BÀI THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI - NĂM HỌC
Môn : Toán - Lớp 2
(Thời gian làm bài : 60 phút)
Câu 1 : Điền dấu phép tính (x, : ) vào ô trống:
a, 4 2 2 = 16 b, 4 2 2 = 1 c, 5 4
2 = 10
Câu 2 : Tìm x:
a, 3 x x = 18 : 3 b, x x 4 = 2 x 6 c, x : 4 = 10 : 2 d, x : 3 = 2 x 2
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
……………………
Câu 3 : Với bốn chữ số 2, 3,0, 4. Hãy viết các số có ba chữ số
khác nhau.
………………………………………………………………………
…….
Câu 4 : Tìm một số, biết số đó chia cho 4 thì được 3.
………………………………………………………………………
……
Câu 5 : Một khúc gỗ dài 3m 6dm. Nếu cắt ra các khúc gỗ dài 4dm
thì cắt được bao nhiêu khúc và phải cắt bao nhiêu lần ?
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
…………………………………….
Câu 6 : Tìm chu vi của hình tứ giác ABCD có độ dài các cạnh là :
AB = 20cm; BC = 4dm; CD = 5dm; DA = 30cm.
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………
Câu 7: Một cửa hàng bán dầu , ngày thứ nhất cửa hàng bán được
30 lít dầu, ngày thứ hai bán được bằng
3
1
số dầu của ngày thứ nhất.
Hỏi :
a, Ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ?
b, Cả hai ngày cửa hàng đã bán được bao nhiêu lít dầu ?
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
…………………………………………
Môn : Tiếng Việt - Lớp 2
(Thời gian làm bài : 60 phút)
Câu 1:
a, Viết tên các bộ phận của một cây ăn quả.
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
……………
b, Viết những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây (thân cây
; cành cây ; lá cây).
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………
Câu 2: Tìm những từ ca ngợi Bác Hồ.
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
……………
Câu 3: Tìm từ trái nghĩa cho các từ sau: béo, sáng, rộng, vui, hiền,
cao, thẳng, chín.
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………
Câu 4: Gạch dưới các từ nói về phẩm chất của nhân dân Việt
Nam.
Anh hùng, cao lớn, thông minh, gan dạ, rực rỡ, cần cù, đoàn
kết, vui mừng, anh dũng.
Câu 5: Hãy giải thích từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó
rồi điền vào chỗ trống:
a, Cuối cùng :
………………………………………………………
b, Xuất hiện :
………………………………………………………
c, Bình tĩnh :
………………………………………………………
Câu 6 : Em hãy viết một đoạn văn (5 - 6 câu ) kể lại chuyến đi
chơi gần nhất của em.
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………
Đề 1. Thời gian làm bài: 40 phút
Bài 1: ( 2 điểm)
- Với 3 chữ số 4, 0, 6. Viết tất cả các số có 2 chữ số:
- Viết tất cả các số có 2 chữ số mà chữ số hàng chục kém chữ số
hàng đơn vị là 2:
Đề 2. Thời gian làm bài: 40 phút
Bài 1: (4đ)
a) Viết các số có 2 chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 4:
b) Tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số vừa viết:
c) Viết tiếp 3 số vào dãy:
19, 16, 13, , ,
Bài 2: (4đ)
Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Đề kiểm tra học kì II môn Toán lớp 2
Đề bài:
Bài 1: Số liền sau của số 499 là:
A. 497 B. 498 C. 500
Bài 2: Điền dấu >, <, = tương ứng
457 …… 467 650………650
299…… 399 401…… 397
Bài 3: Giá trị của biểu thức 20 : 2 – 5 là:
A. 7 B. 4 C. 5
Bài 4: Giá trị của trong biểu thức x * 3 = 12 là:
A. 6 B. 4 C. 5
Bài 5: Đặt tính rồi tính
738 + 241 846 – 734 48 + 37
92 – 19
…………. …………. ………
…………
………… ………… ………
………
…………… ………… ………
………
Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
1m = … dm 100cm = …… m
1m =…….cm 10dm = ………m
Bài 7: Số hình tứ giác trong hình bên là:
A. 1 B. 3 C. 4
Bài 8: Tính chu vi tam giác ABC biết độ dài các cạnh là:
AB = 20cm.
BC = 30 cm.
CA = 40cm
Bài 9: Đội một trồng được 350 cây, đội hai trồng được nhiều hơn
đội một 120 cây. Hỏi đội hai trồng được bao nhiêu cây?
Đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 2 môn Toán
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh tròn kết quả đúng nhất.
1/ Tính:
32 : 4 = ?
a. 7 b. 8 c.9 d. 10
2/ Tìm x biết: 4 x X = 36
a. x = 8 b. x = 7 c. x = 9 d. x = 6
3/ Viết “giờ” hoặc “phút” vào chỗ chấm thích hợp:
a. Mỗi trận thi đấu bóng đá kéo dài trong 90
b. Buổi sáng, em thức dậy lúc 6
A 10cm B. 16cm C. 17 D. 14 cm
6/ Có 25 quyển vở chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy
quyển vở?
a. 5 kg b. 6 kg c.4 kg d. 3 kg
II. TỰ LUẬN (7điểm ).
1. Tính nhẩm: (1 đ)
6 x 4 = …. 27 : 3 = ……
6 x 3 = … 28 : 4 = ……
2. Tìm X: (1 đ)
a/ X x 5 = 35 b/ X : 4 = 8 x 4
3. Tính (1 đ)
a) 3 7 + 25 = b) 3 0 + 16 =
4. Hình vẽ bên có: (1 đ)
a/ …….hình tam giác .
b/ …….hình tứ giác .
5. Có 30 bông hoa cắm vào các bình, mỗi bình có 5 bông hoa.
Hỏi cắm được tất cả mấy bình? (1 điểm)
Bài giải
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………….
6. Cho tứ giác ABCD (như hình vẽ) (2 đ)
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính đúng mỗi phép tính được 0, 5 điểm
a/ 257 + 312 = 569 b/ 629 + 40 = 669 c/ 318 – 106 =
212 d/ 795 – 581 = 214
Bài 2: (1 điểm) Viết đúng mỗi ô trống được 0, 2 điểm
Đọc số Viết số
Một trăm linh chín 109
Ba trăm hai mươi mốt 321
Chín trăm linh (lẻ) sáu 906
Hai trăm hai mươi hai 222
Sáu trăm bốn mươi 640
Bài 3: (2 điểm)
a/. 3 x 6 + 41 = 18 + 41 (0,25 điểm) c/. 4 x 7 – 16 = 28 –
16 (0,25 điểm)
= 59 (0,25 điểm) = 12 (0,
25 điểm)
b/. 45 : 5 – 5 = 9 – 5 (0,25 điểm) d/. 16 : 2 + 37 = 8 +
37 (0,25 điểm)
= 4 (0,25 điểm) = 45
(0,25 điểm)
Bài 4: (2 điểm) Giải bài toán
Số kí-lô-gam mận nhà bác Thoại thu hoạch được là: (0,5 điểm)
259 + 140 = 399 (kg)
Đáp số: 399 kg
Bài 5: (1 điểm) Tìm x
a/. x : 4 = 5 b/. 3 x X = 24
x = 5 x 4 (0,25 điểm) x = 24 : 3 (0,25 điểm)
x = 20 (0,25 điểm) x = 8 (0,25 điểm)
Bài 6: (2 điểm) Chọn đúng mỗi đáp án được 0, 5 điểm
a/ B b/. C c/. D d/. C
Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
a/ 257 + 312 b/ 629 + 40 c/ 318 – 106 d/
795 - 58
Bài 2: Số (1 điểm)
Đọc số Viết số
Một trăm linh chín
321
906
Hai trăm hai mươi hai
Sáu trăm bốn mươi
Bài 3: Tính (2 điểm)
a/ 3 x 6 + 41 = c/ 4 x 7 – 16 =
b/ 45 : 5 – 5 = d/ 16 : 2 + 37 =
Bài 4: Giải bài toán (2 điểm)
Nhà bác Hùng thu hoạch được 259 kg mận. Nhà bác Thoại thu
hoạch nhiều hơn nhà bác Hùng 140 kg. Hỏi nhà bác Thoại thu
hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam mận?
Bài 5: Tìm x (1 điểm)
a/ X : 4 = 5 3 x X = 24
x = …………… x = ………………
x = …………… x = ………………
Bài 6: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng (2 điểm)
a/ Tam giác ABC có các cạnh lần lượt là 120 mm, 300 mm và 240
mm. Chu vi của tam giác ABC là:
A. 606 mm B. 660 mm C. 660 cm D. 606
cm
b/ Lúc 8 giờ đúng,
A. Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 6
B. Kim ngắn chỉ số 12, kim dài chỉ số 6
C. Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 12
D. Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 3
c/ Các số 456; 623 và 142 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 456; 623; 142 C. 142; 623; 456
B. 623; 456; 142 D. 142; 456; 623
d/ x : 2 = 0 ; x là:
A. x = 1 B. x = 2 C. x = 0 D. x = 4
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính đúng mỗi phép tính được 0, 5 điểm
a/ 257 + 312 = 569 b/ 629 + 40 = 669 c/ 318 – 106 =
212 d/ 795 – 581 = 214
Bài 2: (1 điểm) Viết đúng mỗi ô trống được 0, 2 điểm
Đọc số Viết số
Một trăm linh chín 109
Ba trăm hai mươi mốt 321
Chín trăm linh (lẻ) sáu 906
Hai trăm hai mươi hai 222
Sáu trăm bốn mươi 640
Bài 3: (2 điểm)
a/. 3 x 6 + 41 = 18 + 41 (0,25 điểm) c/. 4 x 7 – 16 = 28 –
16 (0,25 điểm)
= 59 (0,25 điểm) = 12 (0,
25 điểm)
b/. 45 : 5 – 5 = 9 – 5 (0,25 điểm) d/. 16 : 2 + 37 = 8 +
37 (0,25 điểm)
= 4 (0,25 điểm) = 45
(0,25 điểm)
Bài 4: (2 điểm) Giải bài toán
Số kí-lô-gam mận nhà bác Thoại thu hoạch được là: (0,5 điểm)
259 + 140 = 399 (kg)
Đáp số: 399 kg
Bài 5: (1 điểm) Tìm x
a/. x : 4 = 5 b/. 3 x X = 24
x = 5 x 4 (0,25 điểm) x = 24 : 3 (0,25 điểm)
x = 20 (0,25 điểm) x = 8 (0,25 điểm)
Bài 6: (2 điểm) Chọn đúng mỗi đáp án được 0, 5 điểm
a/ B b/. C c/. D d/. C
Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt
Họ và tên :………………………… …………. Lớp :
………
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (6 điểm): GV cho học sinh bốc thăm
đọc các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 & trả lời 1 câu hỏi.
II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP (4 điểm): Học sinh đọc
thầm bài “Kho báu” SGK Tiếng Việt tập 2 trang 83.
Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu X (vào ô trống) trước các ý
đúng trong các câu trả lời dưới đây:
1. Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
□ Ruộng nhà có đất rất tốt.
□ Ruộng nhà có một kho báu.
□ Ruộng nhà lúa bội thu.
2. Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
□ Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu.
□ Tìm kho báu không thấy, họ đành trồng lúa.
□ Cả hai câu trên đều đúng.
3. Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
□ Vì đất của hai anh em luôn luôn tốt.
□ Vì họ đào bới tìm kho báu nên vô tình đã làm đất kĩ.
□ Vì hai em giỏi nghề nông.
4. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
□ Đừng mơ tưởng kho báu.
□ Cần cù lao động sẽ tạo ra của cải.
□ Cả hai câu trên đều đúng.
5. Câu nào dưới đây trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?”
□ Đến vụ lúa, họ cấy lúa.
□ Hai người con đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu.
□ Nhờ làm đất kĩ nên vụ ấy lúa bội thu.
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả (Nghe - Viết):
Bài: Cây đa quê hương
Đoạn viết: “Chiều chiều… ruộng đồng yên lặng”
2. Tập làm văn: (5 Điểm)
Viết một đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu nói về một người thân của
em (bố, mẹ, chú hoặc dì,…) dựa theo các câu hỏi gợi ý sau:
Câu hỏi gợi ý:
a) Bố (mẹ, chú, dì … ) của em tên là gì? Làm nghề gì?
b) Hàng ngày, bố (mẹ, chú, dì… ) làm những việc gì?
c) Những việc ấy có ích như thế nào?
d) Tình cảm của em đối với bố (mẹ, chú, dì… ) như thế nào?
Đọc thầm bài “Ai ngoan sẽ được thưởng” (Sách TV2, Tập 2,
Trang 100). Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
trong mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
A. Phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
B. Phòng để quần áo, phòng có đồ chơi.
C. Phòng học, phòng thư viện.
Câu 2: Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai ?
A. Những bạn học giỏi.
B. Những bạn chưa ngoan.
C. Những bạn ngoan.
Câu 3: Vì sao bạn Tộ không dám nhận kẹo của Bác chia?
A. Vì bạn Tộ không dám gặp Bác.
B. Vì bạn Tộ thấy mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
C. Vì bạn Tộ không dám dũng cảm nhận mình là người chưa
ngoan.
Câu 4: Bộ phận in đậm trong câu “Bác Hồ rất yêu thiếu nhi”
trả lời cho câu hỏi nào?
A. Làm gì?
B. Là gì?
C. Như thế nào?
Câu 5: Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau?
A. Đi – đứng
B. Dũng cảm – gan dạ
C. Siêng năng – lười biếng
Câu 6: Đặt câu hỏi có cụm từ “khi nào” cho câu sau:
Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con.
……………………………………………………………
Câu 7: Điền vào chỗ trống.
a/ rời hay dời?
Tàu ga; Sơn Tinh từng dãy núi đi
b/ giữ hay dữ?
Hổ là loài thú ; Bộ đội canh biển trời
III. KIỂM TRA VIẾT:
1. Chính tả: Nghe viết bài: “Cây và hoa bên lăng Bác” đoạn viết:
Từ “Sau lăng toả hương ngào ngạt” (SGK - Tiếng Việt 2,
Tập 2, Trang 111) Thời gian 15 phút.
2. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu)
về ảnh Bác Hồ theo gợi ý sau:
a) Ảnh Bác được treo ở dâu?
b) Trông Bác như thế nào (râu tóc, vầng tráng, đôi mắt, ?)
c) Em muốn hứa với Bác điều gì?
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34
(phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn, nội
dung của bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) - 30 phút
Mỗi câu khoanh đúng cho 1 điểm.
Câu 1: Ruộng nhà có một kho báu.
Câu 2: Cả hai câu trên đều đúng.
Câu 3: Vì họ đào bới tìm kho báu nên vô tình đã làm đất kĩ.
Câu 4: Cả hai câu trên đều đúng.
Câu 5: Hai người con đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu.
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả (5điểm) (SGK TV tập 2 trang 93)
• Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày
sạch đẹp: 5 điểm.
• Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần,
thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
• Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng
cách - kiểu chữ: tùy theo mức độ để trừ điểm toàn bài.
2. Tập làm văn (5 điểm)
• 4,5 - 5,0 đ: Bài viết mạch lạc, đủ ý, liên kết, lời lẽ chân thực,
tự nhiên, không sai lỗi chính tả.
• 3,5 - 4,0 đ: Bài viết mạch lạc, đủ ý, liên kết, lời lẽ chân thực,
tự nhiên, không sai quá 2 lỗi chính tả , ngữ pháp, dùng từ.
• Điểm dưới 3,5 điểm: Tùy theo bài cụ thể để cho điểm.
Đề kiểm tra cuối năm lớp 2 môn Toán
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
Chữ kí của phụ huynh
học sinh
I/ Phần trắc nghiệm: (6 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái có câu
trả lời đúng nhất:
Câu 1: (1 điểm) Số lớn nhất trong các số: 989; 199; 879; 950 là:
A. 989 B. 199 C. 879 D. 950
Câu 2: (1 điểm) Kết quả của phép tính: 243 + 716 = ?
A. 969 B. 959 C. 559. D. 569
Câu 3: (1 điểm) Số bị chia và số chia lần lượt là 36 và 4. Vậy
thương là:
A. 40 B. 32 C. 9 D.8
Câu 4: (1 điểm) Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số là:
A. 100 B. 111 C. 999 D. 1000
Câu 5: (1 điểm) 1km = …m?
A. 10m B. 20m C. 100m D. 1000m
Câu 6: (1 điểm) Hình tứ giác bên có chu vi
là:
A.15cm B. 10cm
C. 11cm D.12cm
II/ Phần tự luận: (4 điểm)
Câu 7: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
532 + 245
351+ 46
972 - 430
589 - 35
Câu 8: (2 điểm). Lớp em có 32 bạn, cô giáo chia đều thành 4 tổ.
Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu bạn?
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TOÁN 2
Bài 1: Tính nhanh
a. 10 – 9 + 8 – 7 + 6 – 5 + 4 – 3 + 2 – 1
b. 1 +3 + 5 + 7 +9 + 10 + 8 + 6 + 4 + 2 + 0
Bài 2: Tìm x
a. ( x + 1) + ( x + 2) + ( x + 3) = 24
b. x + x + 8 = 24
Bài 3
a. Tìm 2 số có tổng và hiệu đều bằng 95.
b. Tìm 2 số có tích và thương đều bằng 5.
Bài 4: Nhà Hoa có số gà và số thỏ bằng nhau. Tìm số gà và số thỏ
nhà Hoa. Biết tổng số chân gà và chân thỏ là 42 chân.
Bài 5: Ba bạn Lan, Mai, Phượng có trồng 3 cây lan, mai, phượng
trong vườn trường. Bạn trồng cây mai nói với bạn Lan “chúng ta
không có ai trồng cây trùng với tên của mình cả” Hỏi bạn nào đó
trồng cây nào?