Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

XÃ HỘI NGUYÊN THỦY (T1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (726.09 KB, 115 trang )

PHẦN MỘT
LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THUỶ, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI
Chương 1
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Bài 1
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY (T1)
A. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU.
Giúp học sinh nắm được:
- Những mốc lớn vànhững bước tiến trên chặng đường dài hàng triệu năm của con
người nhằm cải thiện đời sống và cải biến bản thân .
- Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá và tổng hợp về đặc điểm tiến hoá của loài người,
đồng thời thấy sự sáng tạo và phát triển không ngừng của xã hội loài người.
- Giáo dục lòng yêu lao động vì lao động đã nâng cao đời sống và hoàn thiện bản thân.
B. CHUẨN BỊ GIÁO ÁN.
-Tài liệu tham khảo: SGK lớp 10, SGV lớp 10, tư liệu về lịch sử thế giới cổ đại…
- Đồ dùng dạy học : Bản đồ thế giới, sơ đồ , tranh ảnh…
- Soạn bài giảng.
- Lên lớp:
+ Ổn định lớp.
+ Bài giảng: GV giới thiệu về chương trình lịch sử lớp 10
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC.
Các hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản học sinh cần nắm
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
-Trước hết GV kể các truyền thuyết về nguồn gốc
loài người của các dân tộc trên thế giới.
GV nêu câu hỏi? Câu chuyện kể có ý nghĩa gì?
Vậy nguồn gốc loài người có từ đâu?
- HS tiếp thu kết hợp với đọc sách giáo khoa để
trả lời câu hỏi?
GV dẫn dắt, tạo không khí tranh luận
- GV nhận xét bổ sung và chốt ý:


+ Các truyền thuyết phản ánh và lý giải về nguồn
gốc của dân tộc mình, song chưa đủ cơ sở khoa
học.
+ Ngày nay khoa học phát triển người ta đã tìm ra
bằng chứng nói lên sự phát triển lâu dài, từ động
1. Nguồn gốc loài người và quá trình
chuyển biến từ vượn cổ thành người tối
cổ,người tinh khôn
a. khái niệm vượn cổ
+ nguồn gốc loài người:do quá trình tiến
hóa của sinh giới
+ Thời gian xuất hiện :khoảng 6 triệu năm
trước
+ Đặc điểm: (sgk)
+ Địa điểm tìm thấy: Đông Phi,Tây á,ĐNA
(xác định trên bđ)
***** LÊ THỊ KIM ĐÍNH *****
1
vật bậc thấp lên động vật bậc cao mà đỉnh cao là
quá trình chuyển hoá từ vượn thành người.
- GV nêu câu hỏi? Vậy con người từ đâu mà ra?
Căn cứ vào cơ sở nào?
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
+ Nhóm 1: Thời gian tìm được dấu tích Người tối
cổ? Địa điểm ?
+ Nhóm 2: Đời sống vật chất và quan hệ xã hội
của người tối cổ?
Đại diện nhóm trình bày, GV chốt ý.
Hoạt động 3: Cả lớp
GV dùng ảnh và biểu đồ giải thích cho hs hiểu về

người tối cổ : Về hình dáng, công cụ, biểu đồ
thời gian…
- GV chia lớp thành 3 nhóm.
+ Nhóm 1: Người tinh khôn xuất hiện vào thời
gian nào?
Hình dáng và cơ thể thay đổi như thế nào?
+ Nhóm 2: Người tinh khôn sáng tạo ra công cụ
lao động như thế nào?
+ Nhóm 3: Những tiến bộ khác trong cuộc sống
lao động và vật chất?
- HS đọc sách giáo khoa, thảo luận tìm ý trả lời,
sau khi đại diện nhóm trình bày ý kiến của cả
nhóm, cuối cùng
GV nhận xét và chốt ý.
Hoạt động lớp và cá nhân.
GV cho hs hiểu thuật ngữ khảo cổ học.
Nêu câu hỏi :- Công cụ đá mới có những điểm gì
khác so với công cụ đá cũ ?
- Sang thời đá mới cuộc sống vật chất của con
ngưởi có biến đổi như thế nào?
HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét và chốt lại ý.
GV kết luận: Như thế, từng bước con người không
b. Người Tối cổ
-Thời gian xuất hiện:khoảng 4 triệu năm
trước
- Đặc điểm ; đã là người,hoàn toàn đi đứng
bằng 2 chân.
Đôi tay đã trở nên khéo léo,thể tích sọ não
lớn,và hình thành trung tâm phát tiếng nói
trong não….tuy dáng đi còn lom khom,

trán thấp và bợt ra sau.u mày nổi cao…..
- Biết chế tạo công cụ và phát minh ra lửa
- Địa điểm:tìm thấy ở Đông phi, ĐNA,
Trung Quốc,C. âu
c.Người tinh khôn:
- Thời gian xuất hiện:4 vạn năm trước
- Đặc điểm: cấu tạo cơ thể như người ngày
nay (sgk)
- Địa điểm:di cốt được tìm thấy ở khắp các
châu lục
- Động lực của quá trình chuyển biến từ
vượn thành người :do vai trò của qui luật
tiến hóa,vai trò của lao động đã tạo ra con
người và xã hội loài người
2. Đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức
xã hội trong giai đoạn đầu của xã hội
nguyên thủy
a. Thời kỳ bầy người nguyên thủy.
- Đời sống vật chất: biết sử dụng đá ghè đẽo
thô sơ làm công cụ ,sống chủ yếu nhờ săn
bắt ,hái lượm;ở trong các hang động mái
đá.; biết làm ra lửa để sưởi và nướng chín
thức ăn
- Đời sống tinh thần:đã có ngôn ngữ và
mầm mống của tôn giáo.
- Tổ chức xã hội :sống thành từng bầy,gồm
***** LÊ THỊ KIM ĐÍNH *****
2
ngưng sáng tạo, kiếm được thức ăn nhiều hơn,
cuộc sống tốt hơn và ổn định hơn thời thời kỳ

trước.
GV: Đời sống vật chất tinh thần của bầy người
nguyên thủy?tồ chức xã hội?
HS: trả lời
GV:thế nào là công xã t t mẫu hệ?đsv/chât?đstt?tổ
chức xã hội?
HS; trả lời
5-7 gia đình, không ổn định
b. Công xã thị tộc mẫu hệ:
- Đời sống vật chất:sử dụng công cụ bằng
đá,xương ,sừng;kinh tế chủ yếu nhờ trồng
trọt.và chăn nuôi nguyên thủy,kết hợp với
săn bắn,hái lượm; biết làm đồ gốm,dệt
vải,đan lưới,làm nhà ở.
- Đời sống tinh thần:ngôn ngữ ,tôn giáo (tô
tem,vạn vật hữu linh,thờ cúng tổ tiên) và
nghệ thuật nguyên thủy phát triển (hội
họa,điêu khăc)
- Tổ chức xã hội:thị tộc và bộ lạc.(quan hệ
huyết thống ,cùng làm chung ,hưởng
chung)
* Củng cố: - Nguồn gốc loài người, các quá trình tiến hoá.
- Cuộc sống vật chất và xã hội của người tối cổ.người tinh khôn
- Những tiến bộ về kỹ thuật khi người tinh khôn xuất hiện,thị tộc?bộ lạc?
* Dặn dò: Nắm nội dung bài cũ, đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong SGK

***** LÊ THỊ KIM ĐÍNH *****
3
BÀI 2
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY (T2)

A. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU.
Giúp học sinh nắm được:
- Đặc điểm của tổ chức thị tộc, bộ lạc và những mốc thời gian quan trọng trong thời
đại kim khí, hệ quả xã hội của công cụ kim loại.
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích đánh giá, tổng hợp về tổ chức xã hội, sự
ra đời của kim loại, sự ra đời của chế độ tư hữu.
- Hướng học sinh vươn tới xây dựng một thời đại mới văn minh hơn.
B. CHUẨN BỊ GIÁO ÁN.
- Tài liệu tham khảo; SGK lớp 10, SGV lớp 10, tư liệu về lịch sử thế giới cổ đại…
- Đồ dùng dạy học ; Bản đồ thế giới, sơ đồ , tranh ảnh…
- Soạn bài giảng.
- Lên lớp:
+Ổn định lớp
+ Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Khái quát quá trình tiến hoá từ vượn thành người? Mô tả đời sống vật chất
và xã hội đó?
+ Bài giảng: GV giới thiệu về quá trình tiến hoá, sự hoàn thiện về hình dáng, đời
sống xã hội… của người nguyên thuỷ.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC.
Các hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản học sinh cần nắm

Hoạt động theo nhóm: GV đặt câu hỏi
- Nhóm 1: Tìm mốc thời gian con người tìm thấy
kim loại?
- Nhóm 2: Sự xuất hiện công cụ bằng kim loại có
ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất?
HS trao đổi thống nhất ý kiến, rồi đại diện nhóm
trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý
GV có thể nhấn mạnh việc con người tìm thấy

kim loại, cách rất xa nhau vì điều kiện khó khăn,
nên những phát minh mới là rất khó…
- Sự phát minh ra công cụ kim khí làm cho năng
suất lao động tăng nhanh , từ chỗ sống khó khăn,
tiến tới con người làm ra một lượng sản phẩm dư
thừa…
3. Vai trò của công cụ bằng kim loại và
sự tiến bộ của sản xuất,quan hệ xã hội
a. sự xuất hiện công cụ bằng kim loại:
+ Sự phát triển từ công cụ đá sang công cụ
bằng kim loại
+ Khoảng 5500 năm trước phát hiện đồng
đỏ (ở Tây á,Ai cập)
+ Khoảng 4000 năm trước phát hiện đồng
thau ở nhiều nơi trong đó có Việt nam
+ Khoảng 3000 năm trước,con người đã
biết sử dụng đồ sắt
b. Hệ quả của việc sử dụng công cụ bằng
kim loại
- Tính vượt trội của nguyên liệu đồng
và sắt so với đá, xương và sừng.
- Sự tiến bộ của kỹ thuật chế tác công
cụ:kỹ thuật luyện kim ,đúc đồng và sắt
- Sản xuất phát triển:nông nghiệp dùng
cày(khai phá đất hoang mở rộng diện tích
***** LÊ THỊ KIM ĐÍNH *****
4
GV:khái niệm: công xã thị tộc phụ quyền
Hoạt động cá nhân và cả lớp
- GV gợi cho HS nhớ lại quan hệ trong xã hội

nguyên thuỷ sự công bằng bình đẵng là”ø nguyên
tắc vàng”. Nhưng sau khi có sản phẩm dư thừa lại
không thể chia điều cho mọi Người như trước
được.
GV nêu câu hỏi: Việc chiếm sản phẫm dư thừa
của một số người có thế lực đã tác động đến xã
hội như thế nào?
HS trả lời câu hỏi dựa theo SGK và gợi ý của GV
Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý:
+ Sản phẩm dư thừa một số người chiếm làm của
riêng, làm xuất hiện tư hữu
+ Gia đình thay đổi
+ Khả năng lao động của mỗi GĐ khác nhau->
giàu-nghèo làm cho công xã thị tộc tan vỡ , bước
sang thời đại có giai cấp đầu tiên, thời Cổ đại.
trồng trọt) TCN..->năng xuất lao động
tăng ,làm xuất hiện một lượng sản phẩm
thừa thường xuyên
- Quan hệ xã hội:công xã thị tộc phụ quyền
thay thế công xã thị tộc mẫu quyền.
4.Quá trình tan rã của xã hội thị tộc và
nguyên nhân của quá trình đó
- Một số người lợi dụng chức phận chiếm
của cải dư thừa  xuất hiện chế độ tư hữu
- Trong mỗi gia đình phụ hệ xuất hiện sự
bất bình đẳng và sự đối kháng giữa đàn ông
và đàn bà
- Do quá trình chiếm hữu của ca3idu7 thừa
và khả năng lao động của mỗi gia đình khác
nhauxuất hiện kẻ giàu người nghèo.=>xã

hội nguyên thủy dần chuyển sang xã hội có
giai cấp
- Nguyên nhân:do sự phát triển của sức sản
xuất-> xuất hiện của cải dư thừa thường
xuyên
* Củng cố:
- Những biến đổi trong đời sống sản xuất- quan hệ xã hội trong thời kỳ kim khí ?
- Quá trình tan rã của xã hội thị tộc?
* Dặn dò : Trả lời câu hỏi và bài tập trong SGK
Đọc trước bài CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG.
***** LÊ THỊ KIM ĐÍNH *****
5
Chương 2
XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Bài 3: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG (2T)
A. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU.
Giúp học sinh nắm được:
- Những đặc điểm của điều kiện tự nhiên, cấu trúc kinh tế –xã hội, nền tảng chính
trò. Quá trình hình thành xã hội có giai cấp, cơ cấu của xã hội Phương Đông.
- Học sinh hiểu rõ thế nào là chế độ chuyên chế Cổ đại; cùng với những thành tựu
lớn về văn hoá của các quốc gia Cổ đại Phương Đông.
- Hướng dẫn học sinh kỹ năng sử dụng bản đồ, đồng thời thông qua bài học bồi
dưỡng lòng tự hào về truyền thống lòch sử của các dân tộc Phương Đông trong đó
có Việt Nam.
B. CHUẨN BỊ GIÁO ÁN.
- Tài liệu tham khảo; SGK lớp 10, SGV lớp 10, tư liệu về lòch sử thế giới cổ đại…
- Đồ dùng dạy học ; Bản đồ thế giới, bản đồ Phương Đông Cổ Đại, sơ đồ , tranh
ảnh…
- Soạn bài giảng.
- Lên lớp:

+ ổn đònh lớp.
+ Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Xã hội có giai cấp ra đời trong hoàn cảnh nào ?
+ Bài giảng: GV giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của các quốc gia
cổ đại Phương Đông.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC.
Ti ết 1:
Các hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản học sinh cần nắm
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- GV dùng bản đồ ,xác đònh các quốc gia cổ đại
Phương Đông ,yêu cầu HS quan sát và trả lời
câu hỏi: Các quốc gia cổ đại Phương Đông nằm
ở những khu vực nào? Có điều kiện thuận lợi gì?
- HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung cho đủ ý.
1. Tình hình phát triển sớm ở Ai Cập,
Lưỡng Hà.Trung Quốc ,Ấn Độ cổ đại
và sự hình thành các quốc gia cổ đại ở
ĐNA
a. Nhà nước hình thành sớm;
- Ở Ai Cập : 3200 TCN, hình thành
nhà nước thống nhất.
- Ở Lưỡng Hà : khoảng thiên niên kỉ
IV TCN, hình thành các nước nhỏ của
người Su-me.
- Ở Ấn Độ : khoảng thiên niên kỉ III
TCN, hình thành các quốc gia cổ đại ở lưu
***** LÊ THỊ KIM ĐÍNH *****
6
- GV đặt câu hỏi tiếp:
Bên cạnh thuận lợi ,có khó khăn gì? Họ phải

làm gì để khắc phục khó khăn đó?
GV gọi HS trả lời câu hỏi ,GV bổ sung , nhận
xét rồi chốt ý.
+ Thuận lợi.
+ Khó khăn.
Hoạt động 2:
- GV nêu câu hỏi: Nền kinh tế chính của các
quốc gia cổ Đại Phương Đông chủ yếu bằng
nghề gì?
HS trả lời câu hỏi, GV nhật xét và chốt ý
Hoạt động 1: Làm việc tập thể và cá nhân
- GV đặt câu hỏi: Tại sao bằng công cụ thô sơ,
cư dân sống tạiû lưu vực các sông lớn ở châu Á,
châu Phi đã sớm xây dựng được nhà nước ?
- HS thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện nhóm
trả lời
Nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét và chốt ý.
- GV đặt câu hỏi tiếp : Các quốc gia cổ đại
phương Đông được hình thành ở những khu vực
nào? Thời gian ?
GV cho HS đọc SGK,thảo luận để trả lời câu
hỏi, sau đó gọi HS trả lời.
GV dùng bản đồ chỉ đòa bàn của các quốc gia cổ
, mà ngày nay là những nước nào…
vực sơng Ấn.
- Ở Trung Quốc : khoảng thế kỉ XXI
TCN, hình thành vương triều nhà Hạ.
Như vậy, các nhà nước ở phương
Đơng thời cổ đại được hình thành sớm

hơn ở Hi Lạp và Rơ-ma tới hơn 1000
năm và sớm nhất thế giới.
- Lập niên biểu về sự hình thành các
quốc gia cổ đại phương Đơng.
b) Q trình hình thành nhà nước
Khi xã hội ngun thuỷ tan rã, đã hình
thành các cơng xã. Do nhu cầu trị thuỷ và
làm thuỷ lợi, các cơng xã tự liên kết thành
các liên minh cơng xã, rồi thành nhà
nước.
c) Cơ sở và ngun nhân của q
trình hình thành nhà nước sớm
- Được hình thành trên lưu vực các
dòng sơng lớn, vì có :
+ Thuận lợi : đất phù sa màu mỡ và
mềm, nước tưới đầy đủ.
+ Khó khăn : trị thuỷ các dòng sơng,
phải làm kênh tưới tiêu.
- Nơng nghiệp phát triển sớm và cho
năng suất cao, xuất hiện của cải dư thừa
ngay từ khi chưa có đồ sắt.
- Cơng tác thuỷ lợi đòi hỏi sự hợp sức
và sáng tạo.
2. Kết cấu xã hội và chế độ chun
chế cổ đại ở phương Đơng
Nêu được các tầng lớp xã hội và địa vị
của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội ;
hiểu được về chế độ chun chế cổ đại
phương Đơng :
- Xã hội cổ đại phương Đơng phân

hố thành các tầng lớp.
+ Nơng dân cơng xã : là tầng lớp đơng
đảo nhất và có vai trò to lớn ; nhận ruộng
đất canh tác và nộp tơ thuế.
***** LÊ THỊ KIM ĐÍNH *****
7
Hoạt động theo nhóm
- Nhóm 1: Nguồn gốc của q tộc ?
- Nhóm 2:Nguồn gốc và vai trò của nông dân
công xã ?
- Nhóm 3: Nguồn gốc của nô lệ ? Nô lệ có vai
trò gì trong xã hội phương Đông cổ đại?
GV hướng dẫn các nhóm thảo luận.
Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác có ý kiến
bổ sung
GV nhận xét phần trả lời của từng nhóm, rồi
chốt ý. Yêu cầu nói rõ 3 tầng lớp của xã hội
phương Đông cổ Đại, vai trò và mối quan hệ
của các tầng lớp đó.
Hoạt động tập thể và cá nhân
GV nêu câu hỏi:
- Thế nào gọi chế độ chuyên chế cổ đại?
- Vua chuyên chế được thể hiện như thế nào?
HS đọc SGK thảo luận, và cử đại diện nhóm trả
lời câu hỏi , HS khác bổ sung ý kiến.
GV nhận xét và chốt ý. Yêu cầu nói rõ thế nào
là một ông vua chuyên chế trong xã hội phương
Đông.
Tiết 2:
Hoạt động theo nhóm

GV nêu câu hỏi cho HS.
Câu hỏi:
- Nhóm 1: Cách tính lòch của Người phương
Đông cổ?
Tại sao hai nghành lòch và thiên văn lại ra đời
sớm ?
+ Q tộc : vua, quan lại và tăng lữ là
giai cấp bóc lột có nhiều của cải và quyền
thế.
+ Nơ lệ : số lượng khơng nhiều, chủ
yếu phục vụ, hầu hạ tầng lớp q tộc.
+ Vẽ lược đồ các giai cấp trong xã hội
cổ đại phương Đơng.
- Về chế độ chun chế cổ đại ở
phương Đơng :
+ Khái niệm "chế độ chun chế cổ
đại" là chế độ nhà nước của xã hội có giai
cấp đầu tiên ở phương Đơng, trong đó vua
là người đứng đầu, có quyền lực tối cao.
+ Quyền lực của vua : nắm cả pháp
quyền và thần quyền, có tên gọi khác
nhau ở mỗi nước : Pha-ra-ơn (Ai Cập),
En-xi (Lưỡng Hà) hay Thiên tử (Trung
Quốc)...
- Dưới vua là bộ máy hành chính quan
liêu, đứng đầu là quan Vidia hoặc Thừa
tướng ; có chức năng thu thuế, trơng coi
và xây dựng các cơng trình cơng cộng và
chỉ huy qn đội.
3. Một số thành tựu văn hố cổ đại

phương Đơng
Trình bày được một số thành tựu văn
hố cổ đại phương Đơng :
- Sự ra đời của lịch và thiên văn học :
+ Gắn liền với nhu cầu sản xuất nơng
nghiệp và trị thuỷ các dòng sơng.
+ Nơng lịch : một năm có 365 ngày
được chia thành 12 tháng, tuần, ngày và
mùa.
+ Biết đo thời gian bằng ánh sáng Mặt
Trời ; ngày có 24 giờ.
- Chữ viết :
+ Cư dân phương Đơng là người đầu
tiên phát minh ra chữ viết ;
đây là phát minh lớn của lồi người.
+ Thời gian xuất hiện chữ viết :
khoảng thiên niên kỉ IV TCN.
+ Chữ tượng hình, tượng ý và tượng
thanh.
***** LÊ THỊ KIM ĐÍNH *****
8
- Nhóm 2: Chữ viết ra đời trong hoàn cảnh nào ?
Tác dụng của nó đối với con Người?
- Nhóm 3: Hoàn cảnh ra đời của toán học?
Những thành tựu của toán học phương Đông có
tác đụng như thế nào?
- Nhóm 4: Hãy giới thiệu những công trình kiến
trúc cổ Đại phương Đông? Những công trình nào
còn tồn tại đến ngày nay ?
GV cho HS xem tranh, ảnh, của các công trình

kiến trúc, chữ tượng hình,tượng ý …Sau đó gợi ý
cho học sinh từng nhóm thảo luận.
GV gọi học sinh đại diện của nhóm lên trình
bày, thành viên của nhóm khác có thể bổ sung ý
kiến.
Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý cho từng
nhóm.
- Nhóm 1: GV cần nói rõ , về cư dân phương
Đông sống bằng nghề nông nghiệp lúa nước là
chủ yếu, vì vậy họ quan sát hoạt động của mặt
trời, mặt trăng, nước sông lên xuống… đó là kinh
nghiệm nhằm phục vụ sản xuất nông nghiệp
(nông lòch) từ đó có kế hoạch gieo trồng cho phù
hợp…
- Nhóm 2: GV giải thích vì sao có chữ tượng
hình va chữø tượng ý.. tại sao Người Ai Cập viết
trên giấy Papyrus,Lưỡng Hà viết trên đất nung…
Đây là phát minh quan trọng nhờ đó mà ta biết
được Phần nào cuộc sống của cư dân cổ…
- Nhóm 3:GV giải thích cho HS rõ những thành
tựu toán Học của người phương Đông.
+ Ngun liệu để viết : giấy papirút, đất
sét, xương thú, mai rùa, thẻ tre, lụa.
- Tốn học :
+ Thành tựu : phát minh ra hệ đếm
thập phân, hệ đếm 60 ; các chữ số từ 1
đến 9 và số 0 ; biết các phép tính cộng,
trừ, nhân, chia ; tính được diện tích các
hình tròn, tam giác, thể tích hình cầu, tính
được số pi bằng 3,16.

+ Giá trị : là những phát minh quan
trọng, có ảnh hưởng đến thành tựu văn
minh nhân loại.
- Kiến trúc :
+ Một số cơng trình kiến trúc tiêu biểu
ở mỗi nước : kim tự tháp ở Ai Cập, thành
Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà, những khu đền
tháp kiểu kiến trúc Hinđu ở Ấn Độ.
+ Giá trị : là những di tích lịch sử văn
hố nổi tiếng thế giới, thể hiện sức lao
động và tài năng sáng tạo vĩ đại của con
người.
***** LÊ THỊ KIM ĐÍNH *****
9
- Nhóm 4: Nếu có thời gian GV cần đi sâu giới
thiệu cho
HS những công trình kiến trúc tiêu biểu như :
Kim tử Tháp, vườn treo Babylon, vạn lý trường
thành…
GV có thể giới thiệu về các kỳ quan này qua
tranh ảnh, Đóa VCD về các kỳ quan…
* Củng cố: -HS cần nắm vững nhữ kiến thức cơ bản của bài: Điều kiện tự nhiên,
kinh tế, chính trò.
- Những thành tựu về văn hoá mà Người phương Đông cống hiến cho con người
ngày nay.
* Dặn dò: Yêu cầu HS đọc bài mới và siêu tầm tranh ảnh về văn minh phương
Tây.
***** LÊ THỊ KIM ĐÍNH *****
10
Bài 4

CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HY LẠP
VÀ RÔ-MA (2 Tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Học sinh cần nắm được:
1. Về kiến thức.
- Điều kiện tự nhiên của vùng Đòa Trung Hải với sự phát triển của thủ công
nghiệp và thương nghiệp đường biển, với sự ra đời của chế độ chiếm nô.
- Từ cơ sở kinh tế-xã hội đã dẫn đến việc hình thành thể chế nhà nước dân chủ-
cộng hoà.
2. Về tư tưởng.
Giúp học sing thấy được mâu thuẩn giai cấp và đấu tranh giai cấp, trong lòng xã
hội chiếm nô, vai trò của quần chúng trong lòch sử.
3. Về kỷ năng.
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sử dụng bản đồ, khai thác tranh ảnh, thấy được
vai trò của vò trí đòa lý đối với sự phát triển của các quốc gia vùng Đòa Trung Hải.
II. THIẾT BI TÀI LIỆU DẠY-HỌC
-Bản đồ thế giới cổ-trung đại,tranh ,ảnh nghệ thuật thế giới cổ đại…
-Tài liệu tham khảo, về thế giới cổ đại.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Trong những thành tựu của nền văn hoá cổ đại phương Đông, theo em
thành tựu nào quan trọng nhất ? Vì sao?
3.Bài mới.
Tiết 1:
Các hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản học sinh cần nắm
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
Trình bày những đặc điểm của điều kiện tự
nhiên của HL&RM ?
Câu hỏi: Điều kiện tự nhiên thuận lợi nên các

quốc gia Cổ đại phương Đông hình thành sớm
;còn điều kiện tự nhiên của các quốc gia Đòa
Trung Hải có những thuận lợi và khó khăn gì?
-nghóa của công cụ bằng sắt ?
1. Điều kiện tự nhiên và sự xuất hiện nền
văn minh cổ đại Hi Lạp và Rơ-ma
a- Điều kiện tự nhiên :
+ Vùng ven biển, nhiều đảo, đất canh tác ít
và khơ cứng đã tạo ra những thuận lợi và
khó khăn.
+ Nền tảng kinh tế cơng – thương : sự phát
triển của thủ cơng nghiệp và thương nghiệp
(nơng nghiệp cũng nhằm xuất khẩu) ; kinh tế
hàng hố − tiền tệ cổ đại.
b- Nền văn minh Hi Lạp và Rơ-ma :
***** LÊ THỊ KIM ĐÍNH *****
11
HS đọc thêm SGK để trả lời câu hỏi,HS khác bổ
sung.
GV nhận xét chốt ý.
- Lập bảng so sánh về điều kiện tự nhiên và
kinh tế giữa các quốc gia cổ đại phương Đơng
và phương Tây.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Câu hỏi:
- Nhóm 1: Nêu nguyên nhân ra đời của thò
Quốc? Nghề chính của thò Quốc?
- Nhóm 2: Tổ chức của thò Quốc?
GV cho các nhóm đọc sách giáo khoa để thảo
luận với nhau.

Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác có thể
bổ sung, GV có thể cho HS tìm hiểu thêm về
thành thò ở A-ten…
GV nhận xét và chốt lại ý.
GV: Nền kinh tế chính của HL &RM?
HS: Theo dỏi sgk trả lời
GV: nhận xét-kl
+ Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và
nền tảng kinh tế đối với sự hình thành và
phát triển nền văn minh.
+ Xuất hiện muộn hơn (so với phương
Đơng) : đầu thiên niên kỉ I TCN.
+ Hình thành trên cơ sở trình độ phát
triển cao của sức sản xuất (đồ sắt đã khá phổ
biến) và nền tảng kinh tế cơng thương.
- Q trình hình thành các thị quốc ở Hi
Lạp và Rơ-ma.
2. Nhà nước thành bang, hoạt động
kinh tế, thể chế chính trị : dân chủ và
cộng hồ
a) Nhà nước thành bang (thị quốc)
- Khái niệm "thành bang" (hay thị quốc)
− lấy thành thị làm trung tâm và vùng phụ
cận để hình thành một nhà nước nhỏ.
- Ngun nhân hình thành thị quốc : do
đất đai phân tán và ảnh hưởng của nền kinh
tế cơng thương.
- Tổ chức của thị quốc : trong thành thị
có phố xá, lâu đài, đền thờ, sân vận động,
nhà hát, bến cảng...

b) Hoạt động kinh tế
- Sự phát triển của thủ cơng nghiệp : làm
đồ gốm, đồ mĩ nghệ, chế tác kim loại, làm
rượu nho, dầu ơliu ; có xưởng thủ cơng quy
mơ lớn.
- Thương nghiệp : chủ yếu thương mại
đường biển ; nhiều hải cảng (Đê Lốt, Pi-
rê...) ; có thuyền lớn, có buồm và nhiều mái
chèo ; xuất đi hàng thủ cơng, nơng sản đã
chế biến, nhập về lúa mì, thực phẩm, lơng
thú, tơ lụa, hương liệu, xa xỉ phẩm...
- Kinh tế hàng hố − tiền tệ : biểu hiện là
sản xuất hàng hố để xuất khẩu ; lưu thơng
***** LÊ THỊ KIM ĐÍNH *****
12
Hoạt động 3: Làm việc tập thể
GV đặt câu hỏi cho cả lớp suy nghó, rồi gọi một
số học sinh trả lời.
- Thể chế dân chủ cổ đại được biểu hiện ở
những điểm nào? So sánh với phương Đông cổ
đại?
- Có phải ai cũng có quyền công dân hay
không? Vậy bản chất của nền dân chủ ở đây là
gì?
HS đọc SGK suy nghó trả lời.
GV nhận xét và chốt ý.
- So với phương Đông là không có Vua,có Đại
hội công dân và hội đồng 500 người.
- Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp và
Ro-Ma đó là nền dân chủ chỉ đem lại dân chủ

cho chủ nô, họ có quyền lực chính trò lại giàu có
dựa trên sức lao động của nô lệ.
- Hiểu rõ khái niệm "chế độ chiếm hữu nơ
lệ".
- Quan sát hình 7 - Pê-ri-clét (SGK), tìm
hiểu về nhân vật này.
Tiết 2
Sau khi kiểm tra bài cũ, GV dẫn dắt HS vào bài
mới.
Hoạt động theo nhóm.
Đây là tiết học về văn hoá vì vậy GV nên cho
HS sưu tầm hình ảnh về nền văn hoá Hy Lạp
,Ro-ma trước ở nhà ,
HS tiến hành thảo luận theo nhóm.
Câu hỏi: 1- So với phương Đông, những hiểu
tiền tệ.
c) Thể chế chính trị
- khái niệm "dân chủ chủ nơ Aten" : biểu
hiện là khơng có vua, Đại hội cơng dân có
quyền tối cao, bầu ra Hội đồng 500 người để
điều hành đất nước...
- "Cộng hồ q tộc Rơ-ma" : biểu hiện
là khơng có vua, Đại hội cơng dân bầu ra 2
Chấp chính quan để điều hành đất nước,
nhưng Viện Ngun lão của các đại q tộc
vẫn có quyền lực tối cao.
- Bản chất : dù là dân chủ hay cộng hồ
vẫn là một bước tiến lớn so với chế độ
chun chế cổ đại ở phương Đơng. Nhưng
bản chất vẫn là nền dân chủ của chủ nơ, bóc

lột và đàn áp đối với nơ lệ.
3. Những thành tựu văn hố cổ đại
phương Tây (liên hệ với các thành tựu
văn hố cổ đại phương Đơng)
a- Lịch và chữ viết :
- Dùng dương lịch : 1 năm có 365 ngày
và 1/4, chính xác hơn.
- Hệ chữ cái Rơ-ma (chữ Latinh) gồm 26
***** LÊ THỊ KIM ĐÍNH *****
13
biết của cư dân Đòa Trung Hải về lòch và chữ
viết? Ý nghóa của việc phát minh ra chữ viết?
GV nên gợi ý cho các nhóm thảo luận.
HS thảo luận rồi cử đại diện nhóm lên trình bày,
nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét sửa chữa cho đủ nội dung và cuối
cùng chốt lại ý .
GV đặt câu hỏi: Trình bày những hiểu biết trong
lónh vực khoa học của cư dân cổ Đòa Trung Hải?
Tại sao nói thời kỳ Hy Lạp, Ro-Ma khoa học
mới thực sự trở thành một ngành khoa học thật
sự?
Đại diện nhóm lên trình bày sự ra đời của các
ngành Khoa học, và các nhà khoa học tên tuổi
lớn :
- Toán; Talet,Pitago
- Lý; csimet
- Sử; Herot, Tusiđi
- Đòa; Strabôn…
3 -Văn học; Esin, Sophoc, Home…

GV có thể kể thêm những mẫu chuyện về các
nhà khoa học này. Vàcó thể nói qua về bản
trường ca nổi tiếng của Hômerơ là Iliat và
Odixe, hay các vở kòch của So phức, Esin…(nói
về cái đẹp, cái thiện của con người)
Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý, yêu cầu nói
rõ vì sao họ phát triển cao hơn: Ở phương Đông
chỉ dừng lại ở những hiểu biết về khoa học,
nhưng người phương Tây đã biết khái quát thành
những đònh lý ,đònh luật..đặt cơ sở cho các khoa
học ngày nay.
chữ cái ; hồn chỉnh, đơn giản và rất linh
hoạt, được dùng phổ biến hiện nay.
b- Sự ra đời của khoa học :
Đã đạt tới trình độ khái qt hố và trừu
tượng hố, trở thành nền tảng của các khoa
học.
Một số nhà khoa học nổi tiếng : Ta-lét,
Pi-ta-go, Ơ-clít (Tốn học) ; Ác-si-mét (Vật
lí) ; Pla-tơn, Đê-mơ-crít, A-ri-xtốt (Triết
học),
Hi-pơ-crát (Y học), Hê-rơ-đốt, Tu-xi-đít (Sử
học), A-ri-xtác (Thiên văn học)...
c- Văn học :
+ Văn học viết phát triển cao, hình thành
các thể loại văn học : tiểu thuyết, thơ trữ
tình, bi kịch, hài kịch...
Một số tác phẩm và nhà văn, nhà thơ nổi
tiếng : I-li-át và Ơ-đi-xê ; Xa-phơ "nàng thơ
thứ mười", Et-xin, Xơ-phốc-lơ, Ơ-ri-pít...

d- Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc và
hội hoạ :
Nghệ thuật hồn mĩ, đậm tính hiện thực
và tính dân tộc.
Kiến trúc : một số cơng trình tiêu biểu
như đền Pác-tê-nơng, đấu trường Cơ-li-dê.
Điêu khắc : một số tác phẩm tiêu biểu
như tượng lực sĩ ném đĩa, tượng nữ thần A-
tê-na, tượng thần Dớt (khảm ngà voi và
vàng), tượng thần Vệ nữ Mi-lơ...
- Khái qt :
+ Phát triển cao, đạt tới trình độ khái
qt hố và trừu tượng hố.
+ Có ảnh hưởng sâu rộng và lâu dài tới
q trình phát triển của lịch sử văn minh
nhân loại.
- Ngun nhân :
+ Do sự phát triển cao của nền kinh tế
cơng thương.
+ Bóc lột sức lao động của nơ lệ, giải
phóng giai cấp chủ nơ khỏi lao động chân
tay.
+ Do giao lưu và tiếp thu thành tựu văn
***** LÊ THỊ KIM ĐÍNH *****
14
4-Nghệ thuật: GV có thể cho HS giới thiệu về
các tác phẩm nghệ thuật mà các em sưu tầm…
GV nêu câu hỏi:
Ở góc độ khách quan em hãy nhận xét về nghệ
thuật

Của Hy Lạp ,Rô-Ma?
HS đọc sách để trả lời câu hỏi, sau đó GV nhận
xét và chốt ý: Có thể giới thiệu một số công
trình kiến trúc cho HS tìm hiểu thêm.
- Quan sát hình 9,10,11 (SGK) và nêu nhận
xét về những thành tựu văn hố cổ đại Hi Lạp
và Rơ-ma, liên hệ so sánh với những thành tựu
văn hố cổ đại phương Đơng.
hố của phương Đơng.
(- Thái độ đối với di sản văn hố của
nhân loại.)
4. Sơ kết bài học.
GV kiểm tra về mức độ nhận thức của HS về bài học, đặc biệt là những thành tựu
về văn hoácủa các quốc gia cổ đại Đòa Trung Hải.
5. Dặn dò. Trả lời câu hỏi trong SGK, và đọc trước chương 3 ,TRUNG QUỐC
THỜI PHONG KIẾN
***** LÊ THỊ KIM ĐÍNH *****
15
Chương 3
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
Bài 5: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (2T)
A. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU.
Giúp học sinh nắm được:
- Những nét lớn của các triều đại phong kiến ở Trung Quốc, quan hệ xã hội, bộ
máy chính quyền, những
đặc điểm kinh te áthời phong kiến ,đồng thờivới sự phát triển văn hoácủa Trung
Hoa thời phong kiến.
- Trên cơ sở những sự kiện lòch sử, giúp HS phân tích,nắm vững những khái niệm
cơ bản , từ đó hiểu và
rút ra kết luận.

- Giúp HS quý trọng các di sản văn hoá và những ảnh hưởng của văn hoá Trung
Quốc đến Việt Nam.
B. CHUẨN BỊ GIÁO ÁN.
- Tài liệu tham khảo; SGK lớp 10, SGV lớp 10, tư liệu về lòch sử thế giới cổ đại…
- Đồ dùng dạy học ; Bản đồ thế giới, bản đồ Trung Quốc thời phong kiến , sơ đồ ,
tranh ảnh…
- Soạn bài giảng.
- Lên lớp:
+ ổn đònh lớp.
+ Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Tại sao nói văn hoá cổ đại Hy Lạp ,Rô Ma phát triển hơn trước?
+ Bài giảng: GV giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của phong kiến
Trung Hoa, đặc điểm về văn hoá.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC.
Ti ết 1
Các hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản học sinh cần nắm
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
GV gợi cho HS nhớ lại kiến thức đã học ở bài
văn hoá
cổ Đại phương Đông ,sau đó nêu câu hỏi.
Trình bày được về sự hình thành xã hội cổ
đại ở Trung Quốc :
Câu hỏi; Vào thế kỷ V ở Trung Quốc, công cụ
bằng sắt được sử dụng, có tác dụng như thế nào?
I − Q TRÌNH HÌNH THÀNH XÃ
HỘI PHONG KIẾN
1. Sự hình thành xã hội cổ đại Trung
Quốc
- Cuối thời Xn Thu - Chiến Quốc (thế
kỉ VIII - thế kỉ III TCN), ở Trung Quốc,

diện tích sản xuất mở rộng, sản lượng, năng
suất tăng. Do đó, xã hội có sự biến đổi, hình
thành các giai cấp mới : địa chủ và nơng
***** LÊ THỊ KIM ĐÍNH *****
16
HS đọc sách giáo khoa để trả lời câu hỏi, học
sinh khác bổ sung .
GV nhận xét: Từ khi đồ sắt xuất hiện, xã hội đã
có sự hân hoá, hình thành 2 giai cấp là đòa chủ
và nông dân lónh canh ,từ đây hình thành quan
hệ sản xuất phong kiến …
QT → ĐC,QL

NDCX → ND GIÀU
→ ND TỰ DO
→ ND NGHÈO → ND LĨNH CANH
GV:chế độ phong kiến TQ được hình thành như
thế nào?
Hs:theo dõi sgk trả lời
- Lập niên biểu về các triều đại phong kiến
Trung Quốc với các nét chủ yếu của mỗi triều đại.
Câu hỏi:- Nhà Tần –Hán được hình thành như
thế nào? Tại sao nhà Tần lại thống nhất được
Trung Quốc ?
-Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần-Hán ?
HS đọc SGK trả lời câu hỏi, GV nhận xét chốt ý.
dân.
+ Địa chủ : quan lại có nhiều ruộng đất,
trở thành địa chủ. Có cả những nơng dân
giàu có cũng biến thành địa chủ.

+ Nơng dân bị phân hố : mơt số người
giàu trở thành giai cấp bóc lột ; (địa chủ),
những nơng dân giữ được ruộng đất gọi là
nơng dân tự canh ; những người khơng có
ruộng đất phải nhận ruộng của địa chủ để
cày cấy và nộp tơ ruộng đất gọi là nơng dân
lĩnh canh. Nơng dân đều phải nộp thuế, đi
lao dịch cho nhà nước.
- Quan hệ bóc lột địa tơ của địa chủ với
nơng dân lĩnh canh thay cho quan hệ cũ và
xã hội phong kiến được hình thành.
2. Những nét chính về q trình hình
thành chế độ phong kiến Trung Quốc
- Năm 221 TCN, Tần là nước có tiềm
lực kinh tế, qn sự mạnh đã thống nhất
được Trung Quốc, Tần Thuỷ Hồng lên ngơi
vua, chế độ phong kiến hình thành.
- Sau 15 năm, vào năm 206 TCN Lưu
Bang lập ra nhà Hán, chế độ phong kiến
Trung Quốc tiếp tục được xác lập.
- Năm 618, Lý Un đàn áp khởi nghĩa
nơng dân, lên ngơi vua, lập ra nhà Đường.
- Năm 1368, Chu Ngun Chương lãnh
đạo khởi nghĩa nơng dân thắng lợi, lên ngơi
vua, lập ra nhà Minh (1368 - 1644).
- Năm 1644, khởi nghĩa của Lý Tự
Thành đã lật đổ triều Minh, nhưng lại bị
người Mãn xâm chiếm, lập ra nhà Thanh
(1644 - 1911).
II − NHỮNG NÉT CHÍNH VỀ TÌNH

HÌNH CHÍNH TRỊ, KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Tổ chức bộ máy nhà nước
a- Thời Tần - Hán :
+ Ở Trung ương : Hồng đế có quyền tối
cao, bên dưới có Thừa tướng, (quan văn)
Thái (quan võ) và các quan coi giữ các
mặt khác.
***** LÊ THỊ KIM ĐÍNH *****
17
Trình bày được về tổ chức bộ máy nhà nước
phong kiến Trung Quốc :
- Vẽ sơ đồ về cơ cấu xã hội Trung Quốc thời
Tần-Hán?
- Quan sát hình 12 (SGK) để biết được những
bức tượng bằng đất nung trong lăng mộ của Tần
Thuỷ Hồng và hiểu biết thêm về nhân vật lịch sử
này.
GV: chính sách đối ngoại của nhà Tần-Hán?
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.
GV nêu câu hỏi cho từng nhóm.
- Nhóm 1: Nhà Đường được thành lập như thế
nào? Kinh tế nhà Đường so với các triều đại
trước ? Những nội dung của chính sách Quân
điền?
- Nhóm 2: Bộ máy nhà nước thời Đường có gì
khác so với các triều đại trước?
- Nhóm 3: Tại sao cuối triều đại nhà Đường lại
nổi lên các cuộc khởi nghóa nông dân ?
HS từng nhóm đọc sách giáo khoa, thảo luận
theo từng nhóm, Sau đó đại diện nhóm lên trình

bày , nhóm khác bổ sung ý kiến của mình.
GV nhận xét và chốt ý.
Yêu cầu GV phải giải thích rõ cho HS từng
nhóm, theo yêu cầu của câu hỏi, trong quá trình
giải thích cần liên hệ với VN.
Hoạt động 3: Hoạt động tập thể và cá nhân.
GV nêu câu hỏi : Nhà Minh, nhà Thanh được
thành lập như thế nào ?
GV cho HS tìm hiểu trong SGK để trả lời câu
hỏi, HS khác bổ sung.
GV nhận xét và chốt ý: Sau cuộc khởi nghóa của
Chu Nguyên Chương ,nhà Minh được thành lập
+ ở địa phương, chia thành quận, huyện
với các chức Thái thú và Huyện lệnh, phải
chấp hành mệnh lệnh của nhà vua.
+Đối ngoại: xâm chiếm Triều Tiên và
đất đai của người Việt cổ.
b- Thời Đường, từng bước hồn chỉnh
chính quyền từ trung ương xuống địa
phương nhằm tăng cường quyền lực tuyệt
đối của hồng đế.
+ Lập thêm chức Tiết độ sứ (là những
thân tộc và cơng thần) đi cai trị vùng biên
cương.
+ Tuyển dụng quan lại bằng thi cử (con
em địa chủ).
+ Nhà Đường tiếp tục chính sách xâm
lược : Nội Mơng, Tây Vực, Triều Tiên, An
Nam... lãnh thổ được mở rộng.
c- Thời nhà Minh-Thanh

*Nhà Minh: quan tâm đến xây dựng chế
độ qn chủ chun chế tập quyền bằng
việc :
+ Bỏ chức Thái và Thừa tướng, vua
nắm qn đội.
+ Lập ra sáu bộ do các quan thượng thư
phụ trách từng bộ : Lễ, Binh, Hình, Cơng,
Lại, Hộ.
+ Các bộ chỉ đạo trực tiếp các quan ở
tỉnh.
* Nhà Thanh: tiếp tục củng cố bộ máy
chính quyền và thực hiện :
+ Chính sách áp bức dân tộc.
+ Mua chuộc địa chủ, thu hút người Hán
vào bộ máy quan lại.
* Đối ngoại: Nhà Minh và nhà Thanh :
***** LÊ THỊ KIM ĐÍNH *****
18
(1638-1644); nhưng cuối triều Minh lại nổ ra
cuộc khởi nghóa của Lý Tự Thành làm cho nhà
Minh sụp đổ,giữa lúc đó bộ tộc Mãn ở phía Bắc
tràn xuống, đã đánh bại Lý Tự Thành lập nhà
Thanh (1644-1911)
GV: chính sách đối ngoại thời Minh-Thanh?
- Lập bảng hệ thống kiến thức về tổ chức bộ máy
nhà nước của các triều đại phong kiến Trung
Quốc.
Cả lớp thảo luận.
Trình bày được sự phát triển kinh tế Trung Quốc
thời phong kiến :

GV: Sự phát triển kt thời Đường?...
(hình thành các khái niệm tơ dung - điệu).
GV: Dưới thời Minh-Thanh kinh tế TQ có những
điểm gì mới so với những triều đại trước ? Tại
sao?
GV cho các nhóm thảo luận, rồi cử đại diện
nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét và chốt ý: Cần nêu rõ sự phát triển
về mọi mặt ,đặc biệt có sự ra đời của nền kinh
tế mới KTTB.
GV nêu câu hỏi tiếp :
Tại sao nhà Minh với nền kinh tế ,chính trò thònh
đạt như vậy lại sụp đổ?
HS trả lời câu hỏi,GV nhận xét rồi phân tích cho
HS thấy : Cũng như các triều đại phong kiến
trước đó,cuối triều Minh cũng lâm vào cuộc
khủng hoảng, mâu thuẩn xã hội ngày gay gắt và
mở rộng bành trướng ra bên ngồi, trong đó
có xâm lược Đại Việt, nhưng đã thất bại
nặng nề.
2. Sự phát triển kinh tế
a- Nơng nghiêp :
+ Thời Đường, thực hiện chính sách qn
điền và chế độ tơ - dung - điệu. Ruộng tư
nhân phát triển. Do vậy, kinh tế thời Đường
phát triển cao hơn so với các triều đại trước
+ Thời Minh - Thanh, trong nơng nghiệp
có bước tiến bộ về kĩ thuật canh tác, diện
tích mở rộng hơn, sản lượng lương thực
tăng.

b- Thủ cơng nghiệp và thương nghiệp :
+ Thời Đường bước vào giai đoạn thịnh
đạt : có các xưởng thủ cơng (tác phường)
luyện sắt, đóng thuyền có đơng người làm
việc.
+ Thời Minh – Thanh, mầm mống kinh
tế TBCN đã xuất hiện : hình thành các cơng
xưởng thủ cơng (trong các nghề làm giấy,
gốm, dệt...) ; có người làm th trong một số
nghề dệt, mía đường...
c- Ngoại thương :
+ Thời Đường, ngồi đường biển đã hình
thành "con đường tơ lụa", bn bán với
nước ngồi làm cho ngoại thương được khởi
sắc.
+ Thời Minh - Thanh, thành thị mở rộng
và đơng đúc, đây là những trung tâm chính
trị và kinh tế lớn (như Bắc Kinh, Nam
Kinh).
Nhưng chính sách "đóng cửa" của các
triều đại phong kiến đã làm hạn chế bn bán
với nước ngồi.
***** LÊ THỊ KIM ĐÍNH *****
19
cuộc khởi nghóa nông dân của Lý Tự Thành đã
làm nhà Minh sụp đổ.
GV nêu câu hỏi:
Chính sách cai trò của nhà Thanh?
HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung ý kiến của
mình, cuối cùng GV nhậnxét và chốt ý; yêu cầu

nói rõ người mãn thi hành chính sách áp bước
dân tộc, làm mâu thuẩn ngày càng cao, khởi
nghóa nông dân nổi dậy khắp nơi…cùng với chính
sách ‘bế quan toả cảng’ tạo điều kiện cho các
nước phương Tây xâm chiếm.
- Lập bảng hệ thống kiến thức để thấy được sự
phát triển của kinh tế thời kì phong kiến ở Trung
Quốc.
Tiết 2
Tình hình xã hội Trung Quốc thời phong kiến? :
Gv:chính sách thống trị của các triều đại PK đã
dẫn tới vấn đề gì?
HĐ: Cả lớp
Thảo luận
Trình bày những thành tựu văn hố Trung
Quốc thời phong kiến : Nho giáo, Sử học, Văn
học, kiến trúc, khoa học - kĩ thuật...:
3. Tình hình xã hội
- Trong giai đoạn đầu của thời kì hình
thành và phát triển của xã hội phong kiến,
đời sống nhân dân được cải thiện ít nhiều.
- Vào cuối các triều đại, giai cấp thống
trị tăng cường bóc lột nhân dân, tơ thuế nặng
nề, đời sống nhân dân khổ cực.
- Mâu thuẫn giai cấp trong xã hội ngày
một tăng, nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra có
tính chất chu kì, làm sụp đổ các triều đại.
Những lãnh tụ của các cuộc khởi nghĩa lại
lên ngơi vua, tiếp tục xây dựng triều đại
phong kiến mới.

III − VĂN HỐ TRUNG QUỐC
- Nho giáo :
+ Giữ vai trò quan trọng trong lĩnh vực
tư tưởng, là cơ sở lí luận, tư tưởng và cơng
cụ sắc bén phục vụ cho nhà nước phong
kiến tập quyền.
+ Đến đời Tống, Nho giáo phát triển
thêm, các vua nhà Tống rất tơn sùng nhà
nho.
+ Sau này, học thuyết Nho giáo càng trở
nên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát
triển của xã hội.
+ Đánh giá về mặt tích cực và hạn chế
của Nho giáo.
- Phật giáo :
+ Thịnh hành, nhất là thời Đường, Tống.
Các nhà sư Trung Quốc sang Ấn Độ tìm
hiểu giáo lí của đạo Phật, các nhà sư Ấn Độ
đến Trung Quốc truyền đạo.
+ Kinh Phật được dịch, in ra chữ Hán
ngày một nhiều, chùa chiền được xây dựng
ở các nơi.
- Sử học :
+ Thời Tần – Hán, Sử học trở thành lĩnh
vực khoa học độc lập : Tư Mã Thiên với bộ
Sử kí, Hán thư của Ban Cố... Thời Đường
***** LÊ THỊ KIM ĐÍNH *****
20
Học sinh thảo luận theo nhóm.
GV nêu câu hỏi cho mỗi nhóm.

-Nhóm 1: Hãy nêu những thành tựu trong lónh
vực tư tưởng của chế độ phong kiến Trung
Quốc?
thành lập cơ quan biên soạn gọi là Sử qn.
+ Đến thời Minh – Thanh, sử học cũng
được chú ý với những tác phẩm lịch sử nổi
tiếng.
- Văn học :
+ Văn học là lĩnh vực nổi bật của văn
hố Trung Quốc. Thơ ca dưới thời Đường
có bước phát triển nhảy vọt, đạt đến đỉnh
cao của nghệ thuật, với những thi nhân mà
tên tuổi còn sống mãi đến ngày nay, tiêu
biểu nhất là Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị...
+ Ở thời Minh - Thanh, xuất hiện loại
hình văn học mới là "tiểu thuyết chương
hồi" với những kiệt tác như Thuỷ hử của Thi
Nại Am, Tam quốc diễn nghĩa của La Qn
Trung...
- Khoa học - kĩ thuật :
+ Nhiều thành tựu rực rỡ trong các lĩnh
vực Tốn học, Thiên văn, Y học...
+ Người Trung Quốc có rất nhiều phát
minh, trong đó có 4 phát minh quan trọng,
có cống hiến đối với nền văn minh nhân loại
là giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng.
- Nghệ thuật kiến trúc :
Đạt được những thành tựu nổi bật với
những cơng trình như : Vạn lí trường thành,
Cung điện cổ kính, những bức tượng Phật

sinh động.
- Quan sát hình 14, 15 (SGK) và nêu nhận xét về
những thành tựu văn hố Trung Quốc thời phong kiến
***** LÊ THỊ KIM ĐÍNH *****
21
-Nhóm 2: Những thành tựu trên các lónh vực:
Văn học, sử học, khoa học kỹ thuật của TQ
phong kiến?
Các nhóm thảo luận, rồi cử đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác bổ sung ý kiến .
GV nhận xét và chốt ý: Yêu cầu nêu khái quát
sự ra đời của Nho giáo (nói thêm về Khổng Tử);
về Phật giáo

GV có thể nhắc lại việc Đường Tăng đi Tây
Trúc…
-Sử ký Tư Mã Thiên , với phương pháp viết sử
mới…
-Thơ GV có thể nói qua về thơ Đỗ Phủ, Bạch Cư
Dò,Lý Bạch…
-Tiểu thuyết GV nói qua về ,Ngô Thừa n, La
Quán Trung, Đào Tuyết Cần …
-Nếu còn thời gian GV cho các em xem băng
hình về 4 phát minh lớn của người Trung Quốc.
(Thuốc súng, la bàn, ngành in, làm giấy..) ảnh
hưởng lớn của thế giới sau này.
* Củng cố : -Sự phát triển của chế độ phong kiến Trung Quốc qua các thời kỳ.
- Thành tựu văn hoá tiêu biểu của TQ thời phong kiến.
*Dặn dò : Học bài cũ, đọc trước bài mới.
***** LÊ THỊ KIM ĐÍNH *****

22
Chương 4
ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
Bài 6,7: CÁC QUỐC GIA ẤN VÀ VĂN HOÁ TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ
A. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU.
Giúp học sinh nắm được:
- Ấn Độ là một quốc gia có nền văn hoá phát triển lâu đời,ảnh hưởng đến văn hoá
khu vực và thế giới, từ triều đại Gút ta đã hình bản sắc văn hoá truyền thống Ấn.
- Rèn luyện cho HS kỹ năng ,phân tích ,đánh giá ,tổng hợp các mối quan hệ giữa
Ấn Độ và khu vực. nh hưởng của văn hoá Ấn tới Việt Nam, tạo nên sự giao lưu
về kinh tế, văn hoá cùa hai nước,trên cơ sở hiểu biết và tôn trọng lẫn nhau.
B. CHUẨN BỊ GIÁO ÁN.
-Tài liệu tham khảo; SGK lớp 10, SGV lớp 10, tư liệu về lòch sử thế giới cổ đại…
- Đồ dùng dạy học ; Bản đồ thế giới, bản đồ châu Á, bản đồ Ấn Độ , sơ đồ , tranh
ảnh…
- Soạn bài giảng.
- Lên lớp:
+ Ổn đònh lớp.
+ Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: -Nêu những nét cơ bản về văn hoá Trung Hoa ? nh hưởng của nó đối
với khu vực?
+ Bài giảng: GV giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của Ấn Độ , sự
ảnh hưởng của văn hoá Ấn ra bên ngoài.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC.
Các hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản học sinh cần nắm
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- GV đặt câu hỏi: Vì sao những nhà nước đầu
tiên lại ra đời bên bờ sông Ấn và sông Hằng?
HS liên hệ kiến thức đã học và SGK để trả lời
câu hỏi các HS khác có ý kiến bổ sung .

GV nhận xét và chốt ý.
- GV đặt câu hỏi:Sự phái triển của quốc gia
Maga và vai trò của vua Asoca?
HS đọc SGK trả lời câu hỏi, HS khác phát biểu
ý kiến của mình, sau đó GV nhận xét, chốt ý;
-Asoca là một vò vua tài giỏi của nước Maga,
ông lên ngôi vào đầu thế kỷ III TCN (vò vua
thứ 11)
I − XÃ HỘI CỔ ĐẠI ẤN ĐỘ
Biết được đơi nét về Ấn Độ thời cổ
đại :
- Nằm ở vùng Đơng Bắc của sơng
Hằng, thiên nhiên thuận lợi nên phát
triển sớm nhất miền Bắc Ấn Độ, đã
hình thành một số nhà nước do các tiểu
vương đứng đầu.
- Các tiểu vương chú ý phát triển
kinh tế, nhưng thường xảy tranh giành
ảnh hưởng với nhau.
- Ma-ga-đa là nước mạnh do nhà
vua Bim-bi-sa-ra đứng đầu, có kinh đơ
***** LÊ THỊ KIM ĐÍNH *****
23
GV dùng bản đồ để xác đònh phần lãng thổ của
Ấn Độ thời kỳ cổ đại.
Vua Asoca sau khi thống nhất lãnh thổ, do chán
chiến tranh ông theo Phật Giáo, tạo điều kiện
cho tôn giáo này phát triển; ông còn cho khắc
chữ lên cột sắt (cột sắt Asoca) nói về những
chiến công của vò vua giỏi này)

Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm
- Nhóm 1: Quá trình hình thành vương triều Gút
ta? Thời gian và vai trò về mặt chính trò của
vương triều này?
-Nhóm 2:Đặc điểm nổi bật trong văn hoá Ấn Độ
?
Dưới thời Gút ta? Nội dung chủ yếu ?
-Nhóm 3: Văn hoá Ấn thời Gút ta đã ảnh hưởng
như thế nào cho văn hoá truyền thống? nh
hưởng của văn hoá Ấn ra bên ngoài, Việt Nam
chòu ảng hưởng của văn hoá n ở những lónh
vực nào?
HS đọc SGK để thảo luận và trả lời câu hỏi, sau
đó GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày
,nhóm khác bổ sung ý kiến của nhóm mình.
GV nhận xét phần trả lời của từng nhóm và chốt
ý;
-Nhóm 1:GV khái quát sự ra đời và phát triển
của vương triều Gút ta (319-467) thống nhất
miền Bắc n và làm chủ hầu hết miền Trung….
-Nhóm 2: Sự phát triển của văn hoá truyền
thống.
GV nói qua về sự ra đời, và giáo lý cơ bản của 2
tôn giáo lớn.
*Phật Giáo.
*Hin Đu Giáo.(thế kỷ IX coi như chính thức
thành lập) Brama(sáng tạo)Vixnu(bảo tồn)Siva
(huỷ diệt)
-Nhóm 3:
Chữ viết người Ấn cổ dùng chữ Phạn. GV có thể

nói qua về 2bộ sử thi Ấn (Mahabharata dài
24000khổ thơ
đôi và Ramayana các sử thi này viết bằng chữ
Pa-ta-li-pu-tra.
- Vua kiệt xuất nhất là A-sơ-ca (thế
kỉ III TCN) :
+ Đánh dẹp các nước nhỏ, thống
nhất lãnh thổ.
+ Theo đạo Phật và có cơng tạo
điều kiện cho đạo Phật truyền bá rộng
khắp. Ơng cho dựng nhiều cột sắt, khắc
chữ, gọi là "cột A-sơ-ca".
- Quan sát lược đồ hình 16 (SGK),
xác định ví trí một số địa danh Ấn Độ
thời cổ đại trên lược đồ.
II − SỰ HÌNH THÀNH, PHÁT
TRIỂN QUỐC GIA PHONG KIẾN
ẤN ĐỘ
Trình bày được sự hình thành, phát
triển của quốc gia phong kiến
Ấn Độ :
1. Vương triều Gúp-ta
- Vai trò của Vương triều Gúp-ta
(319 - 467) : chống lại sự xâm lược của
các tộc ở Trung Á, thống nhất miền
Bắc, làm chủ miền Trung Ấn Độ, tồn
tại qua 9 đời vua.
- Đến thế kỉ VII, Ấn Độ lại rơi vào
tình trạng chia rẽ, phân tán, do chính
quyền trung ương suy yếu và đất nước

q rộng lớn. Lúc đó chỉ có nước Pa-la
ở vùng Đơng Bắc và nước Pa-la-va ở
miền Nam là nổi trội hơn cả.
2. Vương triều Hồi giáo Đê-li
- Hồn cảnh ra đời của Vương triều
Hồi giáo Đê-li : do sự phân tán đã
khơng đem lại sức mạnh thống nhất để
chống lại cuộc tấn cơng bên ngồi của
người Hồi giáo gốc Thổ.
- Q trình hình thành : năm 1206,
người Hồi giáo chiếm đất Ấn Độ, lập
nên Vương quốc Hồi giáo Ấn Độ, gọi
là Đê-li.
- Chính sách thống trị : truyền bá, áp
đặt Hồi giáo, tự dành cho mình quyền
ưu tiên ruộng đất, địa vị trong bộ máy
***** LÊ THỊ KIM ĐÍNH *****
24
phạn)
và nhiều công trình văn hoá đặc sắc khác.
Trong quá trình buôn bán ra bên ngoài, văn hoá
Ấn đã ảnh hưởng ra các nước trong khu vực,
Việt Nam cũng chòu ảnh hưởng của văn hoá Ấn
(Chữ Chăm cổ dựa trên chữ phạn ,đạo Bà la
môn, kiến trúc phật Giáo, đền
tháp Chàm)…
quan lại ; có sự phân biệt sắc tộc và tơn
giáo. Văn hố Hồi giáo được du nhập
vào Ấn Độ.
3. Vương triều Mơ-gơn

- Năm 1398, thủ lĩnh – vua Ti-mua
Leng thuộc dòng dõi
Mơng Cổ tấn cơng Ấn Độ, đến năm
1526 Vương triều Mơ-gơn được thành
lập.
- Các đời vua đều ra sức củng cố
theo hướng "Ấn Độ hố" và xây dựng
đất nước, Ấn Độ có bước phát triển
mới dưới thời vua A-cơ-ba (1556 -
1605) với nhiều chính sách tích cực
(xây dựng chính quyền mạnh, hồ hợp
dân tộc, phát triển kinh tế, văn hố,
nghệ thuật...).
- Giai đoạn cuối, do những chính
sách cai trị hà khắc của giai cấp thống
trị (chun chế, đàn áp, lao dịch nặng
nề, xây dựng nhiều cơng trình rất tốn
kém...) tạo nên sự phản ứng của nhân
dân ngày càng cao, nên Ấn Độ lâm vào
khủng hoảng. Ấn Độ đứng trước sự
xâm lược của thực dân phương Tây
(Bồ Đào Nha và Anh).
- Lập bảng hệ thống kiến thức về
q trình hình thành và phát triển quốc
gia phong kiến Ấn Độ.
III − VĂN HỐ TRUYỀN
THỐNG ẤN ĐỘ
Trình bày được những thành tựu về
văn hố của Ấn Độ, qua đó hiểu được
ảnh hưởng của nó đến văn hố các

nước trong khu vực Đơng Nam Á và
Việt Nam :
- Tơn giáo :
+ Đạo Phật : tiếp tục được phát
triển, truyền bá khắp Ấn Độ. Kiến trúc
Phật giáo phát triển (chùa hang, tượng
Phật bằng đá).
***** LÊ THỊ KIM ĐÍNH *****
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×