Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN iPhone

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.47 KB, 30 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Tiểu luận môn
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Đề tài
NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO
ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT
TRIỂN iPhone
GVHD : GS.TSKH HOÀNG VĂN KIẾM
HVTH : VŨ ĐÌNH ÁI
MSHV: CH1201001
Lớp: CHK7
TP.HCM 04/2013
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
Để có được ý tưởng trong nghiên cứu khoa học trên một lĩnh vực nào đó, trước
tiên ta phải nắm vững lý thuyết và thự hành trên lĩnh vực đó , và kết hợp với các
phương pháp nghiên cứu sẽ cho ta có những ý tướng rõ ràng hơn trong nghiên
cứu khoa học.
Hiện nay trên thực tế có rất nhiều phương pháp giúp chúng ta rèn luyện để đưa
ra ý tưởng mà trong đó nỗi lên 2 phương pháp đó là phương pháp SCAMPER và
40 nguyên tắc sáng tạo TRIZ.
Trong tiểu luận này em chọn 40 nguyên tắc sáng tạo TRIZ để nghiên cứu quá
trình hình thành và phát triển của chiếc điện thoại iPhone đang được xem là một
thiết bị thông minh nhất hiện nay.
Em xin chân thành cám ơn GS.TSKH Hoàng Văn Kiếm, giảng viên môn học
Phương pháp nghiên cứu trong tin học, đã tận tình truyền đạt những kiến thức
quý báo về các phương pháp nghiên cứu khoa học trong máy tính.
Xin chân thành cám ơn.
PP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS.TSKH HOÀNG VĂN KIẾM
I. 40 nguyên tắc sáng tạo


I.1. Nguyên tắc phân nhỏ
▪ Nội dung :
• Chia các đối tượng thành các phần độc lập
• Làm đối tượng thành các thành phần tháo ráp
• Tăng mức độ phân nhỏ của đối tượng
▪ Nhận xét:
• Nguyên tắc phân nhỏ thường dùng các nguyên tắc “2_tách
khỏi”,”3_Phẩm chất cục bộ”,”5_kết hợp”,”6_vạn năng”…
• Ứng dụng nguyên tắc trên ( trong tin học) vào việc sắp xếp dãy
(Quick Sort), hay tìm kiếm nhị phân, mỗi lần tìm kiếm ta chia đôi dãy
phần tử, khi đó ta chỉ tìm trên nữa dãy. Nguyên tắc này sẽ cải thiện tốc
độ tìm kiếm và độ phức tạp thuận toán sẽ được cải thiện đáng kể.
• Ứng dụng quen thuộc nhất chính là chia chương trình thành nhiều
chức năng nhỏ, còn được gọi là “hàm” hay “thủ tục”.
I.2. Nguyên tắc “tách riêng”
▪ Nội dung :
• Tách phần gây “phiền phức” ( tính chất “phiền phức”) hay ngược lại,
tách phần duy nhất “cần thiết” (tính chất “cần thiết”) ra khỏi đối
tượng.
▪ Nhận xét:
• Đối tượng thông thường, có nhiếu phần (tính chất, khía cạnh, chức
năng…), trong khi đó, người ta chỉ thực sự cần một trong những số
đó. Vậy không nên dùng cả đối tượng vì sẽ tốn thêm chi phí. Phải
nghĩ cách tách phần cần thiết riêng ra để dùng. Tương tự như vậy đối
với phần phiền phức, để khắc phục nhược điểm có trong đối tượng.
• Nguyên tắc tách khỏi thường hay dùng với các nguyên tắc : 1.Phân
nhỏ, 3. Phẩm chất cục bộ, 5. Kết hợp, 6. Vạn năng, 15. Nguyên tắc
linh động …
• Minh họa ứng dụng dựa vào nguyên tắc trên:
HVTH: VŨ ĐÌNH ÁI Trang 4

PP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS.TSKH HOÀNG VĂN KIẾM
 Trong mainboard thường có 2 khe cắm ram chung ta có thể cắm cả 2
khe hoặc chỉ cắm một thanh ram thì máy tính vẫn hoạt động bình
thường.
I.3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ
▪ Nội dung :
• Chuyển đối tượng (hay môi trường bên ngoài, tác động bên ngoài) có
cấu trúc đồng nhất thành không đồng nhất.
• Các phần khác nhau của đối tượng phải có những chức năng khác
nhau.
• Mỗi phần của đối tượng phải ở trong những điều kiện thích hợp nhất
đối với công việc.
▪ Nhận xét :
• Các đối tượng đấu tiên thường có tính đồng nhất cao về vật liệu, cấu
hình, chức năng, thời gian, không gian … đối với các thành phần
trong đối tượng. Khuynh hướng phát triển tiếp theo là : các phần có
các phẩm chất, chức năng … riêng của mình nhằm phục vụ tốt nhất
chức năng chính hoặc mở rộng chức năng chính đó.
• Nói chung nguyên tắc phẩm chất cục bộ phản ảnh khuynh hướng phát
triển : từ đơn giản sang phức tạp, từ đơn điệu sang đa dạng.
• Tinh thần “Phẩm chất cục bộ” có ý nghĩa lớn đối với nhận thức và xử
lý thông tin : Không phải tin tức hay thông tin nào cũng có giá trị như
nhau. Không thể có một cách tiếp cân dùng chung cho mọi loại đối
tượng – “ chân lý là cụ thể”.
• Ứng dụng trong Tin học: trong lập trình hướng đối tượng , chúng ta
có các phương thức, mà mỗi phương thức có những tính năng khác
nhau.
I.4. Nguyên tắc phản đối xứng
▪ Nội dung :
• Chuyển đối tượng có hình dạng đối xứng thành không đối xứng ( nói

chung, làm giảm bậc đối xứng).
HVTH: VŨ ĐÌNH ÁI Trang 5
PP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS.TSKH HOÀNG VĂN KIẾM
▪ Nhận xét :
• Giảm bậc đối xứng, ví dụ, chuyển từ hình tròn sang hình ôvan, hình
vuông sang hình chữ nhật
• Thủ thuật này rất có tác dụng trong việc khắc phục tính ì tâm lý, cho
rằng các đối tượng phải có tính đối xứng.
• Khi đối tượng chuyển sang dạng ít đối xứng hơn, có thể làm xuất hiện
những tính chất mới lới hơn. Ví dụ tận dụng hơn về nguồn tài
nguyên, không gian …
• Nguyên tắc đối xứng, có thể nói là trường hợp riêng của 3. nguyên tắc
phẩm chất cục bộ.
• Ứng dụng trong tin học : Kiểu biến số nguyên (byte, word, unsigned
int) chỉ bao gồm các số nguyên dương, không có tính đối xứng (có cả
âm lẫn dương,như dùng kiểu integer hay longint), nhưng trong thực tế
rất nhiều lúc ta chỉ làm việc trên những số dương, rõ rang khai báo
kiểu này ta đã tiết kiệm được bộ nhớ và làm cho chương trình trong
sáng và linh động hơn.
I.5. Nguyên tắc kết hợp
▪ Nội dung :
• Kết hợp các đối tượng đồng nhất hoặc các đối tượng dành cho các đối
tượng kế cận.
• Kết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồng nhất hoặc kế cận.
▪ Nhận xét :
• “Kế cận“ở đây không nên chỉ hiểu là gần nhau về mặt vị trí hay chức
năng, mà nên hiểu là có quan hệ với nhau, bổ xung cho nhau… Do
vậy có thể kết hợp các đối tượng “ngược nhau” (ví dụ : bút chì kết
hợp với tẩy).
• Đối tượng mới được tạo nên do sự kết hợp, thường có những tính

chất, khả năng mà đối tượng riêng rẽ chưa từng có. Điều này có
nguyên nhân sâu xa là lượng đổi thì chất cũng đổi và do tạo được sự
thống nhất của các mặt đối lập.
• Nguyên tắc kết hợp thường hay sử dụng với 1.Nguyên tắc phân nhỏ,3.
Nguyên tắc phẩm chất cục bộ…
HVTH: VŨ ĐÌNH ÁI Trang 6
PP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS.TSKH HOÀNG VĂN KIẾM
• Ứng dụng nguyên tắc trên trong tin học :
 Hệ điều hành : Kết hợp thời gian rãnh của CPU, tận dụng thời gian
để cho ra hệ điều hành đa nhiệm.
 Máy vi tính cho phép chạy nhiều HĐH trên cùng một máy (Multi
boot, Máy ảo “Pc Virtual,Virtual Box”).
I.6. Nguyên tắc vạn năng
▪ Nội dung :
• Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau, do đó là không cần
sự tham gia của đối tượng khác.
▪ Nhận xét :
• Nguyên tắc vạn năng là trường hợp riêng của 5.Nguyên tắc kết hợp :
kết hợp về mặt chức năng trên cùng một đối tượng.
• Nguyên tắc vạn năng thường hay dùng với 20. Nguyên tắc liên tục có
ích.
• Nguyên tắc vạn năng đóng vai trò quan trọng trong thiết kế, chế tạo,
dự báo …, vì nó phản ánh khuynh hướng phát triển, tăng số chức
năng mà đối tượng có thể thực hiện được.
• Ứng dụng nguyên tắc trên trong tin học :
 Điện thoại di động : Ngoài chức năng nghe và nhận cuộc gọi, nó
còn có thể nghe nhạc MP3, chơi game, nghe FM, chụp hình, quay
phim và truy cập Internet …
 Ổ USB ngòai việc lưu trử dữ liệu nó còn có thể nghe nhạc, ghi âm,
quay phim.

I.7. Nguyên tắc chứa trong
▪ Nội dung :
• Một đối tượng được đặt bên trong đối tượng khác và bản thân nó lại
có thể chứa những đối tượng khác …
• Một đối tượng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tượng khác
▪ Nhận xét :
• “Chứa trong ” cần phải hiểu theo nghĩa rộng, không chỉ đơn thuần
theo nghĩa không gian. Ví dụ : Khái niệm này nằn trong khái niệm
khác, lý thuyết này nằm trong lý thuyết khác …
HVTH: VŨ ĐÌNH ÁI Trang 7
PP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS.TSKH HOÀNG VĂN KIẾM
• Nguyên tắc chứa trong là trường hợp riêng, cụ thể hóa của 3. Nguyên
tắc phẩm chất cục bộ.
• Nguyên tắc này thường hay dùng với nguyên tắc 1. nguyên tắc phân
nhỏ, 2.Nguyên tắc tách khỏI, 5.Nguyên tắc kết hợp, Nguyên tắc vạn
năng, 15. Nguyên tắc vạn năng ….
• Nguyên tắc chứa trong làm cho các đối tượng có thêm những tính chất
mới mà trước đây chưa từng có như : gọn hơn, tăng độ an toàn, bên
vững, tiết kiệm năng lượng, linh động hơn …
• Ứng dụng nguyên tắc trên vào lãnh vực tin học như :
 Folder : Folder này có thể chứa những Folder con khác và tiếp tục
như vậy những Folder khác lại chứa những Folder con khác nữa.
Việc thiết kế theo nguyên tắc chứa trong này làm cho việc lưu trữ
trong sáng,gọn gàng, dễ dùng và dễ quản lý.
 Các thiết bị phần cứng được kết nối với nhau thông qua mainboard
và chứa trong case.
I.8. Nguyên tắc phản trọng lượng
▪ Nội dung :
• Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng cách gắn nó với đối tượng
khác, có trọng lực nâng.

• Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng tương tác với mội trường như
sử dụng các lực thủy động, khí động …
▪ Nhận xét :
• Nếu hiểu theo nghĩa đen thì nguyên tắc trên là cụ thể hóa của 5.
Nguyên tắc kết hợp : kết hợp đối tượng cho trước với các đối tượng
khác với các môi trường bên ngoài, có lực nâng, để bù cho cái có hại
là trọng lượng của đối tượng cho trước.
I.9. Nguyên tắc gây ứng xuất sơ bộ
▪ Nội dung :
• Gây ứng suất trước đối với đối tượng để chống lại ứng suất không cho
phép hoặc không mong muốn khi đối tượng làm việc (hoặc gây ứng
suất trước để khi làm việc sẽ dùng ứng suất ngược lại).
HVTH: VŨ ĐÌNH ÁI Trang 8
PP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS.TSKH HOÀNG VĂN KIẾM
▪ Nhận xét :
• Từ “ứng suất” cần phải hiểu theo nghĩa rộng, không chỉ đơn thuần là
sự nén, sự kéo căng cơ học … mà bất kỳ lọai ảnh hưởng , tác động
nào.
• Nguyên tắc này thường dùng cùng với 10. Nguyên tắc thực hiện sơ
bộ, 11.Nguyên tắc dự phòng , nó phản ánh sự thống nhất của quá khứ,
hiện tại và tương lai.
• Ứng dụng vào lãnh vực tin học :
 Trước khi là lập trình viên : Cấn phải nghiên cứu ngôn ngữ và học
giải thuật lập trình trước đã. Có nghĩa phải học và đào tạo trước
khi làm việc.
I.10. Nguyên tắc thực hiện sơ bộ
▪ Nội dung :
• Thực hiện trước sự thay đổi cần có, hoàn toàn hoặc từng phần đối với
đối tượng.
• Cấn sắp xếp đối tượng trước, sao cho chúng có thể hoạt động từ vị trí

thuận lợi nhất, không mất thời gian dịch chuyển .
▪ Nhận xét :
• Từ “thay đổi” cần hiểu theo nghĩa rộng.
• Có những việc, dù thế nào cũng cần phải thực hiện trước đi một phần
hoặc toàn bộ và sẽ được lợi hơn so với thực hiện ở hiện tại (theo
nghĩa tương đối)
• Tinh thần của nguyên tắc này là trước khi làm việc gì ta cần phải
chuẩn bị trước một cách toàn diện, chu đáo và thực hiện trước những
gì có thể thực hiện được – “chuẩn bị tốt là một nửa của sự thành
công”.
• Ứng dụng trong lãnh vực tin học :
 Trong việc phân loại văn bản dạng HTML : ta phải xóa các Tag
Html của văn bản trước khi phân loại. Điều sẽ tránh khỏi nhầm lẫn
trong việc phân loại do thông tin trong các Tag Html (“những
thông tin không cần thiết”) và sẽ làm giảm thới gian khi phân loại
do chỉ phân loại trên nội dung chính…
HVTH: VŨ ĐÌNH ÁI Trang 9
PP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS.TSKH HOÀNG VĂN KIẾM
I.11. Nguyên tắc dự phòng
▪ Nội dung :
• Bù đắp độ tin cậy không lớn của đối tượng bằng cách chuẩn bị các
phuơng tiện báo động, ứng cứu, an toàn.
▪ Nhận xét :
• Ít có cộng việc nào có thể thực hiện với độ tin cậy tuyệt đối. Đấy là
chưa kể điều kiện, mội trường, hoàn cảnh với thời gian cũng thay đổi.
Do vậy cần phải tiên liệu trước những mạo hiểm, rủi ro, tai nạn, ốm
đau, bệnh tật, thiên tai có thể xảy ra mà có phương pháp phòng ngừa
từ trước.
• Có thể nói, chi phí dự phòng là chi phí thêm, không mong muốn.
khuynh hướng phát triển là tăng độ tin cậy của đối tượng, công việc.

Để làm điều đó cần sử dụng các vật liệu mớI, các hiệu ứng mớI, cách
tổ chức mới …
• Tinh thần chung của nguyên tắc này là cảnh giác và chuẩn bị biện
pháp đối phó từ trước.
• Ứng dụng trong lãnh vực tin học :
 Trong Quản trị CSDL : cần Backup dữ liệu (“Database”) thường
xuyên theo định kỳ nào đó. để lỡ CSDL hư hay bị Virus phá hoại
còn có bản backup mới nhất để phục hồi lại, tránh mất mát ở mức
thấp nhất nếu có thể.
 Để cài đặt cho máy cho những lần sau ta thường ghost lại hệ điều
hành để có thể cài đặt cho lần sau.
I.12. Nguyên tắc đẳng thế
▪ Nội dung :
• Thay đổi điều kiện làm việc để không phải nâng lên hay hạ xuống các
đối tượng.
▪ Nhận xét :
• Tinh thần chung của nguyên tắc này là : phải đạt được kết quả cần
thiết với năng lượng, chi phí ít nhất. Điều này có nguồn gốc sâu xa là
nhu cấu của con người về sự tồn tại.
HVTH: VŨ ĐÌNH ÁI Trang 10
PP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS.TSKH HOÀNG VĂN KIẾM
I.13. Nguyên tắc đảo ngược
▪ Nội dung :
• Thay vì hành động theo nhu cầu của bài toán, hành động ngược lại (ví
dụ không làm nóng mà làm lạnh đối tượng).
• Làm phần chuyển động của đối tượng (hay mội trường bên ngoài)
thành đứng yên và ngược lại phần đứng yên thành chuyển động.
• Lật ngược đối tượng
▪ Nhận xét :
• Việc xét khả năng lật ngược vấn đề, trên thật tế là xem xét “nữa kia”

của hiện thực khách nhằm mục đích tăng tính bao quát, toàn diện, đầy
đủ và khắc phục tính ì tâm lý.
• Về mặt suy nghĩ, khi giải bài toán cho trước (bài toán thuận), người
giải nên xem xét giải quyết bài toán ngược và khả năng đem lại lợi ích
của việc giải ngược trong những điều kiện, hoàn cảnh cụ thể nào, để
tận dụng nó.
• Ứng dụng nguyên tắc trên trong tin học :
 Trong lãnh vực đồ thị, khi yêu cầu chứng minh hai đồ thị liên
thông nhau, ta thường giả sử ngược lại là chúng không liên thông
và ta đi chứng minh điều này vô lý (hay không thể xảy ra). Đây
cách chứng minh phản chứng rất thường dùng trong Toán và Tin.
I.14. Nguyên tắc cầu (tròn) hóa
▪ Nội dung :
• Chuyển những phần thẳng của đối tượng thành cong, mặt phẳng thành
mặt cầu, kết cấu hình hộp thành kết cấu hình cầu.
• Sử dụng các con lăn, viên bi, hình xoắn.
• Chuyển sang chuyển động quay, sử dụng lực ly tâm.
▪ Nhận xét :
• Việc tạo ra các chuyển động quay trong kỹ thuật không khó, nên các
công cụ làm việc muốn cơ khí hóa được tốt, cần chuyển sang dạng
tròn, trụ, cầu.
• Ứng dụng trong Tin học :
HVTH: VŨ ĐÌNH ÁI Trang 11
PP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS.TSKH HOÀNG VĂN KIẾM
 Đĩa CD,DVD,VCD …,đĩa cứng,mềm : Chính là ứng dụng nguyên
tắc này để ghi dữ liệu, vì cách lưu của nó trên từng track (vòng
tròn) trên đĩa.
I.15. Nguyên tắc năng động
▪ Nội dung :
• Cần thay đổi các đặc trưng của đối tượng hay môi trường bên ngoài

sao cho chúng tối ưu trên từng giai đoạn công việc.
• Phân chia đối tượng thành từng phần có khả năng dịch chuyển đối với
nhau.
▪ Nhận xét :
• Thông thường công việc là quá trình xảy ra trong một khoảng thời
gian nhất định, gồm các giai đoạn với các tình huống khác nhau.
Nguyên tắc linh động đòi hỏi phải có cái nhìn bao quát của cả qiúa
trình để làm đối tượng hoạt động tối ưu trong từng giai đoạn. Muốn
thế đối tượng không thể ở dạng cố định, cứng nhắc mà phải trở nên
điều khiển được. Xét về mặt cấu trúc các mối liên kết trong đối tượng
phải “mềm dẻo”, “có nhiều trạng thái”, để từng phần đối tượng có khả
năng “dịch chuyển” (hiểu theo nghĩa rộng) đối với nhau.
• Tinh thần chung của nguyên tắc linh động là, đối tượng phải có những
đa dạng phù hợp với sự thay đổi đa dạng ở bên ngoài để đem lại hiệu
suất cao nhất.
• Nguyên tắc linh động phản ánh khuynh hướng phát triển cho nên nó
có tính định hướng cao, dùng rất có ích trong trường hợp đặt bài toán,
phê bình cái đã có và dự báo.
• Về mặt tư duy tránh được tính ì tâm lý, sao cho ý nghĩ, cách tiếp cận
linh động không cứng nhắc.
• Ứng dụng trong tin học :
 Máy tính xách tay : Có thể sử dụng ở nhà hay di chuyển khỏi nhà ,
cơ quan …
 Máy tính bảng: có thể dùng truy cập mail ở bất kỳ nơi đâu khi có
kết nối Internet.
HVTH: VŨ ĐÌNH ÁI Trang 12
PP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS.TSKH HOÀNG VĂN KIẾM
 Phần mềm hỗ trợ gõ tiếng viêt Unkey cho phép người gõ có thể
chọn kiểu Telex hay VNI để thực hiện.
I.16. Nguyên tắc tác động bộ phận và dư thừa

▪ Nội dung :
• Nếu như khó nhận 100% hiệu quả cần thiết, nên nhận ít hơn hay nhiều
hơn “một chút”. Lúc đó bài toán có thể trở nên đơn giản hơn.
▪ Nhận xét :
• Từ “một chút“ở đây phải hiểu linh động, không nhất định phải quá
nhỏ, “không đáng kể”, miễn sao bài toán trở nên dễ giải hơn.
• Tinh thần chung của nguyên tắc này là không nên quá cầu toàn, chờ
đợi các điều kiện lý tưởng.
• Về cách tiếp cận, nếu giải chính bài toán thì quá khó, khi đó ta có thể
giảm bớt yêu cầu để bài toán dễ giải hơn, mặc dù kết quả không hoàn
toàn như mong muốn.
I.17. Nguyên tắc bộ xung chiều khác
▪ Nội dung :
• Những khó khăn do chuyển động (hay sắp xếp) đối tượng theo đường
(một chiều) sẽ được khắc phục nếu cho đối tượng có khả năng di
chuyển trên mặt phẳng (hai chiều), tương tự những bài toán liên quan
đến những chuyển động (hay sắp xếp) các đối tượng trên mặt phẳng
sẽ đơn giản hóa khi chuyển sang không gian (ba chiều).
• Chuyển các đối tượng có kết cấu một tầng thành đa tầng
• Đặt đối tượng nằm nghiêng
• Sử dụng mặt sau của diện tích cho trước
• Sử dụng các luồng ánh sáng tới diện tích bên cạnh hoặc tới mặt sau
của diện tích cho trước.
▪ Nhận xét :
• Từ “chiều” cần hiểu theo nghĩa rộng, không chỉ là chiều trong không
gian
• “Chuyển chiều “ phản ánh khuynh hướng phát triển, thấy rõ nhất
trong các lĩnh vực xây dựng, giao thông vận tảI, không gian toán học,
vật lý tinh thể, cấu trúc các hợp chất …
HVTH: VŨ ĐÌNH ÁI Trang 13

PP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS.TSKH HOÀNG VĂN KIẾM
• Ứng dụng trong tin học :
 Phần mềm Autocad 3D : Áp dụng “chuyển chiều” từ 2D (bản vẽ
tay trên giấy, trên máy tính 2D) đã cải thiện đáng kể cho công việc
thiết kế của các kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng do họ có thể quan sát
ở mọi góc độ như thực tế và rất dễ chỉnh sửa…
 Phần mềm dựng phim : Như Maya, 3DMax … cũng được chuyển
sang 3D từ 2D.
I.18. Nguyên tắc sự dao động cơ học
▪ Nội dung :
• Làm cho đối tượng giao động
• Nếu đã có giao động tăng tần suất giao động
• Sử dụng tần số cộng hưởng
• Thay vì sử dụng các bộ phận rung cơ học, dùng các bộ rung áp điện
• Sử dụng siêu âm kết hợp với trường điện từ.
I.19. Nguyên tắc tác động theo chu kỳ
▪ Nội dung :
• Chuyển tác động liên tục thành tác động chu kỳ (xung)
• Nếu đã có tác động chu kỳ, hãy thay đổi chu kỳ
• Sử dụng thời gian giữa các xung để thực hiện tác động khác
• Ứng dụng trong tin học : lấy thời gian khi CPU rãnh, để cho phép
chạy multitask (hay đa tiến trình “multi proceses”)
I.20. Nguyên tắc tác động hữu hiệu
▪ Nội dung :
• Thực hiện công việc một cách liên tục (tất cả các phần của đối tượng
cần luôn làm việc ở chế độ đủ tải).
• Khắc phục vận hành không tải và trung gian
• Chuyển chuyển động tịnh tiến sang chuyển động quay.
▪ Nhận xét :
• Máy móc sinh ra là để làm việc và đem lại lợi ích, vậy phải cải thiện

sao cho đến từng bộ phận của máy đều hoạt động đem lại lợi ích ở
mức cao nhất nếu có thể. Điều này thể hiện ở việc tăng năng suất, hiệu
quả, tiết kiệm thời gian, tăng tính tương hợp, độ bền, tuổi thọ …
HVTH: VŨ ĐÌNH ÁI Trang 14
PP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS.TSKH HOÀNG VĂN KIẾM
• Nguyên tắc này hay được dùng với các nguyên tắc như : 1.Nguyên tắc
phân nhỏ, 2.Nguyên tắc tách khỏi, 3.Nguyên tắc phẩm chất cục bộ,
5.Nguyên tắc kết hợp ….
• Ứng dụng trong tin học :
 Thiết kế máy tính Server cho phép chạy liên tục 24/24.
I.21. Nguyên tắc vượt nhanh
▪ Nội dung :
• Vượt qua những giai đoạn có hại hoặc nguy hiểm với vận tốc lớn
• Vượt nhanh để có được hiệu ứng cần thiết.
▪ Nhận xét :
• Nếu tác động là có hại thì có thể làm cho nó không còn có hại nữa
bằng cách giảm thời gian tác động đến tối thiểu, hay nói cách khác
phải vượt qua nó càng nhanh càng tốt để có được độ an toàn cao.
• Nguyên tắc vượt nhanh thường sử dụng với các nguyên tắc: 19.
Nguyên tắc chuyển động theo chu kỳ, 28. Thay thế sơ đồ cơ học, 34.
Nguyên tắc phân hủy hay tái sinh, 36. Nguyên tắc chuyển pha …
• Ứng dụng trong tin học :
 Trong máy tính khi chúng ta khởi động máy, máy sẽ kiểm tra bộ
nhớ Ram, chúng ta muốn vượt nhanh qua việc kiểm tra này thì
nhấn phím “ESC”.
 Trong vòng lập ta có dùng các lệnh như break, continue, return để
vượt nhanh…
 Khi máy tính bị treo ta có thể nhấn nút reset để khởi động lại máy
nhanh chóng
I.22. Nguyên tắc chuyển hại thành lợi

▪ Nội dung :
• Sử dụng các tác nhân có hại (ví dụ tác động có hại của môi trường) để
thu được hiệu ứng có lợI
• khắc phục tác nhân có hại bằng cách kết hợp với tác nhân có hại khác.
• Tăng cường tác nhân có hại đến khi nó không còn có hại nữa.
▪ Nhận xét :
• “Lợi” và “hại” mang tính chủ quan và tương đối. Trên thực tế đậy chỉ
là hai mặt đối lập của hiện thực khách quan, vấn đề là làm sao trong
HVTH: VŨ ĐÌNH ÁI Trang 15
PP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS.TSKH HOÀNG VĂN KIẾM
cái hại tìm ra được cái lợi phục vụ cho con người và hài hòa với thiên
nhiên.
• Nguyên tắc này hay dùng với các nguyên tắc : 2. Nguyên tắc tách
khỏi, 5. Nguyên tắc kết hợp, 13. Nguyên tắc đảo ngược…
• Ứng dụng trong tin học :
 Biến việc tràn số, tràn bộ đệm (có hại) để phát hiện ra các lỗ hổng
trong các phần mềm, để khắc phục các lỗi này (thành cái có lợi).
 Apple đã tung ra sản phẩm điện thoại với việc giao tiếp bàng cảm
ứng trong giai đoạn mà tất cả các sản phẩm điện thoai khác đang
nắm thế thượng phong như Nokia đang phát triển các điện thoại
giao tiếp bằng bàn phím cổ điển.Apple đã thành công khi áp dụng
nguyên tắc trên.
I.23. Nguyên tắc quan hệ phản hồi
▪ Nội dung :
• Thiết lập quan hệ phản hồi
• Nếu có quan hệ phản hồi, hãy thay đổi nó
▪ Nhận xét :
• quan hệ phản hồi là khái niệm rất cơ bản của điều khiển học, có phạm
vi ứng dụng rất rộng. Có thể nói ở đậu có sự điều khiển (quản lý, ra
quyết định) , ở đó cần chú ý tới quan hệ phản hồi và hoàn thiện nó.

• Ứng dụng trong tin học:
 Ứng dụng trong việc gới Mail : Khi gởi mail đi , cần thông tin
phản hồi trở ngược lại nơi gởi xem mail có đi tới đích không, hay
dọc đường đã bị rớt …, Cao cấp hơn cho phép người gới Mail biết
được Mail của mình có được đọc hay chưa, đọc khi nào …
 lệnh ping trong hdh window giúp kiểm tra kết nối mạng có thông
với server không.
I.24. Nguyên tắc sử dụng trung gian
▪ Nội dung :
• Sử dụng đối tượng trung gian, chuyển tiếp.
HVTH: VŨ ĐÌNH ÁI Trang 16
PP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS.TSKH HOÀNG VĂN KIẾM
▪ Nhận xét :
• Mới thoạt nhìn, ta cảm thấy không thuận lắm, vì trung gian chuyển
tiếp thường gây phiền phức, tốn thêm chi phí …
• Mặt khác, có những trường hợp trung gian là sự đòi hỏi khách quan
mà nếu thiếu đối tượng trung gian thì hoạt động của hệ thông sẽ kém
hiệu quả. Ví dụ : Tiền là hàng hoá trung gian, nếu không có tiền thì sẽ
chẳng có sự lưu thông kinh tế nào cả.
• Ứng dụng trong tin học :
 Hay trong HĐH Windows : luôn có folder Tmp dùng để chứa các
file tạm thời (cũng có khi là file rác sinh ra trong quá trình chạy
các ứng dụng ), nếu không có các file này đôi lúc hệ thống không
thể làm việc được.
 Trong các trình duyệt web luôn có bộ nhớ cache giúp lưu những
đường link đã truy cập.
I.25. Nguyên tắc tự phục vụ
▪ Nội dung :
• Đối tượng phải tự phục vụ bằng cách thực hiện các thao tác phụ trợ,
sửa chữa.

• Sử dụng phế liệu, chất thảI, năng lượng dư.
▪ Nhận xét :
• Nguyên tắc tự phục vụ phản ánh khuynh hướng phát triển : đối tượng
dần tiến tới thực hiện cộng việc hoàn toàn, nói cách khác, vai trò tham
gia vai trò của con người sẽ dần tiến tới 0. Cao hơn nữa, khi các đối
tượng nhân tạo được thay thế bằng các quá trình có sẳn trong tự nhiên
thì “tự phục vụ” sẽ đạt đến mức độ lý tưởng.
• Nguyên tắc này thường dùng với các nguyên tắc : 2. Nguyên tắc tách
khỏI, 6. Nguyên tắc vạn năng, 20. Nguyên tắc liên tục tác động có ích,
23. Nguyên tắc quan hệ phản hối…
• Ứng dụng trong tin học :
 Phần mềm diệt Virus thông minh có khả năng tự tìm và diệt Virus
mới mà không cần phải có mẫu Virus đó trước (Theo cách thông
thường hiện nay là phải có mẫu Virus trước rối chỉnh sửa chương
HVTH: VŨ ĐÌNH ÁI Trang 17
PP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS.TSKH HOÀNG VĂN KIẾM
trình để nhận dạnh Virus này. ). Nhưng hiện nay có một số hãng
phần mềm đang viết ra phần mềm thông minh có khả tự điều chỉnh
hoàn thiện để nhận dạng Virus mới mà không cần có mẫu Virus đó
trước.
 Trong tất cả các hệ điều hành luôn có cơ chế tự update để vá lỗi
cho hdh.
I.26. Nguyên tắc sao chép
▪ Nội dung :
• Thay vì sử dụng cái không được phép, phức tạp đắt tiền, không tiện
lợi dễ vỡ, sử dụng bản sao.
• Thay thế đối tượng hay hệ các đối tượng bằng các bản sao quang học
(ảnh, hình vẽ) với các tỉ lệ cần thiết.
• Nếu không thể sử dụng bản sao quang học ở vùng biểu kiến (vùng ánh
sáng nhìn thấy được bằng mắt thường), chuyển sang sử dụng bản sao

hồng ngoại hoặc tử ngoại.
▪ Nhận xét :
• Từ “sao chép” cần hiểu theo nghĩa rộng : phản ánh những cái chính
của đối tượng, cần thiết cho việc giải bài toán, nếu như làm trực tiếp
đối tượng gặp khó khăn. Việc phản ánh đối tượng theo từng mặt, khía
cạnh, phương diện… rất có ích lợi trong việc đi tìm những cái tương
tự giữa các đối tượng khác nhau, thậm chí rất xa nhau. Mặt khác, đối
tượng phản ánh chính là mô hình của đối tượng cho trước thường dễ
“giải”, dễ nghiên cứu hơn. Mô hình hóa là cách tiếp cận khi giải các
bài toán khó.
• Ứng dụng trong tin học :
 Các phần mềm giả lập các mô hình thực tế như mô hình lái máy
bay, các dây chuyền sản xuất
 việc chế tạo robot dùng để sao chép các kỹ năng của con người.
I.27. Nguyên tắc rẽ thay cho đắt
▪ Nội dung :
• Thay thế đối tượng đắt tiền bằng bộ các đối tượng rẻ có chất lượng
kém hơn.
HVTH: VŨ ĐÌNH ÁI Trang 18
PP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS.TSKH HOÀNG VĂN KIẾM
▪ Nhận xét :
• Có nhiều nguyên nhân để ta phải thay thế đối tượng đắt tiền bởi đối
tượng rẻ tiền, ví dụ : dùng một lần để khỏi mất thời gian bảo hành, sửa
chữa …. Đáp ứng được nhu cầu nhiều người sử dụng (vừa túi tiền)…
• Ứng dụng trong tin học :
 Các phần mềm dùng thử, Shareware hay phần mềm không mất
tiền (freeware), mặc dù những phần mềm này có thể hạn chế về
mặt chức năng nhưng đáp ứng được nhu cầu : không mất tiền và
cũng đáp ứng được tương đối công việc.
 thiết bị điện thoại với lớp bao bên ngoài là nhựa thay cho kim loại.

I.28. Nguyên tắc thay thế sơ đồ cơ học
▪ Nội dung :
• Thay thế sơ đồ cơ học bằng điện, quang, nhiệt, âm hoặc mùi vị.
• Sử dụng điện trường, từ trường và điện từ trường trong tương tác đối
với đối tượng.
• Chuyển các trường đứng yên sang chuyển động, các trường cố định
sang thay đổi theo thời gian, các trường đồng nhất sang có cấu trúc
nhất định.
• Sử dụng các trường kết hợp với các hạt sắt từ.
▪ Nhận xét :
• Nguyên tắc này phản ánh khuynh hướng phát triển : những gì trước
đây và bây giờ còn là “cơ học” sẽ chuyển thành không cơ học (dùng
điện,từ, điện từ, ánh sáng…).
• Ứng dụng trong tin học :
 Thay thế việc lưu giữ liệu bằng cách ghi chép thông thường trên
giấy bằng lưu trữ trên băng đĩa (Cdrom, đĩa mềm, Ổ cứng …)
 Việc ra đời máy vi tính đã thay thế cho thiết bị máy đánh chữ.
I.29. Nguyên tắc sử dụng các kết cấu thủy và khí
▪ Nội dung :
• Thay cho các phần đối tượng ở thể rắn, sử dụng các chất khí và lỏng :
nạp khí, nạp chất lỏng, đệm không khí, thủy tĩnh, thủy phản lực.
HVTH: VŨ ĐÌNH ÁI Trang 19
PP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS.TSKH HOÀNG VĂN KIẾM
I.30. Nguyên tắc sử dụng bao mềm dẻo và mềm mỏng
▪ Nội dung :
• sử dụng các vỏ dẻo và màng mỏng thay cho các kết cấu khối.
• Cách ly đối tượng với môi trường ngoài bên ngoài bằng các vỏ dẻo và
màng mỏng.
▪ Nhận xét :
• Thủ thuật này liên quan đến bề mặt, lớp ngăn cách đối tượng, tại đó

có những yếu cầu mà kết cấu khối không đáp ứng được hay đáp ứng
nhưng với mức độ không cao. Vỏ dẻo và màng mỏng có nhiều ưu
điểm như nhẹ, linh động, chiểm ít không gian, có chức năng bảo vệ
tốt, dễ trang trí …
• Nguyên tắc này thường dùng với các nguyên tắc sau : 2. Nguyên tắc
tách khỏI, 3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ, 11. Nguyên tắc dự phòng,
27 . Nguyên tắc rẻ thay cho đắt …
• Ứng dụng trong tin học :Thay thế việc Case (thùng chứa CPU) bằng
sắt bởi bằng nhựa, như thế có nhiều mặt lợi như : rẻ tiền, nhẹ, không
sét, dể tháo lắp.
I.31. Nguyên tắc sử dụng vật liệu nhiều lỗ
▪ Nội dung :
• Làm cho đối tượng có nhiều lỗ hoặc sử dụng thêm những chi tiết
nhiều lỗ (miếng đệm, tấm phủ …)
• Nếu đối tượng đã có nhiều lỗ, sơ bộ tẩm nó bằng chất nào.
▪ Nhận xét :
• Vật liệu nhiều lỗ có nhiều ưu điểm như nhẹ, cách nhiệt, cách âm tốt,
tiết kiệm nguyên liệu, có thể dùng làm các thiết bị lọc, có thể tích nhỏ
nhưng tống diện tích các lỗ rất lớn …
• Nguyên tắc này thường dùng với các nguyên tắc như : 2. Nguyên tắc
tách khỏi, 3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ, 5. Nguyên tắc kết hợp …
• Ứng dụng trong tin học :Case của CPU : Thường có nhiều lỗ để thoát
khí, làm cho nhiệt độ trong thùng hạ xuống .
HVTH: VŨ ĐÌNH ÁI Trang 20
PP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS.TSKH HOÀNG VĂN KIẾM
I.32. Nguyên tắc đổi màu
▪ Nội dung :
• Thay đổi màu sắc của đối tượng hay mội trường bên ngoài
• Thay đổi độ trong suốt của đối tượng hay môi trường bên ngoài.
• Để có thể quan sát được những đối tượng hay những quá trình, sử

dụng các chất phụ gia màu, huỳnh quang.
• Nếu các chất phụ gia đó đã được sử dụng, dùng các nguyên tử đánh
dấu.
• Sử dụng các hình vẽ, ký hiệu thích hợp.
▪ Nhận xét :
• Trong năm giác quan của con người thì thị giác đóng vai trò quan
trọng nhất. Hơn 90% thông tin nhận được từ thế giới bên ngoài thông
qua giác quan này.
• Màu sắc có nhiều tránh việc chỉ dùng một màu nào đó. Cần quy ước
mội loại màu ứng với cái gì, trên cơ sở đó dễ bao quát, xử lý thông tin
nhanh.
• Các hình vẽ, ký hiệu thích hợp rất có tác dụng, giúp cho suy nghĩ
thoáng, thấy trước cái mối liên hệ giữa các bộ phận. Nếu có thể nên vẽ
sơ đồ khốI, chúng giúp ta không chỉ thấy cây mà còn thấy rừng.
• Nguyên tắc này thường kết hợp với các nguyên tắc : 2. Nguyên tắc
tách khỏI, 3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ, 10. Nguyên tắc thực hiện
sơ bộ, 26. Nguyên tắc sao chép…
• Ứng dụng trong tin học :
 Trong các chương trình máy tính thường có các thông báo như :
Thông báo màu đỏ ý cảnh báo một điều gì đó cần thận trọng,
thông báo về hỏi điều gì đó thường có dấu biểu tượng “?” trong
thông báo đó…
I.33. Nguyên tắc đồng nhất
▪ Nội dung :
• Những đối tượng, tương tác với các đối tượng cho trước, phải được
làm từ cùng vật liệu (hoặc từ vật liệu gần về các tính chất) với các vật
liệu để tạo đối tượng cho trước.
HVTH: VŨ ĐÌNH ÁI Trang 21
PP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS.TSKH HOÀNG VĂN KIẾM
▪ Nhận xét :

• Từ “đồng nhất” phải hiểu theo nghĩa rộng, không đơn thuần đồng nhất
về mặt vật liệu, như nghĩa đen của nguyên tắc này có thể hiếu là, phải
làm sao đảm bảo và tính tương hợp giữa những đối tượng tương tác
với đối tượng cho trước.
I.34. Nguyên tắc loại bỏ và tái sinh từng phần
▪ Nội dung :
• Phần đối tượng đã hoàn thành nhiệm vụ hoặc trở nên không cần thiết
phải tự phân hủy (hoà tan,bay hơi…).
• Các phần mất mát của đối tượng phải được phục hồi trực tiếp trong
quá trình làm việc.
▪ Nhận xét :
• Nguyên tắc này là trường hợp đặc biệt của hai nguyên tắc 15. Nguyên
tắc linh động , 20. Nguyên tắc liên tục tác động có ích : Khi không
còn có ích nữa thì phải linh động biến mất, ngược lại khi cần có tác
động có ích thì phải linh động xuất hiện. Như vậy mới thật tối ưu.
• Ứng dụng trong tin học :
 Trong lập trình CSDL : Table temp được tạo ra khi cần thiết để
chứa dữ liệu và khi không cần thiết nữa nó sẽ tự mất đi khi hệ
thống kết thúc.
 Biến cục bộ trong module (hàm hay thủ tục) sẽ tạo ra khi cần thiết
để lưu giữ dữ liệu và mất khi kết thúc module.
I.35. Nguyên tắc đổi các thông số hóa lý của đối tượng
▪ Nội dung :
• Thay đổi trạng thái của đối tượng
• Thay đổi nồng độ hay độ đậm đặc
• Thay đổi độ dẻo
• Thay đổi nhiệt độ, thể tích.
I.36. Nguyên tắc sử dụng chuyển pha
▪ Nội dung :
• sử dụng các hiện tượng, nảy sinh trong các quá trình chuyển pha như

thay đổi thể tích, tỏa hay hấp thu nhiệt lượng …
HVTH: VŨ ĐÌNH ÁI Trang 22
PP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS.TSKH HOÀNG VĂN KIẾM
I.37. Nguyên tắc sử dụng nở nhiệt
▪ Nội dung :
• Sử dụng sự nở hay co nhiệt của các vật liệu
• Nếu đã sử dụng nở nhiệt, sử dụng vài vật liệu có các hệ số nở nhiệt
khác nhau.
I.38. Nguyên tắc sử dụng các chất Oxy hóa
▪ Nội dung :
• Thay không khí thường bằng không khí giàu Oxy.
• Thay không khí giàu Oxy bằng chính Oxy.
• Dùng các bức xạ ion hóa tác động lên không khí hoặc oxy.
• Thay oxy giàu Ôzôn (hoặc ôxy bị ion hoá) bằng chính ôzôn.
I.39. Nguyên tắc sử dụng môi trường trơ
▪ Nội dung :
• Thay môi trường thông thường bằng môi trường trung hòa.
• Dưa thêm vào đối tượng các phần, các chất phụ gia trung hòa…
• Thực hiện quá trình trong chân không.
I.40. Nguyên tắc sử dụng vật liệu tổng hợp
▪ Nội dung :
• Chuyển từ các vật liệu đồng nhất sang sử dụng các vật liệu hợp thành
(composite). Hay nói chung, sử dụng các loại vật liệu mới
HVTH: VŨ ĐÌNH ÁI Trang 23
PP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS.TSKH HOÀNG VĂN KIẾM
II. Quá trình phát triển của iPhone
II.1. Thế hệ iPhone đầu tiên
Apple giới thiệu về nguyên mẫu iPhone lần đầu tiên vào ngày 9-01-2007, hãng
cho biết đây là sự kết hợp của ba sản phẩm: điện thoại di động, iPod màn hình
lớn và máy tính cá nhân có kết nối Internet. Steve Jobs, cố CEO của Apple đã

phát biểu rằng "đây là bước tiến xa hơn của các thiết bị di động."
iPhone thế hệ đầu tiên bao gồm các tính năng nổi bật như màn hình hiển thị 3,5
inch, camera 2 megapixel, có khả năng kết nối iTunes để tải hàng trăm bộ phim
và hơn 5000 video âm nhạc.
II.2. Thê hệ iPhone 3G và 3GS
▪ iPhone 3G
Vào ngày 09-06-2008, iPhone 3G đã được ra mắt kèm theo câu slogan của Apple
là "nhanh gấp đôi nhưng giá chỉ bằng nửa." Các model 4GB đã biến mất, thay thế
bằng model 8 GB và 16GB . iPhone 3G tự hào được tích hợp thêm GPS, hỗ trợ
Microsoft Exchange ActiveSync cũng như khả năng kết nối WiFi, EDGE và
mạng 3G. Vào thời điểm đó thì những tính năng rất được phát triển và đem lại lợi
nhuận cao.
▪ iPhone 3GS
Ngày 08-06-2009, iPhone 3GS ra đời trong sự háo hức của người dùng. Đó chính
là chiếc smartphone mạnh mẽ nhất ở thời điểm đó bởi 3GS đã có những cả tiến
vượt trội so với người anh em 3G. Tốc độ của máy đã nhanh gấp 2 lần, với thời
lượng pin lâu hơn, máy ảnh 3MP, quay video và thực hiện cuộc gọi bằng giọng
nói. Apple cũng bổ sung thêm tính năng sao chép, cắt và dán giúp chiếc điện
thoại iPhone ngày càng trở nên hoàn thiện hơn.
▪ Khái niệm AppStore
Bên cạnh iPhone 3G, Apple cũng cho ra mắt kho ứng dụng App Store mới, cung
cấp cho người dùng iPhone khả năng truy cập vào hàng trăm ứng dụng của bên
thứ ba, cũng giống như MobileMe, một giải pháp điện toán đám mây giúp cập
nhật email, địa chỉ liên lạc và thông tin lịch tự động. Ngày nay, App Store của
Apple đã sở hữu tới hơn 650.000 ứng dụng cho nhiều mục đích sử dụng.
HVTH: VŨ ĐÌNH ÁI Trang 24
PP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS.TSKH HOÀNG VĂN KIẾM
II.3. Thế hệ iPhone 4 và 4S
▪ iPhone 4
Vào ngày 07-06-2010, Apple đã làm nức lòng những người mê công nghệ khi

cho ra mắt Apple iPhone 4 với màn hình độ phân giải siêu cao. Thiết kế của
iPhone 4 là mỏng nhất từ trước đến này mặc dù vẫn giữ nguyên màn hình hiển
thị 3,5 inch. Apple cũng đã giới thiệu tới người dùng tính năng FaceTime vô
cùng thú vị trên màn hình hiển thị võng mạc Retina mới.
iPhone 4 được trang bị bộ vi xử lý A4 mua lại từ PA Semiconductor cùng camera
sau 5MP có thể quay video độ nét cao. Bên cạnh đó smartphone thế hệ thứ 4 của
Apple cũng cho thời gian đàm thoại lâu hơn 40%.
Thiết kế của iPhone 4 cũng có những thay đổi đáng kể. Các phần nhựa cũ được
thay thế bằng kính silicat nhôm giúp chịu lực tốt hơn 30 lần so với nhựa thông
thường và chống xước. Máy ảnh được nâng cấp lên 5MP. Tuy nhiên tùy chọn
dung lượng bộ nhớ vẫn như bản 3GS và giá thành không đổi.
▪ iPhone 4S
Apple iPhone 4S được giới thiệu vào ngày 04-10-2011, sử dụng chip lõi kép A5.
Bộ xử lý mới này mang đến cho iPhone thế hệ thứ năm khả năng xử lý nhanh
gấp 2 lần và tốc độ đồ họa cũng tăng gấp nhiều lần trong khi thời lượng sử dụng
pin vẫn không thay đổi. Nhưng 2 tính năng rất được mong đợi lại thiếu vắng đó
là kết nối mạng 4G LTE và công nghệ giao tiếp gần (NFC).
Tuy nhiên, Siri đã xuất hiện mang lại một bước đột phá lớn trong công nghệ di
động. iPhone giờ đây có thể tự mình thực hiện các nhiệm vụ như cập nhật lịch
làm việc, nhắc nhở người dùng về các sự kiện hay gợi ý về các địa điểm mua sắm
hoặc xem phim…
Camera của iPhone 4S tiếp tục được nâng cấp lên 8MP giúp người dùng có thể
chụp ảnh đẹp hơn. Đồng thời, Apple cũng tung ra hệ điều hành iOS 5 và iCloud
giúp cho người dùng có thể lưu trữ thông tin và truy cập nội dung một cách dễ
dàng hơn.
HVTH: VŨ ĐÌNH ÁI Trang 25

×