Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

Giáo án Vật lí lớp 10 Cơ Bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.29 KB, 141 trang )

Ngày soạn: 05/08/2011
Tuần 1
Chương 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nắm được khái niệm về: chất điểm, chuyển động cơ và quỹ đạo của chuyển động cơ
- Nêu được ví dụ về: chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian
- Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy chiếu, thời điểm và thời gian
2. Về kỹ năng:
- Xác định được vị trí của 1 điểm trên 1 quỹ đạo cong hoặc thẳng
- Làm các bài toán về hệ quy chiếu, đổi mốc thời gian.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Một số ví dụ thực tế về cách xác đinh vị trí của điểm nào đó
- Một số bài toán về đổi mốc thời gian
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định (2 phút):
2. Nhắc lại bài cũ (5 phút): Ôn tập lại kiến thức về chuyển động cơ học.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Nhắc lại khái niệm chuyển động, tìm hiểu khái niệm chất điểm, quỹ đạo của chất điểm
(10 phút)
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
Nhắc lại khái niệm chuyển
động cơ học đã học ở lớp 8.
Đó là sự thay đổi vị trí theo
thời gian
- Đọc sách đÓ phân tích khái
niệm chất điểm
- HS nêu ví dụ.
- Hoàn thành yêu cầu C1


d
Đ
= 1,2.10
-4
cm
d
MT
= 1,4.10
-4
cm
Có thể coi TĐ là chất điểm
Ghi nhận khái niệm quỹ đạo.
Thảo luận, trả lời
GV hỏi cách nhận biết một vật
chuyển động
- Khi nào một vật CĐ được coi là
chất điểm?
- Nêu một vài ví dụ về một vật
CĐ được coi là chất điểm và
không được coi là chất điểm.
- Hoàn thành yêu cầu C1
Đường kính quỹ đạo của TĐ
quanh MT là bao nhiêu?
Hãy đặt tên cho đại lượng cần
tìm?
Áp dụng tỉ lệ xích
Hãy so sánh kích thước TĐ với
độ dài đường đi?
Ví dụ: quỹ đạo của giọt nước
mưa.

I. Chuyển động cơ. Chất điểm:
1. Chuyển động cơ:
Chuyển động của một vật là sự
thay đổi vị trí của vật đó so với các
vật khác theo thời gian.
2. Chất điểm:
Chất điểm là vật có kích thớc rất
nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so
với những khoảng cách mà ta đề
cập đến) .
3. Quỹ đạo:
Quỹ đạo là tập hợp tất cả các vị trí
của một chất điểm chuyển động tạo
ra một đường nhật định. (Khi
chuyển động, chất điểm vạch ra
một đường trong không gian gọi là
quỹ đạo.)
Quỹ đạo của 1 điểm đầu mút kim
đồng hồ có dạng như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vị trí của một vật trong không gian (10 phút)
Quan sát hình 1.1 và chỉ ra
vật làm mốc
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi
của GV
Ghi nhận cách xác định vị trí
của vật và vận dụng trả lời
câu C2
- Đọc sách tự tìm hiểu về hệ
toạ độ
Trả lời câu C3

Yêu cầu HS chỉ vật mốc trong
hình 1.1
Hãy nêu tác dụng của vật làm
mốc ?
Làm thế nào xác định vị trí của
vật nếu biết quỹ đạo?

- Hoàn thành yêu cầu C2
Xác định vị trí của một điểm
trong mặt phẳng?

- Hoàn thành yêu cầu C3?
II. Cách xác định vị trí của vật
trong không gian:
1. Vật làm mốc và thước đo:
Muốn xác định vị trí của một
vật ta cần chọn:
- Vật làm mốc
- Chiều dương
- Thước đo
2. Hệ toạ độ
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xác định thời gian trong chuyển động (10 phút)
- HS tự tìm đọc SGK để tìm
hiểu cách xác định thời gian
trong chuyển động.
- Phân biệt thời điểm và thời
gian và hoàn thành câu C4
Thảo luận
Lấy hiệu số thời gian đến
với thời gian bắt đầu đi.


- Ghi nhận hệ quy chiếu
- Hãy nêu cách xác định khoảng
thời gian đi từ nhà đến trường?
- Hoàn thành yêu cầu C4?
- Bảng giờ tàu cho biết điều gì?
-Lấy ví dụ
-Xác định thời điểm và thời gian
tàu chạy từ Hà Nội đến Sài Gòn
- Yêu cầu HS đọc SGK.
III. Cách xác định thời gian
trong chuyển động:
1. Mốc thời gian và đồng hồ
Để xác định thời gian chuyển
động ta cần chọn một mốc thời
gian và dùng một đồng hồ để đo
thời gian
2. Thời điểm và thời gian
a. Thời điểm : Lúc, khi
b. Thời gian : Từ khi đến khi
IV. Hệ quy chiếu:
Hệ quy chiếu gồm:
- Vật làm mốc
- Hệ toạ độ gắn trên vật làm
mốc
- Mốc thời gian và đồng hồ
3. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
- Chất điểm là gì? Quỹ đạo là gì?
- Cách xác định vị trí của vật trong không gian.
- Cách xác đinh thời gian trong chuyển động.

4. Hướng dẫn về nhà: (5 phút)
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa và chuẩn bị bài "Chuyển động thẳng đều".
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Duyệt của giáo viên hướng dẫn
I
M
H
O
y
x

Ngày soạn: 05/08/2011
Tuần 1
Tiết 2 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa đầy đủ hơn về chuyển động thẳng đều.
- Phân biệt các khái niệm; tốc độ, vận tốc.
-Nêu được các đặc điểm của chuyển động thẳng đều như: tốc độ, phương trình chuyển động, đồ
thị toạ độ - thời gian.
- Vận dụng các công thức vào việc giải các bài toán cụ thể.
- Nêu được ví dụ về chuyển động thẳng đều trong thực tế trong thực tế.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng linh hoạt các công thức trong các bài toán khác nhau.
- Viết được phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.
- Vẽ được đồ thị toạ độ - thời gian.
- Biết cách xử lý thông tin thu thập từ đồ thị.
- Nhận biết được chuyển động thẳng đều trong thực tế trong thực tế nếu gặp phải.

II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Dụng cụ TN của bài.
- Hình vẽ 2.2, 2.3 phóng to
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về chuyển động ở lớp 8.
- Các kiến thức về hệ toạ độ, hệ quy chiếu.
III.Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: (5 phút)
- Trình bày các khái niệm chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo?
- Phân biệt hệ tọa độ và hệ quy chiếu.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về chuyển động thẳng đều (5 phút)
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
Nhắc lại công thức vận tốc và
quãng đường đã học ở lớp 8
Ghi nhận và nắm cách đổi đơn
vị
Vận tốc trung bình của chuyển
động cho biết điều gì? Công thức?
Đơn vị?
HD đổi đơn vị : km/h → m/s và
ngược lại
Hoạt động 2: Ghi nhận các khái niệm: Vận tốc trung bình , chuyển động thẳng đều (15 phút)
Đường đi: s = x
2
- x
1
Vận tốc TB:

t
s
v
tb
=
Xác định đường đi của chất
điểm
Mô tả sự thay đổi vị trí của 1 chất
điểm, yêu cầu HS xác định đường đi
của chất điểm
Tính vận tốc TB?
Nói rõ ý nghĩa vận tốc TB, phân
biệt vận tốc TB và tốc độ TB.
Nếu vật chuyển động theo chiều
âm thì vận tốc TB có giá trị âm →
I. Chuyển động thẳng đều:
1. Tốc độ trung bình:
Tốc độ trung bình của một
chuyển động cho biết mức độ
nhanh chậm của chuyển động.
Đơn vị: m/s hoặc km/h
Đọc SGK
Vtb có giá trị đại số.
Khi không nói đến chiều chuyển
động mà chỉ muốn nói đến độ lớn
của vận tốc thì ta dùng k/n tốc độ TB.
Như vậy tốc độ TB là giá trị số học
của vận tốc TB.
Yêu cầu học sinh định nghĩa vận tốc
TB

- Yêu cầu HS đọc SGK tự tìm hiểu
về chuyển động thẳng đều.
2. Chuyển động thẳng đều:
CĐTĐ là chuyển động có quỹ
đạo là đường thẳng và có tốc độ
trung bình như nhau trên mọi
quãng đường.
3. Đường đi trong CĐTĐ
s = v.t
Hoạt động 3: Xây dựng phương trình chuyển động, Tìm hiểu về đồ thị toạ độ - thời gian (15 phút)
HS đọc SGK để hiểu cách
xây dựng phương trình
chuyển động của chuyển
động thẳng đều.
Làm việc nhóm để vẽ đồ
thị toạ độ - thời gian
HS lập bảng giá trị và vẽ
đồ thị.
Nhận xét dạng đồ thị
Làm theo yêu cầu của GV
Yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu
phương trình của chuyển động thẳng
đều.
Nhắc lại dạng: y = ax + b
Tương đương: x = vt + x
0
Đồ thị có dạng gì ? Cách vẽ ?
Yêu cầu lập bảng giá trị (x,t) và vẽ đồ
thị.
Vẽ đồ thị toạ độ của 2 CĐ

x
1
= 5 + 10t và
x
2
= 20t
So sánh độ dốc của 2 đồ thị, nhận xét

II. Phương trình chuyển động
và đồ thị toạ độ - thời gian của
CĐTĐ
1. Phương trình của CĐTĐ:
x = x
0
+ v.t
2. Đồ thị toạ độ - thời gian của
CĐTĐ:
Vẽ đồ thị có pt:
x = 5 + 10t
a. Bảng giá trị:
t(h) 0 1 2 3 6
x(km) 5 15 25 35 65
b. Đồ thị
4. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- Nhắc lại khái niệm chuyển động thẳng đều, đường đi, đồ thị toạ độ - thời gian của chuyển động
thẳng đều.
5. Hướng dẫn về nhà (3 phút)
- Bài tập về nhà: SGK và SBT
- Xem trước bài : "Chuyển động thẳng biến đổi đều"
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Duyệt của giáo viên hướng dẫn

Ngày soạn: 08/08/2011
Tuần 2
Tiết 3 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm vận tốc tức thời: định nghĩa, công thức, ý nghĩa các đại lượng.
- Nêu được định nghĩa CĐTBĐĐ, CĐTNDĐ, CĐTCDĐ.
- Nắm được các khái niệm gia tốc về mặt ý nghĩa của khái niệm, công thức tính, đơn vị đo. Đặc
điểm của gia tốc trong CĐTNDĐ
- Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đò thị vận tốc - thời gian trong CĐTNDĐ
2. Kĩ năng:
- Vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời.
- Bước đầu giải được bài toán đơn giản về CĐTNDĐ
- Biết cách viết biểu thức vận tốc từ đồ thị vận tốc - thời gian và ngược lại.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Các kiến thức về phương pháp dạy học một đại lượng vật lý
2. Học sinh: Ôn kiến thức về chuyển động thẳng đều.
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm chuyển động thẳng đều? (2 phút)
3. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm vận tốc tức thời (10 phút)
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung

Trả lời câu hỏi của giáo viên
Tìm xem trong khoảng thời
gian rất ngắn ∆t kể từ lúc ở M,
xe dời được 1 đoạn đường ∆s
ntn? giải thích
Hoàn thành yêu cầu C1
v= 36km/h = 10m/s

Hoàn thành yêu cầu C2
Xét 1 xe chuyển động không
đều trên một đường thẳng,
chiều chuyển động là chiều
dương.
Muốn biết tại M chất điểm
chuyển động nhanh hay chậm
ta phải làm thế nào?
Tại sao cần xét quãng đường đi
trong khoảng thời gian rất
ngắn?
Đó chính là vận tốc tức thời của
xe tại M, kí hiệu là v
Độ lớn của vận tốc tức thời cho
ta biết điều gì?
Trả lời C1?
Vận tốc tức thời có phụ thuộc
vào việc chọn chiều dương của
hệ toạ độ không?
Yêu cầu HS đọc mục 1.2 và trả
lời câu hỏi: tại sao nói vận tốc là
một đại lượng vectơ?

Trả lời C2?
I. Vận tốc tức thời. Chuyển
động thẳng biến đổi đều"
1. Độ lớn của vận tốc tức thời:

t
s
v


=
2. Vectơ vận tốc tức thời:
Vectơ vận tốc tức thời của một
vật tại 1 điểm có:
- Gốc tại vật chuyển động
- Hướng của chuyển động
- Đồ dài: Tỉ lệ với độ lớn vận
tốc tức thời theo một tỉ lệ xích
nào đó.
v
1
=
4
3
v
2
xe tải đi theo hướng Tây - Đông
- Cá nhân suy nghĩ để trả lời câu
hỏi của GV
Nếu không trả lời được thì có

thể tham khảo SGK
Ta đã được tìm hiểu về chuyển
động thẳng đều, nhưng thực tế
các chuyển động thường không
đều, điều này có thể biết bằng
cách đo vận tốc tức thời ở các
thời điểm khác nhau trên quỹ
đạo ta thấy chúng luôn biến đổi.
Loại chuyển động đơn giản
nhất là CĐTBĐĐ.
Thế nào là CĐTBĐĐ?
- Quỹ đạo?
- Tốc của vật thay đổi như thế
nào ?
- Có thể phân thành các dạng
nào?
3. Chuyển động thẳng biến
đổi đều:
Là chuyÓn động trên
đường thẳng có độ lớn của vận
tốc tức thời tăng đều hoặc giảm
đều theo thời gian
Vận tốc tăng → CĐNDĐ
Vận tốc giảm → CĐCDĐ
Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm gia tốc trong CĐTNDĐ (15 phút)
Trả lời các câu hỏi của GV
Thảo luận và hoành thành
câu hỏi của giáo viên
Thành lập được công thức
tính gia tốc

Thảo luận và trả lời theo
yêu cầu của GV và tìm ra
đơn vị gia tốc
So sánh phương chiều…
theo yêu cầu của giáo viên.
Trong chuyển động thẳng đều
muốn biết vật chuyển động nhanh
hay chậm ta phải làm gì?.
Nhưng đối với các CĐTBĐ vận
tốc như thế nào?
Gia tốc được tính bằng công thức
nào?
Yêu cầu HS thảo luận tìm đơn vị
của gia tốc.
Gia tốc là đại lượng véctơ hay là
đại lượng vô hương? Vì sao?
So sánh phương và chiều của
a

so
với
0
v

,
v

,
v



II. Chuyển động thẳng nhanh
dần đều:
1. Gia tốc trong chuyển động
thẳng nhanh dần đều:
a. Định nghĩa: SGK
Công thức:
t
v
a


=
∆v là độ biến thiên vận tốc
∆t Khoảng thời gian xảy ra biến
thiên vận tốc
Đơn vị: m/s
2
Chú ý: trong CĐTNDĐ a = hsố
b. Vectơ gia tốc:

t
v
tt
vv
a


=



=



0
0
0
v

0
v

Hoạt động 3: Nghiên cứu khái niệm vận tốc, công thức tính quãng đường trong CĐTNDĐ và mối
liên hệ giữa a, v, v
0
, s (14 phút)
HS hoàn thành yêu cầu của
GV
Từng HS suy nghĩ trả lời :
t
s
v
tb
=
Độ lớn tốc độ tăng đều theo
thời gian.
- Giá trị đầu: v
0
Giá trị cuối: v

2
vv
v
0
tb
+
=
v = v
0
+ at
2
0
at
2
1
tvs
+=
Chia lớp thành 4 nhóm.
Từng nhóm thảo luận, trình
bày kết quả trên bảng.
HS tìm công thức liên hệ
Từ công thức:
t
v
tt
vv
a
0
0



=


=
Nếu chọn t
0
= 0 thì ∆t = t và v =?
Công thức tính tốc độ TB của CĐ?
Đặc điểm của tốc độ trong
CĐTNDĐ?
Những đại lượng biến thiên đều
thì giá trị TB của đại lượng đó =
TB cộng của các giá trị đầu và cuối.
Hãy viết CT tính tốc độ TB của
CĐTNDĐ?
- Viết CT tính vận tốc của
CĐTNDĐ?
Hãy xây dựng biểu thức tính
đường đi trong CĐTNDĐ?
Trả lời câu hỏi C5.
GV nhận xét.
Từ CT: v = v
0
+ at (1)

2
0
at
2

1
tvs
+=
(2)
- Hãy tìm mối liên hệ giữa a, v, v
0
,
s? (Công thức không chứa t → thay
t ở (1) vào (2)
- Phương trình chuyển động tổng
quát cho các chuyển động là:
x = x
0
+ s
2. Vận tốc của CĐTNDĐ
a. Công thức tính vận tốc:
v = v
0
+ at
b. Đồ thị vận tốc - thời gian:
3. Công thức tính quãng đường
đi được của CĐTNDĐ:

2
0
at
2
1
tvs
+=

4. Công thức liên hệ giữa gia tốc,
vận tốc, và quãng đường đi
được của CĐTNDĐ:

as2vv
2
0
2
=−
4. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
- Nhắc lại kiến thức về chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tốc và vận tốc của chuyển động
thẳng nhanh dần đều.
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Bài tập về nhà: 10, 11, 12 SGK
- Xem trước phần bài còn lại
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Duyệt của giáo viên hướng dẫn

v
t
o
v
Ngày soạn: 08/08/2011
Tuần 2
Tiết 4 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (Tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Viết được công thức tính quãng đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều; mối quan

hệ giữa gia tốc và quãng đường đi được; phương trình chuyển động của chuyển động nhanh dần
đều.
- Nắm được đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều về gia tốc, vận tốc, quãng đường đi
được và phương trình chuyển động. Nêu được ý nghĩa vật lý của các đại lượng trong công thức
đó.
2. Về kĩ năng
- Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều.
II. Chuẩn bị
Học sinh: ôn lại kiến thức chuyển động thẳng đều.
III. Tiến trình dạy - học
1. Ổn định :
2. Kiểm tra: Thế nào là chuyển động thẳng biến đổi đều, viết công thức tính vận tốc của chuyển
động thẳng NDĐ và chỉ rõ các đại lượng trong công thức? (10 phút)
3. Tiến trình dạy học
Hoạt động: Xây dựng phương trình chuyển động của CĐTNDĐ (10 phút)
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
Xây dựng PTCĐ. Hãy xây dựng PTCĐ của
CĐTNDĐ.
5. Phương trình chuyển động
của CĐTNDĐ:

2
00
at
2
1
tvxx
++=
Hoạt động:Tìm hiểu công thức, đặc điểm trong CĐCDĐ (15 phút)
HS đọc SGK

HS đọc SGK để hiểu hơn về
CĐTCDĐ trả lời các câu hỏi
của GV?
Viết biểu thức tính gia tốc trong
CĐTCDĐ? Trong biểu thức a
có dấu như thế nào? Chiều của
vectơ gia tốc có đặc điểm gì?

Vận tốc và đồ thị vận tốc - thời
gian trong CĐTCDĐ có gì
giống và khác CĐTNDĐ?
III. Chuyển động chậm dần
đều:
1. Gia tốc trong chuyển động
thẳng chậm dần đều:
a. Công thức:
t
vv
t
v
a
0

=


=
b. Vectơ gia tốc:
t
v

tt
vv
a


=


=
0
0
2. Vận tốc của CĐTCDĐ
a. Công thức tính vận tốc:
v = v
0
+ at
b. Đồ thị vận tốc - thời gian:
0
v

Biểu thức và ptcđ của
CĐTCDĐ?
- GV nêu sự giống và khác
nhau giữa 2 loại chuyển động.
3. Công thức tính quãng đường
đi được và PTCĐ của
CĐTCDĐ:
a. Công thức tính quãng đường đi
được


2
0
at
2
1
tvs
+=
Trong đó a ngực dấu với v
b. Phương trình CĐ

2
00
at
2
1
tvxx
++=
Chú ý:
CĐTNDĐ: a cùng dấu v
0
.
CĐTCDĐ: a ngược dấu v
0
.
Hoạt động: Tổng kết bài học (5 phút)
- Cá nhân tiếp thu và ghi nhớ. - Nhắc lại những kiến thức quan
trọng trong bài.
- Nhắc HS về dấu của các đại
lượng trong công thức của hai
dạng chuyển động thẳng biến

đổi đều.
IV. Tổng kết bài học
4. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- Công thức tính đường đi, công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường, phương
trình chuyển động , dấu của gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
5. Hướng dẫn học ở nhà (3 phút)
- Bài tập về nhà: 13, 14, 15 SGK và bài tập trong sách bài tập
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Duyệt của giáo viên hướng dẫn
O
t(s)
v(m/s)
V
o
Ngày soạn: 15/08/2011
Tuần 3
Tiết 5 : BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Củng cố lại các công thức của CĐTBĐĐ.
2. Kĩ năng
- Cách chọn hệ qui chiếu
- Vận dụng, biến đổi các công thức của CĐTBĐĐ để giải các bài tập.
- Xác định dấu của vận tốc, gia tốc.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giải trước các bài tập trong SGK và SBT.
2. Học sinh:
- Thuộc các công thức của CĐTBĐĐ.

- Giải các bài tập đã được giao ở tiết trước.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra: (10 phút)
- Chọn hệ qui chiếu gồm những gì?
- Viết các công thức tính: vận tốc, gia tốc, đường đi, toạ độ, công thức liên hệ giữa vận tốc, gia
tốc và đường đi của CĐTBĐĐ?
- Dấu của gia tốc được xác định như thế nào?
3. Tiến trình dạy - học:
Bài tập 12 trang 22 SGK: (15 phút)
Hoạt động của hs Trợ giúp của gv Nội dung
Đọc đề, tóm tắt đề trên
bảng.
Nêu cách chọn hệ qui
chiếu.
HS viết công thức thay
số vào tính ra kết quả.
HS viết công thức thay
số vào tính ra kết quả.
Thảo luận viết công
thức thay số vào tính ra
kết quả.
Tàu rời ga thì vận tốc ban
đầu của tàu ntn?
Đổi đơn vị?
Lưu ý: Khi bài toán không
liên quan đến vị trí vật (toạ
độ x) thì có thể không cần
chọn gốc toạ độ.
Công thức tính gia tốc?

Công thức tính quãng
đường?
Hãy tìm công thức tính thời
gian dựa vào đại lượng đã
biết là: gia tốc, vận tốc?

Thời gian tính từ lúc tàu đạt
vận tốc 40km/h?
Tóm tắt:
Vật CĐTNDĐ v
0
= 0
t
1
= 1 phút = 60s
v
1
= 40km/h = 11,1m/s
a. a = ?
b. s
1
= ?
c. v
2
= 60 km/h = 16,7m/s
∆t = ?
Giải
Chọn chiều dương: là chiều cđ
Gốc thời gian: lúc tàu rời ga
a. Gia tốc của tàu:


185,0
60
1,11
t
vv
a
1
01
==

=
(m/s
2
)
b. Quãng đường tàu đi được trong 1 phút (60s).


333
2
60.185,0
at
2
1
tvs
2
2
1101
==+=
(m)

c. Thời gian để tàu đạt vận tốc 60km/h (16,7
m/s) tính từ lúc rời ga:
Từ :
2
02
t
vv
a

=
)s(90
185,0
7,16
a
v
a
vv
t
2
02
2
===

=⇒
Thời gian tính từ lúc tàu đạt vận tốc 40km/h
∆t = t
2
- t
1
= 90 - 60 = 30 (s)

Bài 3.19 trang 16 SBT: (15 phút)
HS đọc lại đề, tóm tắt.
Viết PTCĐ dưới dạng
tổng quát.
HS trả lời, thay vào
công thức.
Có cùng tọa độ, tức là:
x
1
= x
2
HS giải pt tại chỗ, lên
bảng trình bày.
Chỉ nhận nghiệm
dương, vì thời gian
không âm.
HS thảo luận tính vận
tốc xe từ A và vận tốc
xe từ B.
Vẽ sơ đồ.
Phương trình chuyển động
của CĐTNDĐ?
Giá trị của từng đaị lượng,
dấu?
Tọa độ ban đầu của xe xuất
phát từ B bằng bao nhiêu?
Khi 2 xe gặp nhau thì toạ
độ của chúng ntn?
Thay 2 pt vào giải pt tìm t?
Nhận xét nghiệm ? Có thể

lấy cả 2 nghiệm không ? Tại
sao?

Tính vận tốc của 2 xe lúc
đuổi kịp nhau.
Tóm tắt:
a
1
= 2,5.10
-2
m/s
2
a
2
= 2.10
-2
m/s
2
AB = 400m
v
01
= 0 v
02
= 0
Giải
a. Phương trình chuyển động của xe máy xuất
phát từ A:
2
101011
ta

2
1
tvxx ++=
22
22
2
11
t25,1
2
t10.5,2
ta
2
1
x


===
Phương trình chuyển động của xe máy xuất
phát từ B:
2
202022
ta
2
1
tvxx ++=
22
22
2
t10400
2

t10.2
400x


+=+=
b. Khi 2 xe máy gặp nhau thì x
1
= x
2
, nghĩa là:
1,25.10
-2
t
2
= 400 + 10
-2
t
2
t = 400 (s)
- 400 (s) loại
Vậy thời điểm 2 xe đuổi kịp nhau kể từ lúc xuất
phát là:
t = 400s = 6 phút 40 giây.
c. Tại vị trí 2 xe đuổi kịp nhau:
Xe xuất phát từ A có vận tốc:
v
1
= a
1
t = 2,5.10

-2
.400 = 10m/s
Xe xuất phát từ B có vận tốc:
v
2
= a
2
t = 2.10
-2
.400 = 8m/s
4. Củng cố: (2 phút)
- Chọn hệ qui chiếu
- Xác định: x
0
, v
0
, dấu của gia tốc.
5. Hướng dẫn về nhà (3 phút)
- Làm tiếp các bài tập còn lại.
- Đọc bài "Sự rơi tự do"
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Duyệt của giáo viên hướng dẫn
Ngày soạn: 15/08/2011
Tuần 3,4
Tiết 6-7 : SỰ RƠI TỰ DO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do.

- Phát biểu được định luật rơi tự do.
2. Kĩ năng:
- Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
- Phân tích kết quả thí nghiệm để tìm ra được cái chung, cái bản chất, cái giống nhau trong các thí
nghiệm.Tham gia vào việc giải thích các kết quả thí nghiệm.
- Chỉ ra các trường hợp trong thực tế có thể coi là rơi tự do.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Dụng cụ thí nghiệm:
- Một vài hòn sỏi với nhiều kích cỡ
- Một vài tờ giấy phẳng nhỏ, kích cỡ 15cm x 15cm
- Một vài miếng bìa phẳng, tương đối dày, có khối lượng lớn hơn viên sỏi nhỏ.
2. Học sinh: Ôn lại bài chuyển động thẳng biến đổi đều.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự rơi trong không khí (20 phút)
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
HS quan sát TN, thảo luận,
trả lời câu hỏi của GV.
.Hòn sỏi rơi xuống trước, vì
hòn sỏi nặng hơn tờ giấy.
.Các vật rơi nhanh chậm
khác nhau không phải do nặng
nhẹ khác nhau.
Rơi nhanh như nhau.
Hai vật nặng như nhau rơi
nhanh chậm khác nhau.
HS có thể trả lời: có hoặc

GV tạo tình huống học tập:
Tiến hành TN 1 ở phần I.1
Yêu cầu dự đoán trước kết
quả.
Vật nào rơi xuống trước ? Vì
sao?
Đưa ra giả thuyết ban đầu:
vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
Tiến hành TN 2 ở phần I.1
Có nhận xét gì về kết quả
TN? Các vật rơi nhanh chậm
khác nhau có phải do nặng nhẹ
khác nhau không?
.Vậy nguyên nhân nào khiến
cho các vật rơi nhanh chậm
khác nhau?
.Dự đoán 2 vật có khối
lượng như nhau sẽ rơi ntn?
Tiến hành TN 3 ở phần I.1
.Nhận xét kết quả?
I. Sự rơi trong không khí và sự
rơi tự do
1. Sự rơi của các vật trong
không khí.
a. Thí nghiệm:
♦ TN1: Thả 1 hòn sỏi và 1 tờ
giấy (nặng hơn tờ giấy)
♦ TN2: Như TN 1 nhưng tờ
giấy vo tròn và nén chặt lại.
♦ TN3: Thả 2 tờ giấy cùng kích

thước, nhưng 1 tờ để phẳng, 1 tờ
vo tròn lại.
không.
Vật nhẹ rơi nhanh hơn vật
nặng.
HS suy nghĩ trả lời
HS có thể trả lời:
Các vật rơi nhanh chậm
khác nhau do sức cản của không
khí lên các vật khác nhau.
. Các vật rơi nhanh chậm
khác nhau không phải do nặng
nhẹ khác nhau.
HS thảo luận để trả lời câu
hỏi của GV và đưa ra giả thuyết
mới.
Không khí.
HS thảo luận.
Loại bỏ không khí.
Các vật rơi nhanh như nhau.
Có khi nào vật nhẹ lại rơi
nhanh hơn vật nặng không ?
Tiến hành TN 4 ở phần I.1
Nhận xét kết quả?
.Trả lời câu hỏi C1
Sau khi nghiên cứu một số
chuyển động trong không khí, ta
thấy kết quả là mâu thuẫn với
giả thuyết ban đầu, không thể
kết luận vật nặng bao giờ cũng

rơi nhanh hơn vật nhẹ.
Hãy chú ý đến hình dạng của
các vật rơi nhanh hay chậm có
đặc điểm gì chung?
Vậy yếu tố nào có thể ảnh
hưởng đến sự rơi nhanh chậm
khác nhau của các vật trong
không khí?
Làm cách nào để chứng minh
được điều này?
Dự đoán sự rơi của các vật khi
không có ảnh hưởng của không
khí?
♦ TN4: Thả hòn sỏi nhỏ và 1
tấm bìa phẳng đặt nằm ngang
(nặng hơn hòn sỏi)
b. Kết quả:
♦ TN1: Vật nặng rơi nhanh hơn
vật nhẹ.
♦ TN2: Hai vật nặng nhẹ khác
nhau lại rơi nhanh như nhau.
♦ TN3: Hai vật nặng như nhau
rơi nhanh chậm khác nhau.
♦ TN4: Vật nhẹ rơi nhanh hơn
vật nặng.
c. Nhận xét:
Các vật rơi nhanh hay chậm
không phải do nặng nhẹ khác
nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự rơi trong chân không (10 phút)

Từng HS đọc SGK và trả
lời câu hỏi của GV.
Nếu loại bỏ được sức cản của
không khí (hoặc sức cản của
không khí không đáng kể) thì
mọi vật sẽ rơi nhanh như
nhau.
HS định nghĩa.
HS hoàn thành yêu cầu
C2.
Yêu cầu HS đọc phần mô tả các
TN của Newton và Galilê. Nhấn
mạnh cho HS: đây là các TN đóng
vai trò kiểm tra tính đúng đắn của
giả thuyết.
Nhận xét gì về kết quả thu được
từ các thì nghiệm đó?
Sự rơi của các vật trong trường
hợp này gọi là sự rơi tự do. Định
nghĩa sự rơi tự do?
.Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
C2.
Gợi ý: chỉ xét những sự rơi mà
trong đó có thể bỏ qua yếu tố
không khí.
2. Sự rơi của các vật trong chân
không:
a. Ống Newton:
Cho hòn bi chì và cái lông
chim rơi trong ống đã hút hết

không khí thì chúng rơi nhanh như
nhau.
b. Kết luận:
Nếu loại bỏ được ảnh hưởng
của không khí thì mọi vật sẽ rơi
nhanh như nhau.
c. Định nghĩa sự rơi tự do:
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ
dưới tác dụng của trọng lực
Hoạt động 3: Nghiên cứu đặc điểm của chuyển động rơi tự do (5 phút)
HS thảo luận phương án thí
nghiệm nghiên cứu phương
và chiều của chuyển động
rơi tự do.
Quan sát TN, đưa ra kết
quả: phương thẳng đứng,
.Làm thế nào để xác định được
phương và chiều của chuyển động
rơi tự do?
GV tiến hành TN phương án dùng
dây dọi.
II. Nghiên cứu sự rơi tự do của
các vật:
1. Những đặc điểm của chuyển
động rơi tự do:
a. Có phương thẳng đứng.
b. Có chiều từ trên xuống
chiều từ trên xuống. (Cho một hòn sỏi hoặc một vòng
kim loại rơi dọc theo một sọi dây
dọi)

Yêu cầu HS quan sát, nhận xét kết
quả.
c. Là chuyển động thẳng nhanh
dần đều.
Hoạt động 4:Thu nhận thông tin về các công thức tính vận tốc, đường đi và gia tốc rơi tự do (5
phút)
Từng cá nhân viết được:
v = gt và
2
gt
2
1
s =
.Cùng dấu với vận tốc vì
chuyển động rơi tự do là
CĐNDĐ
Dùng kiến thức của CĐTNDĐ để
viết công thức tính vận tốc, đường
đi của chuyển động rơi tự do
không vận tốc đầu, với gia tốc rơi
tự do là g?
g có dấu ntn so với vận tốc ? Tại
sao?
Thông báo các kết quả đo gia tốc
tự do.
d. Công thức tính vận tốc: (vật rơi
không vận tốc đầu)
v = gt
g: gia tốc rơi tự do
e. Công thức tính quãng đường:


2
gt
2
1
s =
s: quãng đường đi được
t: thời gian rơi tự do
2. Gia tốc rơi tự do:
- Tại một nơi nhất định trên Trái
Đất và ở gần mặt đất, các vật đều
rơi tự do với cùng một gia tốc.
- Gia tốc rơi tự do ở các nơi khác
nhau trên Trái Đất thì khác nhau.
Thường lấy g ≈ 9,8m/s
2
hoặc
g≈10m/s
2
4. Củng cố, vận dụng: (2 phút)
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài.
- Hoàn thành VD: Một vật rơi từ độ cao 20m xuống đất. Lấy g = 10m/s
2
. Tính:
a) Thời gian bắt đầu rơi đến khi chạm đất
b) Vận tốc của vật khi chạm đất.
5. Hướng dẫn về nhà: (3 phút)
- Bài tập về nhà:10, 11, 12 SGK và các BT ở SBT.
- Ôn lại kiến thức về chuyển động đều, vận tốc, gia tốc.
- Xem lại mối quan hệ giữa độ dài cung, bán kính đường tròn và góc ở tâm chắn cung.

IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Duyệt của giáo viên hướng dẫn
Ngày soạn: 22/08/2011
Tuần 4
Tiết 8: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU (Tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phát biều được định nghĩa về chuyển động tròn đều.
- Viết được công thức tính độ lớn của vận tốc dài và đặc điểm của vectơ vận tốc trong chuyển
động tròn đều. Đặc biệt là hướng của vectơ vận tốc.
- Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức, đơn vị đo của tốc độ góc trong chuyển động
tròn đều. Hiểu được tốc độ góc chỉ nói lên sự quay nhanh hay chậm của bán kính quỹ đạo quay.
- Chỉ ra được mối quan hệ giữa tốc độ góc và vận tốc dài.
- Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức, đơn vị đo của hai đại lượng là chu kì và tần số
2. Kĩ năng
- Nêu được một số ví dụ về chuyển động tròn đều.
- Giải được một số dạng bài tập đơn giản xung quanh công thức tính vận tốc dài, tốc độ góc của
chuyển động tròn đều.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Hình vẽ 5.5 trên giấy to dùng cho chứng minh.
2. Học sinh
- Ôn lại các khái niệm vận tốc, gia tốc ở bài 3.
- Xem lại mối quan hệ giữa độ dài cung, bán kính đường tròn và góc ở tâm chắn cung.
III. Tiến trình dạy - học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Kiểm tra bài tập về nhà (5 phút)
3. Hoạt động dạy học

Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyển động tròn, chuyển động tròn đều (10 phút)
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
HS đọc SGK
Có quỹ đạo là hình tròn
Hs nêu
Từng HS nêu định nghĩa.
Cho HS đọc SGK để thu thập
thông tin.
Chuyển động ntn gọi là
chuyển động tròn?
Nêu công thức tính tốc độ
trung bình?
Định nghĩa chuyển động tròn
đều?
I. Định nghĩa:
1. Chuyển động tròn:
Là chuyển động có quỹ đạo là một
đường tròn
2. Tốc độ trung bình:
TGCĐ
ĐDCTrVĐĐ
TĐĐT =
3. Chuyển động tròn đều:
là chuyển động có:
- Quỹ đạo là 1 đường tròn.
- Tốc độ trung bình trên mọi cung
tròn là như nhau.
Ho t ng 2:ạ độ Tìm hi u khái ni m v n t c dài ể ệ ậ ố (10 phút)
Chọn thời gian ngắn để
quãng đường đi được coi

như thẳng.
Đưa ra công thức:
t
s
v


=
Để áp dụng công thức của chuyển động
thẳng đều vào chuyển động tròn đều thì
cần phải làm thế nào?
Độ lớn công thức tính vận tốc dài?
II. Tốc độ dài và tốc độ góc:
1. Tốc độ dài:

t
s
v


=
- Trong chuyển động tròn đều
tốc độ dài của vật không đổi.
Hoàn thành yêu cầu C1
Đọc SGK mục II.2
Phương tiếp tuyến quỹ đạo
Độ lớn:
t
s
v



=
Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn
đều có phương, độ lớn ntn?
2. Vectơ vận tốc trong
chuyển động tròn đều có:
- Có phương tiếp tuyến với
đường tròn quỹ đạo
- Độ lớn:
t
s
v


=
Hoạt động 3: Tìm hiểu các khái niệm tốc độ góc, chu kỳ, tần số (15 phút)
Nghe GV phân tích
Cho biết góc mà bán
kính nối vật quay được
trong 1 đv thời gian.
Trong ∆t quay được ∆α
Trong 1 đvtg quay được
1 góc ω:
t∆
α∆

TL : rad/s
Hoàn thành yêu cầu C3
- Là thời gian vật đi hết 1

vòng, đơn vị là s
T
1
f =
đơn vị là vòng/s
HS hoàn thành câu C5
HS đọc SGK để thấy
mối quan hệ giữa v và ω
HS hoàn thành câu C6
Quan sát hình 5.4 nhận thấy khi M là vị trí
tức thời của vật chuyển động được 1 cung
tròn ∆s thì bán kính OM quay được 1 góc
nào?
Biểu thức nào thể hiện được sự quay
nhanh hay chậm của bán kính OM?
Do đó bắt buộc phải đưa ra đại lượng mới
có tên là tốc độ góc của chuyển động tròn
đều, ký hiệu: ω
Vận tốc dài cho biết quãng đường vật đi
được trong một đơn vị thời gian thì tốc độ
góc cho ta biết điều gì? Có thể tính bằng
công thức nào?
∆α đo bằng rad và ∆t đo bằng s thì tốc độ
góc có đơn vị là gì?
- Chu kỳ của chuyển động tròn là gì? Có
đơn vị gì ?
Nếu chu kỳ cho biết thời gian vật quay
được 1 vòng thì đại lượng có tên gọi là tần
số cho biết số vòng vật quay được trong 1
s

Viết biểu thức tính tần số, đơn vị?
Trong T(s) quay được 1 vòng
1(s) f
VËy: f = ?
Yêu cầu HS đọc SGK để thấy mối quan hệ
Hoàn thành yêu cầu C6
3. Tốc độ góc. Chu kỳ.
Tần số:
a. Tốc độ góc:
+ Góc quay ∆α là góc mà bán
kính nối từ tâm đến vật quét
được trong thời gian ∆t. (Rad)
+ Tốc độ góc

t∆
α∆

Đơn vị: rad/s
b. Chu kỳ: là thời gian để vật đi
được 1 vòng.
ω
π
=
2
T
- Đơn vị là giây (s)
c) Tần số: là số vòng vật đi
được trong 1 giây.
T
1

f =
- Đơn vị tần số là vòng/s hoặc
Hec (Hz)
d. Công thức liên hệ giữa tốc
độ dài và vận tốc góc:
v = rω
4. Củng cố, vận dụng (2 phút)
- Nhắc lại các khái niệm, ý nghĩa vật lý của vận tốc dài, vận tốc góc và mối quan hệ của hai đại
lượng này.
5. Hướng dẫn về nhà (3 phút)
- Làm bài tập 8, 9, 10
- Bài tập về nhà: 11, 12 SGK
- Học bài, xem lại qui tắc cộng vec tơ.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Duyệt của giáo viên hướng dẫn
Ngày soạn: 22/08/2011
Tuần 5
Tiết 9 : CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của gia tốc
hướng tâm
- Nhận ra được gia tốc trong chuyển động tròn đều không biểu thị sự tăng hay giảm cña vận tốc
theo thời gian vì tốc độ quay không đổi mà chỉ đổi hướng chuyển động, do vậy gia tốc chỉ biểu
thị sự thay đổi phương của vận tốc.
2. Kĩ năng:

- Giải được một số dạng bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Hình vẽ 5.5 trên giấy phóng to.
- Kiến thức về dạy đại lượng vật lý
2. Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức về gia tốc.
- Các kiến thức đã học về chuyển động tròn đều và quy tắc cộng vectơ.
III. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Chuyển động tròn đều có đặc điểm gì ? Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều
được xác định ntn ? Làm bài tập 11 SGK (10 phút)
3. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu hướng của vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều (20 phút)
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
Cho biết sự biến thiên độ
lớn của vận tốc.
Cùng hoặc ngược hướng
với vận tốc
Theo dõi và trả lời câu
hỏi của giáo viên
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều
gia tốc cho biết sự biến thiên của yếu tố
nào của vận tốc?
Gia tốc có hướng ntn nào?
Chuyển động tròn đều có độ lớn vận tốc
không đổi nhưng hướng của vectơ vận
tốc luôn thay đổi, đại lượng đặc trưng
cho sự biến đổi đó là gia tốc của chuyển
động tròn đều!

Hướng dẫn HS thấy được hướng của
gia tốc qua hình 5.5 và công thức xác
định gia tốc.
Gia tốc của chuyển động tròn đều có đặc
điểm gì? Được xác định bằng công thức
nào?
III. Gia tốc hướng tâm:
1. Hướng của vectơ gia tốc
trong chuyển động tròn đều:
Gia tốc trong chuyển động
tròn đều luôn hướng vào tâm của
quỹ đạo nên gọi là gia tốc hướng
tâm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu độ lớn của gia tốc hướng tâm (10 phút)
Đọc SGK Yêu cầu HS tham khảo cách chứng
minh độ lớn của gia tốc hướng tâm ở
SGK.
Hướng dẫn thêm cho HS qua hình 5.5
∆Iv
1
v
2
đồng dạng ∆OM
1
M
2
r
tv
OM
MM

v
v
1
21

==


2. Độ lớn của gia tốc hướng
tâm:
r
v
a
2
ht
=
Đơn vị cũng là m/s
2
Hoàn thành yêu cầu C7
r
v
t
v
a
r
tv
v
2
ht
2

=


=⇒

=∆
Đơn vị của gia tốc hướng tâm ?
Hoàn thành yêu cầu C7
r
r
r
r
v
a
ht
2
222
ω
ω
===
4. Củng cố, vận dụng (2 phút)
- Nhắc lại các kiến thức về chuyển động tròn đều, ý nghĩa của vectơ gia tốc trong chuyển động
tròn đều, tên gọi, biểu thức tính, đơn vị của gia tốc hướng tâm.
- Chữa bài tập 11, 12
5. Hướng dẫn về nhà (3 phút)
- Bài tập về nhà: các bài còn lại ở SGK và SBT.
- Đọc lại kiến thức về tính tương đối của chuyển động và đứng yên ở lớp 8
- Đọc lại kiến thức về hệ qui chiếu.
- Xem trước bài "Tính tương đối của chuyển động, công thức cộng vận tốc.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Duyệt của giáo viên hướng dẫn

Ngày soạn: 29/08/2011
Tuần 5
Tiết 10 : TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG
CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Chỉ ra được tính tương đối của quỹ đạo và của vận tốc, từ đó thấy được tầm quan trọng của việc
chọn hệ qui chiếu.
- Phân biệt được hệ qui chiếu đứng yên và hệ quy chiếu chuyển động.
- Viết được công thức cộng vận tốc tổng quát và cụ thể cho từng trường hợp.
2. Kĩ năng
- Chỉ rõ được hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động trong các trường hợp cụ thể.
- Giải được các bài tập đơn giản xung quanh công thức cộng vận tốc.
- Dựa vào tính tương đối của chuyển động để giải thích một số hiện tượng có liên quan.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Đọc lại SGK lớp 8.
- Hình vẽ 6.3, 6.4 phóng to
2. Học sinh
- Đọc lại kiến thức về tính tương đối của chuyển động và đứng yên ở lớp 8
- Đọc lại kiến thức về hệ qui chiếu.
III. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Câu hỏi 1: Chuyển động tròn đều là gì? Đặc điểm của vectơ vận tốc, gia tốc của chuyển động
tròn đều.
- Câu hỏi 2: Chu kỳ, tần số là gì? Công thức tính? Đơn vị đo?
3.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động (10 phút)
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
Đọc SGK, trả lời câu hỏi của
GV
Dựa vào hệ quy chiếu
Hình dạng quỹ đạo khác nhau
trong các hệ quy chiếu khác
nhau.
Hoàn thành yêu cầu C1
Vận tốc khác nhau trong các hệ
quy chiếu khác nhau.
Hoàn thành yêu cầu C2
- HS tiếp thu, ghi nhớ.
Yêu cầu HS đọc SGK
Quỹ đạo của chuyển động được
xác định dựa vào cái gì?
Kết luận gì về hình dạng quỹ đạo
của 1 chuyển động trong các hệ
quy chiếu khác nhau?
Trả lời C1
Tương tự kết luận gì về vận tốc
của 1 chuyển động trong các hệ
quy chiếu khác nhau?
Trả lời C2
- Từ các câu trả lời GV đưa ra KL
cuối cùng.

I. Tính tương đối của chuyển
động
1. Tính tương đối của quỹ đạo
Hình dạng quỹ đạo khác
nhau trong các hệ quy chiếu
khác nhau.
2. Tinh tương đối của vận tốc
Quỹ đạo và vận tốc của
cùng một vật chuyển động đối
với các hệ qui chiếu khác nhau
thì khác nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động (8 phút)
HS trả lời:
Hệ qui chiếu đứng yên như hệ Lấy ví dụ về hệ qui chiếu đứng
II. Công thức cộng vận tốc:
1. Hệ qui chiếu đứng yên và
hệ qui chiếu chuyển động:
- Hệ qui chiếu gắn với vật
qui chiếu gắn với: nhà cửa, cây
cối, cột điện, …
Hệ qui chiếu chuyển động như
hệ qui chiếu gắn với: xe đang
chạy, nước đang chảy, …
Nêu KL.
yên và hệ qui chiếu chuyển động?
- Nêu kết luận thế nào là hệ quy
chiếu đứng yên và chuyển động?
mốc đứng yên là hệ qui chiếu
đứng yên
- Hệ qui chiếu gắn với vật

mốc chuyển động là hệ qui
chiếu chuyển động
Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức cộng vận tốc về phương, chiều (17 phút)
Đọc SGK, trả lời câu hỏi của
GV
Là vận tốc của vật đối với hệ
qui chiếu đứng yên
Là vận tốc của vật đối với hệ
qui chiếu chuyển động
Là vận tốc của hệ qui chiếu
chuyển động với hệ qui chiếu
đứng yên
Đưa ra công thức:
nbtntb
vvv
+=
Yêu cầu HS đọc SGK
Thế nào là vận tốc tuyệt đối?
Thế nào là vận tốc tương đối?
Thế nào là vận tốc kéo theo?
Từ ví dụ trong SGK đưa ra công
thức tính vận tốc tuyệt đối ?
Cho HS đọc SGK
 Chú ý đây là công thức viết
dưới dạng vectơ nên khi tính độ
lớn ta chú ý chiều của chúng.
2. Công thức cộng vận tốc:
3,22,13,1
vvv
+=

Trong đó: số 1 ứng với vật
chuyển động; 2 ứng với hệ qui
chiếu chuyển động; 3 ứng với
hệ qui chiếu đứng yên.
Độ lớn:
Trường hợp các vận tốc cùng
phương, cùng chiều:
v
13
= v
12
+ v
23
Trường hợp các vận tốc cùng
phương, ngược chiều :
231213
vvv −=
4. Củng cố, vận dụng (2 phút)
- Yêu cầu HS nhắc lại công thức cộng vận tốc tổng quát và áp dụng cho trường hợp cụ thể.
- Sửa bài tập 4, 5, 6 SGK
5. Hướng dẫn về nhà (3 phút)
- Bài tập về nhà 7, 8 SGK và các bài tập ở SBT
- Đọc mục "Em có biết ?" trang 38 SGK
- Đọc bài thực hành đo các đại lượng vật lý như: chiều dài, thể tích, cường độ dòng điện, hiệu điện
thế, xác định lực đẩy Ascimet,…
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
Duyệt của giáo viên hướng dẫn
Ngày soạn:05/09/2011
Tuần 6
Tiết 11 : BÀI TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức của chuyển động tròn đều.
2. Kĩ năng
- Vận dụng các kiến thức đã được học để giải quyết các dạng bài tập.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bài tập và pp giải.
2. Học sinh
- Giải trước các bài tập đã cho trong SGK và SBT.
- Các nhóm chuẩn bị bảng phụ.
III. Tiến trình dạy - học
1. Ổn định
2. Kiểm tra:
3. Hoạt động dạy học
Bài 1 (15 phút): Một chiếc bánh xe có bán kính 40 cm, quay đều 100 vòng trong thời gian 2s. Hãy xác
định:
a/ Chu kỳ, tần số.
b/ Tốc độ góc của bánh xe
c/ Tốc độ dài của xe
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
HS trả lời câu hỏi của GV
-Là thời gian vật chuyển
động hết 1 vòng:

ω

π
2
=
T
(s)
-Là số vòng vật CĐ được
trong 1 giây
π
ω
2
1
==
T
f
(Hz)
Y/cầu HS nhắc lại kiến thức cũ:
Định nghĩa, công thức tính và
đơn vị của chu kỳ?
Định nghĩa, công thức tính và
đơn vị của tần số?
Định nghĩa, công thức tính và
đơn vị của tóc độ góc?
Tóm tắt:
r = 40 cm = 0,4 m
n = 100 vòng
t = 2s
Giải
a/ Chu kỳ:
)s(02,0
100

2
n
t
T ===
Tần số:
)(50
02,0
11
Hz
T
f ===

- Là thương số giữa góc
quay và thời gian quay hết
góc đó

T
f
π
πω
2
2
==
b/ Tốc độ góc của bánh xe:
Từ công thức:
)s/rad(314
02,0
14,3.2
T
22

T ==
π
=ω⇒
ω
π
=
c / Tốc độ dài của xe:
Ta có: v = r.ω = 0,4.314 = 125,6 (m/s)
d/ Gia tốc hướng tâm
222
2
22
3839443140
38394
40
6512
s/m,,.,.ra
s/m,
,
.,
r
v
a
ht
ht
==ω=
===
Bài 13 trang 34 SGK (20 phút)
Có thể tìm: Dựa vào đề bài có thể tìm tốc
độ góc và tốc độ dài bằng công

Tóm tắt:
rp = 10cm = 0.1m
T
π

2
sau đó tìm v = r.
ω
hoặc tìm
t
S
v


=
trong đó
S∆
là chu vi đường tròn quĩ
đạo của đầu kim:
π=∆
.rS 2

sau đó tìm
r
v

Chu kỳ kim phút: 3600 giây.
Chu kỳ kim giờ: 43200 giây.
thức nào?
Kim phút quay 1 vòng mất bao

lâu? Chu kỳ bao nhiêu giây?
Kim giờ quay 1 vòng mất bao
lâu? Chu kỳ bao nhiêu giây?
rg = 8cm = 0.08m
vp,
p
ω
= ?
vg,
g
ω
= ?
Giải:
Kim phút:
Chu kỳ: Tp = 3600 (s)
Tốc độ góc:
001740
2
,
T
p
p
=
π

rad/s
Tốc độ dài: v = rp.
p
ω
= 0,1.0,00174

= 0,000174 m/s
Kim giờ:
Chu kỳ: Tg = 43200 (s)
Tốc độ góc:
0001450
2
,
T
g
g
=
π

rad/s
Tốc độ dài: v = rg.
g
ω
= 0,08.0,000145
= 0,0000116 m/s
Hoạt động: Tổng kết bài học (5 phút)
- Cá nhân tiếp thu và ghi nhớ - Nhắc lại công thức cộng vận
tốc trong trường hợp tổng quát,
cùng phương – cùng chiều,
cùng hương – ngược chiều.
- Một sơ lưu ý khi giải bài tập.
4. Củng cố (2 phút)
- Các công thức của chuyển động tròn đều. Chú ý có thể tìm theo định nghĩa của các khái niệm.
5. Hướng dẫn về nhà (3 phút)
- Làm tiếp các bài tập còn lại và bài tập trong SBT.
- Xem trước bài “Sai số trong phép đo các đại lượng vật lý”

- Đọc lại bài thực hành đo các đại lượng vật lý như: chiều dài, thể tích.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Duyệt của giáo viên hướng dẫn
Ngày soạn:05/09/2011
Tuần 6
Tiết 12: SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa về phép đo các đại lượng vật lý. Phân biệt được phép đo trực tiếp
và phép đo gián tiếp.
- Phát biểu được thế nào là sai số của phép đo các đại lượng vật lý.
- Phân biệt được hai loại sai số: sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống
2. Kỹ năng
- Xác định sai số dụng cụ và sai số ngẫu nhiên.
- Tính sai số của phép đo trực tiếp và gián tiếp.
- Viết đúng kết quả phép đo, với số các chữ số có nghĩa cần thiết.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Một số dụng cụ đo như: thước, ampe kế, nhiệt kế, …
- Bài toán tính sai số để học sinh vận dụng.
2. Học sinh
- Đọc bài thực hành đo các đại lượng vật lý như: chiều dài, thể tích, …
III. Tiến trình dạy - học
1. Ổn định
2. Kiểm tra

3. Hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về phép đo các đại lượng vật lý. Hệ đơn vị SI (10 phút)
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
1 HS đo khối lượng vật.
1 HS đo chiều dài cuốn
sách.
HS trả lời.
Điều chỉnh cân thăng bằng,
đặt vật lên 1 đĩa cân, đĩa cân
bên kia đặt các quả cân.
Khi 2 quả cân thăng bằng
thì khối lượng bằng tổng khối
lượng các quả cân.
Dùng thước đặt dọc theo
sách để đo chiều dài.
Là phép so sánh.
Dùng thước đo chiều dài,
chiều rộng, chiều cao để tính
thể tích.
- HS ghi nhí.
Yêu cầu 1 HS lên đo khối
lượng 1 vật, 1 HS khác đo chiều
dài 1 quyển sách.
Khối lượng của vật là?
Chiều dài cuốn sách là bao nhiêu?
Làm cách nào được KQ này?
Cái cân và thước gọi là dụng cụ đo.
Thực chất của phép đo các đại
lượng vật lý là gì?
Phép so sánh trực tiếp thông

qua dụng cụ đo gọi là phép đo trực
tiếp.
Làm thế nào để xác định thể tích
của hình hộp chữ nhật ?
Phép đo như vậy gọi là phép đo
gián tiếp.
Phép đo mà không có dụng cụ trực
tiếp mà thông qua một công thức
liên hệ với các đại lượng đo trực
tiếp gọi là phép đo gián tiếp.
Việc phân chia phép đo trực tiếp
hay gián tiếp là dựa vào dụng cụ
đo.
I. Phép đo các đại lượng vật lý.
Hệ đơn vị SI:
1. Phép đo các đại lượng vật lý:
- Phép đo một đại lượng vật lý là
phép so sánh nó với đại lượng
cùng loại được qui ước làm đơn
vị.
- Phép đo trực tiếp: là phép so
sánh trực tiếp thông qua dụng cụ
đo.
- Phép đo gián tiếp: là phép xác
định một đại lượng vật lý thông
qua một công thức liên hệ với các
đại lượng đo trực tiếp.
2. Đơn vị đo:
Tại Việt Nam sử dụng hệ đơn vị
SI.

Hoạt động 2: Tìm hiểu các khái niệm sai số, giá trị trung bình của phép đo (10 phút)
HS đọc SGK để tìm hiểu
khái niệm sai số hệ thống và
sai số ngẫu nhiên.
- Thảo luận - trả lời
- Ghi nhí
Yêu cầu HS đọc SGK mục
II.1,2,3 để tìm hiểu khái niệm sai số
hệ thống và sai số ngẫu nhiên.
Sai số hệ thống là do đâu?
Sai số ngẫu nhiên là do đâu?
- Phân biệt 2 cụm từ: sai số trong khi
đo và sai sót trong khi đo. Nếu là sai
sót thì phải tiến hành đo lại.
II. Sai số phép đo:
1. Sai số hệ thống:
- Là sai số do đặc điểm cấu tạo
của dụng cụ hoặc do sơ suất của
người đo gây ra.
2. Sai số ngẫu nhiên:
- Là sai số do hạn chế khả năng
giác quan của con người dẫn đến
thao tác đo không chuẩn, hoặc do
điều kiện bên ngoài tác động gây
ra.
3. Giá trị trung bình:
- Giá trị trung bình khi đo nhiều
lần một đại lượng A:
n
A AA

A
n
+++
=
21
là giá trị
gần đúng nhất với giá trị thực của
đại lượng A.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách XĐ sai số của phép đo, cách viết kết quả đo và khái niệm sai số tỉ đối
(10 phút)
Đọc SGK để tìm hiểu thông
tin.
Trả lời câu hỏi của GV.
Yêu cầu HS đọc SGK để tìmhiểu
thông tin.
Thế nào là sai số tuyệt đối ứng
với lần đo ?
Sai số tuyệt đối trung bình được
tính theo công thức nào ?
Cách viết kết quả đo một đại
lượng A ?
Chữ số nào được coi là chữ số có
nghĩa ?
Khi viết kết quả đo, sai số tuyệt
đối thu được thường chỉ viết từ 1
đến tối đa là 2 chữ số có nghĩa.
Vậy dựa vào đâu để biết trong 2
phép đo đó thì phép đo nào chính
xác hơn ?
Thông báo khái niệm sai số tỉ đối.

Lấy ví dụ:
Khi đo cuốn sách:
cm,s 45724=

với
cm,s 0250=∆
Khi đo chiều dài lớp học:
m,s 35410=
với
cm,s 250=∆
Phép đo nào chính xác hơn ?
4. Cách xác định sai số của phép
đo:
a. Sai số tuyệt đối trung bình
của n lần đo:
n
A AA
A
n
∆++∆+∆
=∆
21
b. Sai số tuyệt đối của phép đo
là tổng sai số ngẫu nhiên và sai
số dụng cụ:
'AAA ∆+∆=∆
5. Cách viết kết quả đo:
Kết quả đo đại lượng A được viết
dưới dạng:
AAA ∆±=

6. Sai số tỉ đối:
Sai số tỉ đối

của phép đo là tỉ
số giữa sai số tuyệt đối và giá trị
trung bình của đại lượng đo, tính
bằng phần trăm:
%100.
A
A
A


Sai số tỉ đối càng nhỏ thì
phép đo càng chính xác.

×