Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Tuần 35-36 Hóa 8 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.32 KB, 8 trang )

Tuần: 34
Tiết: 67
Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
Biết được:
Các bước tính toán, tiến hành pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước.
2.Kĩ năng
Tính toán được lượng chất cần lấy để pha chế được một dung dịch cụ thể có nồng độ cho trước.
3.Thái độ
Tạo hứng thú cho học sinh uêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ:
Dụng cụ:
-Cân.
-Cốc thủy tinh có vạch.
-Đũa thủy tinh.
Hóa chất:
-H
2
O
-CuSO
4
III. PHƯƠNG PHÁP
Trực quan, giảng giải, vấn đáp, thảo luận…
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bi cũ
3.Vào bài mới
Chúng ta đã biết cách tìm nồng độ dung dịch.Nhưng làm thế nào để pha chế được dung dịch
theo nồng độ cho trước? Chúng ta hãy tìm hiểu bài học này.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung


Hoạt động 1:Tìm hiểu cách pha chế một dd theo nồng độ cho trước
-Yêu cầu HS đọc vd 1  tóm tắt.
? Dể pha chế 50g dung dịch CuSO
4
10% cần phải lâtý bao nhiêu gam
CuSO
4
và nước.
? Khi biết m
dd
và C%  tính khối
lượng chất tan như thế nào?
-Cách khác:
? Em hiểu dung dịch CuSO
4
10% có
nghĩa là gì.
 Hd HS theo quy tắc tam xuất.
? Nước đóng vai trò là gì  theo em
m
dm
được tính như thế nào?
-Giới thiệu:
+Các bước pha chế dd.
+dụng cụ để pha chế.
? Vậy muốn pha chế 50 ml dd
CuSO
4
1 M ta phải cần bao nhiêu
gam CuSO

4
.
? Theo em để pha chế được 50 ml dd
CuSO
4
1 M ta cần phải làm như thế
nào.
-Các bước: + Cân 8g CuSO
4

cốc.
+Đổ dần nước vào cốc cho đủ 50 ml
dd  khuấy.
 Yêu cầu HS thảo luận và hoàn
thành.
Vd 2: Từ muối ăn, nước và các dụng
cụ khác hãy tính toán và giới thiệu
cách pha chế:
a/ 100g dd NaCl 20%.
b/ 50 ml dd NaCl 2M.
nồng độ 1M.
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.
*a. có biểu thức:
C% =
dd
ct
m
m
. 100%.


m
4
CuSO
=
100%
m.C%
4
ddCuSO
=
100
50 . 10
= 5 (g).
Cách khác:
Cứ 100g dd hoà tan 10g CuSO
4

vậy 50g dd  5g _
∗ m
dm
= m
dd
– m
ct
= 50 – 5 = 45g.
-Nghe và làm theo:
+Cần 5g CuSO
4
cho vào cốc.
+Cần 45g H
2

O (hoặc 45 ml) 
đổ vào cốc m khuấy nhẹ  50 ml
dung dịch CuSO
4
10%.
HS: tính toán:
n
4CuSO
= 1 . 0.05 = 0.05 mol
m
4CuSO
= 0.05 x 160 = 8g.
-thảo luận và đưa ra các bước pha
chế.
* đề  tóm tắt.
-Thảo luận 5’.
a/ Cứ 100g dd  m
NaCl
= 20g
m
OH2
= 100 – 20 = 80g.
+Cần 20g muối và 80g nước 
cốc  khuấy.
b/ Cứ 1 l  n
NaCl
= 2 mol
vậy 0.05  n
NaCl
= 0.1 mol.

 m
NaCl
= 5.85 (g).
+Cân 5.85g muối  cốc.
+Đổ nước  cốc: vạch 50 ml.
I.Cách pha chế một dung
dịch theo nồng độ cho
trước.
Bài tập 1:Từ muối CuSO
4
,
nước cất và những dụng cụ
cần thiết. Hãy tính toán và
giới thiệu cách pha chế.
a.50g dd CuSO
4
có nồng độ
10%.
b.50ml dd CuSO
4

Vd 2: Từ muối ăn, nước và
các dụng cụ khác hãy tính
toán và giới thiệu cách pha
chế:
a/ 100g dd NaCl 20%.
b/ 50 ml dd NaCl 2M.
nồng độ 1M.
Hoạt động 2:Luyện tập
Bài tập 1: Đun nhẹ 40g dung dịch NaCl cho

đến khi bay hơi hết thu được 8g muối khan.
Tính C%.
 Yêu cầu HS thảo luận tìm cách giải khác.
Gợi ý: qui tắc tam suất.
C% =
dd
ct
m
m
. 100% =
40
8
. 100% = 20%.
Cách khác: Cứ 40g dd hoà được 8g muối .
Vậy 100g dd hoà được 20g muối.
4. Củng cố
-HS làmbài tập sau:Làm bay hơi 60g nướccó nồng độ 15%. Được dung dịch mới có nồng độ
18%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu.
5. Dặn dò
-Làm bài tập 1, 2, 3 SGK/149.
-Xem trước phần II: cách pha loãng 1 dd theo nồng độ cho trước.


.
.
Tuần: 34
Tiết: 68
Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
I. MỤC TIÊU:
1Kiến thức

Biết được:
Các bước tính toán pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước.
2.Kĩ năng
Tính toán được lượng chất cần lấy để pha chế được một dung dịch cụ thể có nồng độ cho trước.
3.Thái độ
Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ:
Dụng cụ: Hoá chất:
-Ống đong -H
2
O
-Cốc thủy tinh có chia độ. -NaCl
-Đũa thủy tinh. -MgSO
4
-Cân.
III. PHƯƠNG PHÁP
Trực quan, giảng giải, vấn đáp, thảo luận…
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bi cũ
GV nhắc lại bài về cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước.
3.Vào bài mới
Chúng ta đã biết cách tìm nồng độ dung dịch.Nhưng làm thế nào để pha chế được dung dịch
theo nồng độ cho trước? Chúng ta hãy tìm hiểu bài học này.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Pha loãng một nột dung dich theo nồng độ cho trước
*GV hướng dẫn cho học sinh
cách tính toán trước, sau dó
hướng dẫn học sinh cách pha
chế sau.

a.+Tìm số mol của MgSO
4

+Áp dụng công thức tính nồng
độ mol ta tính được thể tích của
MgSO
4
.
+Như vậy cứ đong 20ml dd
MgSO
4
2M . Sau đó lấy nước
cất cho từ từ vào đến vạch
100ml ta được dd MgSO
4
0,4M .
-GV tiếp tục giới thiệu cách tính
toán và cách pha chế cho học
sinh hiểu và làm được.
-Sau đó GV yêu cầu học sinh
thảo luận nhóm 7’ để trình bài
cách tính toán và cách pha chế
loãng một dung dịch.
-Cuối cùng GV nhận xét và kết
luận bài học.
*HS nghe GV hướng dẫn cách
tính toán và cách pha chế.
*Sau đó HS tiến hành tính toán và
giới tiệu cách pha chế.
a.*Cách tính toán:

-Tìm số mol chất tan có trong100
ml dung dịch MgSO
4
0,4M từ
dung dịch MgSO
4
2M .
n
MgSO
4
=
0,4 *100
/
1000

= 0,04(mol)
-Tìm thể tích dd MgSO
4
2M trong
đó chứa 0,04 mol MgSO
4
.
V
ml

1000 * 0,04
/
2
= 20(ml)
*Cách pha chế

Đong lấy 20 ml dd MgSO
4
2M
cho vào cốc chia độ có dung tích
150ml. Thêm từ từ nước cất vào
đến vạch 100ml và khuấy đều, ta
được 100ml ddMgSO
4
0,4M.
*Cách tính toán:
-Ap dụng công thức tính nồng độ
%. Ta có
m
NaCl =
2,5 * 150
/
100
=
3,75(g)
-
m
dd =
100 * 3,75
/
10
= 37,5 (g)
-
m
H
2

O = 150 – 37,5 = 112,5 (g)
*Cách pha chế :
-cân lấy 37,5g dd NaCl 10% ban
đầu, sau đó đổ vào cốc hoặc vào
bình tam giác có dung tích khoảng
200ml
-Cân lấy 112,5g nước cất sau đó
đổ vào cốc đựng dd NaCL nói
trên. Khuấy đều, ta được 150g dd
NaCl 2,5%.
II.cách pha chế loãng một
dung dịch theo nồng độ cho
trước.
Bài tập: Có nước cất và những
dụng cụ cần thiết hãy giới thiệu
cách pha chế
a.100 ml dung dịch MgSO
4
0,4M
từ dung dịch MgSO
4
2M .
b.150 dung dịch NaOH 2,5% từ
dung dịch NaOH 10%
4. Củng cố
-Gv ra bài tập để củng cố bài học cho Hs
-Bài tập:Hãy trình bày cách pha chế
a.400g dung dịch CuSO
4
4%

b.300ml dung dịch NaCl 3M.
5. Dặn dò
-HS về nhà xem lại các bài tập đã giải
-HS về nhà làm bài tập 2,3,4,5 tr 149 SGK.
-Chuẩn bị trước bài “Luyện tập 8”.
Tuần: 36
Tiết: 69
LUYỆN TẬP 8 ( TIẾT 1 )
I.MỤC TIÊU
-Cũng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh
-HS hệ thống được kiến thức đã học.
-Rèn luyện cho học sinh có kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng.
II.CHUẨN BỊ
-GV chuẩn bị bài tập để luyện tập cho HS
-HS bài học trước ở nhà.
III.PHƯƠNG PHÁP
Thảo luận nhóm, đàm thoại, …
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bi cũ
Từ muối CuSO
4
và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và pha chế 100g dung dịch CuSO
4

nồng độ 20%
3.Vào bài mới
Như các em đ học xong về nồng độ % , nồng độ mol của dung dịch, làm quen với cách tính toán
và pha chế dung dịch. Tiết học này các em sẽ được luyện tập làm một số bài tập về loại bài học này.
Hoạt động của GV-HS Nội dung

-GV ghi nội dung lên bảng và yêu cầu
HS tìm hiểu nội dung
-HS đưa ra biện pháp giải, Hs khác nhận
xét
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.
-GV gọi HS nhắc lại công thức tính nồng
độ mol của dung dịch
-HS lên bảng giải bài tập,hs khác nhận
xét
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.
-GV tiếp tục gọi HS lên bảng giải bài tập,
khi hs giải xong , gv yêu cầu hs khác
nhận xét
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.
Bài 1:Xác định độ tan của muối Na
2
CO
3
trong nước ở
18
0
C
. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na
2
CO
3
trong 250g nước thì được dung dịch bảo hòa.
Đáp án:
Ta có 53g Na
2

CO
3
………………………………………
250gH
2
O
X=? 100gH
2
O
X =
100 x 53
/
250
= 21,2 g
Vậy độ tan của muối Na
2
CO
3
ở ơ 18
0
C
là 21,2gam.
Bai 2:Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung
dịch sau:
a.1 lít dung dịch NaCl 0,5M
b.500ml dung dịch KNO
3
2M.
Đáp án:
a.* Số mol:Ap dụng công thức C

M
=
n
/
v
-Suy ra n = C
M
x V = 1 x 0,5 = 0,5( mol).
-
n
NaCl = n x M = 0,5 x 58,5 = 29,25(g)
b. .* Số mol:Ap dụng công thức C
M
=
n
/
v
-Suy ra n = C
M
x V = 0,5 x 2 = 1 (mol).
-
n
KNO
3
= n x M = 1 x 101 = 101(g)
Bài 3: Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan
20 gam KNO
3
.
Đáp án:

-Ta có số mol của
n
KNO
3
=
20
/
101
= 0,2(mol)
-Ap dụng công thức C
M
=
n
/
v
=
0,2
/
0,85
= 0,24M
4. Củng cố
-HS về mhà xem lại các bài tập đã giải.
5. dặn dò
-HS về nhà làm bài tập sau:Tính nồng độ % của dung dịch sau:
a.20 g KCl trong 600 g dung dịch
b.32 g NaNO
3
trong 2 kg dung dịch
c.75 g K
2

SO
4
trong 1500 g dung dịch.
Tuần: 37
Tiết: *
LUYỆN TẬP 8 ( TIẾT 2 )
I.MỤC TIÊU
-Cũng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh
KÍ DUYỆT
Sông đốc ;ngày 11 tháng 4 năm 2011
-HS hệ thống được kiến thức đã học.
-Rèn luyện cho học sinh có kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng.
II.CHUẨN BỊ
-GV chuẩn bị bài tập để luyện tập cho HS
-HS bài học trước ở nhà.
III.PHƯƠNG PHÁP
Thảo luận nhóm, đàm thoại, …
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bi cũ
GV gọi HS nhắc lại kiến thức ôn tập ở bài luyện tập tiết 1.
3.Vào bài mới
Như các em đ học xong về nồng độ % , nồng độ mol của dung dịch, làm quen với cách tính toán
và pha chế dung dịch. Tiết học này các em sẽ được luyện tập làm một số bài tập về loại bài học này.
Hoạt động của GV-HS Nội dung
-GV ghi nội dung lên bảng và yêu cầu HS
tìm hiểu nội dung
-HS đưa ra biện pháp giải, Hs khác nhận xét
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.
-GV gọi HS nhắc lại công thức tính nồng độ

mol của dung dịch
-HS lên bảng giải bài tập,hs khác nhận xét
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.
-GV tiếp tục gọi HS lên bảng giải bài tập,
khi hs giải xong , gv yêu cầu hs khác nhận
xét
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.
Bài 1: Hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 200gam
dung dịch NaCl 20%.
Đáp án:*- Cách tính toán:
m
NaCl =
200 x 20
/
100
= 40 (g )
- Khối lượng nước cần dùng:
m
H
2
O = 200 – 40 = 160
(g)
* Cách pha chế:
- Cân 40gam NaCl khan cho vào cốc .
- Cân 160gam nước cho dần dần vào cốc và khuấy cho
đến khi NaCl tan hết. Ta được 200 gam dung dch5
NaCl 20%.
Bai 2: Một dung dịch CuSO
4
có khối lượng riêng là

1,206 g/ml. Khi cô cạn 164,84 ml dung dịch này người
ta thu được 36 gam CuSO
4
. hãy xác định nồng độ phần
trăm của dung dịch CuSO
4
đã dùng.
Đáp án:- Tacó khối lượng của CuSO
4
ban đầu:
m
dd = 1,206 x 165,84 = 200gam.
-Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO
4
ban đầu là:
C% =
100 x 36
/
200
= 18%.
-Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO
4
ban đầu
là 18%.
Bài 3: Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch H
2
SO
4
96% (d=
1,84 g/ml) để trong đó chứa 2,45 gam H

2
SO
4.
Đáp án:- Ta có khối lượng của dung dịch
+C%
/
100

=
m chất tan
/
m dung dịch
+Vậy
m dd =
2,45 x 100
/
96
= 2,552(g)
- Vậy ta có dung dịch cần lấy là:
V=
m
/
d
=
2,552
/
1,84
= 1,387 (ml)
4. Củng cố
-HS về mhà xem lại các bài tập đã giải.

5. Dặn dò
-HS về nhà làm bài tập sau:Hòa tan 150 gam natrioxit vào 145 g nước để tạo thành dung dịch có
tính kiềm. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
ĐS:66,67%

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×