Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty TNHH Hoàng Anh Quy Nhơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.91 KB, 57 trang )

GVHD: Đỗ Thò Liên Chi Chuyên đề tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay khoa học kỹ thuật càng phát triển thì nhu cầu của con người ngày
càng cao. Hơn nữa chúng ta đang sống trong nền kinh tế được vận hành theo cơ chế
thò trường có sự quản lý của nhà nước theo đònh hướng xã hội chủ nghóa. Trong đó
doanh nghiệp là đơn vò sản xuất cơ sở, là một tế bào của nền kinh tế quốc dân, là nơi
trực tiếp tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Để đứng trên thò trường cạnh tranh ngày
càng gay gắt, các doanh nghiệp phải tự xây dựng cho mình chiến lược kinh doanh linh
hoạt, xây dựng được cơ chế quản lý chặc chẽ, không ngừng duy trì, phát triển và nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bất kỳ một ngành sản xuất nào muốn tiến hành quá trình sản xuất cũng phải có
đủ ba yếu tố cơ bản của nó là: đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động.
Đó là ba yếu tố cơ bản và là điều kiện kiên quyết của một quá trình sản xuất.
Các nhà doanh nghiệp quan tâm nhất là kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
và làm thế nào để kết quả kinh doanh đạt được ngày càng cao. Kế toán với chức năng
là công cụ quản lý kinh tế quan trọng có nhiệm vụ tính toán, phản ánh quá trình hoạt
động kinh doanh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Muốn thực hiện tốt cần
phải chú trọng đến việc sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguyên liệu vật liệu – công cụ
dụng cụ (NLVL – CCDC) trong sản xuất. Vì NLVL – CCDC là đối tượng lao động, là
một trong ba yếu tố cơ bản trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thực hiện tốt tổ chức hạch toán và quản lý NLVL – CCDC sẽ góp phần cung
cấp cho nhà quản lý những thông tin đầy đủ kòp thời chính xác, giúp nhà quản lý phân
tích đánh giá và xác đònh chính xác kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ
đó đưa ra những biện pháp khắc phục để giảm giá thành sản phẩm nâng cao hiệu quả
sản xuất của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán NLVL – CCDC trong
doanh nghiệp sản xuất nói chung trong Công ty TNHH Hoàng Anh Quy Nhơn nói
riêng, em đã đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu chuyên đề thực tập tốt nghiệp là “Hạch
toán nguyên liệu vật liệu – công cụ dụng cụ” trong tháng 11 năm 2005.
CHUYÊN ĐỀ GỒM BA PHẦN
PHẦN I: Một số tình hình chung về Công ty TNHH Hoàng Anh Quy Nhơn.


PHẦN II: Thực trạng công tác hạch toán NLVL – CCDC của Công ty TNHH
Hoàng Anh Quy Nhơn.
PHẦN III: Một số ý kiến về biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán
NLVL – CCDC tại Công ty TNHH Hoàng Anh Quy Nhơn.
HVTH: Nguyễn Thò Thu Thủy Trang 1
GVHD: Đỗ Thò Liên Chi Chuyên đề tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Hai tháng thực tập trôi qua, trước khi kết thúc chuyên đề, em xin gửi lời biết ơn
sâu sắc đến quý thầy cô giáo trường Cao Đẳng Tài Chính –Hải Quan đã truyền thụ
kiến thức cho em. Đặc biệt là cô Đỗ Thò Liên Chi đã trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn
cho em thực tập.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của Ban Giám đốc
Công ty TNHH Hoàng Anh Quy Nhơn và với sjư chỉ đạo tận tình của các anh chò phòng
Kế toán, phòng Tổ chức và phòng Cung ứng vật tư. Nhất là chú Lê Văn Chơn – Kế
toán trưởng Công ty TNHH Hoàng Anh Quy Nhơn đã hướng dẫn cung cấp số liệu, tài
liệu và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập tại Công ty.
Quy Nhơn, ngày 19 tháng 08 năm 2006
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thi Thu Thủy
HVTH: Nguyễn Thò Thu Thủy Trang 2
GVHD: Đỗ Thò Liên Chi Chuyên đề tốt nghiệp
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................

........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
HVTH: Nguyễn Thò Thu Thủy Trang 3
GVHD: Đỗ Thò Liên Chi Chuyên đề tốt nghiệp
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................

........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
HVTH: Nguyễn Thò Thu Thủy Trang 4
GVHD: Đỗ Thò Liên Chi Chuyên đề tốt nghiệp
Mục lục
Trang

Phần I: MỘT SỐ TÌNH HÌNH CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH HOÀNG ANH –QUY
NHƠN............................................................................................................................7
I – Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Hoàng Anh – Qui Nhơn...........7
1 – Quá trình hình thành....................................................................................7
2 – Quá trình phát triển.....................................................................................7
II – MỤC ĐÍCH, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
TNHH HOÀNG ANH – QUY NHƠN...........................................................................8
1 – Mục đích.......................................................................................................8
2 – Nhiệm vụ và quyền hạn...............................................................................8
III – ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT, TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA
CÔNG TY TNHH HOÀNG ANH – QUY NHƠN.........................................................9
1 – Quy trình sản xuất........................................................................................9
2 – Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vò...........................................................10
IV – TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH HOÀNG ANH –
QUY NHƠN.................................................................................................................13

1 – Hình thức kế toán đang áp dụng tại Công ty............................................14
2 – Hệ thống tài khoản kế toán thực tế tại Công ty.......................................17
3 – Phương pháp hạch toán hàng tồn kho mà Công ty đang áp dụng............17
4 – Phương pháp tính giá xuất kho vật tư hàng hoá sản phẩm......................17
5 – Phương pháp nộp thuế GTGT tại Công ty................................................17
Phần II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU,
CÔNG CỤ DỤNG CỤ CỦA CÔNG TY TNHH HOÀNG ANH – QUY NHƠN.......18
I – ĐẶC ĐIỂM NHIỆM VỤ HẠCH TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU...............18
1 – Đặc điểm.....................................................................................................18
2 – Nhiệm vụ hạch toán nguyên liệu vật liệu của Công ty.............................18
II – PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU..............................19
1 – Phân loại nguyên liệu vật liệu...................................................................19
2 – Đánh giá nguyên liệu vật liệu....................................................................19
III – THỦ TỤC HẠCH TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU....................................23
1 – Các loại chứng từ Công ty đang sử dụng...................................................23
2 – Thủ tục nhập .............................................................................................23
3 – Quá trình luân chuyển...............................................................................28
IV – TÀI KHOẢN SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN NGUYÊN LIỆU
VẬT LIỆU...................................................................................................................28
1 – Tài khoản sử dụng......................................................................................28
HVTH: Nguyễn Thò Thu Thủy Trang 5
GVHD: Đỗ Thò Liên Chi Chuyên đề tốt nghiệp
2 – Trình tự hạch toán trên tài khoản............................................................29
V – TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ KẾ
TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH HOÀNG ANH – QUY NHƠN..................................30
1 – Hệ thống sổ kế toán chi tiết.......................................................................30
2 – Hệ thống sổ kế toán tổng hợp....................................................................36
3 – Đối chiếu giữa các sổ .................................................................................40
HẠCH TOÁN CÔNG CỤ DỤNG CỤ Ở CÔNG TY TNHH HOÀNG ANH – QUY
NHƠN .........................................................................................................................40

I – ĐẶC ĐIỂM NHIỆM VỤ HẠCH TOÁN CCDC Ở CÔNG TY TNHH HOÀNG
ANH – QUY NHƠN....................................................................................................40
1 – Đặc điểm ....................................................................................................40
2 – Nhiệm vụ.....................................................................................................40
3 – Phân loại.....................................................................................................41
II – CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN BỔ GIÁ TRỊ CCDC Ở CÔNG TY TNHH
HOÀNG ANH – QUY NHƠN.....................................................................................41
1 – Phương pháp phân bổ một lần...................................................................41
2 – Phương pháp phân bổ nhiều lần................................................................41
III – THỦ TỤC CHỨNG TỪ HẠCH TOÁN CCDC Ở CÔNG TY TNHH HOÀNG
ANH – QUY NHƠN....................................................................................................42
1 – Chứng từ nhập xuất ccdc...........................................................................42
2 – Mẫu chứng từ nhập xuất ccdc....................................................................42
IV – TÀI KHOẢN SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CCDC TRÊN
TÀI KHOẢN ..............................................................................................................42
1 – Tài khoản sử dụng......................................................................................42
2 – Trình tự hạch toán trên tài khoản............................................................43
V – TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ KẾ
TOÁN CỦA CÔNG TY...............................................................................................43
1 – Hệ thống sổ kế toán chi tiết.......................................................................43
2 – Hệ thống sổ kế toán tổng hợp....................................................................50
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
3 – Đối chiếu giữa các sổ .................................................................................53
Phần III. MỘT SỐ Ý KIẾN VỀ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
HẠCH TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU CỦA CÔNG TY TNHH HOÀNG ANH
– QUY NHƠN..............................................................................................................54
I – NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ TỒN TẠI VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN NLVL VÀ

CCDC TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG ANH – QUY NHƠN...................................54
1 – Ưu điểm ......................................................................................................54
HVTH: Nguyễn Thò Thu Thủy Trang 6
GVHD: Đỗ Thò Liên Chi Chuyên đề tốt nghiệp
2 – Tồn tại.........................................................................................................54
II – KIẾN NGHỊ.........................................................................................................55
LỜI KẾT ....................................................................................................................56
HVTH: Nguyễn Thò Thu Thủy Trang 7
GVHD: Đỗ Thò Liên Chi Chuyên đề tốt nghiệp
PHẦN I
KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM QUI MÔ VÀ MỘT SỐ TÌNH HÌNH
CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH HOÀNG ANH – QUY NHƠN
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH HOÀNG
ANH − QUY NHƠN.
1. Quá trình hình thành.
Để góp phần thực hiện thắng lợi chính sách của Đảng và Nhà nước phát triển
kinh tế, hàng hóa nhiều thành phần. Đặc biệt là thực hiện chiến lược kinh tế của tỉnh
Bình Đònh nhằm giải quyết công ăn việc làm cho một khối lượng lớn lao động trẻ còn
đang thất nghiệp. Công ty TNHH Hoàng Anh − QuyNhơn thống nhất đầu tư sản xuất
thu mua chế biến gỗ tinh chế, lâm sản khác và chế biến đá Granite để xuất khẩu và
tiêu thụ nội đòa.
Công ty TNHH Hoàng Anh − Quy Nhơn được Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Đònh
cấp giấy phép thành lập số 17/GP − TLDN ngày 20/041998. Sở kế hoạch và đầu tư
tỉnh Bình Đònh cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh số 046366 ngày 20/041998.
Trụ sở giao dòch số 330 − đường Diên Hồng − Thành phố Quy Nhơn − Bình Đònh.
Đòa điểm xây dựng: Khu công nghiệp Phú Tài − Phường Trần Quang Diệu − Tp
Quy Nhơn − tỉnh Bình Đònh.
2. Quá trình phát triển.
Với ngành nghề kinh doanh và đòa điểm xây dựng như trên, Công ty có nhiều
thuận lợi trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì khu công nghiệp Phú Tài

là khu vực trung tâm thu hút các nguồn hàng từ các tỉnh lân cận như : Phú Yên,
Quảng Ngãi, Gia Lai, Kom Tum,… gần đường giao thông, cảng biển rất thuận lợi cho
việc vận chuyển thành phẩm, nguyên liệu vật liệu sản xuất, có nguồn lao động dồi
dào, giá nhân công rẻ hơn so với các tỉnh lớn và các nước lân cận. Đặc biệt, Công ty
nằm trong khu công nghiệp đã có qui hoạch nên khi đi vào hoạt động ít gây ảnh
hưởng, tiếng ồn, vệ sinh môi trường, kết cấu hạ tầng có sẵn, thuận tiện về điện nước,
thông tin liên lạc,...Bên cạnh những thuận lợi đó, Công ty còn gặp không ít những khó
khăn nhất đònh. Ngay từ đầu đã có rất nhiều đối thủ cạnh tranh trong cùng ngành
nghề, tuổi đơid của Công ty còn trẻ nên thò trường tiêu thụ còn hạn chế, lực lượng
công nhân lành nghề chưa nhiều do vậy cần phải tuyển chọn, đào tạo nên ít nhiều
cũng ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất. Không những thế, trong năm 2005 vừa qua,
Công ty có những chuyển biến đáng kể: Xác nhập Công ty TNHH Hoàng Anh − Quy
Nhơn I vào Công ty TNHH Hoàng Anh − Quy Nhơn, Công ty đã xây dựng nhà máy
chế biến đá Granite trên phần nhà xưởng Hoàng Anh − Quy Nhơn II chuyển qua.
Qua những chuyển biến đó, ban lãnh đạo cũng như công nhân của Công ty đã
phát huy thuận lợi, khắc phục những khó khăn để đưa Công ty ngày một phát triển
HVTH: Nguyễn Thò Thu Thủy Trang 8
GVHD: Đỗ Thò Liên Chi Chuyên đề tốt nghiệp
hơn, với diện tích nhà xưởng được xây dựng cao ráo, thoáng mát, trang thiết bò dây
chuyền sản xuất hiện đại và luôn có những biện pháp cải thiện điều kiện làm việc cho
công nhân. Sản phẩm của Công ty ngày càng đa dạng và phong phú về mẫu mã và
chất lượng ngày càng tăng, tạo được uy tín trên thò trường trong nước và nước ngoài
như: Đan Mạch, Úc, Nam Phi, ... Nhưng Công ty đã không ngừng phát huy thế mạnh
sẵn có, năng động sáng tạo trong kinh doanh, phát triển sản xuất, Công ty đã và đang
khẳng đònh chỗ đứng của mình trên thò trường trong và ngoài nước.
II. MỤC ĐÍCH, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH
HOÀNG ANH − QUY NHƠN.
1. Mục đích hoạt động của Công ty TNHH Hoàng Anh − Quy Nhơn
Đầu tư phát triển mở rộng xây dựng sản xuất kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu
thò trường, góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đa dạng hóa nền kinh

tế tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu cũng như tiêu thụ nội đòa, nhất là trong lónh vực
sản xuất chế biến đồ gỗ tinh chế và lâm sản khác. Công ty được thành lập và hoạt
động kinh doanh nhằm mục tiêu là lợi nhuận. Tạo việc làm ổn đònh cho người lao
động đóng góp vào cho ngân sách nhà nước và sự phát triển của Công ty.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty.
a. Nhiệm vụ:
Công ty có trách nhiệm tổ chức hoạt động sản xuất chế biến gỗ tinh chế và lâm
sản khác để xuất khẩu và tiêu thụ nội đòa.
Ký kết và thực hiện các hợp đồng đã ký, tuân thủ các chính sách, chế độ quản
lý kinh tế, quản lý xuất nhập khẩu và quan hệ giao dòch đối ngoại.
Sử dụng hiệu quả tài sản để thực hiện mục tiêu kinh tế − xã hội và nhiệm vụ
của Công ty, chòu sự giám sát toàn diện của các cơ quan có thẩm quyền.
Làm tốt công tác đảm bảo an toàn lao động, an ninh trật tự xã hội bảo vệ môi
trường, bảo vệ tài sản xã hội chủ nghóa và làm tròn nghóa vụ đối với Nhà nước.
b. Quyền hạn:
Công ty có quyền lực chọn ngành hàng và quy mô hoạt động.
Lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn, sử dụng vốn góp của các thành viên
và các nguồn vốn khác để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ kinh doanh của Công ty.
Tổ chức bộ máy quản lý phù hợp với mục tiêu nhiệm vụ kinh doanh của Công
ty. Tuyển dụng và thuê mướn lao động theo yêu cầu kinh doanh.
Chủ động trong họat động kinh doanh đã đăng ký.
Quyết đònh sử dụng và phân phối lợi nhuận còn lại cho các thành viên sau khi
đã thực hiện đầy đủ nghóa vụ đối với Nhà nước, lập và sử dụng các quỹ theo quy đònh
của Nhà nước nghóa vụ phiên họp tập thể thành viên.
HVTH: Nguyễn Thò Thu Thủy Trang 9
GVHD: Đỗ Thò Liên Chi Chuyên đề tốt nghiệp
III. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT, TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA
CÔNG TY TNHH HOÀNG ANH − QUY NHƠN.
1. Quy trình sản xuất.
Để doanh nghiệp phát triển, hoạt động có hiệu quả, sản phẩm đạt chất lượng,

yêu cầu đòi hỏi Công ty phải đề ra kế hoạch tổ chức dưới sự chỉ đạo của Giám đốc
điều hành sản xuất, mọi sản phẩm chế xuất ra phải trãi qua nhiều công đoạn gắn liền
với từng công đoạn, Công ty có một đội ngũ công nhân lành nghề hiểu biết và sử
dụng thành thạo tính năng kỹ thuật của từng loại máy móc, thiết bò nhờ đó mà Công
ty có một qui trình sản xuất vững vàng và có sự nối kết nhau thành dây chuyền sản
xuất.
a. Sơ đồ:
Sơ đồ I − QUY TRÌNH SẢN XUẤT


b. Giải thích:
(1) Gỗ nguyên liệu: Chủ yếu là gỗ tròn 80% được nhập từ nước ngoài: bằng
đường biển qua cảng Quy Nhơn từ các nước: Barazil, Mã Lai, Nam Phi còn lại ở Việt
Nam (chủ yếu là rừng trồng), được chính phủ cho phép, gỗ tròn là nguyên liệu chính
dự trữ để cung cấp liên tục cho quá trình sản xuất sản phẩm. Căn cứ trên phiếu đề
nghò cấp nguyên liệu của bộ phận sản xuất, thủ kho nguyên liệu gỗ xuất gỗ để chuẩn
bò tiến hành sản xuất.
(2) Tổ xẻ: Được thực hiện bằng máy CD nằm công suất 25m
3
/ca máy và bằng
máy CD đứng công suất 1m
3
/ca máy. Căn cứ trên kế hoạch, gỗ tròn sẽ được xuất cho
tổ xẻ để xẻ ra gỗ phách theo qui cách đònh sẵn.
HVTH: Nguyễn Thò Thu Thủy Trang 10
GỖ TRÒN CƯA XẺ
SẤY
N. KHO N. LIỆU
LẮP RÁP KHO PHÔI
TINH CHẾ

SƠ CHẾ
NGUỘI
HOÀN THIỆN, ĐÓNG GÓI
KHO THÀNH PHẨM
PHUN SƠN
KHÔNG ĐẠT
GVHD: Đỗ Thò Liên Chi Chuyên đề tốt nghiệp
(3) Tổ sấy: Gỗ phách nhận từ kho nguyên liệu sẽ được tổ sấy xếp vào lò. Đối
với gỗ phách có độ dày lớn cần phải luộc trước khi tiến hành sấy.
(4) Nhập kho nguyên liệu (sau khi sấy): Thủ kho tiến hành qui trình nhập kho
đối với phách đạt yêu cầu.
(5) Sơ chế: Tiến hành công việc tạo phôi chi tiết. Tổ cưa dứt chòu trách nhiệm
kiểm tra nguyên liệu gỗ về chất lượng, khối lượng và đối chiếu mã phách.
Tổ cưa rong nhận phôi từ tổ cưa dứt và rong theo qui cách đònh sẵn đối với chi
tiết thẳng. Tổ cưa lượn thao tác đối với chi tiết cong. Chi tiêt sau khi cưa dứt, rong,
lượn được chuyển qua tổ bào (bào thẩm, bào cuốn). Kiểm tra chi tiết trước khi giao
qua tổ tinh chế. Những chi tiết đạt phải được xếp trên những Pallet riêng, chi tiết
không đạt để riêng xử lý.
(6) Tinh chế: Nhận chi tiết của sơ chế và tiến hành các công việc Tubi, mộng,
khoan, đục, phay, roto,… các công việc được tiền hành trên tiêu chí kỹ thuật do phòng
kỹ thuật ban hành (kèm theo bản vẽ). Số lượng và qui cách phải được kiểm tra đầy
đủ trên phiếu Pallet của tổ tinh chế. Chuyển trả tổ sơ chế tận dụng các chi tiết của kế
hoạch và hư hỏng. Ghi đầy đủ thông tin để nhận dạng nguồn gốc.
(7) Kho phôi : Sau khi cắt phôi tức là tạo ra những chi tiết, bộ phận nhỏ của sản
phẩm. Các chi tiết bộ phận nhỏ được cài đặt trên các Pallet riêng biệt để tránh nhầm
lẫn các nguồn gốc và chủng loại, chi tiết hay cụm chi tiết.
(8) Lắp ráp: Tiến hành công việc lựa gỗ lắp ráp cụm chi tiết hoặc sản phẩm.
Đối với các chi tiết nhỏ, số lượng lớn cần qua lựa màu trước khi lắp ráp.
(9) Nguội: Tiến hành công việc vô keo, trám trít và chà nhám thủ công những
điểm không phù hợp của sản phẩm.

(10) Phun sơn: Dựa trên yêu cầu của sản phẩm tổ phun sơn sẽ nhúng dầu hoặc
phun sơn.
(11) Hoàn thiện đóng gói: Tổ hoàn thiện kiểm tra lần cuối để tìm và khắc phục
những điểm khó phát hiện của sản phẩm. Sau khi kiểm tra xong thì tiến hành đóng
gói bao bì.
(12) Kho thành phẩm: KCS thành phẩm có trách nhiệm kiểm tra hàng trước
khi nhập kho và yêu cầu tái chế các sản phẩm không đạt.
Lập biên bản kiểm tra chất lượng.
Lập biên bản nhập kho thành phẩm.
2. Tổ chức bộ máy quản lý.
a. Sơ đồ:
HVTH: Nguyễn Thò Thu Thủy Trang 11
GVHD: Đỗ Thò Liên Chi Chuyên đề tốt nghiệp
Sơ đồ II − SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY
Ghi chú: : Quan hệ trực tiếp
: Quan hệ phân phối qua lại
b. Nhiệm vụ chức năng của từng phòng ban, bộ phận và mối quan hệ giữa
đơn vò của Công ty TNHH Hoàng Anh − Quy Nhơn:
* Giám đốc:
Do tập thể thành viên Công ty quyết đònh, là người đại diện cho Công ty trước
pháp luật và các cơ quan Nhà nước. Chòu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và pháp
luật về toàn bộ họat động sản xuất của Công ty.
Chỉ đạo điều hành hoạt động tài chính của Công ty. Huy động mọi nguồn lực
để đáp ứng nhu cầu xây dựng và thực hiện hệ thống quản lý chất lượng, thực hiện các
cam kết về chất lượng sản phẩm đối với khách hàng.
Trực tiếp chỉ đạo, đònh hướng hoạt động các phòng như: phòng hành chính,
phòng cung ứng vật tư, phòng điều hành sản xuất.
Có quyền quyết đònh hoạt động cao nhất của Công ty.
* Phòng kế toán tài vụ:
Chòu trách nhiệm trước Giám đốc và Nhà nước theo qui đònh kế toán về hoạt

động tài chính kế toán của Công ty. Theo dõi và tập hợp các số liệu có liên quan về
kết cấu đầu tư tài chính trong năm.
Xác nhập và theo dõi sổ sách kế toán có liên quan trong quá trình sử dụng hệ
thống tài chính: thanh toán tiền hàng bằng thủ tục thông qua Ngân hàng, các hoạt
HVTH: Nguyễn Thò Thu Thủy Trang 12
GIÁM ĐỐC
P. KẾ TOÁN
TÀI VỤ
PHÒNG
TỔ CHỨC
P. CUNG ỨNG
VẬT TƯ
PHÒNG ĐIỀU HÀNH
SẢN XUẤT
KHO
N.LIỆU
TẠO
PHÔI
KHOAN
LẮP
RÁP
NGUỘI
KHO
T.P
GVHD: Đỗ Thò Liên Chi Chuyên đề tốt nghiệp
động thu − chi, cam kết và thanh lý hợp đồng kinh tế trong lónh vực xuất nhập khẩu
hàng hóa phục vụ cho nhu cầu sản xuất của Công ty.
* Phòng tổ chức:
Chòu trách nhiệm trước Giám đốc về công tác hành chính quản trò, công tác an
ninh, an toàn cháy nổ,… trong phạm vi toàn Công ty. Trực tiếp chỉ đạo các hoạt động

của phòng ban, phòng tổ chức hành chính, đội bảo vệ phòng kiểm soát lưu trữ hồ sơ,
tài liệu thực hành nghiệp vụ văn thư, duy trì khen thưởng, kỷ luật lao động và vệ sinh
môi trường trong toàn Công ty.
Đảm bảo các nhu cầu sản xuất sinh hoạt. Ra quyết đònh và quản lý các văn bản
trong phạm vi trách nhiệm được giao theo sự phân công hoặc ủy quyền của Giám đốc.
Có quyền ra quyết đònh ngừng sản xuất khi phát hiện các qui đònh về kỷ luật lao động,
kòp thời báo cáo ngay lên trên biết về các quyết đònh của mình.
* Phòng điều hành sản xuất:
Là phòng tham mưu tổng hợp cho Giám đốc, có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch
hàng tháng, quý, năm, dài hạn thay đổi sản xuất xây dựng cung ứng vật tư kỹ
thuậttheo dõi việc xuất nhập khẩu và xây dựng chương trình sản xuất kinh doanh của
Công ty, tổ chức hướng dẫn nghiệp công nhân trong quá trình sản xuất, đảm bảo chất
lượng và chòu trách nhiệm trước Giám đốc về chuyên môn của mình đã được Giám
đốc giao cho:
+ Các thủ kho nguyên vật liệu, thành phẩm: Chòu trách nhiệm quản lý về số
lượng, chất lượng sản phẩm tại kho. Đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy khu vực
kho. Được quyền từ chối không nhập kho các nguồn nguyên vật liệu, thành phẩm
không đảm bảo chất lượng, mẫu mã, qui cách hoặc thiếu chứng từ liên quan và không
hợp lệ.
* Phòng cung ứng, vật tư:
Chòu trách nhiệm trước Giám đốc về các hoạt động mua sắm vật tư, tổ chức sản
xuất, tổ chức về cung ứng nguyên liệu đáp ứng nhu cầu sản xuất, xây dựng kỹ thuật
sản xuất, kiểm tra đònh mức vật tư, nhiên liệu, chủ trì đánh giá các nhà cung ứng trình
Giám đốc lựa chọn. Chỉ đạo và giám sát “mua hàng”, xuất trình Giám đốc các đề
xuất về trang thiết bò máy móc, công cụ lao động và chòu trách nhiệm giám sát có
hiệu quả.
HVTH: Nguyễn Thò Thu Thủy Trang 13
GVHD: Đỗ Thò Liên Chi Chuyên đề tốt nghiệp
IV. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA ĐƠN VỊ
a. Sơ đồ:

Sơ đồ III − TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH HOÀNG
ANH − QUY NHƠN
Ghi chú: : Chỉ đạo trực tiếp
: Quan hệ phối hợp
b. Nhiệm vụ bộ máy kế toán của Công ty:
* Kế toán trưởng: Là người chòu trách nhiệm mọi hoạt động kinh tế tài chính,
lập báo cáo tài chính và phân phối hoạt động kinh doanh tài chính, lập báo cáo tài
chính và phân tích hoạt động kinh tế một cách thường xuyên để tìm ra biện pháp nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, trực tiếp chỉ đạo điều hành các bộ phận kế toán ký
duyệt các chứng từ gốc, các thủ tục đầu tư trước khi trình lãnh đạo Công ty.
* Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp các sổ sách, chứng từ của các bộ
phận kế toán, lập báo cáo có liên quan lên kế toán Trưởng, chòu trách nhiệm về mọi
nghiệp vụ kinh tế của mình trước kế toán Trưởng và Giám đốc.
* Kế toán thanh toán công nợ: Theo dõi các khoản thu − chi, tồn quỹ tiền mặt
hàng ngày theo chế độ làm căn cứ vào chứng từ gốc. Cập nhật các khoản phải thu,
phải trả, ứng trước người mua, trả trước người bán, khoản tạm ứng, … Chòu trách
nhiệm theo dõi kiểm tra đôn đốc thu nợ và kế hoạch trả nợ trước lãnh đạo của Công
ty.
* Kế toán tiền lương: Tính tiền lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ
công nhân viên trong Công ty.
HVTH: Nguyễn Thò Thu Thủy Trang 14
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HP
KẾ TOÁN
CÔNG N
KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG
KẾ TOÁN VẬT TƯ
CCDC - TSCĐ
THỦ QUỸ

GVHD: Đỗ Thò Liên Chi Chuyên đề tốt nghiệp
* Kế toán vật tư, CCDC, TSCĐ: Theo dõi giám sát tình hình nhập −xuất − tồn
vật tư, công cụ dụng cụ và tình hình tăng giảm tài sản cố đònh của toàn Công ty.
* Thủ quỹ: Có nhiệm vụ theo dõi số tiền mặt thi − chi hàng ngày, báo cáo tình
hình tăng, giảm tồn quỹ tiền mặt của đơn vò lên cấp trên.
1. Hình thức thanh toán đang áp dụng tại Công ty TNHH Hoàng Anh − Quy Nhơn
Công ty TNHH Hoàng Anh − Quy Nhơn đang áp dụng hình thức: Chứng từ ghi sổ.
a. Sơ đồ:
Sơ đồ IV − TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN CÔNG TY
Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Quan hệ đối ứng
: Ghi cuối tháng
2. Hệ thống tài khoản kế toán đang áp dụng tại Công ty TNHH Hoàng Anh −
Quy Nhơn.
Công ty hiện nay đang thực hiện hệ thống kế toán tài khoản doanh nghiệp được
ban hành theo quyết đònh số 1141TC/QĐ CĐKT ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Bộ
tài chính (có sửa đổi bổ sung).
HVTH: Nguyễn Thò Thu Thủy Trang 15
SỔ QUỸ
CHỨNG TỪ
GỐC
SỔ THẺ KẾ TOÁN
CHITIẾT
SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
CHỨNG TỪ
GHI SỔ
BẢNG TỔNG HP
CHI TIẾT
SỔ CÁI

BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
GVHD: Đỗ Thò Liên Chi Chuyên đề tốt nghiệp
BẢNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
STT
Số hiệu
tài khoản
Tên tài khoản
Ghi
chú
Cấp I Cấp II
(1) (2) (3) (4) (5)

Loại 1 : TÀI SẢN LƯU ĐỘNG

01 111 Tiền mặt
02 112 Tiền gửi ngân hàng
1124
Tiền Việt Nam

1122
Tiền ngoại tệ

03 131 Phải thu của khách hàng
04 133 Thuế VAT được khấu trừ
05 142 Chi phí trả trước
06 144 Thế chấp, kí cược ngắn hạn
07 152 Nguyên liệu - vật liệu

1521
Nguyên liệu chính

1522
Vật liệu phụ

1523
Nhiên liệu

1524
Phụ tùng thay thế

1525
Bao bì

08 153 Công cụ - dụng cụ
1531
Công cụ dụng cụ

1532
Bao hộ lao động

09 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang
10 155 Thành phẩm

Loại 2: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN

11 211 Tài sản cố đònh hữu hình
12 214 Hao mòn t sản cố đònh
13 241 Chi phí xây dựng dỡ dang


Loại 3: N PHẢI TRẢ

14 311 Vay ngắn hạn
15 331 Phải trả cho người bán
16 333 Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
3331
Thuế VAT phải nộp

3332
Thuế tiêu thụ đặc biệt

3333
Thuế xuất nhập khẩu

3334
Thuế thu nhập doanh nghiệp

3337
Thuế nhà đất, tiền thuê đất

3338
Các loại thuế khác

17 334 Phải trả công nhân viên
18 338 Phải trả, phải nộp khác
HVTH: Nguyễn Thò Thu Thủy Trang 16
GVHD: Đỗ Thò Liên Chi Chuyên đề tốt nghiệp
3381
Kinh phí công đoàn


3382
Bảo hiểm xã hội

3384
Bảo hiểm y tế

19 341 Vay dài hạn

Loại 4 : NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

20 411 Nguồn vốn kinh doanh
21 413 Chênh lệch tỷ giá
22 414 Quỹ đầu tư phát triển
23 421 Lợi nhuận chưa phân phối
24 431 Quỹ khen thưởng phúc lợi
4311
Quỹ khen thưởng

4312
Quỹ phúc lợi


Loại 5 : DOANH THU

25 511 Doanh thu bán hàng

Loại 6 : CHI PHÍ

26 621 Chi phí nguyên liệu - vật liệu trực tiếp

6211
Vật liệu chính

6212
Vật liệu phụ

6213
Nhiên liệu

6214
Phụ tùng thay thế

6215
Bao bì

27 622 Chi phí nhân công trực tiếp
28 627 Chi phí sản xuất chung
6271
Chi phí nhân công

6272
Chi phí sản xuất chung

6273
Chi phí công cụ dụng cụ

6274
Chi phí khấu hao

6277

Chi phí dòch vụ mua ngoài

6278
Chi phí khác bằng tiền

29 632 Giá vốn hàng bán
30 641 Chi phí bán hàng
31 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp

Loại 7: THU NHẬP HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
VÀ HOẠT ĐỘNG BẤT THƯỜNG

32 711 Thu nhập từ hoạt động tài chính
33 721 Thu nhập hoạt động bất thường

Loại 9: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

34 911 Xác đònh kết quả sản xuất kinh doanh

Loại 0: TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG

35 009 Nguồn vốn khấu hao
HVTH: Nguyễn Thò Thu Thủy Trang 17
GVHD: Đỗ Thò Liên Chi Chuyên đề tốt nghiệp
Hệ thống tài khoản kế toán của Công ty đang áp dụng gồm có 37 tài khoản cấp
1 và 31 tài khoản cấp 2, có nhiều khoản không sử dụng vì hoạt động của Công ty
không phát sinh, hoạt động của Công ty có sự linh hoạt trong việc sử dụng tài khoản
kế toán.
Do đặc điểm kinh doanh Công ty, Công ty sản xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng
nên Công ty không có hàng gởi đi bán (TK 157), một số tài khoản khác ít hoặc không

phát sinh do đó không sử dụng.
3. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho.
Hàng tồn kho của Công ty được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
4. Phương pháp tính giá xuất kho vật tư, hàng hoá sản phẩm:
Phương pháp xác đònh hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất sau.
5. Phương pháp nộp thuế giá trò gia tăng ở Công ty:
Công ty nộp thuế giá trò gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế.
Tất cả các sản phẩm của Công ty làm ra đều chòu thuế, không có sản phẩm chòu thuế
GTGT, nếu Công ty uỷ thác xuất khẩu thì chòu thuế xuất 0%.
HVTH: Nguyễn Thò Thu Thủy Trang 18
GVHD: Đỗ Thò Liên Chi Chuyên đề tốt nghiệp
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT
LIỆU − CÔNG CỤ DỤNG CỤ CỦA CÔNG TY TNHH HOÀNG
ANH − QUY NHƠN TRONG THÁNG 11 NĂM 2005
I. ĐẶC ĐIỂM, NHIỆM VỤ HẠCH TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU:
1. Đặc điểm:
Vật là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là đối tượng lao động
được thể hiện dưới dạng vật hoá, là cơ sở vật chất được hình thành nên sản phẩm.
Do đặc điểm của Công ty là ngành nghề kinh doanh công nghiệp gỗ lâm sản
nên để đáp ứng được nhu cầu sản xuất của các loại sản phẩm, Công ty cần phải có các
loại vật liệu. Vì vậy, vật liệu sử dụng tại Công ty rất phong phú và đa dạng về chủng
loại, kích cỡ khác nhau. Vật liệu sử dụng tại Công ty chiếm một tỷ trọng rất cao trong
kết cấu giá trò sản phẩm làm ra.
Các loại vật liệu này được hình thành từ những nguồn mua từ ngoài về sản
xuất. Các loại vật liệu này dễ bảo quản trong quá trình sản xuất và nó được sử dụng
thường xuyên trong quá trình sản xuất. Các loại vật liệu này sử dụng phân tán theo tổ
(ca) trong quá trình sản xuất.
Để sản xuất các loại sản phẩm thì vật liệu phụ cũng đa dạng nhiều chủng loại,
qui cách phẩm chất khác nhau. Các loại vật liệu này cũng tham gia vào quy trình

công nghệ. Đối với nhiên liệu và phụ tùng thay thế sửa chữa máy móc thiết bò hư
hỏng trong sản xuất và trong công tác quản lý. Bao bì cũng có giá trò để đóng gói các
sản phẩm sau khi chế biến xong. Ngoài ra Công ty còn sử dụng một số vật liệu khác
chủ yếu phục vụ sản xuất và sử dụng cho toàn Công ty.
2. Nhiệm vụ, hạch toán nguyên liệu vật liệu:
Tổ chức ghi chép chính xác, phản ánh kòp thời tình hình thu mua vận chuyển
vật liệu trong phân xưởng nhằm kiểm tra việc làm thành kế hoạch cung ứng vật tư, về
số lượng, chất lượng, chủng loại, giá cả, thời hạn, xác đònh đúng đắn giá thành thực tế
của vật liệu thu mua.
Phải nắm bắt các loại nguyên liệu vật liệu từ khâu đi mua đến về nhập kho, từ
khâu bảo quản đến khâu xuất ra sử dụng một cách chính xác, phát hiện và sử dụng
kòp thời nguyên liệu vật liệu thừa thiếu, ứ đọng kém phẩm chất đem lại hiệu qủa cao
trong sản xuất.
Tập hợp và phân bổ chi phí nguyên liệu vật liệu vào các đối tượng sử dụng một
cách chính xác.
Lập kế hoạch tiêu hao nguyên liệu vật liệu trong kỳ để kòp thời cung cấp cho
quá trình sản xuất.
HVTH: Nguyễn Thò Thu Thủy Trang 19
GVHD: Đỗ Thò Liên Chi Chuyên đề tốt nghiệp
Áp dụng đúng các phương pháp hạch toán vật liệu, thực hiện đầy đủ các chế
độ ghi chép ban đầu về vật liệu, mở các sổ (thẻ) kế toán. Thực hiện hạch toán vật
liệu đúng chế độ, đúng phương pháp đã quy đònh.
Tham gia kiểm kê đánh giá vật liệu, lập báo cáo về vật tư, dự trữ, bảo quản và
sử dụng vật liệu nhằm phục vụ cho công tác quản lý của Công ty, đồng thời nâng cao
hiệu quả sử dụng vật liệu trong sản xuất kinh doanh.
II. PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU.
1. Phân loại nguyên liệu vật liệu:
Căn cứ vào tình hình yêu cầu kinh doanh của Công ty là ngành sản xuất gỗ lâm
sản, tính chất và công dụng của vật liệu tham gia vào từng lónh vực hoạt động được
phân thành các loại chủ yếu sau:

a. Vật liệu chính: Là loại vật liệu chính trong quá trình sản xuất sản phẩm sau
quá trình gia công chế biến sẽ cấu thành thực thể vật chất của sản phẩm như gỗ (gỗ
tròn, bạch đàn, gỗ xẻ, gỗ dầu) phục vụ sản xuất.
b. Vật liệu phụ: Là các loại nguyên liệu có tác dụng phụ trợ trong sản xuất,
được sử dụng kết hợp với vật liệu chính, làm thay đổi màu sắc hình dáng nhằm làm
tăng giá trò sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm hay tạo điều kiện cho các tư liệu lao động
hoạt động bình thường bao gồm: bulon, ốc vis, vecni, sáp, bút chì, đinh, keo, giấy
nhám, băng keo, sơn, dầu bóng, bản lề, bột chống ẩm, bi,…
c. Nhiên liệu: Là loại vật liệu phụ dùng để cung cấp nhiệt lượng trong quá
trình sản xuất, tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường,
thuận lợi và sau quy trình sản xuất nhiên liệu không tồn tại bao gồm: nhớt thuỷ lực,
xăng, dầu, diezel, nhớt máy.
d. Phụ tùng thay thế: Là những loại vật tư sản phẩm dùng để thay thế sửa
chữa máy móc thiết bò phương tiện vận chuyển như: con tắc, dây điện, ống hơi, dây.
e. Bao bì: Là những loại vật tư dùng để đóng gói các sản phẩm sau khi làm
xong hoặc phục vụ trong quá trình sản xuất gồm: bao bì, thùng.
2. Đánh giá nguyên liệu vật liệu:
a. Tính giá nguyên liệu vật liệu nhập kho:
Doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng bàn ghế gỗ xuất khẩu nên gỗ đầu vào
thường mua từ nước ngoài và kiểm tra chất lượng quy cách trước khi đưa vào sản xuất.
Vật liệu mua về trực tiếp sản xuất nên không chòu thuế nhập khẩu và thuế VAT còn
vật liệu mua ngoài từ nguồn trong nước thì chòu thuế VAT.
Công thức:

HVTH: Nguyễn Thò Thu Thủy Trang 20
Giá thực tế nguyên liệu
vật liệu nhập kho
Giá mua ghi trên hoá
đơn (chưa có thuế)
Chi phí thu mua vận

chuyển, bốc dỡ
+ +
GVHD: Đỗ Thò Liên Chi Chuyên đề tốt nghiệp
Ví dụ: Thoe hoá đơn số 0015204 ngày 10 tháng 11 năm 2005 Công ty TNHH
Hoàng Anh − Quy Nhơn mua gỗ nhập khẩu từ Malaysia với số lượng 1.395,900m
3
đơn
giá 290 USD theo tỷ giá ngày 12 tháng 11 năm 2005 (1USD = 14.540 VNĐ) theo
phiếu nhập số 01 ngày 12 tháng 11 năm 2005.
Chi phí vận chuyển: 12.758.250 đồng
Chi phí bốc xếp tàu cảng: 16.540.550 đồng.
Giá thực tế nhập kho như sau:
Giá thanh toán trên hoá đơn theo ngoại tệ:
1.395,900m
3
x 290 USD = 404.811 USD
Quy đổi thành VNĐ: 404.811 USD x 14.540 VNĐ = 5.885.951.940 VNĐ
Tổng số tiền lô gỗ nhập kho:
5.885.951.940 + 12.758.250 + 16.540.550 = 5.915.250.740
Đơn giá 1m
3
gỗ nhập kho:
= 4.237.589,183 đồng/m
3
BẢNG TÍNH GIÁ GỖ TRÒN DẦU NHẬP KHO
STT
Chứng từ Tên hàng hoá
dòch vụ
Số lượng
(m

3
)
Giá chưa có
thuế (VAT)
Thuế
(VAT)
Tổng giá
thanh toán
SH NT
1 01 12/44
Gỗ tròn dầu
nhập khẩu
1.396,900 5.885.951.940 0% 5.885.951.940
2
Chi phí vận
chuyển
12.758.250
3 Chi phí bốc xếp 16.540.550
Cộng 5.915.250.740
b. Tính giá nguyên liệu vật liệu xuất kho:
Trên thực tế nguyên liệu vật liệu của Công ty được nhập xuất hàng ngày nên
kế toán nguyên liệu vật liệu áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước, thep phương
pháp này vật liệu nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết nguyên liệu nhập trước rồi
mới đến nguyên liệu vật liệu nhập sau.
Ví dụ: Xuất kho gỗ tròn dầu:
Ngày 02 tháng 11 năm 2005 số lượng gỗ tròn dầu tồn kho đầu tháng là 865,5m
3
đơn giá 2.527.243 đồng/m
3
.

Ngày 05 tháng 11 năm 2005 xuất gỗ tròn dầu để làm hàng xuất khẩu số lượng
515m
3
đơn giá 2.527.243 đồng/m
3
.
Ngày 12 tháng 11 năm 2005 nhập gỗ tròn dầu để làm hàng xuất khẩu số lượng
1.395,900m
3
đơn giá 5.668.851,25 đồng/m
3
.
HVTH: Nguyễn Thò Thu Thủy Trang 21
5.915.250.740
1.395,900
GVHD: Đỗ Thò Liên Chi Chuyên đề tốt nghiệp
Ngày 15 tháng 11 năm 2005 xuất gỗ tròn dầu để làm hàng xuất khẩu số lượng
125,4 m
3
đơn giá 5.668.851,25 đồng/m
3
.
Ngày 26 tháng 11 năm 2005 xuất gỗ tròn dầu để làm hàng xuất khẩu số lượng
908 m
3
đơn giá 5.668.951,25 đồng/m
3
.
* Căn cứ vào phương pháp nhập trước xuất trước ta có: Bảng tính giá gỗ tròn
dầu xuất kho:

HVTH: Nguyễn Thò Thu Thủy Trang 22
GVHD: Đỗ Thò Liên Chi Chuyên đề tốt nghiệp
BẢNG TÍNH GIÁ GỖ TRÒN DẦU XUẤT KHO
HVTH: Nguyễn Thò Thu Thủy Trang 23
GVHD: Đỗ Thò Liên Chi Chuyên đề tốt nghiệp
III. THỦ TỤC HẠCH TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU (NHẬP – XUẤT KHO)
1. Các loại chứng từ công ty đang sử dụng:
a. Chứng từ nhập: - Hóa đơn GTGT
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư
- Phiếu nhập kho
b. Chứng từ xuất: - Phiếu đề nghò cấp vật tư
- Phiếu biên nhận vật tư
- Phiếu xuất kho
2. Thủ tục nhập – xuất
2.1. Thủ tục nhập:
a. Hóa đơn GTGT: Do bên bán lập giao cho khách hàng một liên, khách hàng
về công ty căn cứ vào hóa đơn này để lập biên bản kiểm nghiệm vật tư.
Mẫu hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTGT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG HN/2003N
Liên 2: Giao cho khách hàng 002943
Ngày 04 tháng 11 năm 2005
Đơn vò bán: Cơ sở bán vật tư Xuân Diệu
Đòa chỉ: KV7 – phường Bùi Thò Xuân – Tp. QN
Số tài khoản:...............................................................
Điện thoại: 056.841280
MS:
Họ tên người mua hàng: Lê Kiều Oanh
Tên đơn vò: Công ty TNHH Hoàng Anh Quy Nhơn
Đòa chỉ: KCN Phú Tài

Số tài khoản:...............................................................
Hình thức thanh toán: TM MS:
STT Tên hàng hóa, dòch vụ Đơn vò tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1×2
01 Keo 502 Chai 1.600 3.950 6.320.000
... ... ... ... ... ...
Cộng tiền hàng 6.320.000
Thuế GTGT 5% 316.000
Tổng cộng tiền thanh toán 6.636.000
Số tiền viết bằng chữ: sáu triệu sáu trăm ba mươi sáu nghìn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vò
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
HVTH: Nguyễn Thò Thu Thủy Trang 24
4 1 0 0 3 8 3 3 6 9
4 1 0 0 2 8 9 2 0 9
GVHD: Đỗ Thò Liên Chi Chuyên đề tốt nghiệp
Lê Kiều Oanh Lê Xuân Diệu Nguyễn Văn Minh
b. Biên bản kiểm nghiệm vật tư:
Sau khi vật tư vận chuyển về đến kho, thủ kho, kế toán vật tư tiến hành lập
biên bản kiểm nghiệm vật tư đạt chất lượng chủng loại, quy cách theo hợp đồng
cung cấp giữa công ty và đơn vò bán.
Biên bản kiểm nghiệm vật tư lập thành hai bản:
Bản 01: Giao cho thủ kho
Bản 02: Kế toán vật tư giữ để làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Mẫu biên bản kiểm nghiệm vật tư:
Đơn vò: Công ty TNHH Hoàng Anh Quy Nhơn Mẫu số: 02-VT
Đòa chỉ: Khu công nghiệp Phú Tài Ban hàng theo quyết đònh
Số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài chính

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
(Vật tư, sản phẩm, hàng hóa)
Ngày 14 tháng 11 năm 2005
Căn cứ Hóa đơn số 0015204 ngày 12 tháng 11 năm 2005 của công ty xuất
khẩu gỗ Malaysia.
Biên bản kiểm nghiệm gồm có:
Ông Nguyễn Văn Minh Trưởng ban
Ông Nguyễn Hữu Khải Ủy viên
Bà Lê Kiều Oanh Ủy viên
Ông Nguyễn Văn Hậu Thủ kho
Đã kiểm nghiệm các loại vật tư sau:
STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tư
Mã số
Phương
thức kiểm
ĐVT
Số lương theo
chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi chú
Số lượng đúng
quy cách
Số lượng không
đúng quy cách
A B C D E 1 2 3 4
01 Gỗ tròn dầu m
3
1.392,900 1.392,900

Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: Sổ vật tư đã kiểm nghiệm đúng quy cách
Thủ trưởng đơn vò Kế toán vật tư P.T bộ phận kỹ thuật Thủ kho
(ký, họ và tên) (ký, họ và tên) (ký, họ và tên) (ký, họ và tên)
Nguyễn Văn Minh Lê Kiều Oanh Nguyễn Hữu Khải Ngô Văn Hậu
HVTH: Nguyễn Thò Thu Thủy Trang 25

×