Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

ĐỀ TRẮC NGHIỆM VĂN HỌC TRUNG ĐẠI LỚP 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.5 KB, 18 trang )

KIỂM TRA KIẾN THỨC
1, Tú Xương gửi gắm tâm sự gì qua hai câu luận "Một duyên hai nợ âu đành phận/
Năm nắng mười mưa dám quản công" trong bài Thương vợ?
A. Tình yêu chung thủy của ông đối với người vợ của mình.
B. Sự trân trọng của ông đối với tình yêu chung thủy của bà Tú.
C. Sự biết ơn của ông Tú đối với công lao của bà Tú.
D. Sự trân trọng của ông đối với tấm lòng và đức độ của bà Tú.
2,Giá trị nghệ thuật của đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh thể hiện ở điểm nào?
A. Sự quan sát tinh tế và ngòi bút ghi chép chi tiết, chân thực, sắc sảo.
B. Tình huống truyện bất ngờ, cách giải quyết tình huống hợp lí.
C. Dùng những từ ngữ miêu tả giàu tính biểu cảm, tạo cảm giác chân thật cho người
đọc.
D. Sử dụng nhiều hình ảnh có tính phóng đại để miêu tả sự xa hoa trong phủ chúa
Trịnh.
3,Trong câu thơ thứ hai trong bài Thương vợ của Tú Xương, tác giả đã tự họa mình
là con người
A. tầm thường và vô tích sự. B. hèn nhát và ích kỉ.
C. biết chia sẻ và giúp đỡ vợ con. D. chăm chỉ và chịu khó làm ăn.
4,Hai câu thực và hai câu luận trong bài Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến sử dụng
biện pháp tu từ
A. lặp cấu trúc. B. nói giảm nói tránh. C. đối xứng D. nhân
hóa.
5,Thể loại nào của Trung Quốc đã được Việt hóa trong giai đoạn văn học từ thế kỉ XV
đến hết thế kỉ XIX?
A. Thư. B. Hành. C. Truyền kì. D. Thơ
Đường luật.
6,Dòng nào không phải là đặc trưng của thể "kí"?
A. Thể hiện trực tiếp cá nhân cái tôi của người viết.
B. Do bề tôi viết để dâng lên vua, trong đó trình bày kế sách trị nước.
C. Thường viết về những điều xảy ra đối với bản thân tác giả.
D. Không mang tính hư cấu.


7,Mặc dù biết làm quan là gò bó, mất tự do, nhưng tại sao Nguyễn Công Trứ vẫn làm?
A. Vì tác giả muốn làm quan để mang lại danh lợi và danh vọng cho bản thân.
B. Vì để trọn đạo vua tôi và để cống hiến sức mình cho sự vững bền của triều đại.
C. Vì làm quan là yêu cầu bắt buộc với nam nhi dưới thời phong kiến.
D. Vì đó là cách thể hiện bản lĩnh cá nhân trong khuôn khổ của chế độ phong kiến.
8,Câu văn nào thể hiện tinh thần chiến đấu bền bỉ của nghĩa sĩ Cần Giuộc ngay cả khi
họ đã hi sinh?
A. "Chùa Tông Thạnh năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm;
đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ".
B. "Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp
nguyện được trả thù kia; sống thờ vua, thác cũng thờ cua, lời dụ dãy đã rành rành,
một chữ ấm đủ đền công đó".
C. "Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ cũng vinh; hơn còn mà chịu chữ
đầu Tây, ở với man di rất khổ".
D. "Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây; trăm năm âm phủ
ấy chữ quy, nào đợi gươm hùm treo mộ".
9,Sau khi khóc những nghĩa sĩ Cần Giuộc: "thà thác mà đặng câu địch khái", nhà thơ
Nguyễn Đình Chiểu đã nghĩ đến những ai và canh cánh điều gì?
A. Tác giả "tủi phận bạc" dùm người đã chết, lo cho cuộc đời còn lại của mẹ già, vợ
trẻ của người nghĩa sĩ, nghĩ nhiều đến "một trận khói tan, nghìn năm tiết rõ".
B. Tác giả đau lòng cho cuộc đời còn lại của những người mẹ già và những người vợ
trẻ không còn ai để nương tựa, canh cánh nỗi niềm ai sẽ là người dẹp giặc cứu
nước muôn dân.
C. Tác giả nghĩ nhiều đến Chùa Tông Thạnh, lo lắng về người mẹ già, người vợ trẻ
của người đã khuất, canh cánh "một khắc đặng trả hờn".
D. Tác giả nghĩ đến linh hồn người đã khuất, mong họ "sống đánh giặc, thác cũng
đánh giặc" và canh cánh nỗi lo "ai cứu đặng một phường con đỏ".
10,Trong đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh, cảnh cáng đưa Lê Hữu Trác đi: Tên đầy tớ
chạy đằng trước hét đường, cáng chạy như ngựa lồng khiến người được khiêng bị
xóc "khổ không nói hết" đã vẽ nên một bức tranh

A. tức cười, ngộ nghĩnh. B. đáng thương, cực khổ. C. thú vị, hào hứng. D.
tức cười, đáng thương.
11,Cách nói "hồng nhan" trong bài thơ Tự tình (bài II) thể hiện thân phận và thái độ
người phụ nữ như thế nào?
A. Nhỏ bé nhưng không cam chịu. B. Nhỏ bé, mong manh, cam chịu.
C. Ngông nghênh, bất cần. D. Nhỏ bé, bấp bênh nhưng đầy thách
thức.
12,Ý nào không được gợi ra từ câu "Trơ cái hồng nhan với nước non" trong bài Tự
tình (bài II) của Hồ Xuân Hương?
A. Thể hiện sự tủi hổ, xót xa của tác giả khi nhận ra hoàn cảnh của mình.
B. Thể hiện thái độ mỉa mai của tác giả khi rơi vào hoàn cảnh lẻ loi.
C. Thể hiện sự thách thức, sự bền gan của tác giả trước cuộc đời.
D. Thể hiện sự rẻ rúng của tác giả với nhan sắc của mình.
13,Câu "Bữa thấy bòng bong che trắng lốp, muốn tới ăn gan; ngày xem ống khói
chạy đen sì, muốn ra cắn cổ" trong đoạn trích Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc chủ yếu thể
hiện điều gì?
A. Cảnh tàu Pháp đi lại nghênh ngang trên sông nước Nam Bộ.
B. Lòng căm thù giặc sâu sắc của người nông dân.
C. Quyết tâm đánh giặc cứu nước của người nông dân.
D. Hành vi manh động của người nông dân khi nhìn thấy giặc Pháp.
14,Ý nào không phải là mục đích của tác giả khi thể hiện hình tượng người đi trên bãi
cát dài một cách đa chiều trong bài thơ Bài ca ngắn đi trên bãi cát của Cao Bá Quát?
A. Để chứng tỏ người đi trên bãi cát dài - tác giả là người có suy nghĩ toàn diện sâu
sắc.
B. Để trình bày những suy nghĩ khác nhau của người đi trên bãi cát dài trước những
vấn đề bức bối đang đặt ra.
C. Để người đi trên bãi cát dài hiểu rõ mình hơn, từ đó tìm cho mình một con đường
đúng đắn nhất.
D. Để trình bày những tâm trạng, thái độ khác nhau của người đi trên bãi cát dài khi
đứng trước các hoàn cảnh khác nhau.

15,Giọng điệu bài Chiếu cầu hiền của Ngô Thì Nhậm là gì?
A. Chỉ trích thẳng thắn. B. Không mang giọng điệu mệnh lệnh, có ý khiêm
nhường.
C. Nịnh bợ. D. Mệnh lệnh kiên quyết.
16,Hình ảnh bà Tú được gợi lên như thế nào trong hai câu thơ đầu bài Thương
vợ của Tú Xương?
A. Vất vả, cô đơn. B. Thông minh, sắc sảo. C. Nhỏ bé, tội nghiệp. D. Tần tảo, đảm
đang.
17,Câu thơ cuối bài Tự tình (bài II) thể hiện tâm trạng gì của Hồ Xuân Hương?
A. Sự mỉa mai với tình cảm mà những người khác dành cho mình.
B. Sự khao khát được giao cảm, chia sẻ với mọi người.
C. Sự xót xa đến tội nghiệp về hoàn cảnh của mình.
D. Sự thất vọng vì không đáp lại được tình cảm.
18,"Vắng teo" trong câu thơ "Ngõ trúc quanh co khách vắng teo" (Câu cá mùa thu -
Nguyễn Khuyến) nghĩa là
A. rất vắng, không có hoạt động của con người. B. không có mặt ở nơi lẽ ra
phải có mặt.
C. vắng vẻ và lặng lẽ. D. vắng vẻ và thưa thớt.
19,Trong bài thơ Câu cá mùa thu, nhà thơ Nguyễn Khuyến cảm nhận mùa thu bằng
các giác quan nào?
A. Thị giác và xúc giác. B. Thị giác, thính giác và
khứu giác.
C. Thị giác, xúc giác và thính giác. D. Thị giác và thính giác.
20,Từ "đường cùng" trong câu "Hãy nghe ta hát khúc đường cùng" của Bài ca ngắn
đi trên bãi cát có nghĩa ẩn dụ là gì?
A. Con đường không có lối ra. B. Hoàn cảnh khó khăn, bế
tắc.
C. Hoàn cảnh không thể khắc phục. D. Hoàn cảnh không thể tiến
lẫn lùi.
21,Ý nào nói không đúng về người nông dân Cần Giuộc trong câu văn: "Nào đợi ai

đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến
này dốc ra tay bộ hổ" (Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc)?
A. Có lòng dũng cảm. B. Tự nguyện đứng lên chống giặc C. Có sự quyết tâm
lớn. D. Có sức khỏe phi thường.
22,Bài thơ được tác giả Lê Hữu Trác sử dụng trong đoạn trích Vào phủ chúa
Trịnh nói lên
A. sự tự ti của ông trước cảnh giàu sang của phủ chúa.
B. sự ngỡ ngàng của ông trước cảnh đẹp và giàu sang của phủ chúa.
C. sự băn khoăn của ông trước cảnh giàu sang của phủ chúa.
D. sự thán phục của ông trước cảnh đẹp của phủ chúa.
23,Ý nào không phải là nét đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần
Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu?
A. Mang đậm chất sử thi. B. Sử dụng nhiều điển tích,
điển cố.
C. Sử dụng lối văn biền ngẫu. D. Ngôn ngữ dân dã, thuần
Việt.
24,Đặc điểm các điển cố được sử dụng từ câu 9 đến câu 16 trong đoạn trích Lẽ ghét
thương của Nguyễn Đình Chiểu là
A. rút ra từ lịch sử Trung Quốc, không có sự dẫn giải cụ thể.
B. rút ra từ lịch sử Việt Nam, có sự dẫn giải cụ thể nội dung.
C. rút ra từ lịch sử Việt Nam, không có sự dẫn giải cụ thể nội dung.
D. rút ra từ lịch sử Trung Quốc, có sự dẫn giải cụ thể nội dung.
25,Trong tác phẩm Chiếu cầu hiền, thái độ của vua Quang Trung khi cầu hiền là gì?
A. Hăm doạ, răn đe nhưng sĩ phu có ý chống Tây Sơn
B. Cầu thị, trọng dụng người tài, thuyết phục người tài ra giúp nước.
C. Dùng mệnh lệnh để bắt buộc người tài ra giúp nước.
D. Khích bác, kì thị những sĩ phu của triều đại cũ (Lê - Trịnh).
26,Lúc ấy, vì nhiều lí do, nhiều sĩ phu Bắc Hà không ra làm quan cho nhà Tây Sơn
(Chiếu cầu hiền, Ngô Thì Nhậm). Dòng nào không phải lí do ấy?
A. Sợ liên lụy, phiền phức. B. Xem Tây Sơn là "giặc", tìm cách chống

lại Tây Sơn.
C. Coi thường danh lợi. D. Muốn bảo toàn nhân cách nhà nho "tôi trung
không thờ hai chủ".
27,Hình ảnh "mây trắng" trong câu "Kìa núi nọ phau phau mây trắng" trong bài Bài
ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ là biểu tượng cho
A. sự bất tử của con người nổi tiếng. B. vẻ đẹp của thiên
nhiên
C. tột đỉnh của vinh hiển trong cuộc đời làm quan của tác giả. D. cuộc sống ẩn
dật thanh cao.
28,Nội dung nào sau đây chưa chính xác?
A. Trong các thể loại văn học ở Việt Nam, kí sự là thể loại văn học mới xuất hiện ở
thế kỉ XVIII.
B. Thượng kinh kí sự là tập kí bằng chữ Hán, khắc in năm 1782, được xếp ở cuối
bộ Hải Thượng y tông tâm lĩnh.
C. Lê Hữu Trác được mời ra Thăng Long chữa bệnh cho thế tử Trịnh Cán và chúa
Trịnh Sâm.
D. Bộ Hải Thượng y tông tâm lĩnh của Lê Hữu Trác gồm 66 quyển, biên soạn trong
gần 40 năm.
29,Ngoài tác phẩm Thượng kinh kí sự, trong nền văn học Việt Nam còn có một tác
phẩm nữa cũng đề cập đến cuộc sống xa hoa trong phủ chúa Trịnh. Đó là tác phẩm
nào?
A. Vũ trung tuỳ bút của Phạm Đình Hổ. B. Truyện Kiều của
Nguyễn Du.
C. Hoàng Lê nhất thống chí của Ngô gia văn phái. D. Truyền kì
mạn lục của Nguyễn Dữ.
30,Trong đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh, câu văn nào vừa cho thấy cảnh giàu sang
trong phủ chúa Trịnh vừa cho thấy thái độ ngạc nhiên của tác giả?
A. "Mâm vàng, chén bạc, đồ ăn toàn là của ngon vật lạ, tôi bấy giờ mới biết cái phong
vị của nhà đại gia".
B. "Trước sập và hai bên, bày bàn ghế, những đồ đạc nhân gian chưa từng thấy".

C. "Bước chân đến đây mới hay cảnh giàu sang của vua chúa thực khác hẳn người
thường".
D. "Chỉ có việc trong phủ chúa là mình chỉ mới nghe nói thôi".
31,Câu nào trong đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh cho thấy tấm lòng của tác giả trong
việc trị bệnh cũng như đối với nước?
A. "Tôi thấy thánh thể gầy, mạch lại tế, sác. Thế là âm dương đều bị tổn hại, nay phải
dùng thuốc thật bổ để bồi dưỡng tì và thận, cốt giữ cái căn bản tiên thiên và làm
nguồn gốc cho cái hậu thiên".
B. "Chỗ của tôi không xa chỗ ở của ngài bao nhiêu. Tôi mấy lần muốn đến thăm
nhưng phiền một nỗi là không có dịp".
C. "Chi bằng ta dùng thứ phương thuốc hoà hoãn, nếu không trúng thì cũng không
sai bao nhiêu".
D. "Cha ông mình đời đời chịu ơn nước, ta phải dốc hết cả lòng thành để tiếp nối cái
lòng trung của cha ông mình mới được".
32,Trong đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh, lập luận của Lê Hữu Trác khi kê toa thuốc
cho Trịnh Cán là
A. phải công phạt khắc bác để tránh làm cho nguyên khí người bệnh bị hao mòn tổn
thương.
B. phải dùng thuốc đuổi bệnh đi để giữ lại cái chính khí, cái căn bản tiên thiên làm
nguồn gốc cho cái hậu thiên.
C. dùng thuốc thật bổ để bồi dưỡng tì và thận vì khi chính khí ở trong mà thắng thì
bệnh sẽ tự nó mất đi.
D. vừa đuổi bệnh vừa bồi bổ cho khí dương được lưu giữ lại, âm hoả không đi càn.
33,Dòng nào không có trong lời nhận xét của tác giả Lê Hữu Trác ở tác
phẩm Thượng kinh kí sự về căn nguyên bệnh trạng của thế tử?
A. Mặc quá ấm. B. Ở trong chốn màn che trường phủ.
C. Ăn quá no. D. Luôn có phi tần chầu chực xung
quanh.
34,Nhận định nào nói đúng nhất tác dụng của việc Lê Hữu Trác đưa bài thơ vào đoạn
trích Vào phủ chúa Trịnh?

A. Thể hiện tài năng thơ ca của tác giả. B. Thể hiện tính ngẫu hứng trong
cảm xúc của tác giả.
C. Làm tăng chất trữ tình cho tác phẩm. D. Làm tăng tính hàm súc của tác
phẩm.
35,"Nếu chỉ lo dùng thứ thuốc công phạt khắc bác, mà không biết rằng nguyên khí
càng hao mòn dần thì chỉ làm cho người thêm yếu. Bệnh thế này không bổ thì không
được. Nhưng sợ mình không ở lâu, nếu mình làm có kết quả ngay thì sẽ bị danh lợi
ràng buộc, không làm sao về núi được nữa. Chi bằng ta dùng thứ phương thuốc hòa
hoãn, nếu không trúng thì không sai bao nhiêu. Nhưng rồi lại nghĩ: Cha ông mình đời
đời chịu ơn của nước, ta phải dốc hết cả lòng thành, để nối tiếp cái lòng trung của
cha ông mình mới được". (Vào phủ chúa Trịnh, Lê Hữu Trác)
Đoạn văn trên làm nổi bật được điều gì?
A. Diễn biến tâm trạng phức tạp của tác giả khi chữa bệnh.
B. Lòng trung thành của gia đình tác giả đối với đất nước.
C. Sự băn khoăn của tác giả trong việc lựa chọn thuốc để chữa bệnh.
D. Sự coi thường giàu sang và danh vọng của tác giả.
36, Trong các bài thơ sau bài thơ nào được viết bằng kiểu thơ cổ thể?
A. Tự tình B. Sa hành đoản ca C. Bài ca ngất ngưởng D.
Thương vợ
37,Cụm từ "say lại tỉnh" trong câu "Chén rượu hương đưa say lại tỉnh" Tự tình (bài II)
của Hồ Xuân Hương gợi lên
A. sự luẩn quẩn, bế tắc của nhân vật trữ tình. B. sự vượt thoát hoàn
cảnh của nhân vật trữ tình.
C. những tâm trạng thường trực của nhân vật trữ tình. D. bản lĩnh của nhân vật trữ
tình.
38,Câu thơ "Mảnh tình san sẻ tí con con!" trong bài Tự tình (bài II) của Hồ Xuân
Hương sử dụng biện pháp tu từ
A. nói quá. B. liệt kê. C. tăng tiến. D. chơi chữ.
39,Ngắt nhịp câu thơ "Trơ cái hồng nhan với nước non" trong bài thơ Tự tình (bài
II) và cho biết tác dụng của nhịp thơ này đối với nội dung bài thơ?

A. 1/3/3 - Nhịp thơ gấp khúc ngay từ đầu tiên như một sự gằn giọng, vừa chua chát
cho thân phận, vừa thách thức với cuộc đời.
B. 4/1/2 - Nhịp thơ bất thường ở vế cuối, thể hiện sự cay cú với xã hội
C. 4/3 - Nhịp thơ truyền thống, bắt đầu cho một tâm sự buồn.
D. 1/3/1/2 - Nhịp thơ ngắn, vụn, tỏ vẻ dấm dẳng, hậm hực với cuộc đời.
40,Nghĩa của từ "ngán" trong câu "Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại" trong bài Tự
tình (bài II) của Hồ Xuân Hương là
A. chán nản đến mức hoang mang, dao động. B. không còn thích thú,
thiết tha gì nữa.
C. cảm thấy không yên lòng. D. ngại đến mức sợ hãi.
41,Những hình ảnh được nói đến trong hai câu luận của bài Tự tình (bài II) của Hồ
Xuân Hương không phải là hình ảnh của ngoại cảnh, mà là hình ảnh của tâm trạng.
Đó là tâm trạng gì?
A. Tâm trạng chán chường, tuyệt vọng, không còn niềm tin vào tình yêu.
B. Tâm trạng buồn khổ, muốn có sự đồng cảm và sẻ chia để vượt qua bi kịch tinh
thần.
C. Tâm trạng buồn chán, cô đơn lặp đi lặp lại trong một thời gian dài tạo nên sự
nhàm chán.
D. Tâm trạng bị dồn nén, bức bối, muốn đập phá, muốn được giải thoát khỏi sự cô
đơn, chán chường.
42,Bài thơ Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương chủ yếu được viết với giọng điệu
A. trách móc. B. căm giận. C. thở than. D.
hờn oán.
43,Ý nào không được gợi ra từ câu "Trơ cái hồng nhan với nước non" trong bài Tự
tình (bài II) của Hồ Xuân Hương?
A. Thể hiện sự tủi hổ, xót xa của tác giả khi nhận ra hoàn cảnh của mình.
B. Thể hiện thái độ mỉa mai của tác giả khi rơi vào hoàn cảnh lẻ loi.
C. Thể hiện sự thách thức, sự bền gan của tác giả trước cuộc đời.
D. Thể hiện sự rẻ rúng của tác giả với nhan sắc của mình.
44,Từ láy "văng vẳng" trong câu thơ "Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom" của bài Tự

tình II gợi cảm giác về điều gì?
A. Thời gian càng trở nên khuya khoắt hơn. B. Không gian sinh động hơn khi có
âm thanh.
C. Tiếng trống thưa thớt, xa xăm. D. Một không gian rộng và tĩnh
mịch.
45,Cách nói "hồng nhan" trong bài thơ Tự tình (bài II) thể hiện thân phận và thái độ
người phụ nữ như thế nào?
A. Nhỏ bé, mong manh, cam chịu. B. Ngông nghênh, bất cần.
C. Nhỏ bé nhưng không cam chịu. D. Nhỏ bé, bấp bênh nhưng đầy
thách thức.
46,Sáu câu thơ đầu trong bài Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến được viết theo
phương thức
A. biểu cảm. B. thuyết minh. C. tự sự. D.
miêu tả.
47,Ý nào nói đúng về vai trò của Nguyễn Khuyến trong nền văn học dân tộc?
A. Là người mở ra một dòng thơ mới - dòng thơ về dân tình - làng cảnh Việt Nam.
B. Là "cái gạch nối" giữa thơ ca trung đại và thơ ca hiện đại của Việt Nam
C. Là người Việt hóa xuất sắc nhất các thể thơ Đường của Trung Quốc.
D. Là người đầu tiên đưa vào văn học hình tượng người nông dân yêu nước đánh
giặc.
48,Cái gì không được miêu tả trong sáu câu thơ đầu bài Câu cá mùa thu của Nguyễn
Khuyến?
A. Âm thanh. B. Tầng mây. C. Bầu trời. D.
Mặt nước ao.
49,Bài thơ Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến thể hiện một trong những nét đặc sắc
của nghệ thuật phương Đông,:
A. lấy tĩnh để tả động. B. lấy tĩnh để tả tĩnh. C. lấy động để tả động. D.
lấy động để tả tĩnh.
50,Nguyễn Khuyến là bậc thầy trong việc sử dụng từ láy để diễn tả động thái của sự
vật, hiện tượng. Trong bài thơ Câu cá mùa thu, Nguyễn Khuyến đã sử dụng những từ

láy nào?
A. Lạnh lẽo, lơ lửng, tẻo teo. B. Tẻo teo, lóng lánh, lạnh lẽo.
C. Hắt hiu, lập loè, lạnh lẽo. D. Lơ phơ, hắt hiu, phất phơ.
51,Nhận định nào nói đúng về chuyện câu cá được nhắc đến trong bài thơ Câu cá
mùa thu của Nguyễn Khuyến?
A. Câu cá là một trong các thú vui của những ông quan về ở ẩn, trong đó có Nguyễn
Khuyến.
B. Câu cá là một trong những công việc để kiếm ăn của người nông dân vùng đồng
bằng.
C. Câu cá là một việc làm thường xuyên của nhân vật trữ tình - tác giả khi mùa thu
đến.
D. Chuyện câu cá được nói đến chỉ như một cái cớ để nhà thơ thể hiện cảm giác thu
và bộc lộ tâm trạng của mình.
52,Ý nào không đúng khi nói về nét đẹp tâm hồn của Nguyễn Khuyến trong bài
thơ Câu cá mùa thu?
A. Đó là con người thấu hiểu mọi lẽ biến đổi của cuộc đời và tìm cho mình một lối
sống thanh quý nhất.
B. Đó là con người biết rung động với những vẻ đẹp đơn sơ của chốn thôn dã thanh
bình.
C. Đó là con người bình dị, gắn bó sâu sắc với quê hương.
D. Đó là con người biết hướng về sự thanh sạch, cao quý và đầy tinh thần trách
nhiệm đối với cuộc đời.
53, "Lặn lội thân cò khi quãng vắng" trong bài Thương vợ của Trần Tế Xương, có nội
dung gần với câu ca dao nào nhất?
A. "Con cò mà đi ăn đêm - Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao "
B. "Con cò lặn lội bờ sông - Gánh gạo nuôi chồng tiếng khóc nỉ non".
C. "Nước non lận đận một mình - Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay".
D. "Cái cò là cái cò con - Mẹ đi xúc tép để con ở nhà".
54,Tình cảm thật của Tú Xương dành cho bà Tú gửi gắm đằng sau câu chữ của câu
kết là

A. sự cảm phục đối với vợ của nhà thơ. B. tình yêu tha thiết đối với vợ của
nhà thơ.
C. sự kính trọng đối với vợ của nhà thơ. D. tình thương sâu nặng đối với vợ
của nhà thơ.
55, Đặc điểm chung các tác phẩm : Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Chiếu cầu hiền, Sa
hành đoản ca, Thượng kinh ký sự là :
A. Hướng về cái đẹp trong quá khứ B. Tên tác phẩm gắn với tên thể
loại C. Dùng nhiều điển tích điển cố D. Tính quy
phạm trong hình ảnh
56,Tú Xương gửi gắm tâm sự gì qua hai câu luận "Một duyên hai nợ âu đành phận/
Năm nắng mười mưa dám quản công" trong bài Thương vợ?
A. Tình yêu chung thủy của ông đối với người vợ của mình.
B. Sự trân trọng của ông đối với tấm lòng và đức độ của bà Tú.
C. Sự trân trọng của ông đối với tình yêu chung thủy của bà Tú.
D. Sự biết ơn của ông Tú đối với công lao của bà Tú.
57,Con người Tú Xương có đặc điểm
A. là người con có hiếu, người thầy mẫu mực, nhà nho tiết tháo, sống theo đạo nghĩa
của nhân dân.
B. là con người có cá tính đầy góc cạnh, phóng túng, không chịu gò mình vào khuôn
sáo trường quy.
C. là con người giàu năng lực, có cốt cách tài tử phong lưu, biết sống và dám sống,
không ngần ngại khẳng định cá tính của mình.
D. là con người thông minh, cần cù, chăm chỉ, đạt đỉnh vinh quang trong học tập,
khoa cử.
58,Tiếng cười nào được cất lên trong câu thơ thứ hai bài Thương vợ của Tú Xương?
A. Chế nhạo, giễu cợt. B. Mỉa mai, tự trào về cái vô tích sự
của mình.
C. Đả kích, bọn đàn ông vô tích sự một cách quyết liệt. D. Châm biếm bọn đàn ông
vô tích sự một cách sâu cay.
59,Câu thơ "Eo sèo mặt nước buổi đò đông" trong bài Thương vợ của Trần Tế

Xươngcó thể không gợi lên điều gì?
A. Cảnh bà Tú buôn bán cực khổ nơi chợ búa, bến sông.
B. Những nguy hiểm mà bà Tú có thể gặp phải nơi chợ búa, bến sông.
C. Cảnh bà Tú phải bon chen nơi chợ búa, bến sông.
D. Cảnh bà Tú phải cãi vã với mọi người nơi chợ búa, bến sông.
60,Hai câu thực trong bài Thương vợ của Tú Xương sử dụng những biện pháp tu từ
A. nhân hóa, so sánh, ẩn dụ. B. nhân hóa, đảo ngữ, hoán dụ.
C. đảo ngữ, đối xứng, ẩn dụ. D. đối xứng, nhân hóa, ẩn dụ
61,Trong câu thơ thứ hai trong bài Thương vợ của Tú Xương, tác giả đã tự họa mình
là con người
A. chăm chỉ và chịu khó làm ăn. B. tầm thường và vô tích sự.
C. hèn nhát và ích kỉ. D. biết chia sẻ và giúp đỡ vợ con
62,Dòng nào không phải là nét nghĩa đúng của từ "ngất ngưởng" được sử dụng
trong Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ?
A. Chỉ thái độ coi thường các cách ứng xử phải đạo, nhưng thực ra là dung tục, tầm
thường của Nguyễn Công Trứ.
B. Chỉ thái độ sống thiên về hưởng thụ, không quan tâm đến sự đánh giá của người
khác của Nguyễn Công Trứ.
C. Chỉ thái độ ngông nghênh, ngạo nghễ của Nguyễn Công Trứ.
D. Chỉ thái độ coi thường cái khuôn khổ chật hẹp của xã hội phong kiến của Nguyễn
Công Trứ.
63, Văn bản nào sau đây được xếp vào loại văn nghị luận?
A. Sa hành đoản ca B. Chiếu cầu hiền C. Thương vợ D.
Thượng kinh ký sự
64,Cái hơn người, khác đời của Nguyễn Công Trứ được thể hiện trong ba câu cuối
của Bài ca ngất ngưởng là
A. ông không quan trọng mình là ai, nhưng trước sau đều trung thành tuyệt đối với
triều đình và dám sống ngất ngưởng.
B. ông không là danh tướng thì cũng là danh nho, nhưng dù ở địa vị nào, hoàn cảnh
nào, ông cũng đều vẹn đạo vua tôi và dám sống ngất ngưởng.

C. ông không quan trọng chuyện mình làm gì, miễn là làm việc gì cũng đều thể hiện
sự trung thành với triều đình và dám sống ngất ngưởng.
D. ông không coi trọng chuyện giàu nghèo, trước sau đều trung thành tuyệt đối với
triều đình và dám sống ngất ngưởng.
65,Hai câu thơ: "Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú - Nghĩa vua tôi cho
vẹn đạo sơ chung" trong Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ thể hiện điều gì?
A. Nguyễn Công Trứ cho rằng những nhân vật trong lịch sử Trung Hoa không thể so
sánh với mình, vì rằng ông tuy có lối sống phóng khoáng nhưng luôn lấy quốc gia
làm trọng, lúc nào cũng vẹn đạo vua tôi.
B. Nguyễn Công Trứ kể tên các bậc danh tướng để nhắc nhở mọi người rằng: nếu ở
Trung Quốc, nhà Hán có Trái Tuân, nhà Tống có Nhạc Phi, Hàn Kì, Phú Bật thì ở
Việt Nam, triều đình nhà Nguyễn đã có ông. Hai câu thơ thể hiện niềm tự hào của
Nguyễn Công Trứ.
C. Dù có lối sống phóng khoáng người nhưng lúc nào Nguyễn Công Trứ cũng đặt
mình vào hàng các danh tướng nhằm khẳng định tài năng, tâm hồn và cá tính: sống
tình nghĩa, vẹn hiếu trung, có trách nhiệm với bản thân.
D. Nguyễn Công Trứ so sánh mình với Trái Tuân, Nhạc Phi, Hàn Kì, Phú Bật - những
danh tướng từng có công lớn vào thời Hán và thời Tống, từ đó khẳng định công lao
đối với triều đình.
66,Câu nào trong “ Bài ca ngất ngưởng” thể hiện ước vọng sự nghiệp hiển hách
cùng tấm lòng vì nước của tác giả?
A. "Khi Thủ khoa, khi Tham tán, khi Tổng đốc Đông/Gồm thao lược đã nên tay ngất
ngưởng".
B. "Vũ trụ nội mạc phi phận sự,/Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng"
C. "Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú/Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ
chung".
D. "Được mất dương dương người thái thượng/Khen chê phơi phới ngọn gió đông".
67,Câu "Vũ trụ nội mạc phi phận sự" trong Bài ca ngất ngưởng cho thấy Nguyễn
Công Trứ là con người
A. có lòng yêu nước thiết tha. B. có trách nhiệm cao với cuộc đời.

C. có niềm tin sắt đá vào bản thân. D. có tài năng xuất chúng, hơn người.
68,Những câu thơ nào trong Bài ca ngất ngưởng phảng phất âm điệu và ý nghĩa của
câu thơ Ức Trai: "Công danh đã được hợp về nhàn - Lành dữ âu chi thế nghị khen"?
A. "Kìa núi nọ phau phau mây trắng/Tay kiếm cung mà nên dạng từ bi".
B. "Khi Thủ khoa, khi Tham tán, khi Tổng đốc Đông/Gồm thao lược đã nên tay ngất
ngưởng".
C. "Được mất dương dương người thái thượng/Khen chê phơi phới ngọn đông
phong".
D. "Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng/Không Phật, không Tiên, không vướng tục".
69,Nhà thơ muốn nói gì qua câu "Được mất dương dương người thái thượng"
trong Bài ca ngất ngưởng?
A. Ông khinh mọi chuyện được mất trong cuộc đời. B. Ai cũng từng được
hoặc mất cái gì trong đời.
C. Người xưa rất coi trọng chuyện được mất trong cuộc đời. D. Cuộc đời của ông
được mất cũng nhiều.
70,Dòng nào nói đúng quan niệm của nhà nho ngày xưa?
A. Xem trọng "đức" hơn "tài". B. Xem trọng "tài" hơn "đức".
C. Chỉ xem trọng "đức", phủ nhận "tài". D. Chỉ xem trọng "tài", phủ
nhận "đức".
71,Bản lĩnh cá nhân của tác giả Nguyễn Công Trứ trong cuộc sống được thể hiện rõ
nét trong câu thơ nào dưới đây?
A. "Trong triều ai ngất ngưởng như ông". B. "Vũ trụ nội mạc phi phận
sự".
C. "Khen chê phơi phới ngọn gió đông". D. "Khi ca, khi tửu, khi cắc,
khi tùng".
72, Nét riêng trong phong cách ngôn ngữ cá nhân của Nguyễn Khuyến so với Nguyễn
Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hồ Xuân Hương, Nguyễn Du, Bà Huyện Thanh Quan là gì?
A. Dân tộc mà hiện đại B. Nhẹ nhàng, thâm thuý C. Tính hoài cổ cao D.
Mạnh mẽ, cay độc
73,"Bãi cát" và "con đường" trong bài thơ Bài ca ngắn đi trên bãi cát của Cao Bá

Quát tượng trưng cho
A. những thử thách trong cuộc sống đối với tác giả và nhiều trí thức đương thời.
B. những cái đích mà tác giả và biết bao trí thức đương thời đang mơ ước vươn tới.
C. những nguy hiểm rình rập tác giả và những trí thức đương thời có cùng tư tưởng
với ông.
D. con đường đời, con đường công danh nhọc nhằn của tác giả và của nhiều trí thức
đương thời.
74,Con đường mưu danh lợi của con người còn rất dài. Ý nghĩa trên được tác giả
khái quát trong câu thơ nào trong bài thơ Bài ca ngắn đi trên bãi cát?
A. "Đường ghê sợ còn nhiều, đâu ít,/Hãy nghe ta hát khúc đường cùng".
B. "Đầu gió hơi men thơm quán rượu/Người say vô số, tỉnh bao người".
C. "Bãi cát lại bãi cát dài/Đi một bước như lùi một bước".
D. "Xưa nay, phường danh lợi/Tất tả trên đường đời".
75,Hai câu thơ "Không học được tiên ông phép ngủ - Trèo non, lội suối, giận khôn
vơi!" trong Bài ca ngắn đi trên bãi cát thể hiện nỗi niềm gì của tác giả Cao Bá Quát?
A. Nỗi thèm muốn được đi trên những con đường bằng phẳng.
B. Nỗi chán nản vì tự mình phải hành hạ thân xác của mình để theo đuổi công danh.
C. Nỗi giận thiên nhiên tạo hóa khéo bày những gian khó cho con người.
D. Nỗi ước muốn có được phép tiên để được sung sướng trong cuộc đời.
76,Câu thơ nào không góp phần khắc họa hình ảnh người đi đường trong Bài ca
ngắn đi trên bãi cát của Cao Bá Quát?
A. "Mặt trời đã lặn, chưa dừng được". B. "Tất tả trên đường đời".
C. "Lữ khách trên đường nước mắt rơi". D. "Đi một bước như lùi một bước".
77,Hình ảnh người đi trên cát đối diện với "đường cùng", phía Bắc là núi, phía Nam là
biển, có ý nghĩa nào sau đây?
A. Thấy được việc đi trên cát sẽ càng vất vả và gian khổ hơn.
B. Nói lên thực tế địa danh phía Bắc, phía Nam của bãi cát.
C. Hình ảnh ẩn dụ chỉ sự bế tắc của con đường danh lợi cũng như sự bế tắc của xã
hội đương thời.
D. Đó là thử thách mà người đi trên bãi cát cần cố gắng vượt qua.

78,Bài thơ Bài ca ngắn đi trên bãi cát của Cao Bá Quát thể hiện
A. sự bất bình của một trí thức trước hiện tượng các nho sĩ suốt ngày dùi mài kinh sử
để hi vọng đỗ đạt.
B. sự cảm thông, chia sẻ của tác giả đối với chí hướng của những trí thức nho học
đương thời.
C. sự chán ghét của một người trí thức đối với con đường danh lợi tầm thường
đương thời và niềm khát khao thay đổi cuộc sống.
D. thái độ phê phán đối với những bất công trong xã hội triều Nguyễn, đồng thời thể
hiện khát vọng thay đổi thực tại
79,Từ "đường cùng" trong câu "Hãy nghe ta hát khúc đường cùng" của Bài ca ngắn
đi trên bãi cát có nghĩa ẩn dụ là gì?
A. Hoàn cảnh không thể tiến lẫn lùi. B. Con đường không có lối ra.
C. Hoàn cảnh không thể khắc phục. D. Hoàn cảnh khó khăn, bế tắc.
80, Bài thơ nào sau đây không cùng cảm hứng?
A. Tự tình II B. Bài ca ngất ngưởng C. Sa hành đoản ca D.
Thương vợ
81,Các đại từ nhân xưng được Cao Bá Quát sử dụng trong tác phẩm Bài ca ngắn đi
trên bãi cát được dùng để chỉ
A. nhân vật trữ tình - tác giả. B. một người đi đường. C. ông tiên. D. nhà
vua.
82,Dòng nào dưới đây trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình
Chiểu không phải là thành ngữ dân gian?
A. Nhà nông ghét cỏ. B. Treo dê bán chó. C. Chém rắn đuổi hươu.
D. Trời hạn trông mưa.
83,Sau khi khóc những nghĩa sĩ Cần Giuộc: "thà thác mà đặng câu địch khái", nhà
thơ Nguyễn Đình Chiểu đã nghĩ đến những ai và canh cánh điều gì?
A. Tác giả đau lòng cho cuộc đời còn lại của những người mẹ già và những người vợ
trẻ không còn ai để nương tựa, canh cánh nỗi niềm ai sẽ là người dẹp giặc cứu
nước muôn dân.
B. Tác giả "tủi phận bạc" dùm người đã chết, lo cho cuộc đời còn lại của mẹ già, vợ

trẻ của người nghĩa sĩ, nghĩ nhiều đến "một trận khói tan, nghìn năm tiết rõ".
C. Tác giả nghĩ nhiều đến Chùa Tông Thạnh, lo lắng về người mẹ già, người vợ trẻ
của người đã khuất, canh cánh "một khắc đặng trả hờn".
D. Tác giả nghĩ đến linh hồn người đã khuất, mong họ "sống đánh giặc, thác cũng
đánh giặc" và canh cánh nỗi lo "ai cứu đặng một phường con đỏ".
84,Cụm từ "trông tin quan như trời hạn mong mưa" (Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc,
Nguyễn Đình Chiểu) diễn tả ý gì?
A. Những người nông dân Cần Giuộc mong trời mưa vì đang có hạn.
B. Những người nông dân Cần Giuộc hi vọng, tin tưởng vào việc làm của triều đình
lúc bấy giờ.
C. Những người nông dân Cần Giuộc mong mỏi tin tức của triều đình đến vô vọng.
D. Những người nông dân Cần Giuộc phẫn nộ trước sự vô trách nhiệm của bọn quan
lại.
85, Ông là ai? "Nhà thơ lúc nào cũng kín đáo tinh tế, không ồn ào mà sâu sắc thâm
trầm. Những câu thơ của ông không bốc lên ở bề mặt mà có lắng đọng trong chiều
sâu"
A. Đồ Chiểu B. Nguyễn Khuyến C. Tú Xương D.
Cao Bá Quát
86,Câu văn nào thể hiện tinh thần chiến đấu bền bỉ của nghĩa sĩ Cần Giuộc ngay cả
khi họ đã hi sinh?
A. "Chùa Tông Thạnh năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm;
đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ".
B. "Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ cũng vinh; hơn còn mà chịu chữ
đầu Tây, ở với man di rất khổ".
C. "Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp
nguyện được trả thù kia; sống thờ vua, thác cũng thờ cua, lời dụ dãy đã rành rành,
một chữ ấm đủ đền công đó".
D. "Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây; trăm năm âm phủ
ấy chữ quy, nào đợi gươm hùm treo mộ".
87,Quan niệm của tác giả về cái chết của nghĩa sĩ trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần

Giuộc là gì?
A. Họ chết là mất.
B. Họ chết một cách vô ích.
C. Cả đời làm ruộng, chỉ một trận đánh Tây mà phải chết rất đáng thương.
D. Thác mà còn, danh thơm đồn, muôn đời ai cũng mộ.
88,Ý nào không nói về chủ đề trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình
Chiểu?
A. Tái hiện một cách chân thực hình ảnh người nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc sống,
lao động và chiến đấu.
B. Nói lên sự hoang mang, hoảng loạn của những người dân Cần Giuộc khi giặc
Pháp đến.
C. Tác giả bộc lộ niềm tự hào về tinh thần yêu nước, khí phách quả cảm của người
nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc.
D. Tác giả bày tỏ niềm cảm phục và xót thương sâu sắc với những người nông dân
nghĩa sĩ Cần Giuộc.
89,Nét nghệ thuật nào không có trong đoạn văn miêu tả hình ảnh nông dân - nghĩa sĩ
(Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Nguyễn Đình Chiểu)?
A. Chi tiết chân thực, được cô đúc từ đời sống nên có tầm khái quát cao.
B. Ngòi bút hiện thực kết hợp nhuần nhuyễn chất trữ tình sâu lắng.
C. Kết cấu chặt chẽ, hợp lí.
D. Từ ngữ trau chuốt, bóng bẩy, giàu hình ảnh.
90,Nguyễn Đình Chiểu nhấn mạnh sự thực người nông dân xa lạ với chiến trận binh
đao trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc nhằm
A. nhấn mạnh cuộc đời nghèo khổ của người nông dân.
B. mô tả người nông dân, hiền lành, chất phát.
C. kể việc một cách bình thường, không có dụng ý gì.
D. tạo sự đối lập để tôn cao tầm vóc người anh hùng ở đoạn sau.
91,Dòng nào nói không đúng về Ngô Thì Nhậm?
A. Ngô Thì Nhậm đã từng làm quan cho triều đình Lê - Trịnh.
B. Ngô Thì Nhậm là một nhà nho tài trí, theo giúp Tây Sơn từ buổi đầu khởi nghĩa. C.

Ngô Thì Nhậm đã đi theo phong trào Tây Sơn, được vua Quang Trung phong làm
Lại bộ Tả thị lang.
D. Có nhiều đóng góp cho triều đại Tây Sơn. Nhiều văn kiện, giấy tờ quan trọng của
Tây Sơn do ông soạn thảo.
92, Ai đã giã từ thế kỷ XIX bằng những bài thơ cười ra nước mắt?
A. Tú Xương . B. Hồ Xuân Hương C. Nguyễn Khuyến
D.Nguyễn Du
93,Câu văn: "Suy đi tính lại trong vòm trời này, cứ cái ấp mười nhà ắt phải có người
trung thành tín nghĩa" (Chiếu cầu hiền, Ngô Thì Nhậm) nói lên nội dung gì?
A. Đất Bắc Hà ít có nhân tài. B. Những người theo Quang Trung có rất nhiều.
C. Dân chúng Bắc Hà rất đông đúc. D. Nhân tài đất Bắc Hà không những có, mà
còn có nhiều.
94,Chiếu cầu hiền của Ngô Thì Nhậm được viết trong khoảng thời gian
A. năm 1775, khi Ngô Thì Nhậm đỗ tiến sĩ, từng được chúa Trịnh giao cho giữ chức
Đốc đồng trấn Kinh Bắc
B. trước 1788, lúc triều đình phong kiến Lê - Trịnh sắp sụp đổ
C. lúc Quang Toản vừa nối ngôi Quang Trung.
D. khoảng 1788 -1789, lúc Tây Sơn vừa thu phục Thăng Long, hoàn toàn thay thế
triều Lê - Trịnh.
95,Ai không thuộc nhóm tác giả văn học Việt Nam thời trung đại?
A. Nguyễn Đình Chiểu. B. Nguyễn Khuyến. C. Nguyễn Du.
D. Phan Bội Châu.
96,Về sáng tác thơ văn, Nguyễn Đình Chiểu và Nguyễn Khuyến giống nhau ở điểm
nào?
A. Cùng xót thương và ngợi ca những người hi sinh vì đất nước.
B. Cùng viết về cảnh đẹp của non sông đất nước.
C. Cùng thông cảm và bênh vực cho người phụ nữ.
D. Cùng lấy văn chương làm vũ khí phê phán, đấu tranh.
97,Dòng nào không phải là lối diễn đạt của văn học trung đại, đặc biệt là thơ ca?
A. Tác giả thường dùng các "điển" lấy từ sách của Trung Quốc, Ấn Độ và Việt Nam

B. Tác giả thường sử dụng nhiều từ Hán Việt, từ cổ, từ khó
C. Tác giả thường sử dụng các hình thức ước lệ, tượng trưng.
D. Tác giả thường sử dụng ngôn ngữ thuần Việt, giản dị, dễ hiểu.
98. Đóng góp nỗi bật của Nguyễn Khuyến cho nến văn học dân tộc là thể loại nào?
A. Các tác phẩm văn xuôi tự sự B. Các câu đối chữ Hán
C. Thơ viết bằng chữ Hán, viết về mùa thu D. Thơ viết bằng chữ Nôm, viết về nông
thôn, thơ trào phúng
99. Tiếng cười trào phúng trong thơ của Tú Xương là tiếng
cười
A. Mỉa mai B. Chua chát C. Độ lượng D. Kín đáo
100. Thái độ của Tú Xương như thế nào trước cảnh trường thi trong bài thơ Vịnh
khoa thi hương
A. Trăn trở, suy tư B. Ngậm ngùi, tiếc nuôi
C. Chán ngán, đau đớn xót xa D. Căm giận

×