Tải bản đầy đủ (.ppt) (88 trang)

Hệ thống thông tin học viện công nghệ bưu chính viễn thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.2 MB, 88 trang )

1
1
HỆ THỐNG THÔNG TIN
HỆ THỐNG THÔNG TIN
TS. ĐỖ QUANG VINH
TS. ĐỖ QUANG VINH
Email:
Email:


Hà Nội - 2010
Hà Nội - 2010
ĐỖ QUANG VINH - HUC
ĐỖ QUANG VINH - HUC
2
2

Tính cấp thiết
Tính cấp thiết



Công nghệ thông tin ngày càng được ứng dụng
Công nghệ thông tin ngày càng được ứng dụng
rộng rãi vào tất cả các ngành kinh tế xã hội nói
rộng rãi vào tất cả các ngành kinh tế xã hội nói
chung và ngành quản lý văn hóa nói riêng
chung và ngành quản lý văn hóa nói riêng




Môn học HỆ THỐNG THÔNG TIN
Môn học HỆ THỐNG THÔNG TIN


đối với sinh
đối với sinh
viên ngành quản lý văn hóa là một yêu cầu cấp
viên ngành quản lý văn hóa là một yêu cầu cấp
thiết
thiết
Mục đích
Mục đích



Khái niệm về Hệ thống thông tin (HTTT), phân
Khái niệm về Hệ thống thông tin (HTTT), phân
loại HTTT, phương pháp phát triển HTTT
loại HTTT, phương pháp phát triển HTTT

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu, các thành phần cơ
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu, các thành phần cơ
bản và các chức năng chính của HQTCSDL, mô
bản và các chức năng chính của HQTCSDL, mô
hình dữ liệu quan hệ, mô hình dữ liệu thực thể
hình dữ liệu quan hệ, mô hình dữ liệu thực thể
- quan hệ ER, thiết kế CSDL
- quan hệ ER, thiết kế CSDL
ĐỖ QUANG VINH - HUC
ĐỖ QUANG VINH - HUC

3
3

Quản lý trong tổ chức văn hóa nghệ thuật
Quản lý trong tổ chức văn hóa nghệ thuật

Khái niệm quản lý là quá trình tổ chức các
Khái niệm quản lý là quá trình tổ chức các
nguồn lực nhằm đạt tới một mục tiêu nào
nguồn lực nhằm đạt tới một mục tiêu nào
đó của một tổ chức, trong đó bao gồm quá
đó của một tổ chức, trong đó bao gồm quá
trình lập kế hoạch, điều hành, lãnh đạo và
trình lập kế hoạch, điều hành, lãnh đạo và
giám sát, với nhiều cấp độ và phạm vi quản
giám sát, với nhiều cấp độ và phạm vi quản
lý khác nhau phụ thuộc vào mục tiêu, thời
lý khác nhau phụ thuộc vào mục tiêu, thời
gian, tính phức tạp của các quan hệ kinh tế
gian, tính phức tạp của các quan hệ kinh tế
- xã hội và văn hóa trong quản lý
- xã hội và văn hóa trong quản lý
(
(
Nhập môn Quản lý văn hóa nghệ thuật, Dự án nghiên cứu giáo dục nghệ
Nhập môn Quản lý văn hóa nghệ thuật, Dự án nghiên cứu giáo dục nghệ
thuật ở Việt nam – Quỹ Ford
thuật ở Việt nam – Quỹ Ford
[50])
[50])

ĐỖ QUANG VINH - HUC
ĐỖ QUANG VINH - HUC
4
4

Quản lý trong tổ chức văn hóa nghệ thuật
Quản lý trong tổ chức văn hóa nghệ thuật

Cấp độ quản lý:
Cấp độ quản lý:
- Cấp độ điều hành
- Cấp độ điều hành
- Cấp độ quản trị
- Cấp độ quản trị
- Cấp độ chiến lược
- Cấp độ chiến lược

Cấu trúc của một tổ chức văn hóa nghệ
Cấu trúc của một tổ chức văn hóa nghệ
thuật
thuật
5
5
Hình 1.1 - Các cấp độ quản lý và cấu trúc
Hình 1.1 - Các cấp độ quản lý và cấu trúc
của một tổ chức văn hóa nghệ thuật
của một tổ chức văn hóa nghệ thuật
Quản lý cao cấp
(Lập kế hoạch chiến lược)
Quản lý cấp trung

(Các kế hoạch điều hành)
Quản lý cấp thấp
(Các kế hoạch hàng ngày)
Nhà quản lý theo chức năng
Dựng
cảnh
Trang
phục
Ánh
sáng
Âm
thanh
Đạo
cụ
Nhà quản lý theo công đoạn
Bộ phận sân khấu
- Làm thanh trượt trên không;
- Làm đạo cụ;
ĐỖ QUANG VINH - HUC
ĐỖ QUANG VINH - HUC
6
6
Định nghĩa 1
Định nghĩa 1
(
(
Phan Đình Diệu, Quách Tuấn Ngọc
Phan Đình Diệu, Quách Tuấn Ngọc



[24]):
[24]):
Hệ thống là một tập hợp các thành phần có liên
Hệ thống là một tập hợp các thành phần có liên
hệ với nhau, hoạt động để hướng tới mục đích
hệ với nhau, hoạt động để hướng tới mục đích
chung theo cách tiếp nhận các yếu tố vào, sinh ra
chung theo cách tiếp nhận các yếu tố vào, sinh ra
các yếu tố ra trong một quá trình xử lý có tổ chức
các yếu tố ra trong một quá trình xử lý có tổ chức
Hệ thống có 3 thành phần cơ bản tương tác
Hệ thống có 3 thành phần cơ bản tương tác
với nhau:
với nhau:
+ Yếu tố vào (đầu vào)
+ Yếu tố vào (đầu vào)
+ Xử lý, chế biến
+ Xử lý, chế biến
+ Yếu tố ra (đầu ra)
+ Yếu tố ra (đầu ra)
ĐỖ QUANG VINH - HUC
ĐỖ QUANG VINH - HUC
7
7
Hình 1.2 - Sơ đồ hệ thống của
Hình 1.2 - Sơ đồ hệ thống của
một tổ chức văn hóa nghệ thuật
một tổ chức văn hóa nghệ thuật
Ảnh hưởng qua lại một cách liên tục
Kinh tế

- Sự lên giá
- Sự giảm sút
trong kinh
doanh
- Thu nhập sau
khi trừ thuế và
phí bảo hiểm
- Các yếu tố
vùng
Chính trị
- Luật
- Năm bầu cử
- Các khuynh
hướng cởi mở
hay bảo thủ
- Sự ủng hộ của
các nghị sỹ
Văn hóa
- Sự quan tâm
của xã hội
- Yếu tố chủng
tộc
- Hệ thống giáo
dục tác động đến
giá trị của nghệ
thuật
Dân số
- Cơ cấu dân số
theo tuổi, thu
nhập, học vấn …

- Tác động của
yếu tố dân số đến
các nhóm khán
giả.
Công nghệ
- Tác động của
các công nghệ
mới.
- Sự ứng dụng
tới tổ chức.
ĐẦU VÀO
Các nguồn lực và
nguyên liệu thô
TỔ CHỨC
Quản lý
các nguồn lực
ĐẦU RA
Sản phẩm
Các trình diễn;
Dự án
ĐỖ QUANG VINH - HUC
ĐỖ QUANG VINH - HUC
8
8

KHÁI NIỆM DỮ LIỆU –THÔNG TIN – TRI THỨC
KHÁI NIỆM DỮ LIỆU –THÔNG TIN – TRI THỨC

Dữ liệu
Dữ liệu

(Data) là vật liệu thô để tạo ra thông tin,
(Data) là vật liệu thô để tạo ra thông tin,
còn thông tin là dữ liệu đã được thu thập và xử lý
còn thông tin là dữ liệu đã được thu thập và xử lý
chuyển thành dạng có nghĩa. Nói cách khác, dữ
chuyển thành dạng có nghĩa. Nói cách khác, dữ
liệu là nguồn gốc, là vật mang thông tin, là vật
liệu là nguồn gốc, là vật mang thông tin, là vật
liệu sản xuất ra thông tin.
liệu sản xuất ra thông tin.

Dữ liệu có thể là:
Dữ liệu có thể là:
- Tín hiệu vật lý (physical signal): tín hiệu điện,
- Tín hiệu vật lý (physical signal): tín hiệu điện,
tín hiệu sóng điện từ, tín hiệu ánh sáng, tín hiệu
tín hiệu sóng điện từ, tín hiệu ánh sáng, tín hiệu
âm thanh, nhiệt độ, áp suất,
âm thanh, nhiệt độ, áp suất,
- Các số liệu (number) là dữ liệu bằng số mà ta
- Các số liệu (number) là dữ liệu bằng số mà ta
đã quen với tên gọi số liệu. Đó là các số liệu trong
đã quen với tên gọi số liệu. Đó là các số liệu trong
các biểu bảng tính toán, thống kê, tài chính
các biểu bảng tính toán, thống kê, tài chính
- Các ký hiệu (symbol) như các chữ viết
- Các ký hiệu (symbol) như các chữ viết
(character) và các ký hiệu khắc trên tre, nứa, đá,
(character) và các ký hiệu khắc trên tre, nứa, đá,
trên bia, trên vách núi của người xưa.

trên bia, trên vách núi của người xưa.
ĐỖ QUANG VINH - HUC
ĐỖ QUANG VINH - HUC
9
9
- Văn bản, chữ viết (text, character): sách báo,
- Văn bản, chữ viết (text, character): sách báo,
truyện, thông báo, thông tư, công văn
truyện, thông báo, thông tư, công văn
- Âm thanh(sound): tiếng nói, âm nhạc, tiềng ồn
- Âm thanh(sound): tiếng nói, âm nhạc, tiềng ồn
- Hình ảnh (image): phim ảnh, tivi, camera,
- Hình ảnh (image): phim ảnh, tivi, camera,
tranh vẽ
tranh vẽ
- Đồ họa (graphic)
- Đồ họa (graphic)

Thông tin
Thông tin
(INFORMATION) là một khái niệm trừu
(INFORMATION) là một khái niệm trừu
tượng mô tả tất cả những gì đem lại hiểu biết,
tượng mô tả tất cả những gì đem lại hiểu biết,
nhận thức cho con người về đối tượng mình quan
nhận thức cho con người về đối tượng mình quan
tâm
tâm
- Thông tin tồn tại khách quan. Thông tin có thể
- Thông tin tồn tại khách quan. Thông tin có thể

tạo ra, phát sinh, truyền đi, lưu trữ, chọn lọc.
tạo ra, phát sinh, truyền đi, lưu trữ, chọn lọc.
Thông tin cũng có thể bị méo mó, sai lệch do
Thông tin cũng có thể bị méo mó, sai lệch do
nhiễu hay do người xuyên tạc
nhiễu hay do người xuyên tạc

Tri thức
Tri thức
(Knowledge) bao gồm các sự kiện và
(Knowledge) bao gồm các sự kiện và
luật dẫn, là một dạng đặc biệt của dữ liệu
luật dẫn, là một dạng đặc biệt của dữ liệu
ĐỖ QUANG VINH - HUC
ĐỖ QUANG VINH - HUC
10
10

Phân loại tri thức
Phân loại tri thức
Khả năng chuyển giao tri thức
Khả năng chuyển giao tri thức
(transferability of knowledge)
(transferability of knowledge)

Tri thức hiện
Tri thức hiện
(explicit knowledge)
(explicit knowledge)
- Tri thức về sự vật:(know-what)

- Tri thức về sự vật:(know-what)
- Tri thức về nguyên nhân hay tri thức giải thích:
- Tri thức về nguyên nhân hay tri thức giải thích:
(know-why)
(know-why)

Tri thức ẩn
Tri thức ẩn


(tacit knowledge)
(tacit knowledge)
- Tri thức về cách làm(know-how)
- Tri thức về cách làm(know-how)
- Tri thức về người biết (know-who)
- Tri thức về người biết (know-who)
ĐỖ QUANG VINH - HUC
ĐỖ QUANG VINH - HUC
11
11
Tri thức hiện
Tri thức hiện
mô tả bằng văn bản, hình vẽ, âm thanh, có thể
mô tả bằng văn bản, hình vẽ, âm thanh, có thể
truyền bá nhanh chóng
truyền bá nhanh chóng
Tri thức ẩn
Tri thức ẩn
- phong phú, đa dạng; chỉ có thể diễn tả trực tiếp
- phong phú, đa dạng; chỉ có thể diễn tả trực tiếp

bằng hành động và thao tác của chính người sở
bằng hành động và thao tác của chính người sở
hữu nó, ví dụ như các nghệ nhân, các thợ có tay
hữu nó, ví dụ như các nghệ nhân, các thợ có tay
nghề cao v.v. . .
nghề cao v.v. . .
- tồn tại trong bộ não của chủ nhân, không thể
- tồn tại trong bộ não của chủ nhân, không thể
truyền đi xa được, chỉ có thể truyền cho người
truyền đi xa được, chỉ có thể truyền cho người
đến học bằng kiểu bắt chước hoặc "cầm tay chỉ
đến học bằng kiểu bắt chước hoặc "cầm tay chỉ
việc”
việc”
ĐỖ QUANG VINH - HUC
ĐỖ QUANG VINH - HUC
12
12
TRI THỨC HIỆN
TRI THỨC HIỆN

Tiếp cận lý thuyết
Tiếp cận lý thuyết

Cách giải quyết vấn đề
Cách giải quyết vấn đề

Tài liệu
Tài liệu


Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu

Cơ sở tri thức
Cơ sở tri thức
TRI THỨC ẨN
TRI THỨC ẨN

Nhận thức
Nhận thức

Niềm tin
Niềm tin

Quan niệm
Quan niệm

Trực giác
Trực giác

Mô hình
Mô hình

Kỹ thuật
Kỹ thuật

Ngón nghề (craft)
Ngón nghề (craft)

Bí quyết (know-how)

Bí quyết (know-how)
SO SÁNH HAI LOẠI TRI THỨC
SO SÁNH HAI LOẠI TRI THỨC
ĐỖ QUANG VINH - HUC
ĐỖ QUANG VINH - HUC
13
13
R.R Nelson
R.R Nelson


P.Romer
P.Romer
(1996)
(1996)

Phần cứng
Phần cứng
(hardware): Tất cả các vật thể vật
(hardware): Tất cả các vật thể vật
chất không phải con người
chất không phải con người

Phần mềm
Phần mềm
(software):
(software):


Kiến thức được điển chế

Kiến thức được điển chế
hoá (codified) và lưu trữ bên ngoài não người.
hoá (codified) và lưu trữ bên ngoài não người.

Phần ướt
Phần ướt
(wetware):
(wetware):


Tri
Tri


thức lưu trữ trong “máy
thức lưu trữ trong “máy
tính ướt” của não người, gồm niềm tin, kỹ năng,
tính ướt” của não người, gồm niềm tin, kỹ năng,
tài năng, ý chí
tài năng, ý chí


ĐỖ QUANG VINH - HUC
ĐỖ QUANG VINH - HUC
14
14
Hình. Sơ đồ phân chia dữ liệu
Hình. Sơ đồ phân chia dữ liệu
Dữ liệu
Dữ liệu

dạng số
Dữ liệu
dạng phi số
Tri thức
Số nguyên
Số thực
Văn bản
Hình ảnh
Âm thanh
Sự kiện
Luật dẫn
ĐỖ QUANG VINH - HUC
ĐỖ QUANG VINH - HUC
15
15
THÁP THÔNG TIN
Mức độ
xử lý
thông tin
TRI THỨC ĐÃ ĐƯỢC TRẢI NGHIỆM (WISDOM)
TRI THỨC
THÔNG TIN
DỮ LIỆU
ĐỖ QUANG VINH - HUC
ĐỖ QUANG VINH - HUC
16
16

Định nghĩa Hệ thống thông tin HTTT
Định nghĩa Hệ thống thông tin HTTT


Định nghĩa
Định nghĩa
Định nghĩa 2 (Phan Đình Diệu, Quách Tuấn
Định nghĩa 2 (Phan Đình Diệu, Quách Tuấn
Ngọc, … [24]):
Ngọc, … [24]):
HTTT là hệ thống tiếp nhận các nguồn dữ liệu
HTTT là hệ thống tiếp nhận các nguồn dữ liệu
như các yếu tố vào và xử lý chúng thành các
như các yếu tố vào và xử lý chúng thành các
sản phẩm thông tin là các yếu tố ra
sản phẩm thông tin là các yếu tố ra
Định nghĩa 3 (Laudon [14]):
Định nghĩa 3 (Laudon [14]):
HTTT là tập hợp các thành phần được tổ chức
HTTT là tập hợp các thành phần được tổ chức
để thu thập, xử lý, lưu trữ, phân phối và biểu
để thu thập, xử lý, lưu trữ, phân phối và biểu
diễn thông tin trợ giúp việc ra quyết định và
diễn thông tin trợ giúp việc ra quyết định và
kiểm soát trong một tổ chức
kiểm soát trong một tổ chức
ĐỖ QUANG VINH - HUC
ĐỖ QUANG VINH - HUC
17
17

Hệ thống thông tin có một ý nghĩa quan
Hệ thống thông tin có một ý nghĩa quan

trọng trong quá trình phân tích và đánh giá
trọng trong quá trình phân tích và đánh giá
hoạt động của một tổ chức văn hóa nghệ
hoạt động của một tổ chức văn hóa nghệ
thuật. Không có thông tin, nhà quản lý sẽ
thuật. Không có thông tin, nhà quản lý sẽ
không có cơ sở để đánh giá môi trường và
không có cơ sở để đánh giá môi trường và
đưa ra các giải pháp quản lý
đưa ra các giải pháp quản lý
(
(
Nhập môn Quản lý văn hóa nghệ thuật, Dự án nghiên cứu
Nhập môn Quản lý văn hóa nghệ thuật, Dự án nghiên cứu
giáo dục nghệ thuật ở Việt nam – Quỹ Ford
giáo dục nghệ thuật ở Việt nam – Quỹ Ford
[50])
[50])
ĐỖ QUANG VINH - HUC
ĐỖ QUANG VINH - HUC
18
18
Hình 1.3 - Các thành phần của HTTT
Hình 1.3 - Các thành phần của HTTT
(
(
Kroenke D., Hatch R.
Kroenke D., Hatch R.
[12])
[12])

Dữ liệu
Công cụ
Nguồn lực
Cầu nối
Cầu nối
Thành phần sẵn có Thành phần thiết lập
Phần cứng
Phần mềm Thủ tục Con người
ĐỖ QUANG VINH - HUC
ĐỖ QUANG VINH - HUC
19
19
Định nghĩa 4
Định nghĩa 4


(Keen P.G.W.):
(Keen P.G.W.):
Hệ thống thông tin quản lý MIS (Management
Hệ thống thông tin quản lý MIS (Management
Information System) là sự phát triển và sử dụng
Information System) là sự phát triển và sử dụng
HTTT có hiệu quả trong một tổ chức. Một HTTT được
HTTT có hiệu quả trong một tổ chức. Một HTTT được
coi là hiệu quả nếu trợ giúp hoàn thành được các mục
coi là hiệu quả nếu trợ giúp hoàn thành được các mục
tiêu của con người và tổ chức sử dụng nó [49]
tiêu của con người và tổ chức sử dụng nó [49]

VAI TRÒ CỦA HTTT

VAI TRÒ CỦA HTTT
Trong bất kỳ một tổ chức, xác định 3 hệ thống:
Trong bất kỳ một tổ chức, xác định 3 hệ thống:

Hệ thống điều khiển: có nhiệm vụ ra các quyết
Hệ thống điều khiển: có nhiệm vụ ra các quyết
định
định

Hệ thống thực hiện: hoạt động nhằm thực hiện các
Hệ thống thực hiện: hoạt động nhằm thực hiện các
quyết định xác định bởi hệ thống điều khiển
quyết định xác định bởi hệ thống điều khiển

Hệ thống thông tin: thực hiện sự liên hệ giữa hệ
Hệ thống thông tin: thực hiện sự liên hệ giữa hệ
thống trên, đảm bảo cho tổ chức hoạt động đạt
thống trên, đảm bảo cho tổ chức hoạt động đạt
được các mục tiêu đã đặt ra
được các mục tiêu đã đặt ra
ĐỖ QUANG VINH - HUC
ĐỖ QUANG VINH - HUC
20
20

Nhiệm vụ của HTTT
Nhiệm vụ của HTTT
- Thu thập thông tin: phân tích, chọn lọc và ghi nhận thông tin
- Thu thập thông tin: phân tích, chọn lọc và ghi nhận thông tin
cần thiết và có ích cho quản lý

cần thiết và có ích cho quản lý
- Xử lý thông tin: thực hiện tính toán, cập nhật, lưu trữ dữ liệu
- Xử lý thông tin: thực hiện tính toán, cập nhật, lưu trữ dữ liệu
-
Truyền thông tin: thực hiện truyền thông thông tin sao cho
Truyền thông tin: thực hiện truyền thông thông tin sao cho
đảm bảo thời gian và bảo mật
đảm bảo thời gian và bảo mật
Đặc trưng của HTTT: 4
Đặc trưng của HTTT: 4
- HTTT phải được thiết kế, tổ chức trong ngữ cảnh chung của
- HTTT phải được thiết kế, tổ chức trong ngữ cảnh chung của
kinh tế xã hội. HTTT phục vụ nhiều lĩnh vực hoạt động khác
kinh tế xã hội. HTTT phục vụ nhiều lĩnh vực hoạt động khác
nhau, phục vụ nhiệm vụ chung của một tổ chức
nhau, phục vụ nhiệm vụ chung của một tổ chức
- HTTT đạt được mục tiêu là ra các quyết định. Việc xây
- HTTT đạt được mục tiêu là ra các quyết định. Việc xây
dựng HTTT nhằm mục đích cuối cùng là hỗ trợ ra quyết định.
dựng HTTT nhằm mục đích cuối cùng là hỗ trợ ra quyết định.
Để quyết định đúng đắn, cần phải cung cấp cho người ra
Để quyết định đúng đắn, cần phải cung cấp cho người ra
quyết định đủ thông tin cấn thiết
quyết định đủ thông tin cấn thiết
ĐỖ QUANG VINH - HUC
ĐỖ QUANG VINH - HUC
21
21
-
-

HTTT phải dựa trên các kỹ thuật tiên tiến về xử lý
HTTT phải dựa trên các kỹ thuật tiên tiến về xử lý
thông tin, bao gồm các phần mềm.ứng dụng, các thiết
thông tin, bao gồm các phần mềm.ứng dụng, các thiết
bị CNTT. Một trong những kiến thức cần thiết nhất là tri
bị CNTT. Một trong những kiến thức cần thiết nhất là tri
thức về cơ sở dữ liệu và các hệ quản trị cơ sở dữ liệu
thức về cơ sở dữ liệu và các hệ quản trị cơ sở dữ liệu
DBMS
DBMS
- HTTT có kiến trúc mềm dẻo, có khả năng phát triển
- HTTT có kiến trúc mềm dẻo, có khả năng phát triển
được
được

HIỆU QUẢ CỦA HTTT
HIỆU QUẢ CỦA HTTT
Một HTTT được coi là có hiệu quả nếu góp phần nâng
Một HTTT được coi là có hiệu quả nếu góp phần nâng
cao chất lượng hoạt động quản lý tổng thể
cao chất lượng hoạt động quản lý tổng thể
Tính hiệu quả của một HTTT được thể hiện trên các mặt
Tính hiệu quả của một HTTT được thể hiện trên các mặt
sau đây:
sau đây:
- Đạt được các mục tiêu thiết kế đề ra của tổ chức
- Đạt được các mục tiêu thiết kế đề ra của tổ chức
- Chi phí vận hành là chấp nhận được
- Chi phí vận hành là chấp nhận được
ĐỖ QUANG VINH - HUC

ĐỖ QUANG VINH - HUC
22
22
- Tin cậy, đáp ứng được các chuẩn mực của một HTTT
- Tin cậy, đáp ứng được các chuẩn mực của một HTTT
hiện hành
hiện hành
- Sản phẩm có giá trị xác đáng
- Sản phẩm có giá trị xác đáng
- Dễ học và dễ sử dụng
- Dễ học và dễ sử dụng
- Mềm dẻo, có thể kiểm tra, mở rộng ứng dụng và phát
- Mềm dẻo, có thể kiểm tra, mở rộng ứng dụng và phát
triển tiếp được
triển tiếp được

PHÂN LOẠI HTTT
PHÂN LOẠI HTTT
theo chức năng nghiệp vụ
theo chức năng nghiệp vụ


1.
1.


HỆ THỐNG XỬ LÝ GIAO DỊCH TPS
HỆ THỐNG XỬ LÝ GIAO DỊCH TPS
(Transaction Processing System)
(Transaction Processing System)



-
Là một HTTT nghiệp vụ
Là một HTTT nghiệp vụ
-
phục vụ cho hoạt động của tổ chức ở mức vận hành
phục vụ cho hoạt động của tổ chức ở mức vận hành
-
Cung cấp nhiều dữ liệu nhất cho các hệ thống khác
Cung cấp nhiều dữ liệu nhất cho các hệ thống khác
trong tổ chức
trong tổ chức
ĐỖ QUANG VINH - HUC
ĐỖ QUANG VINH - HUC
23
23

Đặc trưng của TPS:
Đặc trưng của TPS:
- Khối lượng công việc giao dịch nhiều
- Khối lượng công việc giao dịch nhiều
- Các quy trình xử lý giao dịch rõ ràng
- Các quy trình xử lý giao dịch rõ ràng
-
Chặt chẽ, có thể mô tả chi tiết
Chặt chẽ, có thể mô tả chi tiết
-
Ít ngoại lê
Ít ngoại lê


TPS không linh hoạt, không thể điều tiết được việc
TPS không linh hoạt, không thể điều tiết được việc
xử lý dữ liệu hay nhu cầu thông tin khi chưa được
xử lý dữ liệu hay nhu cầu thông tin khi chưa được
xây dựng trước trong hệ thống
xây dựng trước trong hệ thống
ĐỖ QUANG VINH - HUC
ĐỖ QUANG VINH - HUC
24
24
2.
2.
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ MIS
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ MIS


(Management Information System)
(Management Information System)
- Trợ giúp các hoạt động quản lý của tổ chức như
- Trợ giúp các hoạt động quản lý của tổ chức như
lập kế hoạch, kiểm tra thực hiện, tổng hợp và làm
lập kế hoạch, kiểm tra thực hiện, tổng hợp và làm
báo cáo, ra quyết định quản lý trên cơ sở các quy
báo cáo, ra quyết định quản lý trên cơ sở các quy
trình thủ tục cho trước
trình thủ tục cho trước

MIS sử dụng dữ liệu từ TPS và tạo ra các báo
MIS sử dụng dữ liệu từ TPS và tạo ra các báo

cáo định kỳ hay theo yêu cầu
cáo định kỳ hay theo yêu cầu


-
MIS ít có khả năng phân tích thông tin
MIS ít có khả năng phân tích thông tin

Đặc trưng của MIS:
Đặc trưng của MIS:
- Hỗ trợ chức năng xử lý dữ liệu trong giao dịch và
- Hỗ trợ chức năng xử lý dữ liệu trong giao dịch và
lưu trữ
lưu trữ
ĐỖ QUANG VINH - HUC
ĐỖ QUANG VINH - HUC
25
25
- Sử dụng CSDL thống nhất, có nhiều chức năng xử
- Sử dụng CSDL thống nhất, có nhiều chức năng xử
lý dữ liệu
lý dữ liệu
- Cung cấp đầy đủ thông tin để người quản lý truy
- Cung cấp đầy đủ thông tin để người quản lý truy
cập dữ liệu
cập dữ liệu
- Thích ứng được với những thay đổi của quy trình
- Thích ứng được với những thay đổi của quy trình
xử lý thông tin
xử lý thông tin

- Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu và an toàn dữ liệu
- Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu và an toàn dữ liệu

So với TPS, MIS mềm dẻo hơn, có nhiều chức năng
So với TPS, MIS mềm dẻo hơn, có nhiều chức năng
xử lý dữ liệu hơn
xử lý dữ liệu hơn

×