thực tập dự án phát triển phần mềm
1.3.1.7. Lớp chi tiếp hóa đơn bán hàng
Lớp này thể hiện chi tiết về thông tin sản phẩm của hóa đơn bán hàng
Thông tin Mô tả
MaCTHoaDon Mã chi tiết hóa đơn
MaHoaDon Mã hóa đớn
MaSP Mã sản phẩm
SoLuong Số lượng
Bảng 1.7. Bảng lớp chi tiết hóa đơn bán hàng
1.3.1.8. Lớp phiếu xuất
Lớp này thể hiện thông tin về hoạt động xuất hàng của đại lý
Thông tin Mô tả
MaPhieuXuat Mã phiếu xuất
MaNV Mã nhân viên lập phiếu
NgayLap Ngày lập phiếu
Bảng 1.8. Bảng lớp phiếu xuất
1.3.1.9. Lớp chi tiếp phiếu xuất
Lớp này thể hiện thông tin chi tiết của hoạt động xuất hàng
Thông tin Mô tả
MaCTPhieuXuat Mã chi tiết phiếu xuất hàng
MaPhieuXuat Mã phiếu xuất hàng
MaSP Mã sản phẩm xuất ra
SoLuong
Số lượng xuất
DonGia Đơn giá sản phẩm
Bảng 1.9. Bảng lớp chi tiết phiếu xuất
14
Báo cáo thực tập dự án phát triển phần mềm
1.3.1.10. Lớp phiếu nhập

Lớp này để thể hiện hoạt động nhập hàng vào kho
Thông tin Mô tả
MaPhieuNhap
Mã phiếu nhập
MaNV Mã nhân viên lập phiếu
NgayLap Ngày lập phiếu
Bảng 1.10. Bảng lớp phiếu nhập
1.3.1.11. Lớp chi tiết phiếu nhập
Lớp này thể hiện thông tin chi tiết hoạt động nhập sản phẩm vào kho hàng
Thông tin Mô tả
MaCTPhieuNhap Mã chi tiết phiếu nhập hàng
MaPhieuNhap Mã phiếu nhập hàng
MaSP Mã sản phẩm xuất ra
SoLuong Số lượng xuất
DonGia Đơn giá sản phẩm
Bảng 1.11. Bảng lớp chi tiết phiếu nhập
1.3.1.12. Lớp hóa đơn nợ nhà cung cấp
Lớp này thể hiện thông tin về khoản nợ của đại lý với nhà cung cấp
Thông tin Mô tả
IDHoaDonNo Mã hóa đơn nợ
MaNV Mã nhân viên lập phiếu nợ
MaNhaCC Mã nhà cung cấp đại lý nợ
NgayVayNo Ngày vay nợ
HanTra Hạn trả nợ
TongTienNo Tổng tiền nợ nhà cung cấp
ThanhToan Tình trạng thanh toán (đã thanh toán/ chưa thanh
toán)
Bảng 1.12. Bảng lớp hóa đơn nợ nhà cung cấp.
15
Báo cáo thực tập dự án phát triển phần mềm

1.3.1.13. Lớp hóa đơn nợ khác
Lớp này thể hiên thông tin về khoản nợ khác của đại lý
Thông tin Mô tả
IDHoaDonNo Mã hóa đơn nợ
MaNV Mã nhân viên lập phiếu nợ
NgayVayNo Ngày vay nợ
HanTra Hạn trả nợ
TongTienNo Tổng tiền nợ
LaiSuat Lãi suất vay vốn
ThanhToan Tình trạng thanh toán (đã thanh toán/ chưa thanh
toán)
TenChuNo Tên người/ doanh nghiệp cho vay
ThongTinChuNo Thông tin về người cho/ doanh nghiệp cho vay
Bảng 1.13. Bang lớp hóa đơn nợ khác.
1.3.1.14. Lớp đại lý
Thông tin Mô tả
MaDaiLy Mã số của đại lý
TenDaiLy Tên nhà đại lý
DiaChi Địa chỉ của đại lý
SDT Số điện thoại của đại lý
Bảng 1.14. Bảng lớp đại lý
16
Báo cáo thực tập dự án phát triển phần mềm
1.3.2. Sơ đồ mối quan hệ giữa các lớp nghiệp vụ
Hình 1.2. Sơ đồ mối quan hệ giữa các lớp nghiệp vụ
17
Báo cáo thực tập dự án phát triển phần mềm
1.4. Kết luận chương 1
Chương 1 trình bày những kiến thức cơ bản về khảo sát thực tế. Từ đó nhận
xét, đánh giá những yếu kém của hệ thống cũ. Đề ra các biện pháp giải quyết khó

khăn cũng như mặt yếu của hệ thống cũ. Nêu những ưu điểm cải thiện được của hệ
thống mới có thể đáp ứng được theo yêu cầu của người sử dụng. Khái quát sơ bộ
các quy trình nghiệp vụ của hệ thống phần mềm, đồng thời xây dựng các lớp nghiệp
vụ cơ bản của hệ thống.
Trên đây là những cơ sở thực tiễn của bài toán và hướng giải quyết vấn đề của
bài toán. Đối với một dự án phát triển phần mềm, phần khảo sát yêu cầu này có ý
nghĩa quan trọng tới sự thành công của dự án. Chương 2, và Chương 3 sẽ trình bày
pha phân tích thiết kế thông qua các biểu đồ trong mô hình UML (Unified Modelling
Language), là một ngôn ngữ mô hình hóa hệ thống.
18
Báo cáo thực tập dự án phát triển phần mềm
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
Trong Chương 2, pha phân tích hệ thống theo hướng đối tượng sẽ được trình
bày chi tiết thông qua các biểu đồ cụ thể như:
- Biểu đồ use case.
• Biểu diễn sơ đồ chức năng của hệ thống.
• Chỉ ra các đối tượng tác động đến hệ thống và mô tả các chức năng
- Biểu đồ lớp.
• Chỉ ra các lớp đối tượng trong hệ thống.
• Các thuộc tính và phương thức của từng lớp và mối quan hệ giữa những lớp
đó.
- Biểu đồ trạng thái.
• Mô tả các trạng thái mà đối tượng của lớp đó có thể có.
• Sự chuyển tiếp giữa những trạng thái đó.
2.1. Xác định các tác nhân của hệ thống.
Qua quá trình khảo sát thực tế, xem xét đến quan hệ và tác động của hệ thống
quản lý đại lý, chúng em xác định được các tác nhân chính bao gồm:
Quản trị viên: là bộ phận nhân viên quản lý cấp cao của đại lý. Là tác nhân có
quyền cao nhất trong hệ thống, có quyền phân quyền truy cập và thực hiện toàn bộ
chức năng của hệ thống.

Bộ phận bán hàng: là bộ phận chuyên tiếp xúc với khách hàng, tác động
không nhiều đến hệ thống. Bộ phận này chuyên giới thiệu về sản phẩm và chỉ đăng
nhập vào hệ thống, tìm kiếm sản phẩm và lập phiếu mua hàng cho khách hàng khi
có yêu cầu.
Bộ phận kế toán: bộ phận chuyên quản lý các vấn đề thu chi, thanh toán, công
nợ hay là doanh thu của đại lý.
Bộ phận kho: bộ phận này làm việc trong kho hàng, chịu trách nhiệm kiểm kê
hàng ,quản lý nhập xuất hàng, thống kê báo cáo các hoạt động liên quan đến nhập
xuất hàng của đại lý.
Bộ phận quản lý: đây là bộ phận chủ chốt, là bộ phân quản lý các bộ phận
khác và quản lý đại lý thay cho giám đốc điều hành. Bộ phận quản lý sẽ quản lý
khách hàng, quản lý nhân viên, nhà cung cấp, và lập kế hoạc xuất hàng( xuất hàng
cho các đại lý cơ sở) và nhập hàng về. Tất cả mọi công việc đều được quản lý và
giám sát bởi bộ phận này, sau đó báo cáo lên cấp trên.
19
Báo cáo thực tập dự án phát triển phần mềm
2.2. Các ca sử dụng chính của hệ thống
Use case đăng nhập: người dùng sử dụng tên đăng nhập và mật khẩu để
đăng nhập vào hệ thống. Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin và quyền truy cập để đưa ra
các chức năng của tài khoản đó.
Use case quản lý người dùng: quản trị viên có thể cập nhật thông tin của
người sử dụng hệ thống thông qua chức năng quản lý người dùng. Thông tin người
dùng có thể được đưa vào nhưng có thể chưa được sử dụng đến. Tài khoản người
dùng cần được phân quyền sử dụng để thực hiện một hoặc một số chức năng nào đó
trong hệ thống. Việc phân quyền phải do quản trị viên thực hiện và nhân viên được
phân quyền thực hiện chức năng đó phải có quyền hạn và khả năng thực hiện nhiệm
vụ quản lý
Use case quản lý nhân viên: chức năng này cho phép bộ phận quản lý quản
lý và cập nhật thông tin về nhân viên.
Use case quản lý nhà cung cấp: cho phép bộ phận quản lý sẽ quản lý và cập

nhật thông tin nhà cung cấp sản phẩm cho đại lý
Use case lập kế hoạch xuất hàng: bộ phận quản lý đăng nhập vào hệ thống,
chọn đến danh mục lập kế hoạch, lựa chọn mục kế hoạch xuất hàng rồi lập kế hoạch.
Thông tin về lập kế hoạch xuất hàng sẽ được lưu lại và gửi đến cho bộ phận kho.
Use case lập kế hoạch nhập hàng: tương tự, bộ phận quản lý chọn mục lấp
kế hoạc nhập hàng, thông tin sẽ được gửi đi tới nhà cung cấp và bộ phận kho để
thực hiện nhập hàng vào kho hàng.
Use case quản lý khách hàng: chức năng này cho phép quản lý thông tin
khách hàng tới mua hàng tại đại lý. Khi khách hàng tới mua hàng, bộ phận kế toán
sẽ lưu thông tin của khách hàng vào dữ liệu để bộ phận quản lý quản lý thông tin.
Use case nhập hàng: chức năng cho phép nhân viên quản lý kho hàng nhập
hàng vào kho từ nguồn cung nhà cung cấp đưa tới.Và sau đó lập phiếu nhập hàng
để lữu vào dữ liệu phục vụ cho việc thống kế kho.
Use case lập báo cáo nhập hàng: bộ phận kho sẽ chịu trách nhiệm lập báo
cáo về hoạt động nhập hàng dựa vào chức năng này.
Use case xuất hàng: chức năng cho phép nhân viên quản lý kho xuất hàng ra
cho khách hoặc các đại lý cơ sở rồi lập phiếu lưu vào cơ sở dữ liệu.
Use case lập báo cáo xuất hàng: chức năng này cho phép bộ phận kho lập
báo cáo về hoạt động xuất hàng của đại lý.
Use kiểm kê kho hàng: cho phép nhân viên kho sẽ kiểm kê số lượng hàng
hóa, thông tin về hàng hóa rồi lập báo cáo lại .
20
Báo cáo thực tập dự án phát triển phần mềm
Use case quản lý tồn kho: chức năng này sẽ tính toán số lượng xuất nhập, từ
đó tình ra số lượng hàng còn tồn trong kho hàng.
Use case lập hóa đơn thanh toán: chức năng cho phép nhân viên kế toán lập
hóa đơn thanh toán cho khách hàng hoặc nhà cung cấp.
Use quản lý công nợ: cho phép bộ phận kế toán sẽ quản lý công nợ của đại
lý.Rồi lập báo cáo thống kê gửi lên cấp trên.
Use case quản lý thu chi: chức năng này cho phép nhân viên quản lý biết

được thu chi của đại lý mà nhân viên kế toán lưu trữ và quản lý báo cáo lên.Nhân
viên kế toán sẽ dựa vào chức năng này để quản lý thu chi của đại lý để làm cơ sở
báo cáo lên cấp trên.
Use case lập phiếu mua hàng: chức năng này cho phép bộ phận bán hàng sẽ
lập ra danh sách các mặt hàng khách hàng yêu cầu rồi giao cho khách hàng.
Use case tìm kiếm sản phẩm: Use case này là chức năng cho phép nhân viên
bán hàng tìm kiếm thông tin sản phẩm để giới thiệu và lập phiếu mua hàng cho
khách hàng.
Use case quản lý thông tin sản phẩm: cho phép nhân viên quản lý kho hàng
quản lý tất cả thông tin của sản phẩm trong kho hàng để thực hiện chức năng thống
kê, kiểm kê kho hang và báo cáo tồn kho
21
Báo cáo thực tập dự án phát triển phần mềm
2.3. Biểu đồ use case hệ thống
2.3.1. Biểu đồ use case tổng quát
Hình 2.1. Biểu đồ use case tổng quát
22
Báo cáo thực tập dự án phát triển phần mềm
2.3.2. Use case của tác nhân quản trị viên
Hình 2.2. Use case của quản trị viên
2.3.3. Use case của bộ phận kho
Hình 2.3. Use case của bộ phận kho
23
Báo cáo thực tập dự án phát triển phần mềm
2.3.4. Use case của bộ phận bán hàng
Hình 2.4. Use case của bộ phận bán hàng
2.3.5. Use case của bộ phận kế toán
Hình 2.5. Use case của bộ phận kế toán
24
Báo cáo thực tập dự án phát triển phần mềm

2.3.6. Use case của bộ phận quản lý
Hình 2.6. Use case của bộ phận quản lý
2.4. Đặc tả các use case
2.4.1. Use case đăng nhập
- Tên ca sử dụng: Đăng nhập
- Tác nhân: Quản trị viên, bộ phận quản lý,bộ phận kho,bộ
phận bán hàng,bộ phận kế toán
- Mục đích: Đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các chức
năng phù hợp với phân quyền
- Mô tả khái quát: Người dùng nhập thông tin đăng nhập bao gồm
tên đăng nhập và mật khẩu vào giao diện đăng
nhập. Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập và
cho phép đăng nhập vào hệ thống.
- Tiền điều kiện: Người dùng phải có tài khoản sử dụng trong hệ
25

×