Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

BỘ ĐỀ THI HỌC SINH NĂNG KHIẾU LỚP 3 CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 14 trang )


Phòng GD –ĐT Phước Long
Trường TH C Vĩnh Phú Tây
Họ và
tên………………………………………
Lớp :3
ĐỀ THI HỌC SINH NĂNG KHIẾU
NĂM HỌC : 2013-2014
Ngày kiểm
tra……………………………….
Thời gian : 60 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Số
mật

MÔN THI
Toán
Số ký danh
( Do học sinh
ghi)
Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2
………………………………………………………………………………………………
ĐIỂM BÀI THI NHẬN XÉT CỦA GIÁM KHẢO Chữ ký
Giám khảo(1)
Chữ ký
Giámkhảo(2)
Số
mật

Bài 1 (4 điểm): Cho các chữ số: 3, 5, 7
a, Viết tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ ba chữ số đã cho.


…………………………………………………………………………………………
…………
…………………………………………………………………………………………
…………
b, Tính tổng của tất cả các số đó.
…………………………………………………………………………………………
…………
…………………………………………………………………………………………
…………
Bài 2. (4 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a, (125 – 17 x 4) x (12 – 11 – 1)




b, 576 + 678 + 780 - 475 - 577 – 679
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………
Bài 3 (4 điểm): Tìm x.
a, x - 1 - 2 - 3 - 4 = 0 b, 5 + x = 125 x 5






…………………………………………………………………………………………
…………

…………………………………………………………………………………………

Bài 4: (5 điểm)
Có 3 bao gạo mỗi bao có 53 kg. Người ta lấy bớt ra ở mỗi bao 3 kg. Số gạo còn
lại đóng đều vào 6 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kilôgam gạo?
Bài 5. (3 điểm)
a. Bạn Huệ nói: Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh
ngắn bằng nhau”. Bạn Huệ nói đúng hay sai?
b. Cho 2 hình A và B. Trong hai hình đó hình nào là hình chữ nhật? Tại sao?
35 mm 35 mm
20 mm 20 mm 20 mm 20mm
35 mm 35 mm
A
B
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN - LỚP 3
Bài 1: (4 điểm):
a, Các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ ba chữ số đã cho:
357; 375; 537; 573; 735; 753
b, Tổng của tất cả các số đó:
357 + 375 + 537 + 573 + 735 + 753 = 3 330
2 điểm
2 điểm
Bài 2 (4 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a, (125 – 17 x 4) x (12 – 11 – 1)
= (125 – 17 x 4) x 0
= 0
1 điểm
1 điểm
b, 576 + 678 + 785 - 475 - 577 - 684
= (576 - 475) + (678 - 577) + (785 - 684)

= 101 + 101 + 101
= 303
0,75 điểm
0,75 điểm
0,5 điểm
Bài 3 (4 điểm): Tìm x.
a, x - 1 - 2 - 3 - 4 = 0
x = 0 + 4 + 3 + 2 + 1
x = 10
1điểm
1 điểm
b, 5 + x = 125 x 5
5 + x = 625
x = 625 - 5
x = 620
0,75 điểm
0,75 điểm
0,5 điểm
Bài 4: (5 điểm)
Khối lượng gạo còn lại ở mỗi bao là:
53 - 3 = 50 (kg)
Khối lượng gạo đóng vào 6 túi là:
50 x 3 = 150(kg)
Khối lượng gạo ở mỗi túi là:
150 : 6 = 25 (kg)
Đáp số: 25 kg.
1,5 điểm
1,5 điểm
1,5 điểm
0,5 điểm

Bài 5: (3 điểm)
a. Bạn Huệ nói đúng.
b. Hình B là hình chữ nhật.
Vì: Hình B có 4 góc vuông, có hai cạnh dài 35 mm và hai cạnh
ngắn dài 20 mm.
1 điểm
1 điểm
1 điểm


Phòng GD –ĐT Phước Long
Trường TH C Vĩnh Phú Tây
Họ và
tên………………………………………
Lớp :3
ĐỀ THI HỌC SINH NĂNG KHIẾU
NĂM HỌC : 2013-2014
Ngày kiểm
tra……………………………….
Thời gian : 60 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Số
mật

MÔN THI
TIẾNG VIỆT
Số ký danh
( Do học sinh
ghi)
Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2

………………………………………………………………………………………………
ĐIỂM BÀI THI NHẬN XÉT CỦA GIÁM KHẢO Chữ ký
Giám khảo(1)
Chữ ký
Giámkhảo(2)
Số
mật

Câu 1: (4 điểm) Đọc các câu sau và tìm những từ cùng nghĩa với từ Tổ quốc:
a, Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ.
Tố Hữu
b, Việt Nam đất nước ta ơi!
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
Nguyễn Đình Thi
c, “- Con không được dự bàn việc nước, nhưng con không muốn khoanh tay
ngồi nhìn quân giặc sang cướp nước”.
“ - Con thề với mẹ sẽ chém đầu giặc dữ, rửa thù nước non”.
Theo Nguyễn Huy Tưởng
Câu 2: (4 điểm)
a, Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được gạch chân:
- Ông ngoại đang tưới rau ngoài vườn.
- Mấy cậu học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.
- Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
…………………………………………………………………………………………
…………
…………………………………………………………………………………………

b, Điền từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ chấm trong câu dưới đây để có
thể sử dụng thêm một số dấu phẩy.(Thành Phố Hồ Chí Minh, đồng quê, Cần Thơ,…)
Hà Nội, là những thành phố lớn ở nước ta.

Bài 3: (4 điểm) Trong đoạn thơ sau, những sự vật nào được so sánh với nhau? Các
sự vật đó giống nhau ở điểm nào?
Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao.
Đêm hè, hoa nở cùng sao
Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh.
Bài 4: Tập làm văn (8 điểm)
Quê hương em đang đổi mới từng ngày. Hãy viết một bức thư cho bạn để
thông báo về những đổi mới trên quê hương.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
Câu 1: (4 điểm) Những từ cùng nghĩa với từ Tổ quốc:
a, giang sơn.
b, đất nước.
1 điểm
1 điểm
c, nước.
nước non.
1 điểm
1 điểm
Câu 2: (4 điểm)
a, Đặt câu hỏi:
- Ai đang tưới rau ngoài vườn ?
- Mấy cậu học trò như thế nào ?
- Trần Quốc Khái quê ở đâu ?
b, Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng là những
thành phố lớn ở nước ta.
1 điểm
1 điểm

1 điểm
1 điểm
Bài 3: (4 điểm)
- Những sự vật nào được so sánh với nhau: Quả dừa - đàn lợn ;
Tàu dừa – chiếc lược.
+ Quả dừa giống đàn lợn con nằm chen chúc với nhau trong
lòng mẹ.
+ Tàu lá dừa có những kẽ lá xẻ đều như những chiếc răng lược
chải vào mái tóc.
1 điểm
1,5
điểm
1,5
điểm
Bài 4: Tập làm văn ( 8 điểm)
Bài văn đảm bảo cấu trúc bức thư; diễn đạt rõ ràng; không
sai lỗi chính tả.
- Lí do viết thư.
- Nội dung bức thư:
+ Sự đổi mới đang diễn ra trên quê hương như thế nào? có thêm
những gì mới? cảm nghĩ của em.
+ Cuộc sống, sinh hoạt trên quê hương có những nét gì thay đổi
so với trước đây? Em nghĩ gì về sự đổi mới đó?
- Kết thư: Lời chúc, Lời chào
1,5
điểm
2 điểm
2 điểm
1,5
điểm


×