Tải bản đầy đủ (.pdf) (168 trang)

Phát triển sản xuất nghề truyền thống trong các làng nghề huyện duy tiên, tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 168 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI













BÙI TRỌNG ðẠT




PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NGHỀ TRUYỀN THỐNG TRONG
CÁC LÀNG NGHỀ HUYỆN DUY TIÊN, TỈNH HÀ NAM





LUẬN VĂN THẠC SĨ









HÀ NỘI - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI













BÙI TRỌNG ðẠT





PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NGHỀ TRUYỀN THỐNG TRONG
CÁC LÀNG NGHỀ HUYỆN DUY TIÊN, TỈNH HÀ NAM





Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.62.01.15



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH HIỀN




HÀ NỘI - 2014


i
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế…… ………………………

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong
Luận văn là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện
Luận văn ñã ñược cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong Luận văn ñều ñược
chỉ rõ nguồn gốc, bản Luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của cá nhân

tôi (ngoài phần ñã trích dẫn).
Hà Nội, ngày 9 tháng 5 năm 2014
Tác giả luận văn



Bùi Trọng ðạt









i
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế…… ………………………

LỜI CẢM ƠN

ðể thực hiện và hoàn thành luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự quan tâm
giúp ñỡ tận tình, sự ñóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu trường
ðại học Nông nghiệp Hà Nội, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Bộ môn
Phát triển nông thôn ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc ñến PGS. TS. Nguyễn Thị Minh
Hiền ñã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian tôi
thực hiện luận văn.

Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn UBND huyện Duy Tiên, UBND các xã
Hoàng ðông, ðọi Sơn, Mộc Nam, Tiên Ngoại - tỉnh Hà Nam và nhân dân các
làng nghề truyền thống mây giang ñan Ngọc ðộng, trống ðọi Tam, dệt lụa
Nha Xá, rượu Bèo thôn Thượng ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ, cung cấp số liệu, tư
liệu khách quan giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, ñồng nghiệp và người thân
ñã ñộng viên, giúp ñỡ, tạo ñiều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực
hiện ñề tài nghiên cứu.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày 9 tháng 5 năm 2014
Tác giả luận văn



Bùi Trọng ðạt


ii
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế…… ………………………

MỤC LỤC



Lời cam ñoan i

Lời cảm ơn i

Mục lục ii


Danh mục bảng v

Danh mục sơ ñồ vii

Danh mục từ viết tắt viii

Phần 1 MỞ ðẦU 1

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2

1.2.1 Mục tiêu chung 2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3

1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3

1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3

Phần 2 CÁC VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT NGHỀ TRUYỀN THỐNG 4

2.1 Cơ sở lý luận về phát triển sản xuất nghề truyền thống 4

2.1.1 Một số khái niệm về phát triển sản xuất nghề truyền thống 4


2.1.2 ðặc ñiểm và vai trò của phát triển sản xuất nghề truyền thống 12

2.1.3 Những yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển sản xuất nghề truyền
thống trong các làng nghề. 20

2.2 Tình hình phát triển sản xuất nghề truyền thống ở một số nước
trên thế giới và kinh nghiệm cho Việt Nam 26

2.2.1 Phát triển sản xuất nghề truyền thống ở một số nước trên thế giới 26



iii
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế…… ………………………

2.2.2 Kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam 28

2.2.3 Tình hình phát triển ngành nghề, làng nghề ở Việt Nam 30

2.2.4 Tình hình phát triển ngành nghề, làng nghề ở Hà Nam 33

Phần 3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36

3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 36

3.1.1 ðiều kiện tự nhiên của huyện 36

3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội 41

3.2 Phương pháp nghiên cứu 52


3.2.1 Phương pháp tiếp cận 52

3.2.2 Phương pháp thu thập thông tin 54

3.2.3 Phương pháp xử lý thông tin 55

3.2.4 Phương pháp phân tích 55

3.2.5 Chỉ tiêu phân tích 58

Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 61

4.1 Thực trạng phát triển sản xuất nghề truyền thống trong các làng
nghề huyện Duy Tiên 61

4.1.1 Khái quát sự hình thành các LNTT huyện Duy Tiên 61

4.1.2 Thực trạng về quy mô sản xuất 65

4.1.3 Thực trạng về chủng loại và chất lượng sản phẩm 66

4.1.4 Thực trạng về kỹ thuật và công nghệ sản xuất 69

4.1.5 Thực trạng về hình thức tổ chức sản xuất tại các LNTT của
huyện 71

4.1.6 Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh tại các LNTT. 75

4.1.7 Tác ñộng của phát triển sản xuất LNTT ñối với kinh tế, xã hội và

môi trường 85

4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến sản xuất nghề truyền thống của huyện
Duy Tiên 90

4.2.1 Yếu tố về cơ chế chính sách và công tác quy hoạch 90



iv
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế…… ………………………

4.2.2 Yếu tố về cơ sở hạ tầng và ñất ñai 91

4.2.3 Yếu tố về lao ñộng 94

4.2.4 Yếu tố về vốn sản xuất 97

4.2.5 Yếu tố về cơ sở vật chất và trang thiết bị sản xuất 100

4.2.6 Yếu tố về nguyên vật liệu sản xuất 102

4.2.7 Yếu tố về thị trường và tiêu thụ sản phẩm 104

4.2.8 Phân tích SWOT trong phát triển sản xuất nghề truyền thống
trong các làng nghề huyện Duy Tiên 110

4.3 ðịnh hướng và giải pháp phát triển sản xuất nghề truyền thống
trong các làng nghề huyện Duy Tiên 112


4.3.1 ðịnh hướng phát triển kinh tế và phát triển công nghiệp, thủ công
nghiệp tại huyện Duy Tiên 112

4.3.2 Giải pháp phát triển sản xuất nghề truyền thống trong các làng
nghề huyện Duy Tiên 116

Phần 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 130

5.1 Kết luận 130

5.2 Kiến nghị 131

5.2.1 ðối với Nhà nước 132

5.2.2 ðối với tỉnh, huyện 132

5.2.3 ðối với các chủ cơ sở, hộ sản xuất 132

TÀI LIỆU THAM KHẢO 133






v
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế…… ………………………

DANH MỤC BẢNG


STT Tên bảng Trang
2.1 Nhóm nghề thủ công truyền thống 10

3.1 Các cấp ñịa hình tương ñối của ñất canh tác huyện Duy Tiên,
tỉnh Hà Nam 37

3.2 Kết quả phân loại ñất huyện Duy Tiên 39

3.3 Cơ cấu kinh tế huyện Duy Tiên từ năm 2009 -2013 42

3.4 Tình hình dân số và lao ñộng của huyện Duy Tiên 3 năm 2011-
2013 47

3.5 Phân tích ma trận SWOT 58

4.1 Một số chỉ tiêu về phát triển làng nghề truyền thống của huyện
Duy Tiên trong 3 năm (2011 - 2013) 64

4.2 Số lượng sản phẩm chính của 04 LNTT huyện Duy Tiên 69

4.3 ðặc ñiểm cơ cấu tổ chức sản xuất tại các LNTT huyện Duy Tiên 72

4.4 Giá trị sản xuất một số làng nghề năm 2011- 2013 75

4.5 Kết quả sản xuất sản phẩm một số ngành nghề tại làng nghề năm
2013 76

4.6 Hiệu quả kinh tế sản xuất bình quân của một cơ sở ñiều tra 79

4.7 Hiệu quả kinh tế theo qui mô vốn (Tính bình quân 1 cơ sở) 82


4.8 Hiệu quả SXKD bình quân trên 1 hộ ñiều tra năm 2013 83

4.9 Giá trị sản xuất của 04 LNTT huyện Duy Tiên qua các năm 86

4.10 ðất sử dụng phát triển làng nghề tại các cơ sở ñiều tra năm 2013 93

4.11 Số lượng và chất lượng lao ñộng trong các hộ ñiều tra năm 2013 96

4.12 Tình hình huy ñộng vốn bình quân của 1 hộ ñiều tra 98

4.13 Tình hình trang thiết bị của các cơ sở ñiều tra năm 2013 101

4.14 Các nguyên liệu chính cho sản xuất của các nghề 102

4.15 Ý kiến khách hàng 105



vi
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế…… ………………………

4.16 Thị trường tiêu thụ sản phẩm nghề truyền thống trong các làng
nghề ở Duy Tiên (2011-2013) 106

4.17 Bảng phân tích ma trận SWOT ñối với phát triển sản xuất nghề
truyền thống huyện Duy Tiên 111

4.18 Dự kiến tình hình tiêu thụ sản phẩm một số làng nghề tại huyện
Duy Tiên 126





vii
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế…… ………………………

DANH MỤC SƠ ðỒ


STT Tên sơ ñồ Trang
1.1 Quá trình sản xuất sản phẩm, dịch vụ 5

4.1 Sơ ñồ về tiêu thụ sản phẩm làng nghề Duy Tiên 108




viii
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế…… ………………………

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu Chú giải
CNH,HðH Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa
CN – TTCN Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp
DNTN Doanh nghiệp tư nhân
ðVT ðơn vị tính
GTSX Giá trị sản xuất
HTX Hợp tác xã

KT – XH Kinh tế - xã hội
Lð Lao ðộng
LNTT Làng nghề truyền thống
NNTT Ngành nghề truyền thống
NNNT Nông nghiệp nông thôn
NTT Nghề truyền thống
PTBV Phát triển bền vững
TM – DV Thương mại – dịch vụ
SL Số lượng
SXKD Sản xuất kinh doanh
UBND Uỷ ban nhân dân


1
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế…… ………………………

Phần 1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Với 70% dân số là nông dân, sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông
nghiệp và tập trung chủ yếu ở các vùng nông thôn, vì vậy, vấn ñề nông nghiệp,
nông dân và nông thôn luôn ñược ðảng, Nhà nước hết sức coi trọng xuyên suốt
qua các giai ñoạn phát triển của cách mạng Việt Nam. Sau 25 năm ñổi mới, tại
Hội nghị BCH Trung ương lần thứ 7 (Khóa X) lần ñầu tiên ðảng ñã thông qua
Nghị quyết chuyên ñề số 26-NQ/TW về vấn ñề nông nghiệp, nông dân, nông
thôn. Tại Nghị quyết ðại hội lần thứ IX, ðảng ta cũng ñã ñề ra ñịnh hướng
phát triển kinh tế nông thôn: Mở mang các làng nghề, phát triển các ñiểm công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ.
Phát triển nghề truyền thống nhằm tạo việc làm, tăng thu nhập ở nông
thôn, góp phần xóa ñói giảm nghèo và thực hiện mục tiêu ly nông bất ly

hương ở nông thôn. Làng nghề ở Việt Nam, trong ñó bộ phận quan trọng là
làng nghề thủ công truyền thống với sản phẩm ñặc trưng là hàng thủ công mỹ
nghệ tinh xảo. Các sản phẩm này vừa mang giá trị kinh tế, vừa hàm chứa
nghệ thuật văn hóa dân tộc. Từ thế kỷ 16, các sản phẩm thủ công truyền thống
như lụa Vạn Phúc, gốm sứ Bát Tràng, khảm trai Chuyên Mỹ… ñã xuất khẩu
ra nhiều nước trên thế giới. Phát triển làng nghề nói chung và làng nghề
truyền thống nói riêng còn mang ý nghĩa giữ gìn, quảng bá bản sắc văn hóa
trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Huyện Duy Tiên nằm ở phía Bắc tỉnh Hà Nam, là cửa ngõ phía Nam
thủ ñô Hà Nội. ðây là một trong những huyện có thế mạnh về làng nghề
truyền thống (LNTT) với nhiều nghề thủ công ñã có từ lâu ñời như: Ươm tơ,
dệt lụa, mây giang ñan, nấu rượu, bưng trống… Trải qua bao biến cố thăng
trầm của lịch sử, ñặc biệt là sự tác ñộng của quy luật cung cầu, sự thay ñổi
của thị hiếu tiêu dùng, ñến nay nhiều làng nghề ñã mai một, chỉ còn lại dấu


2
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế…… ………………………

vết trong sự hồi cố. Một số làng nghề còn trụ vững qua sóng gió thời gian và
còn tồn tại ñến ngày nay ở Duy Tiên phải kể ñến 04 làng nghề truyền thống
là: Làng nghề trống ðọi Tam (ðọi Sơn), nấu rượu thôn Thượng (Tiên Ngoại),
dệt lụa Nha Xá (Mộc Nam), mây giang ñan Ngọc ðộng (Hoàng ðông) Từ
nhiều năm qua, các sản phẩm LNTT của Duy Tiên ñã có mặt ở hầu hết các thị
trường trong và ngoài nước.
Thực tiễn cho thấy, trong những năm qua, phát triển sản xuất nghề
truyền thống ở Duy Tiên ñã có những ñóng góp quan trọng ñối với tăng
trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện theo hướng tiến bộ, tạo
ra sự ổn ñịnh, phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn.
Tuy nhiên, trong quá trình phát triển, một số nghề truyền thống trong

các làng nghề ở Duy Tiên cũng bộc lộ những bất cập như: Chất lượng sản
phẩm còn thấp, khả năng cạnh tranh không cao, mẫu mã ít sáng tạo. Vấn ñề ô
nhiễm môi trường khá nghiêm trọng và ảnh hưởng tiêu cực ñến chất lượng
cuộc sống ở các LNTT nói riêng và nông thôn nói chung. Nhiều hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh trong làng nghề ñã và ñang tạo ra những sức ép không
nhỏ ñến môi trường sống của làng nghề và các cộng ñồng xung quanh.
Xuất phát từ thực tế ñó, tôi lựa chọn nghiên cứu ñề tài “Phát triển sản xuất
nghề truyền thống trong các làng nghề huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam” nhằm
phân tích rõ thực trạng và tìm hướng phát triển sản xuất nghề truyền thống cho các
làng nghề tại huyện Duy Tiên nói riêng và tỉnh Hà Nam nói chung.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng sản xuất nghề truyền thống trong các làng nghề
của huyện Duy Tiên trong thời gian qua từ ñó ñề xuất một số giải pháp thúc
ñẩy sự phát triển sản xuất nghề truyền thống trong các làng nghề huyện Duy
Tiên, tỉnh Hà Nam.



3
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế…… ………………………

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về làng nghề, phát triển
sản xuất làng nghề;
- ðánh giá thực trạng phát triển sản xuất nghề truyền thống trong các
làng nghề của huyện Duy Tiên trong thời gian qua;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển sản xuất nghề truyền thống
trong các làng nghề của huyện Duy Tiên;
- ðề xuất một số giải pháp nhằm phát triển sản xuất nghề truyền thống

trong các làng nghề của huyện Duy Tiên trong thời gian tới.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn ñề kinh tế phát triển nghề truyền thống
trong các làng nghề ở huyện Duy Tiên tỉnh Hà Nam như: Quy mô, hình
thức tổ chức sản xuất, phương hướng sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và các
nhân tố có liên quan khác.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: ðề tài tập trung nghiên cứu những vấn ñề cơ bản liên
quan ñến hoạt ñộng sản xuất, quy mô sản xuất, hiệu quả sử dụng lao ñộng tại
một số làng nghề truyền thống trên ñịa bàn huyện Duy Tiên, ,
- Phạm vi về không gian: ðề tài chủ yếu ñi sâu ñiều tra, khảo sát các hộ
sản xuất, các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên ñịa bàn làng nghề huyện Duy Tiên
tỉnh Hà Nam. Trong ñó tập trung ñiều tra 4 LNTT ñã ñược tỉnh công nhận là:
Làng nghề Mây giang ñan Ngọc ðộng (Hoàng ðông), làng nghề dệt lụa ở
Nha Xá (Mộc Nam), làng nghề trống ðọi Tam (ðọi Sơn), làng nghề nấu rượu
Bèo ở thôn Thượng (Tiên Ngoại). Số lượng phiếu ñiều tra: 120 phiếu.
- Phạm vi về thời gian: ðề tài ñược tiến hành nghiên cứu từ tháng 5/2012 ñến
tháng 5/2013 với số liệu tập trung ñiều tra nghiên cứu trong 3 năm (2010 - 2013).


4
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế…… ………………………

Phần 2. CÁC VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NGHỀ TRUYỀN THỐNG

2.1. Cơ sở lý luận về phát triển sản xuất nghề truyền thống
2.1.1. Một số khái niệm về phát triển sản xuất nghề truyền thống
2.1.1.1. Khái niệm về phát triển sản xuất

a. Khái niệm sản xuất
Sản xuất hay sản xuất của cải vật chất là hoạt ñộng chủ yếu trong các
hoạt ñộng kinh tế của con người. Sản xuất là quá trình làm ra sản phẩm ñể sử
dụng, hay ñể trao ñổi trong thương mại. Quyết ñịnh sản xuất dựa vào những
vấn ñề chính sau: sản xuất cái gì?, sản xuất như thế nào?, sản xuất cho ai?, giá
thành sản xuất và làm thế nào ñể tối ưu hóa việc sử dụng và khai thác các
nguồn lực cần thiết làm ra sản phẩm?
Tùy theo sản phẩm, sản xuất ñược phân thành ba khu vực:
- Khu vực một của nền kinh tế: Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy sản
- Khu vực hai của nền kinh tế: Khai thác mỏ, Công nghiệp chế
tạo (công nghiệp nhẹ, công nghiệp nặng), Xây dựng
- Khu vực ba của nền kinh tế, hay Khu vực dịch vụ
ðối với nhiều người, thuật ngữ sản xuất làm liên tưởng ñến những hình
ảnh về nhà xưởng, máy móc hay các dây chuyền lắp ráp. Ở nước ta lâu nay có
một số người thường cho rằng chỉ có những doanh nghiệp chế tạo, sản xuất
các sản phẩm vật chất có hình thái cụ thể như xi măng, TV, tủ lạnh, mới gọi
là các ñơn vị sản xuất. Những ñơn vị khác không sản xuất các sản phẩm vật
chất ñều xếp vào loại các ñơn vị phi sản xuất.
Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường, quan niệm như vậy không còn
phù hợp nữa. Như vậy, về thực chất một hệ thống sản xuất sử dụng các yếu tố
ñầu vào là nguyên vật liệu thô, con người, máy móc, nhà xưởng, kỹ thuật


5
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế…… ………………………

công nghệ, tiền mặt và các nguồn tài nguyên khác ñể chuyển ñổi nó thành sản
phẩm hoặc dịch vụ. Sự chuyển ñổi này là hoạt ñộng trọng tâm và phổ biến
của hệ thống sản xuất. Mối quan tâm hàng ñầu của các nhà quản trị hệ thống
sản xuất, là các hoạt ñộng chuyển hóa của sản xuất.

Ta có thể hình dung quá trình này như sơ ñồ 1.1.











Sơ ñồ 1.1. Quá trình sản xuất sản phẩm, dịch vụ
b. Khái niệm về tăng trưởng và phát triển
Tăng trưởng ñược hiểu là sự gia tăng về số lượng của một sự vật nhất
ñịnh. Trong kinh tế tăng trưởng thể hiện sự gia tăng hơn trước về sản phẩm
hay lượng ñầu ra của một quá trình sản xuất hay hoạt ñộng. Tăng trưởng kinh
tế có thể hiểu là kết quả của mọi quá trình hoạt ñộng kinh tế trong lĩnh vực
sản xuất cũng như trong lĩnh vực dịch vụ ñược tạo ra trong một kỳ nhất ñịnh
(ðỗ Kim Chung, 1997, tr.88-89). Nếu sản phẩm hàng hoá và dịch vụ trong
một quốc gia tăng lên, nó ñược coi là tăng trưởng kinh tế. Tăng trưởng cũng
ñược áp dụng ñể ñánh giá cụ thể ñối với từng ngành sản xuất, từng vùng của
một quốc gia.
Các yếu tố ñầu vào

ðất ñai
 Lao ñộng
 Vốn
 Trang thiết bị
 Nguyên nhiên vật

liệu
 Tiến bộ khoa học
 Nghệ thuật quản trị
Quá trình sản xuất

Thông qua quá trình
sản xuất các doanh
nghiệp chuyển hóa
các yếu tố ñầu vào
thành kết quả ñầu ra

Kết quả ñầu ra

Sản phẩm hữu hình:
Tivi, tủ lạnh, máy
móc, thiết bị…
 Dịch vụ: Bữa tiệc,
tư vấn pháp lý,
chăm sóc sức khỏe,
du lịch, khách sạn…



6
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế…… ………………………

Phát triển bao hàm nghĩa rộng hơn, bao gồm nhiều khía cạch khác
nhau. Sự tăng trưởng cộng thêm các thay ñổi cơ bản trong cơ cấu kinh tế, sự
tăng lên của sản phẩm quốc dân do ngành công nghiệp tạo ra, sự ñô thị hoá,
sự tham gia của một quốc gia trong quá trình tạo ra các thay ñổi nói trên là

một nội dung của sự phát triển. Phát triển là nâng cao phúc lợi của nhân dân,
nâng cao các tiêu chuẩn sống, cải thiện giáo dục, sức khoẻ và ñảm bảo sự
bình ñẳng cũng như quyền công dân. Phát triển còn ñược ñịnh nghĩa là sự
tăng trưởng bền vững về các tiêu chuẩn sống bao gồm tiêu dùng, vật chất,
giáo dục, sức khoẻ và bảo vệ môi trường (Mai Thanh Cúc, 2005, tr 15.)
c. Khái niệm về phát triển sản xuất
Từ khái niệm về phát triển, có thể rút ra khái niệm về phát triển sản
xuất: Phát triển sản xuất là quá trình vận ñộng của ñối tượng sản xuất tiến lên
từ thấp ñến cao, từ ñơn giản ñến phức tạp, từ kém hoàn thiện ñến hoàn thiện
hơn, nó cũng bao hàm việc phát triển về cả mặt lượng và chất của sản xuất
hàng hóa.
2.1.1.2. Khái niệm về nghề truyền thống:
a. Nghề truyền thống:
Truyền thống là một thuật ngữ dùng ñể chỉ các giá trị, yếu tố, quan
niệm của một cộng ñồng người hay của xã hội lưu giữ trong một thời gian dài
từ thế hệ này qua thế hệ khác. Truyền thống biểu hiện tính kế thừa là chủ yếu
tuy nhiên cũng có sự phát triển theo lịch sử.
Truyền thống ñược biểu hiện ở hình thức: Truyền thống học tập, lễ hội
truyền thống, truyền thống dòng họ, nghề truyền thống.
Nghề truyền thống là những nghề tiểu thủ công nghiệp ñược hình thành,
tồn tại và phát triển lâu ñời trong lịch sử; ñược sản xuất tập trung tại một vùng hay
một làng nào ñó và ñược lưu truyền từ ñời này qua ñời khác (truyền nghề), lưu giữ


7
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế…… ………………………

kỹ thuật sản xuất (bí quyết nghề nghiệp), ñúc rút kinh nghiệm.
Nghề thủ công truyền thống không chỉ bó hẹp trong phạm vi làng nghề
mà còn mở rộng hơn như: Xã nghề, phố nghề, phường nghề, hội nghề.

Theo quy ñịnh hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, một
nghề ñược công nhận là nghề truyền thống phải ñảm bảo ñược các tiêu chí sau:
- ðã xuất hiện tại ñịa phương từ trên 50 năm tính từ thời ñiểm ñược
công nhận.
- Tạo ra sản phẩm mang bản sắc văn hóa dân tộc.
- Gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên của một làng nghề.
b. Khái lược lịch sử hình thành nghề truyền thống
Lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam gắn liền những
vùng châu thổ phì nhiêu, khai phá ñất hoang, mở rộng ñồng bằng và ñã lấy
nghề nông làm cơ sở cho sự tồn tại của mình. ðể thỏa mãn nhu cầu hàng
ngày, người Việt cổ ñã biết tận dụng các tài nguyên xung quanh ñể sáng chế
ra ñồ dùng, trang sức, công cụ sản xuất, họ ñã phát huy trí tuệ, sự khéo léo
của ñôi tay sáng tạo ra những nghề thủ công.
Từ thời Hùng Vương, ñúc ñồng ñã trở thành một nghề phát triển.
Khoảng 300 năm trước Công nguyên, chúng ta ñã học ñược người
Trung Quốc cách dựng bàn quay làm ñồ gốm.
ðến khoảng thế kỷ II trước Công nguyên, chúng ta ñã biết chế tạo ñồ
ñựng bằng sắt.
Từ thế kỷ II sau Công nguyên, người ta ñã biết ñến sản xuất ñường
thạch mật hay còn gọi là ñường giao chỉ.
Thế kỷ III, con người ñã biết làm giấy bản tốt bằng gỗ mật hương gọi là
mật hương chỉ. Ngoài ra trong thời gian này còn xuất hiện nghề làm thủy tinh.
Thế kỷ V, nghề rèn sắt phát triển lấn át nghề ñúc ñồng, kỹ thuật ñồ gốm


8
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế…… ………………………

có phát triển hơn cùng với sự xuất hiện nghề chạm bạc, nghề nung gạch ngói.
Thế kỷ VII, nghề dệt tơ lụa phát triển.

Thế kỷ X, nghề rèn sắt phát triển.
Thế kỷ X-XI, nghề ñiêu khắc, ñúc chuông, tô tượng phát triển mạnh.
Dưới triều Trần, tiểu thủ công nghiệp phát triển mạnh. Nhân dân kinh
ñô Thăng Long chia thành 61 phường thợ thủ công, nhà buôn tùy theo nghề
nghiệp. Có nhiều tổ chức nghề nghiệp: kiến trúc, sơn, tô tượng, ñúc chuông.
ðến thời nhà Lê xuất hiện nghề khắc bản in, học ñược kỹ thuật thuộc
da. ðến giai ñoạn này xuất hiện làng chuyên một nghề riêng biệt và ñược tổ
chức thành những phường hay hội ñể bảo vệ quyền lợi nghề nghiệp, ñịa vị xã
hội của thợ thủ công. Những làng nghề chuyên biệt chủ yếu là làm nghề dệt
lụa, dệt vải hay làm giấy.
Giữa thế kỷ XV, xuất hiện nghề ñúc tiền và ñúc vàng nén ñầu tiên ở Hà
Nội. Biết ñược kỹ thuật làm sơn.
Thế kỷ XVIII, một người Việt Nam ñã phát minh ra nghề khảm xà cừ và trở
thành một kỹ thuật ñặc biệt ở Việt Nam mà không nước nào trên thế giới sánh kịp.
Trong thời kỳ ñô hộ, thực dân Pháp hạn chế nghề thủ công ở Việt Nam
nhằm ñảm bảo lợi nhuận ñộc quyền. Thân phận của người thợ thủ công bị coi
rẻ. Nhưng không vì thế mà sức sáng tạo của thợ thủ công Việt Nam bị hạn
chế. Những năm ñầu thế kỷ XIX các học giả phương Tây ñã nhận xét: gần
như nghệ thuật khảm trai ở Viễn ðông là ñộc quyền ở Việt Nam. Thời kỳ
này, số thợ thủ công tập trung nhiều ở Bắc Kỳ (Phan Gia Bền, 1957).
Thời kỳ sau năm 1954, hòa bình lặp lại ở miền Bắc. Sau kế hoạch 3 năm
1958-1960 phát triển kinh tế, văn hóa và cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
thì các nghề truyền thống ñược phục hưng, phát triển cùng với các hợp tác xã
nông nghiệp. Các nghề này ñã góp phần quan trọng vào công cuộc xây dựng xã


9
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế…… ………………………

hội chủ nghĩa ở miền Bắc. Thị trường xuất khẩu của các làng nghề truyền

thống chủ yếu sang Liên Xô và ðông Âu. Năm 1979, hàng thủ công mỹ nghệ
chiếm 53,4% tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước [Bạch Thị Lan Anh, 2003].
Sau những năm 80, khi cơ chế tập trung quan liêu bao cấp ñã bộc lộ
những khiếm khuyết, các hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp bắt ñầu rơi vào tình
trạng làm ẩu, mẫu mã ñơn ñiệu, hiệu quả kinh tế thấp. Sau chính biến ở Liên
Xô và ðông Âu, các nghề truyền thống của nước ta mất hẳn thị trường xuất
khẩu. Các mô hình sản xuất tổ, ñội tan rã, lâm vào khó khăn, sản xuất trì trệ.
c. Phân loại nghề truyền thống
Việc phân loại các nhóm nghề truyền thống không phải dễ vì một số nghề
có thể ñược coi là ở nhóm này song cũng có thể vừa thuộc cả nhóm khác. Có
nhiều cách phân loại khác nhau nhưng chúng cũng chỉ mang tính chất tương ñối.
Theo Tiến sĩ Dương Bá Phượng (2001) nghề truyền thống ở nước ta
ñược chia thành 5 nhóm sau:
1. Mặt hàng thủ công mỹ nghệ như: Sơn mài, khảm trai
2. Mặt hàng công cụ sản xuất như: Sản xuất liềm, hái
3. Mặt hàng phục vụ tiêu dùng thông thường như: Dao, kéo
4. Mặt hàng phục vụ cho sản xuất và ñời sống như: Nề, mộc, sản xuất
vật liệu xây dựng.
5. Mặt hàng ñược chế biến từ lương thực thực phẩm như: Bánh cuốn,
rượu
Trong nghiên cứu của Thạc sỹ Bùi Văn Vượng (2002) ñã chia các
nhóm nghề truyền thống của nước ta thành 52 nhóm nghề sau:


10
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế…… ………………………

Bảng 2.1. Nhóm nghề thủ công truyền thống
* Nhóm nghề thủ công mỹ nghệ:
1. Nghề gốm

2. Nghề chạm khắc ñá
3. Nghề ñúc ñồng
4. Nghề rèn
5. Nghề dệt
6. Nghề ñóng thuyền
7. Nghề kim hoàn
8. Nghề dệt chiếu
9. Nghề may mặc
10. Nghề chạm khắc gỗ
11. Nghề làm nón
12. Nghề làm giầy dép
13. Nghề thêu - ren - ñăng ten
14. Nghề dệt thảm
15. Nghề làm giấy (giấy dó)
16. Nghề in (mộc bản)
17. Nghề khảm trai
18. Nghề làm tranh dân gian
19. Nghề sơn, sơn mài
20. Nghề thuỷ tinh
21. Nghề ngọc (trai, ñá quý)
22. Nghề làm quạt giấy
23. Nghề làm trống
24. Nghề làm ñồ chơi
25. Nghề làm con rối, múa rối
26. Nghề làm ô, dù, lọng
27. Nghề mây tre ñan
28. Nghề làm ñàn, sáo, nhị
29. Nghề làm trang phục sân khấu
30. Nghề mộc
31. Nghề kiến trúc

32. Nghề tiện (gỗ)
33. Nghề làm lược
34. Nghề làm hương nến
* Nhóm nghề công cụ sản xuất
35. Nghề làm cày, bừa
36. Nghề làm súng cung nỏ
* Nhóm nghề làm thuốc và chế biến
thực phẩm
37. Nghề ñông y
38. Nghề thuốc nam
39. Nghề nấu rượu
40. Nghề làm tương
41. Nghề làm nước mắm
42. Nghề làm muối
43. Nghề muối dưa cà
44. Nghề làm nha mật ñường
45. Nghề làm bánh mứt kẹo
46. Nghề làm cốm
47. Nghề làm bún
48. Nghề làm giò, chả nem
49. Nghề làm ñậu phụ
50. Nghề ép chưng cất dầu thực phẩm
51. Nghề yến sào
52. Nghề nấu ăn

2.1.1.3. Khái niệm về làng nghề truyền thống
a. Làng nghề
Thôn, làng là một thuật ngữ dùng ñể chỉ một ñơn vị hành chính ở nông
thôn bao hàm là một cộng ñồng dân cư ở trên một lãnh thổ xác ñịnh, có khả
năng ñộc lập về kinh tế. Trong ñiều kiện chống giặc ngoại xâm, thiên tai thì

họ là một cộng ñồng thống nhất. Họ còn là một cộng ñồng văn hoá gắn liền
với biểu tượng cây ña, bến nước, mái ñình, nhà thờ.


11
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế…… ………………………

Xét về kết cấu kinh tế - xã hội thì nông thôn Việt Nam ñã hình thành
các loại làng:
- Làng thuần nông, lâm, ngư nghiệp
- Làng nông nghiệp có nghề phụ
- Làng dịch vụ
- Làng nông - công - thương kết hợp (phổ biến nhất)
Việc xác ñịnh danh hiệu làng nghề ở nước ta chưa thống nhất, có nhiều
tiêu chí khác nhau. Theo quy ñịnh hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn công nhận là làng nghề phải bao hàm các tiêu chí sau:
1. Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên ñịa bàn tham gia các hoạt ñộng
ngành nghề nông thôn.
2. Hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ổn ñịnh tối thiểu 2 năm tính ñến thời
ñiểm ñược công nhận.
3. Chấp hành tốt chính sách pháp luật của Nhà nước
Làng nghề có thể là làng nghề mới (ñặc biệt phát triển mạnh thời kỳ ñổi
mới). Làng nghề có thể là làng nghề truyền thống. Có những làng nghề truyền
thống tồn tại hàng trăm năm.
Như vậy khái niệm làng nghề cần ñược hiểu là những làng ở nông thôn
có các ngành nghề không phải là nông nghiệp mà chúng chiếm ưu thế về số
hộ, số lao ñộng và tỷ trọng thu nhập so với nghề nông.
b. Làng nghề truyền thống
Làng nghề truyền thống là những thôn, làng làm nghề thủ công truyền
thống lâu năm, thường nhiều thế hệ ít nhất hàng chục năm và nhiều làng nổi

tiếng hàng thế kỷ tạo ra những sản phẩm ñộc ñáo, ñộ tinh xảo cao.
Theo Bạch Thị Lan Anh (2010) thì Làng nghề truyền thống là làng
nghề ñược tồn tại và phát triển lâu ñời trong lịch sử, trong ñó gồm có một hay
nhiều nghề thủ công truyền thống, là nơi quy tụ các nghệ nhân và ñội ngũ thợ
lành nghề, là nơi có nhiều hộ gia ñình chuyên làm nghề truyền thống lâu ñời,


12
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế…… ………………………

giữa họ có sự liên kết, hỗ trợ nhau trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Họ có
cùng tổ nghề và ñặc biệt các thành viên luôn có ý thức tuân thủ nhưng ước
chế xã hội và gia tộc (Bạch Thị Lan Anh, 2010, tr.44).
2.1.1.4. Phát triển sản xuất nghề truyền thống trong làng nghề
Trên cơ sở lý luận về tăng trưởng và phát triển, chúng tôi cho rằng phát
triển sản xuất nghề truyền thống trong làng nghề là sự tăng lên về quy mô sản
xuất nghề truyền thống trong làng nghề và phải ñảm bảo ñược hiệu quả sản
xuất của làng nghề.
Sự tăng lên về quy mô sản xuất nghề truyền thống trong làng nghề
ñược hiểu là sự mở rộng về sản xuất của từng nghề và số lượng nghề ñược
tăng lên theo thời gian và không gian (nghề mới), trong ñó nghề cũ ñược củng
cố, nghề mới ñược hình thành. Từ ñó giá trị sản lượng của nghề truyền thống
không ngừng ñược tăng lên, nó thể hiện sự tăng trưởng của nghề truyền
thống. Sự phát triển sản xuất nghề truyền thống trong làng nghề phải ñảm bảo
hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường.
Trên quan ñiểm phát triển bền vững, phát triển sản xuất nghề truyền
thống trong làng nghề còn yêu cầu: Sự phát triển phải có kế hoạch, quy
hoạch, sử dụng các nguồn lực như tài nguyên thiên nhiên, lao ñộng, vốn,
nguyên liệu cho sản xuất ñảm bảo hợp lý có hiệu quả, nâng cao mức
sống cho người lao ñộng, không gây ô nhiễm môi trường, giữ gìn bản sắc

văn hoá dân tộc
2.1.2. ðặc ñiểm và vai trò của phát triển sản xuất nghề truyền thống
2.1.2.1. ðặc ñiểm phát triển sản xuất nghề truyền thống trong các làng nghề
a. ðiều kiện sản xuất kinh doanh gắn bó với hộ gia ñình nông thôn và sản
xuất nông nghiệp
Nghề thủ công truyền thống bắt nguồn từ nông nghiệp mà ra và gắn
liền với sự phân công lao ñộng ở nông thôn. Trước ñây, hàng loạt các nghề
thủ công truyền thống ra ñời nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt tự cung tự cấp


13
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế…… ………………………

của người nông dân và chủ yếu phục vụ nông nghiệp. Không những vậy, nghề
truyền thống còn dựa vào nông nghiệp ñể phát triển. Nông nghiệp là nguồn
cung cấp nguyên liệu, nguồn nhân lực, nguồn vốn chủ yếu và là thị trường
tiêu thụ rộng lớn.
Lao ñộng trong các làng nghề truyền thống chủ yếu là những người
nông dân, ñịa ñiểm sản xuất của làng nghề truyền thống là tại gia ñình họ. Họ
tự quản lý, phân công lao ñộng, thời gian cho phù hợp với sản xuất nông
nghiệp những lúc mùa vụ và với nghề thủ công những lúc nông nhàn. Về mối
quan hệ giữa người nông dân và người thợ thủ công thì Lênin ñã nói rất rõ "so
với những người tiểu sản xuất hàng hoá thì người làm nghề thủ công gắn bó
với ruộng ñất mạnh hơn" (V.I.Lênin, 1976, tr. 414).
b. Về sản phẩm
Sản phẩm nghề truyền thống ñể phục vụ ñời sống sinh hoạt và sản xuất.
Nó là các vật dụng hàng ngày, có thể là những sản phẩm vừa có giá trị sử
dụng, vừa có giá trị thẩm mỹ hoặc chỉ là vật dùng ñể trang trí ở nhà, nơi công
sở, nơi tôn nghiêm như ñình, chùa. Dưới những bàn tay tài hoa của người thợ
thủ công, từ ốc trai, vỏ trứng có thể biến hoá thành những bức tranh có giá trị

nghệ thuật cao. Các sản phẩm nghề thủ công truyền thống bộc lộ nét tinh xảo
ñiêu luyện, ñạt tới ñỉnh cao nghệ thuật trang trí. Sản phẩm công nghiệp nếu
không ghi nhãn mác thì sẽ bị xoá nhoà gốc tích, ngược lại, với sản phẩm nghề
thủ công truyền thống nhìn vào nét hoa văn ñộ tinh xảo của sản phẩm là có
thể biết ñược xuất xứ sản phẩm. Thậm chí trong làng nghề truyền thống người
ta có thể ñánh giá gia ñình nào ñã làm ra sản phẩm này.
Truyền thống nghề với truyền thống văn hoá vùng miền, tập quán
phong tục từng vùng ñược hoà quyện trong sản phẩm. Nó thể hiện sự gắn bó
khăng khít văn hoá và nghề truyền thống. Các sản phẩm của nghề thủ công
truyền thống mang tính chủ quan sáng tạo, hoàn toàn phụ thuộc vào tay người
thợ. Vì thế ở các làng nghề truyền thống sản phẩm chia loại chất lượng phụ


14
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế…… ………………………

thuộc trình ñộ người thợ, phụ thuộc thị hiếu, mức tiền tiêu dùng. Do ñặc ñiểm
ñiều kiện sản xuất kinh doanh, sản phẩm thủ công in ñậm dấu ấn người thợ
nên khó sản xuất ñại trà, mà chỉ sản xuất ñơn chiếc. Nhược ñiểm về sản phẩm
như vậy ñã làm cho làng nghề truyền thống khó ñáp ứng ñược ñơn ñặt hàng
lớn, chất lượng sản phẩm không ñồng ñều.
c. Kỹ thuật công nghệ
Kỹ thuật sản xuất ñặc trưng trong làng nghề truyền thống là công cụ
sản xuất, phương pháp, công nghệ mang tính cổ truyền do lịch sử ñể lại và do
chính người lao ñộng trong làng tạo ra. Kỹ thuật ñặc biệt nhất của làng nghề
truyền thống là ñôi bàn tay vàng của người thợ ñược tích luỹ qua nhiều thế hệ,
giữ ñược tính chất bí truyền của nghề. ðặc ñiểm kỹ thuật này quyết ñịnh chất
lượng sản phẩm. ðôi bàn tay của người thợ thủ công là công ñoạn kỹ thuật
khó có máy móc nào có thể thay thế. Nó làm cho nghề thủ công có tính ñơn
chiếc, phụ thuộc chủ quan người sản xuất. ðiều này ñược thể hiện rõ ở nghề

thêu ren, chạm khắc. Nhược ñiểm kỹ thuật của làng nghề truyền thống không
tổng kết thành lý luận, không ñược ghi chép mà truyền miệng trong gia ñình,
dòng họ, trong làng nên trong lịch sử nhiều bí quyết ñã bị thất truyền.
Lao ñộng làm nghề truyền thống chủ yếu là lao ñộng sáng tạo kỳ diệu
của những nghệ nhân và thợ nghề. Không giống sản phẩm công nghiệp ñược
sản xuất ñồng loạt theo công nghệ dây chuyền, mỗi sản phẩm của làng nghề
ñược coi là một tác phẩm nghệ thuật, chứa ñựng phong cách riêng, nét sáng
tạo riêng, ñầu óc mỹ thuật riêng của người làm ra chúng.
d. Tổ chức sản xuất kinh doanh
Như trên ñã phân tích về mối quan hệ giữa nông dân và thợ thủ công,
sự gắn bó giữa nông nghiệp và nghề thủ công truyền thống tạo nên mô hình
sản xuất kinh doanh truyền thống phổ biến nhất ở các làng nghề truyền thống
là hình thức hộ gia ñình.

×