Tải bản đầy đủ (.ppt) (52 trang)

Thiết kế và quản trị cơ sở dữ liệu 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.17 MB, 52 trang )

ĐỖ QUANG VINH - HUC
ĐỖ QUANG VINH - HUC
1
1


LÝ THUYẾT
LÝ THUYẾT
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
TS. ĐỖ QUANG VINH
TS. ĐỖ QUANG VINH
Email:
Email:


Hà Nội - 2008
Hà Nội - 2008
ĐỖ QUANG VINH - HUC
2

KHÁI NIỆM DỮ LIỆU –THÔNG TIN – TRI THỨC
KHÁI NIỆM DỮ LIỆU –THÔNG TIN – TRI THỨC

Dữ liệu
Dữ liệu
(Data) là vật liệu thô để tạo ra thông tin, còn thông tin là dữ
(Data) là vật liệu thô để tạo ra thông tin, còn thông tin là dữ
liệu đã được thu thập và xử lý chuyển thành dạng có nghĩa. Nói
liệu đã được thu thập và xử lý chuyển thành dạng có nghĩa. Nói
cách khác dữ liệu là nguồn gốc, là vật mang thông tin, là vật liệu


cách khác dữ liệu là nguồn gốc, là vật mang thông tin, là vật liệu
sản xuất ra thông tin.
sản xuất ra thông tin.

Dữ liệu có thể là:
Dữ liệu có thể là:
- Tín hiệu vật lý (physical signal): tín hiệu điện, tín hiệu sóng điện
- Tín hiệu vật lý (physical signal): tín hiệu điện, tín hiệu sóng điện
từ, tín hiệu ánh sáng, tín hiệu âm thanh, nhiệt độ, áp suất,
từ, tín hiệu ánh sáng, tín hiệu âm thanh, nhiệt độ, áp suất,
- Các số liệu (number) là dữ liệu bằng số mà ta đã quen với tên gọi
- Các số liệu (number) là dữ liệu bằng số mà ta đã quen với tên gọi
số liệu. Đó là các số liệu trong các biểu bảng tính toán, thống kê, tài
số liệu. Đó là các số liệu trong các biểu bảng tính toán, thống kê, tài
chính
chính
- Các ký hiệu (symbol) như các chữ viết (character) và các ký hiệu
- Các ký hiệu (symbol) như các chữ viết (character) và các ký hiệu
khắc trên tre, nứa, đá, trên bia, trên vách núi của người xưa.
khắc trên tre, nứa, đá, trên bia, trên vách núi của người xưa.
ĐỖ QUANG VINH - HUC
3
- Văn bản, chữ viết (text, character): sách báo, truyện,
- Văn bản, chữ viết (text, character): sách báo, truyện,
thông báo, thông tư, công văn
thông báo, thông tư, công văn
- Âm thanh(sound): tiếng nói, âm nhạc, tiềng ồn
- Âm thanh(sound): tiếng nói, âm nhạc, tiềng ồn
- Hình ảnh (image): phim ảnh, tivi, camera, tranh vẽ
- Hình ảnh (image): phim ảnh, tivi, camera, tranh vẽ

- Đồ họa (graphic)
- Đồ họa (graphic)

Thông tin
Thông tin
(INFORMATION) là một khái niệm trừu tượng
(INFORMATION) là một khái niệm trừu tượng
mô tả tất cả những gì đem lại hiểu biết, nhận thức cho con
mô tả tất cả những gì đem lại hiểu biết, nhận thức cho con
người về đối tượng mình quan tâm
người về đối tượng mình quan tâm
- Thông tin tồn tại khách quan. Thông tin có thể tạo ra,
- Thông tin tồn tại khách quan. Thông tin có thể tạo ra,
phát sinh, truyền đi, lưu trữ, chọn lọc. Thông tin cũng có
phát sinh, truyền đi, lưu trữ, chọn lọc. Thông tin cũng có
thể bị méo mó, sai lệch do nhiễu hay do người xuyên tạc
thể bị méo mó, sai lệch do nhiễu hay do người xuyên tạc

Tri thức
Tri thức
(Knowledge) bao gồm các sự kiện và luật dẫn, là
(Knowledge) bao gồm các sự kiện và luật dẫn, là
một dạng đặc biệt của dữ liệu
một dạng đặc biệt của dữ liệu
ĐỖ QUANG VINH - HUC
4
Hình - Sơ đồ phân chia dữ liệu
Hình - Sơ đồ phân chia dữ liệu



Dữ liệu
Dữ liệu
dạng số
Dữ liệu
dạng phi số
Tri thức
Số nguyên
Số thực
Văn bản
Hình ảnh
Âm thanh
Sự kiện
Luật dẫn
ĐỖ QUANG VINH - HUC
5
THÁP THÔNG TIN
Mức độ
xử lý
thông tin
TRI THỨC ĐÃ ĐƯỢC TRẢI NGHIỆM (WISDOM)
TRI THỨC
THÔNG TIN
DỮ LIỆU
ĐỖ QUANG VINH - HUC
6

Phân loại tri thức
Phân loại tri thức
Khả năng chuyển giao tri thức
Khả năng chuyển giao tri thức

(transferability of knowledge)
(transferability of knowledge)

Tri thức hiện
Tri thức hiện
(explicit knowledge)
(explicit knowledge)
- Tri thức về sự vật:(know-what)
- Tri thức về sự vật:(know-what)
- Tri thức về nguyên nhân hay tri thức giải thích:(know-why)
- Tri thức về nguyên nhân hay tri thức giải thích:(know-why)

Tri thức ẩn
Tri thức ẩn


(tacit knowledge)
(tacit knowledge)
- Tri thức về cách làm(know-how)
- Tri thức về cách làm(know-how)
- Tri thức về người biết (know-who)
- Tri thức về người biết (know-who)
ĐỖ QUANG VINH - HUC
7

Tri thức hiện
Tri thức hiện
mô tả bằng văn bản, hình vẽ, âm thanh, có thể truyền bá
mô tả bằng văn bản, hình vẽ, âm thanh, có thể truyền bá
nhanh chóng

nhanh chóng

Tri thức ẩn
Tri thức ẩn
- phong phú, đa dạng; chỉ có thể diễn tả trực tiếp bằng
- phong phú, đa dạng; chỉ có thể diễn tả trực tiếp bằng
hành động và thao tác của chính người sở hữu nó, ví dụ
hành động và thao tác của chính người sở hữu nó, ví dụ
như các nghệ nhân, các thợ có tay nghề cao v.v. . .
như các nghệ nhân, các thợ có tay nghề cao v.v. . .
- tồn tại trong bộ não của chủ nhân, không thể truyền đi xa
- tồn tại trong bộ não của chủ nhân, không thể truyền đi xa
được, chỉ có thể truyền cho người đến học bằng kiểu bắt
được, chỉ có thể truyền cho người đến học bằng kiểu bắt
chước hoặc "cầm tay chỉ việc”
chước hoặc "cầm tay chỉ việc”
ĐỖ QUANG VINH - HUC
8
TRI THỨC HIỆN
TRI THỨC HIỆN

Tiếp cận lý thuyết
Tiếp cận lý thuyết

Cách giải quyết vấn đề
Cách giải quyết vấn đề

Tài liệu
Tài liệu


Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu

Cơ sở tri thức
Cơ sở tri thức
TRI THỨC ẨN
TRI THỨC ẨN

Nhận thức
Nhận thức

Niềm tin
Niềm tin

Quan niệm
Quan niệm

Trực giác
Trực giác

Mô hình
Mô hình

Kỹ thuật
Kỹ thuật

Ngón nghề (craft)
Ngón nghề (craft)

Bí quyết (know-how)

Bí quyết (know-how)
SO SÁNH 2 LOẠI TRI THỨC
SO SÁNH 2 LOẠI TRI THỨC
ĐỖ QUANG VINH - HUC
9
R.R Nelson
R.R Nelson


P.Romer
P.Romer
(1996)
(1996)

Phần cứng
Phần cứng
(hardware): Tất cả các vật thể vật chất không
(hardware): Tất cả các vật thể vật chất không
phải con người
phải con người

Phần mềm
Phần mềm
(software):
(software):


Kiến thức được điển chế hoá
Kiến thức được điển chế hoá
(codified) và lưu trữ bên ngoài não người.

(codified) và lưu trữ bên ngoài não người.

Phần ướt
Phần ướt
(wetware):
(wetware):


Tri
Tri


thức lưu trữ trong “máy tính
thức lưu trữ trong “máy tính
ướt” của não người, gồm niềm tin, kỹ năng, tài năng, ý
ướt” của não người, gồm niềm tin, kỹ năng, tài năng, ý
chí
chí


ĐỖ QUANG VINH - HUC
10

Hệ thống các tệp tin cổ điển
Hệ thống các tệp tin cổ điển
(File System)
(File System)




Ưu điểm
Ưu điểm

Việc xây dựng hệ thống tệp tin riêng lẻ tại từng đơn vị quản lý tốn ít thời
Việc xây dựng hệ thống tệp tin riêng lẻ tại từng đơn vị quản lý tốn ít thời
gian bởi khối lượng dữ liệu cần quản lý và khai thác là nhỏ, không đòi hỏi
gian bởi khối lượng dữ liệu cần quản lý và khai thác là nhỏ, không đòi hỏi
đầu tư cơ sở vật chất và công sức nhiều
đầu tư cơ sở vật chất và công sức nhiều




triển khai ứng dụng nhanh
triển khai ứng dụng nhanh

Thông tin được khai thác chỉ phục vụ cho mục đích hẹp nên khả năng đáp
Thông tin được khai thác chỉ phục vụ cho mục đích hẹp nên khả năng đáp
ứng nhanh, kịp thời
ứng nhanh, kịp thời
Nhược điểm
Nhược điểm



Do thông tin được tổ chức ở mỗi nơi khác nhau và phần mềm công cụ để
Do thông tin được tổ chức ở mỗi nơi khác nhau và phần mềm công cụ để
triển khai rất khác nhau nên sự phối hợp tổ chức và khai thác là khó khăn.
triển khai rất khác nhau nên sự phối hợp tổ chức và khai thác là khó khăn.
Cùng một dữ liệu được nhập vào tại nhiều nơi khác nhau gây ra lãng phí

Cùng một dữ liệu được nhập vào tại nhiều nơi khác nhau gây ra lãng phí
công sức và không gian lưu trữ trên vật tải. Sự trùng lặp dữ liệu
công sức và không gian lưu trữ trên vật tải. Sự trùng lặp dữ liệu


tình
tình
trạng không nhất quán dữ liệu. Dữ liệu được tổ chức ở nhiều nơi nên việc
trạng không nhất quán dữ liệu. Dữ liệu được tổ chức ở nhiều nơi nên việc
cập nhật làm mất tính nhất quán dữ liệu
cập nhật làm mất tính nhất quán dữ liệu

Do hệ thống được tổ chức thành các hệ thống tệp riêng lẻ nên thiếu chia
Do hệ thống được tổ chức thành các hệ thống tệp riêng lẻ nên thiếu chia
sẻ thông tin. Việc kết nối các hệ thống hay việc nâng cấp ứng dụng là rất
sẻ thông tin. Việc kết nối các hệ thống hay việc nâng cấp ứng dụng là rất
khó khăn
khó khăn




Xây dựng một hệ thống thông tin đảm bảo được tính nhất quán dữ liệu,
Xây dựng một hệ thống thông tin đảm bảo được tính nhất quán dữ liệu,
không trùng lặp dữ liệu, đáp ứng được nhu cầu khai thác đồng thời là thực
không trùng lặp dữ liệu, đáp ứng được nhu cầu khai thác đồng thời là thực
sự cần thiết
sự cần thiết
ĐỖ QUANG VINH - HUC
11


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu DBMS
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu DBMS

Định nghĩa cơ sở dữ liệu
Định nghĩa cơ sở dữ liệu



Định nghĩa
Định nghĩa
:
:
Cơ sở dữ liệu CSDL là một bộ sưu tập những dữ liệu tác
Cơ sở dữ liệu CSDL là một bộ sưu tập những dữ liệu tác
nghiệp được lưu trữ lại và được các hệ ứng dụng của một “xí
nghiệp được lưu trữ lại và được các hệ ứng dụng của một “xí
nghiệp” cụ thể nào đó sử dụng (C.J.Date [1])
nghiệp” cụ thể nào đó sử dụng (C.J.Date [1])


Xí nghiệp” chỉ là một thuật ngữ chung tiện lợi để chỉ những
Xí nghiệp” chỉ là một thuật ngữ chung tiện lợi để chỉ những
hoạt động thương mại, khoa học, kỹ thuật hoặc các hoạt động
hoạt động thương mại, khoa học, kỹ thuật hoặc các hoạt động
khác có quy mô đủ lớn
khác có quy mô đủ lớn
Ví dụ: trường đại học, công ty, ngân hàng, bệnh viện, cơ quan
Ví dụ: trường đại học, công ty, ngân hàng, bệnh viện, cơ quan
nhà nước

nhà nước
ĐỖ QUANG VINH - HUC
12
CƠ SỞ DỮ LIỆU HỢP NHẤT
Chương
trình ứng
dụng 1
Chương
trình ứng
dụng 2
Chương
trình ứng
dụng n
Các hệ thống
chương trình
ứng dụng
khai thác
cơ sở dữ liệu
Người sử dụng
NSD khai thác
cơ sở dữ liệu
Hình 1- Sơ đồ tổng quát về một hệ cơ sở dữ liệu
ĐỖ QUANG VINH - HUC
13
Dữ liệu tác nghiệp là các dữ liệu về hoạt động của xí nghiệp
Dữ liệu tác nghiệp là các dữ liệu về hoạt động của xí nghiệp
được lưu lại. Dữ liệu tác nghiệp của xí nghiệp có thể bao
được lưu lại. Dữ liệu tác nghiệp của xí nghiệp có thể bao
gồm:
gồm:

+ Dữ liệu về sinh viên
+ Dữ liệu về sinh viên
+ Dữ liệu về kế hoạch đào tạo
+ Dữ liệu về kế hoạch đào tạo
+ Dữ liệu về sản phẩm
+ Dữ liệu về sản phẩm
+ Dữ liệu về các tài khoản
+ Dữ liệu về các tài khoản
+ Dữ liệu về người bệnh
+ Dữ liệu về người bệnh

Đặc trưng
Đặc trưng
:
:
3
3
1.
1.
CSDL phải là một tập hợp các thông tin mang tính hệ thống
CSDL phải là một tập hợp các thông tin mang tính hệ thống
chứ không phải là các thông tin rời rạc, không có mối quan
chứ không phải là các thông tin rời rạc, không có mối quan
hệ với nhau
hệ với nhau
2.
2.
Thông tin phải có cấu trúc
Thông tin phải có cấu trúc
3.

3.
Tập hợp thông tin phải có khả năng đáp ứng các nhu cầu
Tập hợp thông tin phải có khả năng đáp ứng các nhu cầu
khai thác của nhiều NSD một cách đồng thời
khai thác của nhiều NSD một cách đồng thời
ĐỖ QUANG VINH - HUC
14

Ưu điểm nổi bật
Ưu điểm nổi bật
:
:
3
3
1.
1.
Giảm sự trùng lặp thông tin xuống mức thấp nhất và do
Giảm sự trùng lặp thông tin xuống mức thấp nhất và do
đó bảo đảm được tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu
đó bảo đảm được tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu
2.
2.
Đảm bảo dữ liệu có thể được truy xuất theo nhiều cách
Đảm bảo dữ liệu có thể được truy xuất theo nhiều cách
khác nhau
khác nhau
3.
3.
Khả năng chia sẻ thông tin cho nhiều NSD và nhiều ứng
Khả năng chia sẻ thông tin cho nhiều NSD và nhiều ứng

dụng khác nhau
dụng khác nhau

4 bài toán
4 bài toán
:
:
1.
1.
Tính chủ quyền của dữ liệu
Tính chủ quyền của dữ liệu
2.
2.
Tính bảo mật và quyền khai thác thông tin của NSD
Tính bảo mật và quyền khai thác thông tin của NSD
3.
3.
Tranh chấp dữ liệu
Tranh chấp dữ liệu
4.
4.
Đảm bảo dữ liệu khi có sự cố
Đảm bảo dữ liệu khi có sự cố
ĐỖ QUANG VINH - HUC
15

ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG CSDL
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG CSDL




Người sử dụng (NSD) CSDL không chuyên về lĩnh vực tin
Người sử dụng (NSD) CSDL không chuyên về lĩnh vực tin
học và CSDL
học và CSDL

Chuyên viên tin học
Chuyên viên tin học

Người quản trị CSDL
Người quản trị CSDL
ĐỖ QUANG VINH - HUC
16

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu DBMS
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu DBMS
-
Ngôn ngữ giao tiếp giữa NSD và CSDL
Ngôn ngữ giao tiếp giữa NSD và CSDL
:
:



Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
DDL (Data Definition
DDL (Data Definition
Language)
Language)


Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Ngôn ngữ thao tác dữ liệu


DML (Data Manipulation
DML (Data Manipulation
Language)
Language)

Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc
Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc
SQL (Structured Query
SQL (Structured Query
Language)
Language)

Ngônngữđiềukhiểndữliệu
Ngônngữđiềukhiểndữliệu
DCL (Data Control Language)
DCL (Data Control Language)

Từđiểndữliệu
Từđiểndữliệu
(Data Dictionary)
(Data Dictionary)
ĐỖ QUANG VINH - HUC
17
- Có biện pháp bảo mật tốt khi có yêu cầu bảo mật
- Có biện pháp bảo mật tốt khi có yêu cầu bảo mật

-
Cơ chế giải quyết vấn đề tranh chấp dữ liệu
Cơ chế giải quyết vấn đề tranh chấp dữ liệu
-
Có cơ chế sao lưu và phục hồi dữ liệu
Có cơ chế sao lưu và phục hồi dữ liệu
-
Giao diện tốt, dễ sử dụng, dễ hiểu cho những NSD
Giao diện tốt, dễ sử dụng, dễ hiểu cho những NSD
-
Bảo đảm tính độc lập giữa dữ liệu và chương trình
Bảo đảm tính độc lập giữa dữ liệu và chương trình
ĐỖ QUANG VINH - HUC
18
Chương
trình
khai báo
cấu trúc
Chương
trình ứng
dụng A
Ngôn ngữ
định nghĩa
dữ liệu
DDL
Ngôn ngữ
thao tác
dữ liệu
DML
Từ điển

dữ liệu
CSDL
Hình 3 - Sơ đồ tổng quát của DBMS
Hình 3 - Sơ đồ tổng quát của DBMS
ĐỖ QUANG VINH - HUC
19

CÁC MỨC BIỂU DIỄN CSDL
CÁC MỨC BIỂU DIỄN CSDL


Theo kiến trúc
Theo kiến trúc
ANSI-PARC
ANSI-PARC
(Standard Planning and
(Standard Planning and
Requirements Committee of the American National
Requirements Committee of the American National
Standard Institute), một CSDL có 3 mức biểu diễn:
Standard Institute), một CSDL có 3 mức biểu diễn:

Mức trong (mức vật lý -
Mức trong (mức vật lý -
Physical
Physical
)
)

Mức quan niệm (

Mức quan niệm (
Conception
Conception
/
/
Logical
Logical
)
)

Mức ngoài
Mức ngoài
ĐỖ QUANG VINH - HUC
20
a. Mức trong
a. Mức trong

Là mức quan tâm đến cách tổ chức vật lý của dữ liệu được
Là mức quan tâm đến cách tổ chức vật lý của dữ liệu được
lưu trữ trên phần cứng như thế nào? Mức trong mô tả
lưu trữ trên phần cứng như thế nào? Mức trong mô tả
cách dùng kỹ thuật của các byte và ở cấp độ máy
cách dùng kỹ thuật của các byte và ở cấp độ máy

Vấn đề cần giải quyết là dữ liệu gì và được lưu trữ như thế
Vấn đề cần giải quyết là dữ liệu gì và được lưu trữ như thế
nào? ở đâu (đĩa từ, băng từ, rãnh, cung từ )? cần các chỉ
nào? ở đâu (đĩa từ, băng từ, rãnh, cung từ )? cần các chỉ
mục gì? việc truy xuất là tuần tự (
mục gì? việc truy xuất là tuần tự (

sequential access
sequential access
) hay
) hay
ngẫu nhiên (
ngẫu nhiên (
random
random


access
access
) đối với từng loại dữ liệu.
) đối với từng loại dữ liệu.

Những người làm việc với CSDL là người quản trị CSDL,
Những người làm việc với CSDL là người quản trị CSDL,
NSD chuyên môn.
NSD chuyên môn.
ĐỖ QUANG VINH - HUC
21
b. Mức quan niệm
b. Mức quan niệm

CSDL cần phải lưu trữ bao nhiêu loại dữ liệu? đó là những
CSDL cần phải lưu trữ bao nhiêu loại dữ liệu? đó là những
dữ liệu gì? Mối quan hệ giữa các loại dữ liệu này như thế
dữ liệu gì? Mối quan hệ giữa các loại dữ liệu này như thế
nào?
nào?


Từ thế giới thực các chuyên viên tin học qua quá trình
Từ thế giới thực các chuyên viên tin học qua quá trình
khảo sát và phân tích, cùng với những người sẽ đảm nhận
khảo sát và phân tích, cùng với những người sẽ đảm nhận
vai trò quản trị CSDL, sẽ xác định được những loại thông
vai trò quản trị CSDL, sẽ xác định được những loại thông
tin gì là cần thiết phải đưa vào CSDL, đồng thời mô tả rõ
tin gì là cần thiết phải đưa vào CSDL, đồng thời mô tả rõ
mối liên hệ giữa các thông tin này
mối liên hệ giữa các thông tin này


CSDL mức quan niệm là một sự biểu diễn trừu tượng
CSDL mức quan niệm là một sự biểu diễn trừu tượng
CSDL mức vật lý, ngược lại, CSDL vật lý là sự cài đặt cụ
CSDL mức vật lý, ngược lại, CSDL vật lý là sự cài đặt cụ
thể của CSDL mức quan niệm
thể của CSDL mức quan niệm
ĐỖ QUANG VINH - HUC
22
c. Mức ngoài
c. Mức ngoài

Là mức của NSD và các chương trình ứng dụng
Là mức của NSD và các chương trình ứng dụng

Làm việc tại mức này có các nhà chuyên môn, các kỹ sư tin học và
Làm việc tại mức này có các nhà chuyên môn, các kỹ sư tin học và
NSD không chuyên

NSD không chuyên

Mỗi NSD hay mỗi chương trình ứng dụng có thể được "nhìn"
Mỗi NSD hay mỗi chương trình ứng dụng có thể được "nhìn"
CSDL theo một góc độ khác nhau. Có thể "nhìn" thấy toàn bộ hay
CSDL theo một góc độ khác nhau. Có thể "nhìn" thấy toàn bộ hay
chỉ một phần hoặc chỉ là các thông tin tổng hợp từ CSDL hiện có.
chỉ một phần hoặc chỉ là các thông tin tổng hợp từ CSDL hiện có.
NSD hay chương trình ứng dụng có thể hoàn toàn không được biết
NSD hay chương trình ứng dụng có thể hoàn toàn không được biết
về cấu trúc tổ chức lưu trữ thông tin trong CSDL, thậm chí ngay cả
về cấu trúc tổ chức lưu trữ thông tin trong CSDL, thậm chí ngay cả
tên gọi của các loại dữ liệu hay tên gọi của các thuộc tính. Họ chỉ có
tên gọi của các loại dữ liệu hay tên gọi của các thuộc tính. Họ chỉ có
thể làm việc trên một phần CSDL theo cách "nhìn" do người quản
thể làm việc trên một phần CSDL theo cách "nhìn" do người quản
trị hay chương trình ứng dụng quy định, gọi là khung nhìn (
trị hay chương trình ứng dụng quy định, gọi là khung nhìn (
View
View
)
)




Cấu trúc CSDL vật lý (mức trong) và mức quan niệm thì chỉ có
Cấu trúc CSDL vật lý (mức trong) và mức quan niệm thì chỉ có
một, nhưng tại mức ngoài, mức của các chương trình ứng dụng và
một, nhưng tại mức ngoài, mức của các chương trình ứng dụng và

NSD trực tiếp CSDL thì có thể có nhiều cấu trúc ngoài tương ứng
NSD trực tiếp CSDL thì có thể có nhiều cấu trúc ngoài tương ứng
ĐỖ QUANG VINH - HUC
23
Hình 2 - Kiến trúc tổng quát ANSI - PARC của một hệ cơ sở dữ liệu
ĐỖ QUANG VINH - HUC
24

Mô hình dữ liệu
Mô hình dữ liệu
là sự trừu tượng hóa môi trường thực
là sự trừu tượng hóa môi trường thực
,
,
là sự
là sự
biểu diễn dữ liệu ở mức quan niệm
biểu diễn dữ liệu ở mức quan niệm



4 mô hình dữ liệu phổ biến
4 mô hình dữ liệu phổ biến
:
:

mô hình dữ liệu mạng
mô hình dữ liệu mạng




mô hình dữ liệu phân cấp
mô hình dữ liệu phân cấp



mô hình dữ liệu quan hệ
mô hình dữ liệu quan hệ

mô hình dữ liệu thực thể - quan hệ
mô hình dữ liệu thực thể - quan hệ

Mô hình dữ liệu quan hệ
Mô hình dữ liệu quan hệ


Mô hình dữ liệu quan hệ
Mô hình dữ liệu quan hệ
(
(
Relational Data Model
Relational Data Model
) do E.F.Codd
) do E.F.Codd
đề xuất.
đề xuất.
Nền tảng cơ bản của nó là khái niệm lý thuyết tập hợp trên các
Nền tảng cơ bản của nó là khái niệm lý thuyết tập hợp trên các
quan hệ, tức là tập của các bộ giá trị
quan hệ, tức là tập của các bộ giá trị

ĐỖ QUANG VINH - HUC
25

Các khái niệm cơ bản
Các khái niệm cơ bản

THUỘC TÍNH
THUỘC TÍNH
(ATTRIBUTE)
(ATTRIBUTE)
- Là một tính chất riêng biệt của một đối tượng cần được lưu
- Là một tính chất riêng biệt của một đối tượng cần được lưu
trữ trong CSDL để phục vụ cho việc khai thác dữ liệu về đối
trữ trong CSDL để phục vụ cho việc khai thác dữ liệu về đối
tượng
tượng
- Ví dụ:
- Ví dụ:
+ Loại thực thể SINH_VIÊN có một số thuộc tính Mã_SV,
+ Loại thực thể SINH_VIÊN có một số thuộc tính Mã_SV,
HọTên_SV, Ngày_sinh, Quê, Mã_khoa
HọTên_SV, Ngày_sinh, Quê, Mã_khoa
+ Loại thực thể NGHỆ_SỸ có một số thuộc tính Mã_NS,
+ Loại thực thể NGHỆ_SỸ có một số thuộc tính Mã_NS,
HọTên_NS, Ngày_sinh, Quê
HọTên_NS, Ngày_sinh, Quê
+ Loại thực thể CD_AM_NHAC có một số thuộc tính
+ Loại thực thể CD_AM_NHAC có một số thuộc tính
Mã_CD, Tên_CD, Ngày_PH, Loại_nhạc …
Mã_CD, Tên_CD, Ngày_PH, Loại_nhạc …

×