Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Giải pháp tăng cường quản lý các đề tài khoa học và công nghệ thuộc sở khoa học và công nghệ tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (781.14 KB, 125 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM






BẠCH THỊ KHÁNH CHI



GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CÁC ðỀ TÀI
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC SỞ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẮC GIANG




CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60.34.01.02


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. CHU THỊ KIM LOAN







HÀ NỘI – 2014

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu,
kết quả trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung thực.
Tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn
gốc.

Hà Nội, ngày 06 tháng 9 năm 2014
Tác giả luận văn


Bạch Thị Khánh Chi

















Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn Học Viện Nông nghiệp Việt Nam ñã tạo ñiều
kiện thuận lợi và giúp ñỡ tôi trong thời gian học tập, thực hiện ñề tài và hoàn
thiện bản luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Khoa học và Công nghệ Bắc Giang - Cơ
quan ñã tạo ñiều kiện thuận lợi và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện ñề
tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến cô giáo TS. Chu Thị Kim Loan ñã
tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện ñề tài và hoàn
chỉnh bản luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tới ThS. Nguyễn ðức Kiên - Sở Khoa
học và Công nghệ ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ và có những ý kiến ñóng góp quý báu
trong thời gian thực hiện ñề tài và hoàn thành bản luận văn.
Nhân dịp này, tôi cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn tới những ñồng nghiệp, bạn
bè ñã giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thiện bản luận văn này.

Tác giả luận văn


Bach Thị Khánh Chi






Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC BẢNG vi
DANH MỤC SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ viii
DANH MỤC VIẾT TẮT ix
I. MỞ ðẦU 1
1.1. Sự cần thiết của ñề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 3
II. TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ðỀ
TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 4
2.1. Cơ sở lý luận về quản lý ñề tài khoa học và công nghệ của Sở Khoa
học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang 4
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản 4
2.1.2. Phân loại ñề tài khoa học và công nghệ 8

2.1.3. Yêu cầu của ñề tài khoa học và công nghệ 8
2.1.4. Nội dung quản lý ñề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh 9
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý ñề tài khoa học và công nghệ 17
2.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý ñề khoa học và công nghệ 22
2.2.1. Quản lý ñề tài khoa học và công nghệ ở một số nước trên thế giới 22
2.2.2. Quản lý ñề tài khoa học và công nghệ ở Việt Nam 28
2.2.3. Bài học kinh nghiệm cho Sở Khoa học và Công nghệ Bắc Giang 31


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iv

III. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33
3.1. Tổng quan về Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang 33
3.1.1. Vị trí, chức năng 33
3.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn 33
3.1.3. Tình hình hoạt ñộng 38
3.1.4. Cơ sở vật chất 41
3.1.5. Kết quả hoạt ñộng của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang 42
3.2. Phương pháp nghiên cứu 48
3.2.1 Phương pháp thu thập thông tin 48
3.2.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu 49
3.2.3. Các chỉ tiêu phân tích 49
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 51
4.1. Thực trạng quản lý ñề tài khoa học và công nghệ tại Sở Khoa học
và Công nghệ tỉnh Bắc Giang 51
4.1.1. Hoạch ñịnh ñề tài khoa học và công nghệ 51
4.1.2. Tổ chức thực hiện ñề tài khoa học và công nghệ 57
4.1.3. Lãnh ñạo thực hiện ñề tài khoa học và công nghệ 68
4.1.4. Kiểm tra, ñánh giá kết quả ñề tài khoa học và công nghệ 70

4.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý ñề tài khoa học và công nghệ tại
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang 77
4.2.1. Môi trường quản lý ñề tài khoa học và công nghệ 77
4.2.2. Các yếu tố bên trong tổ chức 81
4.3. ðánh giá hoạt ñộng quản lý ñề tài khoa học và công nghệ tại Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang 85
4.3.1 Ý kiến ñánh giá của chủ nhiệm ñề tài về quản lý ñề tài khoa học và
công nghệ của Sở 85
4.3.2. ðánh giá chung về hoạt ñộng quản lý ñề tài khoa học và công nghệ
của Sở 88
4.4. Phương hướng và giải pháp tăng cường quản lý ñề tài khoa học và
công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang 92

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page v

4.4.1. Những ñịnh hướng cơ bản của công tác quản lý ñề tài khoa học và
công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang 92
4.4.2. Giải pháp tăng cường công tác quản lý ñề tài khoa học và công
nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang 93
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 106
5.1. Kết luận 106
5.2. Kiến nghị 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO 109
PHỤ LỤC 111



Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vi


DANH MỤC BẢNG
STT TÊN BẢNG TRANG

Bảng 3.1. Tình hình nhân sự của Sở Khoa học và Công nghệ giai ñoạn
2011 - 2013 40
Bảnh 3.2. Ngồn thông tin thứ cấp 48
Bảng 4.1: Kết quả ñề xuất ñề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh giai
ñoạn 2011 – 2013 55
Bảng 4.2: Danh sách thành viên Hội ñồng tuyển chọn tổ chức, cá nhân
chủ trì ñề tài cấp tỉnh 58
Bảng 4.3: Bảng chấm ñiểm ñánh giá thuyết minh ñề tài KH&CN cấp
tỉnh 59
Bảng 4.4: Kết quả xét duyệt thuyết minh ñề tài KH&CN giai ñoạn 2011
– 2013 60
Bảng 4.5. Kết quả xét duyệt thuyết minh theo trình ñộ và chức vụ của
chủ nhiệm ñề tài giai ñoạn 2011 – 2013 61
Bảng 4.6. Thẩm quyền quyết ñịnh kinh phí của ñề tài 63
Bảng 4.7. Kết quả thẩm ñịnh kinh phí ñề tài KH&CN từ nguồn ngân
sách giai ñoạn 2011 – 2013 65
Bảng 4.8. Kết quả thẩm ñịnh kinh phí theo nguồn qua ba năm 3011-
2013 66
Bảng 4.9: Số lượng văn bản ban hành nhằm quản lý ñề tài KH&CN 69
Bảng 4.10. Nhiệm vụ của các thành phần kiểm tra ñề tài 70
Bảng 4.11: Kết quả kiểm tra tiến ñộ các ñề tài khoa học và công nghệ
giai ñoạn 2011-2013 71
Bảng 4.12. Cơ cấu trình ñộ thành viên hội ñồng nghiệm thu giai ñoạn
2011 - 2013 74
Bảng 4.13: Kết quả nghiệm thu ñề tài KH&CN giai ñoạn 2011 – 2013 76
Bảng 4.14: Mức ñộ ñảm nhiệm quản lý ñề tài của Sở theo chức vụ 83


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vii

Bảng 4.15. Tình hình ñề tài chậm quyết toán kinh phí và bị bác bỏ kế
hoạch kinh phí 84
Bảng 4.16: ðánh giá của chủ nhiệm ñề tài về công tác quản lý thực hiện
ñề tài khoa học và công nghệ 85
Bảng 4.17: ðánh giá của chủ nhiệm ñề tài về năng lực làm việc của cán
bộ quản lý ñề tài khoa học và công nghệ 86
Bảng 4.18. ðánh giá của chủ nhiệm ñề tài về thủ tục hành chính quản lý
ñề tài khoa học và công nghệ 87
Bảng 4.19: ðề xuất thay ñổi mức kinh phí hội ñồng 94
Bảng 4.20: ðề xuất thay ñổi mức ñiểm theo từng tiêu chí 96





Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page viii

DANH MỤC SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ

STT TÊN BẢNG TRANG

Sơ ñồ 2.1. Tiến trình hoạch ñịnh ñề tài KH&CN cấp tỉnh 10
Sơ ñồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang 39
Biểu ñồ 4.1. Cơ cấu trình ñộ chủ nhiệm ñề tài giai ñoạn 2011-2013 62
Biểu ñồ 4.2. Cơ cấu chức vụ của chủ nhiệm ñề tài giai ñoạn 2011-2013 63

Biểu ñồ 4.3. Các ñề tài ñánh giá kết quả trước nghiệm thu giai ñoạn
2011-2013 73


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ix

DANH MỤC VIẾT TẮT


KH&CN : Khoa học và công nghệ
UBND : Ủy ban nhân dân
QLNN : Quản lý nhà nước
KHXH&NV : Khoa học xã hội và nhân văn
QLKH : Quản lý khoa học
KHKT : Khoa học kỹ thuật
CTCP : Công ty cổ phần
CC : Cơ cấu
SL : Số lượng
KT – XH : Kinh tế xã hội
NSNN : Ngân sách nhà nước
MEXT : Ministry of Education, Culture, Sports, Science
and Technology – Japan (Bộ Giáo dục, Văn hóa,
Thể thao, Khoa học và Công nghệ Nhật Bản)
JSPS: Japan Society for the Promotion of Science
(Xã hội Nhật Bản cho xúc tiến khoa học)







Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 1

I. MỞ ðẦU

1.1. Sự cần thiết của ñề tài
Trong lịch sử loài người, khoa học và công nghệ ñóng vai trò quan trọng.
Ngày nay các thành tựu khoa học và công nghệ, ñặc biệt là những thành tựu
trong nửa ñầu thế kỷ 20 ñã làm thay ñổi căn bản bức tranh của thế giới. Khoa học
và công nghệ ngày càng thực sự trở thành một ñộng lực phát triển kinh tế - xã hội
theo hướng bền vững.
Ở Việt Nam, khoa học và công nghệ ngày càng có vai trò quan trọng trong
sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế xã hội của ñất nước. ðảng và Nhà nước
ta ñã xác ñịnh khoa học và công nghệ là nền tảng, ñộng lực ñẩy mạnh công
nghiệp hoá, hiện ñại hoá và phát triển bền vững ñất nước.
ðối với tỉnh Bắc Giang, trong những năm qua, hoạt ñộng khoa học và
công nghệ ñã ñược Tỉnh uỷ, HðND, UBND ñặc biệt quan tâm chỉ ñạo. Nhiều
văn bản của tỉnh về khoa học và công nghệ ñã ñược ban hành và triển khai thực
hiện như: Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh ñến năm 2020;
Quyết ñịnh số 69/2010/Qð-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2010 của UBND tỉnh về
việc ban hành Quy ñịnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh nhằm kịp thời chỉ ñạo thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
gắn với sự phát triển kinh tế -x ã hội tại ñịa phương. Nhờ ñó mà nhiều nội dung
khoa học và công nghệ ñược triển khai thực hiện trên ñịa bàn tỉnh thông qua các
ñề tài dự án khoa học công nghệ. Các ñề tài dự án nghiên cứu ứng dụng khoa học
và công nghệ tập trung ở các lĩnh vực như: Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề; y tế và giáo dục; văn hoá và xã
hội …Các ñề tài dự án khoa học và công nghệ ở nhiều cấp ñộ khác nhau như ñề

tài dự án cấp nhà nước, cấp tỉnh, cấp cơ sở… Một số ñề tài khoa học ñã có
những ñóng góp tích cực trong phát triển kinh tế xã hội của tỉnh tạo ñộng lực cho
phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn, phát triển tiểu thủ công nghiệp và
ngành nghề, cải thiện dịch vụ về y tế và nâng cao chất lượng giáo dục, bảo tồn và
phát huy giá trị văn hoá dân tộc…

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 2

Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả ñạt ñược, thực tế cho thấy việc thực
hiện một số ñề tài còn có những bất cập.
Thứ nhất không ñạt ñược mục tiêu ñã ñề ra. Một số ñề tài ñã nghiệm thu
có kết quả nhưng kết quả nghiên cứu không ñược áp dụng hoặc chỉ áp dụng trong
một thời gian ngắn, sản phẩm của ñề tài không ñược sử dụng trong thực tế; một
số ñề tài kết quả nghiên cứu chỉ dừng lại ở việc xây dựng mô hình mà không
ñược nhân rộng.
Thứ hai, việc thực hiện ñề tài còn có nhiều khó khăn trong thủ tục hành
chính và thủ tục quyết toán, gây trở ngại cho những người thực hiện.
Một trong những yếu tố quan trọng tác ñộng ñến chất lượng và hiệu quả
của các ñề tài khoa học và công nghệ là hoạt ñộng quản lý của cơ quan chủ quản.
Câu hỏi ñược nhiều người quan tâm hiện nay là làm thế nào ñể nâng cao hiệu quả
quản lý các ñề tài khoa học và công nghệ trong giai ñoạn hiện nay?. ðể trả lời
câu hỏi này việc nghiên cứu thực trạng hoạt ñộng quản lý ñề tài khoa học và
công nghệ là một trong các công việc cần thiết nhằm tìm ra những vấn ñề,
xác ñịnh những nguyên nhân hạn chế, trên cơ sở ñó ñề xuất giải pháp nhằm
tăng cường quản lý các ñề tài khoa học và công nghệ tại tỉnh.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi thực hiện nghiên cứu ñề tài: "Giải pháp
tăng cường quản lý các ñề tài khoa học và công nghệ thuộc Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Bắc Giang" làm luận văn tốt nghiệp cho mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng quản lý các ñề tài khoa học và công nghệ tại Sở Khoa học
và Công nghệ tỉnh Bắc Giang, từ ñó ñề xuất giải pháp nhằm tăng cường công tác quản
lý ñề tài khoa học và công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý ñề tài khoa
học và công nghệ cấp tỉnh
- Mô tả thực trạng quản lý các ñề tài khoa học và công nghệ tại Sở Khoa
học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 3

- ðề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý ñề tài khoa học và công
nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là công tác quản lý các ñề tài khoa học và
công nghệ ñã và ñang thực hiện.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi nội dung: Luận văn giới hạn trong nội dung quản lý ñề tài khoa
học và công nghệ cấp tỉnh ñã và ñang thực hiện
+ Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập trong thời gian 2011 - 2013
+ Phạm vi không gian: Nghiên cứu công tác quản lý các ñề tài cấp tỉnh ñã
và ñang thực hiện thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang.


















Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 4

II. TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ðỀ TÀI
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ


2.1. Cơ sở lý luận về quản lý ñề tài khoa học và công nghệ của Sở Khoa học
và Công nghệ tỉnh Bắc Giang
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm quản lý ñề tài khoa học và công nghệ
a) Khái niệm quản lý
Xuất phát từ những góc ñộ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả trong
và ngoài nước ñã ñưa ra giải thích không giống nhau về quản lý. Cho ñến nay,
vẫn chưa có một ñịnh nghĩa thống nhất về quản lý. ðặc biệt là kể từ thế kỷ 21,
các quan niệm về quản lý lại càng phong phú. Các trường phái quản lý học ñã
ñưa ra những ñịnh nghĩa về quản lý như sau:
- Tailor (2007): "Làm quản lý là bạn phải biết rõ: muốn người khác làm

việc gì và hãy chú ý ñến cách tốt nhất, kinh tế nhất mà họ làm " .
- Fayel (2010): "Quản lý là một hoạt ñộng mà mọi tổ chức (gia ñình,
doanh nghiệp, chính phủ) ñều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch, tổ
chức, chỉ ñạo, ñiều chỉnh và kiểm soát. Quản lý chính là thực hiện kế hoạch, tổ
chức, chỉ ñạo ñiều chỉnh và kiểm soát ấy”.
- Hard Koont (2007): "Quản lý là xây dựng và duy trì một môi trường tốt
giúp con người hoàn thành một cách hiệu quả mục tiêu ñã ñịnh".
- Peter F Druker (2007): "Suy cho cùng, quản lý là thực tiễn. Bản chất của
nó không nằm ở nhận thức mà là ở hành ñộng; kiểm chứng nó không nằm ở sự
logic mà ở thành quả; quyền uy duy nhất của nó là thành tích".
- Peter. F. Dalark (2007): "ðịnh nghĩa quản lý phải ñược giới hạn bởi môi
trường bên ngoài nó. Theo ñó, quản lý bao gồm 3 chức năng chính là: Quản lý
doanh nghiệp, quản lý giám ñốc, quản lý công việc và nhân công".
Chủ trương của Peter. F. Dalark là giới hạn doanh nghiệp từ góc ñộ xã
hội, lấy quản lý làm chức năng chính của doanh nghiệp. Vì thế, quản lý trở thành

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 5

chức năng và vai trò của tổ chức xã hội, nó cũng sẽ thông qua các doanh nghiệp
góp phần xây dụng chế ñộ xã hội mới ñể ñạt ñược mục tiêu lý tưởng là "một xã
hội tự do và phát triển". Nếu không có quản lý hiệu quả thì doanh nghiệp không
thể tồn tại và từ ñó không thể xây dựng một xã hội tự do và phát triển.
Từ ñó có thể thấy, cơ sở chính trong giải quyết ñộ khó của vấn ñề là "quan
ñiểm về hệ thống", cơ sở chính trong giải quyết ñộ khó về thời gian là "quan
ñiểm về sự chuyển ñộng”. Như vậy, ñặc ñiểm lớn nhất trong lý luận của Peter F.
Dalark là cách nhìn hệ thống mở và chuyển ñộng". ðây cũng là quan niệm cốt lõi
trong tư tưởng triết học về quản lý của ông (ðỗ Hoàng Toàn, 2007[1]).
Từ việc tìm hiểu các ý kiến khác nhau về quản lý, tôi ñưa ra khái niệm
quản lý như sau: Quản lý về cơ bản và trước hết là tác ñộng ñến con người ñể họ

thực hiện, hoàn thành những công việc ñược giao; ñể họ làm những ñiều bổ ích,
có lợi.
+ Quản lý là thực hiện những công việc có tác dụng ñịnh hướng, ñiều tiết,
phối hợp các hoạt ñộng của cấp dưới, của những người dưới quyền. Biểu hiện cụ
thể qua việc: lập kế hoạch hoạt ñộng, ñảm bảo tổ chức, ñiều phối, kiểm tra, kiểm
soát. Hướng ñược sự chú ý của con người vào một hoạt ñông nào ñó; ñiều tiết
ñược nguồn nhân lực, phối hợp ñược các hoạt ñông bộ phận.
+ Quản lý là thiết lập, khai thông các quan hệ cụ thể ñể hoạt ñộng ñông
người ñược hình thành, tiến hành trôi chảy, ñạt hiệu quả cao bền lâu và không
ngừng phát triển. Chẳng thế mà người Nhật khẳng ñịnh rằng: Biết cái gì, biêt làm
gì là quan trọng nhưng quan trọng hơn là biết quan hệ. Người Mỹ cho rằng: Chi
phí cho thiết lập, khai thông các quan hệ thường chiếm 25% ñến 50% toàn bộ chi
phí cho hoạt ñộng. Trong hoạt ñộng kinh tế biết thiết lập, khai thông cá quan hệ
sản xuất cụ thể thì các yếu tố thucộc lực lượng sản xuất mới ra ñời và phát triển
nhanh chóng. Quản lý doanh nghiệp trong kinh tế thị trường cần nhận thức và
thực hiện tốt các mối quan hệ như : quan hệ với những người chủ vốn; quan hệ
với tổ chức của những người lao ñộng, với người lao ñộng; quan hệ với những
người bán hàng cho doanh nghiệp.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 6

+ Quản lý là tác ñộng của chủ thể quản lý lên ñối tượng quản lý một cách
gián tiếp và trực tiếp nhằm thu ñược nhưng diễn biến, thay ñổi tích cực.
b) Các yếu tố tạo thành nên hoạt ñộng quản lý
Với những phân tích trên mọi hoạt ñộng quản lý ñều phải do 4 yếu tố cơ
bản sau cấu thành:
- Chủ thể quản lý (trả lời câu hỏi: do ai quản lý?)
- Khách thể quản lý (trả lời câu hỏi: quản lý cái gì?)
- Mục ñích quản lý (trả lời câu hỏi: quản lý vì cái gì?)

- Môi trường và ñiều kiện tổ chức (trả lời câu hỏi: quản lý trong hoàn
cảnh nào?)
c) Quản lý ñề tài khoa học và công nghệ
Quản lý ñề tài khoa học và công nghệ là khoa học nghiên cứu về việc lập
kế hoạch, tổ chức và quản lý, giám sát quá trình phát triển của ñề tài khoa học và
công nghệ nhằm ñảm bảo cho ñề tài hoàn thành ñúng thời gian, trong phạm vi
ngân sách ñã ñược duyệt, ñảm bảo chất lượng, ñạt ñược mục tiêu cụ thể của ñề
tài và các mục ñích ñề ra.
Mục tiêu cơ bản của việc quản lý ñề tài thể hiện ở chỗ các công việc phải
ñược hoàn thành theo yêu cầu và bảo ñảm chất lượng, trong phạm vi chi phí
ñược duyệt, ñúng thời gian và giữ cho phạm vi ñề tài không thay ñổi.
2.1.1.2. ðề tài khoa học và công nghệ
a. Khái niệm khoa học và công nghệ
Theo Luật khoa học và công nghệ (2013), một số khái niệm về khoa học và
công nghệ ñược hiểu như sau:
Khoa học là hệ thống tri thức về các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự
nhiên, xã hội và tư duy.
Công nghệ là tập hợp các phương pháp quy trình, kỹ năng, bí quyết, công
cụ, phương tiện dùng ñể biến ñổi các nguồn lực thành sản phẩm.
Nghiên cứu khoa học là hoạt ñộng phát hiện, tìm hiểu các hiện tượng, sự
vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo các giải pháp nhằm ứng
dụng vào thực tiễn.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 7

Phát triển công nghệ là hoạt ñộng nhằm tạo ra và hoàn thiện công nghệ
mới, sản phẩm mới.
b) Khái niệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Theo Luật khoa học và công nghệ (2013), một số khái niệm về nhiệm vụ

khoa học và công nghệ ñược hiểu như sau:
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ là những vấn ñề khoa học và công nghệ
cần ñược giải quyết, ñược tổ chức thực hiện dưới hình thức: ñề tài, dự án, chương
trình khoa học và công nghệ.
ðề tài khoa học và công nghệ: Có nội dung chủ yếu là nghiên cứu về một
chủ ñề khoa học và công nghệ, nhằm phát hiện quy luật, mô tả, giải thích nguyên
nhân vận ñộng của sự vật, hiện tượng hoặc sáng tạo nguyên lý, những giải pháp,
bí quyết, sáng chế ñược thể hiện dưới các hình thức: ðề tài nghiên cứu cơ bản, ñề
tài nghiên cứu ứng dụng, ñề tài triển khai thực nghiệm hoặc kết hợp cả nghiên
cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực nghiệm. ðề tài có thể ñộc lập
hoặc thuộc dự án, chương trình khoa học và công nghệ.
Dự án khoa học và công nghệ: Có nội dung chủ yếu tiến hành các hoạt
ñộng nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ; áp dụng
thử nghiệm các giải pháp, phương pháp, mô hình quản lý kinh tế - xã hội. Dự án
có thể ñộc lập hoặc thuộc chương trình khoa học và công nghệ.
Dự án sản xuất thử nghiệm (dự án SXTN): Là nhiệm vụ khoa học và công
nghệ nhằm ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm ñể
thử nghiệm các giải pháp, phương pháp, mô hình quản lý kinh tế - xã hội hoặc
sản xuất thử ở quy mô nhỏ nhằm hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới trước
khi ñưa vào sản xuất và ñời sống.
Chương trình khoa học và công nghệ: Bao gồm một nhóm các ñề tài, dự án
khoa học và công nghệ ñược tập hợp theo một mục ñích xác ñịnh, nhằm thực hiện
mục tiêu phát triển khoa học và công nghệ cụ thể hoặc ứng dụng vào thực tiễn.
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác: Là những vấn ñề khoa học và công
nghệ mang tính tổng kết thực tiễn; ñược thể hiện bằng các chuyên ñề khoa học

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 8

nhằm giải quyết kịp thời những nhiệm vụ cấp bách, phục vụ công tác quản lý của

ngành, ñịa phương, ñáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ ñột xuất mới phát sinh: có ý nghĩa quan
trọng về khoa học và thực tiễn là ñề tài, dự án khoa học và công nghệ nghiên cứu
những vấn ñề mới xuất hiện trong thực tiễn, có tính cấp thiết, ñòi hỏi phải kịp
thời giải quyết nhằm ñáp ứng yêu cầu của xã hội.
2.1.2. Phân loại ñề tài khoa học và công nghệ
Theo Quy trình 17 quy ñịnh trình tự, thủ tục thực hiện ñề tài khoa học và
công nghệ cấp tỉnh do Phòng Quản lý khoa học soạn thảo, ñề tài khoa học và
công nghể có thể phân loại như sau:
a. Phân loại theo cấp thực hiện
- ðề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh
- ðề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở
b. Phân loại theo tính chất nội dung:
- ðề tài nghiên cứu khoa học
- ðề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn
c. Phân loại theo mục ñích
- ðề tài nghiên cứu cơ bản
- ðề tài nghiên cứu ứng dụng
- ðề ứng dụng triển khai
2.1.3. Yêu cầu của ñề tài khoa học và công nghệ
a) Giá trị thực tiễn
- Trực tiếp hoặc góp phần giải quyết vấn ñề cấp thiết của kinh tế - xã
hội mà khả năng của một ngành, một huyện, thành phố trong tỉnh không tự
giải quyết ñược;
- ðưa ra luận cứ khoa học cho việc giải quyết vấn ñề thực tiễn trong
hoạch ñịnh và thực hiện ñường lối, chủ trương của ðảng, chính sách phát triển
kinh tế - xã hội;
- Tạo chuyển biến cơ bản về năng suất, chất lượng, hiệu quả, tác ñộng lớn
ñến sự phát triển của ngành, lĩnh vực kinh tế - kỹ thuật, vùng kinh tế trọng ñiểm
trong tỉnh;


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 9

- Tạo tiền ñề cho việc hình thành ngành nghề mới, góp phần chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, xã hội theo hướng hiện ñại, hiệu quả và phát triển bền vững.
b) Giá trị khoa học, công nghệ:
- Giải quyết ñược những vấn ñề khoa học, công nghệ mới ở mức ñạt hoặc
tiếp cận trình ñộ tiên tiến trong vùng, trong nước;
- Góp phần nâng cao năng lực KH&CN của tỉnh (ñào tạo cán bộ khoa học
và công nghệ trình ñộ cao).
c) Tính khả thi:
- Các tổ chức, cá nhân trong tỉnh có ñủ năng lực ñể giải quyết ñược
trong khoảng thời gian không quá 3 năm, trừ trường hợp ñặc biệt do UBND
tỉnh quyết ñịnh;
- Có khả năng huy ñộng sự tham gia của các tổ chức KH&CN, doanh
nghiệp, các nhà khoa học - công nghệ trong tỉnh, ngoài tỉnh.
2.1.4. Nội dung quản lý ñề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh
2.1.4.1. Hoạch ñịnh ñề tài khoa học và công nghệ
Hoạch ñịnh là quá trình xác ñịnh những mục tiêu khoa học và công nghệ
của tổ chức và phương thức tốt nhất ñể ñạt ñược những mục tiêu ñó. Nói cách
khác, hoạch ñịnh là “quyết ñịnh xem phải làm cái gì, làm như thế nào, khi nào
làm và ai làm cái ñó”. Hoạch ñịnh có liên quan tới mục tiêu khoa học và công
nghệ cần phải ñạt ñược, cũng như phương tiện ñể ñạt ñược mục tiêu như thế nào.
Nó bao gồm việc xác ñịnh rõ các mục tiêu khoa học và công nghệ, xây dựng một
chiến lược tổng thể, nhất quán với những mục tiêu ñó, và triển khai một hệ thống
các kế hoạch ñể thống nhất và phối hợp các hoạt ñộng khoa học và công nghệ.
Muốn cho công tác hoạch ñịnh ñạt ñược kết quả mong muốn thì nó phải ñáp ứng
ñược các yêu cầu: Khoa học, khách quan, hệ thống, nhất quán, khả thi, cụ thể,
linh hoạt, phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn.

Thực hiện một tiến trình hoạch ñịnh ñề tài khoa học và công nghệ chặt chẽ
là một yếu tố quan trọng làm cho hoạch ñịnh hữu hiệu. Có nhiều cách sắp xếp và
trình bày các bước của tiến trình hoạch ñịnh, nhưng nhìn chung có 8 bước cơ bản
như sau:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 10













Sơ ñồ 2.1. Tiến trình hoạch ñịnh ñề tài KH&CN cấp tỉnh
+ Nhận thức những vấn ñề chung
ðể tiến hành việc hoạch ñịnh ñề tài khoa học và công nghệ, ñiều ñầu tiên
mà sở KH&CN cần quan tâm là phải nhận thức ñược những vấn ñề chung. Có rất
nhiều vấn ñề liên quan ñến hoạt ñộng nghiên cứu khoa học cần phải ñược nhận
thức ñúng.
Sở KH&CN cần ñánh giá một cách chính xác những ñiểm mạnh, ñiểm
yếu của ñịa phương cũng như các cơ hội và nguy cơ ñang và sẽ diễn ra, những
thuận lợi hoặc bất lợi nào ñối với ñịa phương. ðánh giá các cơ hội và nguy cơ từ
nhiều phía cho phép sở KH&CN nhận biết ñược các yếu tố thuận lợi cũng như

rủi ro có thể xảy ra.
Sự nhận thức ñúng ñắn những vấn ñề chung ñang xảy ra chính là ñiều kiện
quan trọng ñể thực hiện tốt các bước tiếp theo của tiến trình hoạch ñịnh ñề tài
khoa học và công nghệ.
+ Xác ñịnh các tiền ñề của hoạch ñịnh
ðó là việc xác ñịnh các chương trình, chiến lược, kế hoạch của ñịa
phương ñể xây dựng các mục tiêu, kế hoạch ñề tài khoa học và công nghệ cho
phù hợp với ñịa phương.

Nh
ận thức
vấn ñề cấp
thiết của xã
hội
Xem xét các
chương trình,
chiến lược của
ñịa phương

Xây dựng các
mục tiêu

T
ổng hợp
danh mục
nhiệm vụ
KH&CN
ñược chọn
Tổ chức hội
ñồng tư vấn

nhiệm vụ
KH&CN
Tổng hợp
danh mục ñề
xuất theo lĩnh
vực

Thông báo
ñịnh hướng
khoa học và
công nghệ

Phê duyệt danh
mục

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 11

+ ðịnh hướng các mục tiêu
Sau khi sở KH&CN ñã nhận thức ñược những vấn ñề chung và xác
ñịnh ñược những tiền ñề thì bước tiếp theo của tiến trình hoạch ñịnh ñề tài
khoa học và công nghệ ñó chính là ñịnh hướng các mục tiêu khoa học và công
nghệ cho tổ chức. ðây chính là kết quả mong muốn cuối cùng của Sở tại một
thời ñiểm nhất ñịnh.
+ Thông báo ñịnh hướng ñề tài khoa học và công nghệ tới các tổ chức,
cá nhân
Sở thông báo ñịnh hướng hoạt ñộng khoa học và công nghệ của tỉnh bằng
văn bản cho các tổ chức, cá nhân liên quan, trên Báo Khoa học và Phát triển, Báo
Bắc Giang, các ấn phẩm và trang Web của Sở Khoa học và công nghệ ñể các tổ
chức, cá nhân ñề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho năm sau;

+ Tổ chức họp Hội ñộng tư vấn xác ñịnh nhiệm vụ
Sở Khoa học và Công nghệ thành lập các Hội ñồng tư vấn xác ñịnh nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh theo lĩnh vực hoặc nhóm lĩnh vực ñể tư vấn
danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo các lĩnh vực
+ Tổng hợp danh mục
Sau khi có kết quả của hội ñồng tư vấn xác ñịnh nhiệm vụ, sở KH&CN
tổng hợp danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trình Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt.
+ Phê duyệt danh mục ñề tài
Căn cứ vào tình hình thực tiễn ở ñịa phương và các chiến lược phát triển
kinh tế xã hội của tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ký phê duyệt danh mục ñề
tài khoa học và công nghệ thực hiện năm tiếp theo.
2.1.4.2. Tổ chức thực hiện ñề tài khoa học và công nghệ
Theo Barnard thì tổ chức là một hệ thống những hoạt ñộng hay nổ lực của
hai hay nhiều người ñược kết hợp với nhau một cách có ý thức.
Công tác tổ chức là việc xác ñịnh những chức năng nhiệm vụ và quyền
hạn của mỗi người, mỗi bộ phận và mối quan hệ giữa họ trong quá trình lao ñộng

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 12

với nhau sao cho các cá nhân và bộ phận có thể phối hợp với nhau một cách tốt
nhất ñể thực hiện mục tiêu chiến lược của tổ chức.
Công tác tổ chức có tầm quan trọng lớn trong quản lý. Mọi quyết ñịnh,
mọi kế hoạch, mọi quá trình lãnh ñạo và kiểm tra sẽ không trở thành hiện thực
hoặc không có hiệu quả nếu không biết cách tổ chức khoa học việc thực hiện nó.
Tổ chức khoa học trong việc xây dựng bộ máy sẽ bảo ñảm nề nếp, kỷ cương, tính
tổ chức, tính kỷ luật, tính khoa học, tác phong công tác, sự ñoàn kết nhất trí, phát
huy ñược hết năng lực sở trường của mỗi cá nhân và mỗi bộ phận trong ñơn vị.
Tổ chức thực hiện ñề tài khoa học và công nghệ bao gồm các hoạt

ñộng sau:
a) Thông báo, tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì ñề tài
Căn cứ vào danh mục ñề tài ñã ñược Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt,
Phòng QLKH tham mưu với Giám ñốc sở KH&CN thông báo tuyển chọn tổ
chức, cá nhân chủ trì ñề tài trên báo Khoa học Phát triển, báo ñịa phương,
website Sở KH&CN. Theo ñó, trong thời gian 30 ngày kể từ ngày ñăng thông
báo, các tổ chức cá nhân ñăng ký tuyển chọn làm hồ sơ theo mẫu
Trong thời gian 02 ngày sau khi hết hạn tuyển chọn, Phòng QLKH tham
mưu trình Giám ñốc Sở KH&CN thành lập hội ñồng KH&CN chuyên ngành
tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì ñề tài.
Trong thời gian 03 ngày kể từ ngày thành lập Hội ñồng tuyển chọn, Sở
KH&CN chủ trì mở hồ sơ, xác ñịnh những hồ sơ hợp lệ ñưa vào xem xét, tuyển
chọn. Kết quả mở hồ sơ tuyển chọn ñược thể hiện bằng biên bản.
Trong thời gian 05 ngày sau khi mở hồ sơ, hội ñồng KH&CN chuyên
ngành họp tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì ñề tài. Kết quả tuyển chọn thể
hiện bằng biên bản.
b) Trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và thông báo kết quả tuyển chọn
Sau khi hội ñồng KH&CN chuyên ngành họp, Phòng QLKH tham mưu
ñể trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt ñề tài.
Căn cứ Tờ trình của Sở KH&CN Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả
tuyển chọn ñề tài.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 13

Trong thời gian 05 ngày sau khi ñề tài ñược phê duyệt, Phòng QLKH
tham mưu cho Giám ñốc Sở thông báo kết quả thuyển chọn ñến các tổ chức, cá
nhân tham gia tuyển chọn.
b) Xét duyệt thuyết minh
- Thông báo giao trực tiếp cho tổ chức chủ trì ñề tài

Trong thời gian 03 ngày từ khi Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh
mục ñề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh, Giám ñốc Sở KH&CN Quyết ñịnh giao
trực tiếp ñề tài cho tổ chức liên quan. Theo ñó, trong thời gian 20 ngày sau khi
có thông báo của Sở KH&CN, tổ chức, cá nhân ñược giao chủ trì xây dựng
thuyết minh ñề tài.
- Trong thời gian 02 ngày sau khi nhận ñược thuyết minh, Phòng QLKH
tham mưu trình Giám ñốc Sở KH&CN Quyết ñịnh thành lập hội ñồng KH&CN
chuyên ngành xét duyệt thuyết minh.
- Trong thời gian 05 ngày sau khi thành lập, hội ñồng KH&CN chuyên
ngành họp xét duyệt thuyết minh theo biểu mẫu. Kết quả xét duyệt thuyết minh
ñề tài thể hiện bằng Biên bản. Nếu thuyết minh ñề tài ñạt yêu cầu thì thực hiện
tiếp, nếu thuyết minh ñề tài không ñạt yêu cầu thì: dừng lại, không tiếp tục tổ
chức thực hiện hoặc phải làm lại thuyết minh.
c. Tổ chức thực hiện ñề tài
- Ký kết Hợp ñồng triển khai: Sau khi có Quyết ñịnh phê duyệt, Phòng
QLKH tham mưu trình Giám ñốc Sở KH&CN ký Hợp ñồng triển khai ñề tài.
- Triển khai thực hiện: Cơ quan chủ trì, chủ nhiệm ñề tài triển khai
thực hiện nhiệm vụ theo Quyết ñịnh phê duyệt và Hợp ñồng ký với Sở
KH&CN. Mọi thay ñổi, phát sinh trong quá trình thực hiện ñều phải báo cáo
với Sở KH&CN bằng văn bản ñể Giám ñốc Sở KH&CN quyết ñịnh hoặc
trình UBND tỉnh quyết ñịnh.
2.1.4.3. Lãnh ñạo thực hiện ñề tài khoa học và công nghệ
Lãnh ñạo là tác ñộng mang tính nghệ thuật hay một quá trình gây ảnh
hưởng ñến người khác sao cho họ sẽ tự nguyện và nhiệt tình phấn ñấu ñể ñạt
ñược mục tiêu của tổ chức.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 14

Các phương pháp lãnh ñạo thực hiện ñề tài khoa học và công nghệ

bao gồm:
- Phương pháp hành chính
+ Là phương pháp sử dụng quyền lực mang tính chất bắt buộc ñối tượng
phải thực hiện ñề tài khoa học và công nghệ.
+ Các công cụ ñể thực hiện quyền lực của mình: Các quyết ñịnh, kế hoạch,
các công cụ tổ chức, chính sách, chế ñộ và cả các công cụ kỹ thuật quản lý khác.
+ Sử dụng phương pháp hành chính trong quá trình lãnh ñạo là ñiều rất
cần thiết, bởi ở ñó nó thể hiện cái quyền lãnh ñạo của người lãnh ñạo, buộc ñối
tượng phải phục tùng vô ñiều kiện, làm cho công việc ñược tiến hành một cách
nhanh chóng và tương ñối dễ thực hiện. Tuy nhiên, không nên quá lạm dụng
phương pháp này cũng sẽ dẫn ñến sự nhàm chán nếu không muốn nói là sự sợ hãi
của cấp dưới khi họ nhận quá nhiều mệnh lệnh hành chính, là cơ hội phát sinh ra
bệnh quan liêu giấy tờ, xa rời thực tế.
- Phương pháp kinh tế
+ Là sử dụng các biện pháp khuyến khích bằng lợi ích vật chất. Chẳng hạn
như tăng giảm tiền lương, tiền thưởng, tiền phụ cấp, tiền bồi dưỡng, … hiện nay
“khoán” là hình thức khuyến khích bằng lợi ích vật chất mang lại nhiều hiệu quả
ở nhiều ngành nghề trên nhiều lĩnh vực khác nhau, bởi nó có sự ràng buộc giữa
quyền lợi và nghĩa vụ lại với nhau, vì muốn có quyền lợi bắt buộc phải thực hiện
tốt nghĩa vụ của mình.
+ Sử dụng phương pháp này có ý nghĩa rất to lớn trong công tác lãnh ñạo,
nó phát huy tính năng ñộng sáng tạo của cấp dưới và tạo ñộng lực mạnh mẽ thúc
ñẩy ñối tượng thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ của mình. Tuy nhiên, nếu quá
nhấn mạnh phương pháp kinh tế mà bỏ qua các phương pháp khác sẽ khuyến
khích cho chủ nghĩa thực dụng phát triển, làm xói mòn các nguyên tắc – ñạo lý
và nhân cách của con người, sẽ gây nguy hại về kinh tế – xã hội.
- Phương pháp giáo dục
Là phương pháp tác ñộng lên tinh thần của người thực hiện, nhằm khơi
dậy tính tích cực, tính tự giác, hăng hái thi ñua hoàn thành tốt ñề tài khoa học và
công nghệ


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 15

- Sự kết hợp các phương pháp lãnh ñạo
Trong lãnh ñạo thực hiện ñề tài khoa học và công nghệ cần sử dụng kết
hợp các loại phương pháp nhằm tạo ra một ñộng lực mạnh mẽ hơn, phương pháp
hành chính tạo ra ñộng lực chính trị, phương pháp kinh tế tạo ra ñộng lục vật
chất, phương pháp giáo dục tạo ra ñộng lực tinh thần.
ðồng thời sử dụng kết hợp các phương pháp sẽ khắc phục cho nhau những
nhược ñiểm trong mỗi loại phương pháp. Nếu chỉ phương pháp hành chính
không thôi thì dễ gây sự ức chế căng thẳng cho người thực hiện; hoặc quá nhấn
mạnh khuyến khích bằng lợi ích vật chất thì dễ sinh ra tư tưởng thực dụng; hay
chỉ coi trọng giáo dục không thôi thì cũng sẽ nhàm chán.
2.1.4.4. Kiểm tra, ñánh giá tình hình thực hiện ñề tài KH&CN cấp tỉnh
Với tư cách một chức năng quản lý, kiểm tra ñược hiểu là: “quá trình xác
ñịnh thành quả ñạt ñược trên thực tế, so sánh nó với những tiêu chuẩn ñã xây
dựng; trên cơ sở ñó phát hiện ra sự sai lệch và nguyên nhân của sự sai lệch ñó;
ñồng thời ñề ra các giải pháp cho một chương trình hành ñộng nhằm khắc phục
sự sai lệch ñể ñảm bảo cho tổ chức ñạt ñược các mục tiêu ñã ñịnh”.
a) Các hình thức kiểm tra
Các hình thức kiểm tra rất ña dạng và có thể ñược phân loại theo nhiều
tiêu chí khác nhau như quá trình hành ñộng, theo mức ñộ tổng quát của nội dung
kiểm tra, theo tần suất của các cuộc kiểm tra, theo chủ thể tiến hành kiểm tra.
 Theo quá trình hoạt ñộng
Theo tiêu chí này, kiểm tra bao gồm những dạng cơ bản ñó là:
- Kiểm tra trước hoạt ñộng: Hình thức kiểm tra này dùng ñể ñảm bảo
nguồn lực cần thiết cho một hoạt ñộng nào ñó ñã ñược ghi vào ngân sách và ñược
chuẩn bị ñầy ñủ cả về số lượng, chủng loại, chất lượng và ñến nơi quy ñịnh.
- Kiểm tra trong hoạt ñộng: Là theo dõi các hoạt ñộng ñang diễn ra ñể ñảm

bảo chắc chắn rằng mọi cái ñều hướng ñến các mục tiêu. Những tiêu chuẩn chỉ
ñạo hoạt ñộng ñang diễn ra ñược rút ra từ những phần mô tả công việc và từ
những chính sách ñược hình thành từ chức năng lập kế hoạch. Việc kiểm tra

×