Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH ĐÀM PHÁN DẪN ĐẾN VIỆC KÝ HIỆP ĐỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.07 KB, 24 trang )

1
PHN M U

Nhỡn li lch s ta thy, Vit Nam v Hoa K cú mt quỏ kh tht cay ng.
Cuc chin tranh ca Hoa K li cho chỳng ta hu qu quỏ nng n v cú l phi
rt lõu na chỳng ta mi cú th khc phc c nhng di chng cũn li ca chin
tranh.
Hin nay chin tranh ó i qua hn 30 nm, mi quan h Vit Nam - Hoa K
ang cú nhiu thay i trc xu th mi ca thi i. B li sau lng ni au, ni
mt mỏt t cuc chin tranh, chỳng ta ang tng bc tin lờn xõy dng kinh t,
m rng quan h hp tỏc vi cỏc quc gia trờn th gii tng bc khng nh
sc mnh ca dõn tc mỡnh.
Ngay nay xu th hi nhp tr thnh xu th ca thi i. Bc qua cuc chin
tranh y gian kh Vit Nam chỳng ta ó khụng ngng y mnh cỏc quan h hp
tỏc kinh t vi tt c cỏc quc gia trờn th gii, c bit l t sau nm 1990 vi n
lc t chớnh bn thõn mỡnh, Vit Nam ó tham gia v tr thnh thnh viờn chớnh
thc ca cỏc t chc kinh t ln nh ASEAN (1995); APEC (1998), c bit l
cui nm 2006 ny chỳng ta l nc ch nh ca hi ngh APEC t chc ti th ụ
H Ni trong thi gian ny Vit Nam s chớnh thc tr thnh thnh viờn th 150
ca t chc WTO. õy l kt qu ca mt quỏ trỡnh lõu di. y khú khn th
thỏch nhng cng y c gng ca ng v Nh nc xó hi ch ngha Vit Nam
nhanh chúng a nc ta tr thnh mt nn kinh t mnh thoỏt khi nhng khú
khn lc hu nh hin nay.
Trong thi gian ny, quan h Vit Nam v Hoa K ó tng bc c ci
thin v t c nhiu kt qu trờn tt c cỏc lnh vc c bit l lnh vc kinh t -
thng mi m nh cao l vic hai nc ký hip inh Thng mi Vit - M vo
ngy 13/7/2000 ti thnh ph H Chớ Minh. Cú th núi, trong lch s m phỏn cỏc
hip nh kinh t th gii thỡ cú l vic m phỏn kớ kt hip nh thng mi
Vit - M l kộo di hn c. ký c hip nh ny, chỳng ta phi mt ti 5 nm
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2


vi 11 vũng m phỏn: Vũng 1 bt u t ngy 21/6/1996 ti H Ni n tn vũng
11 ngy 3/7/2000 ti Oasinhtn hon tt hip nh. Cui cựg ngy 13/7/2000 ti
thnh ph H Chớ Minh hai nc Vit Nam - Hoa K ó kớ kt hip nh thng
mi Vit - M. Nh vy: Hip nh thng mi Vit - M l thng li ca phớa
Vit Nam trogn quỏ trỡnh m phỏn kiờn trỡ : mt mt m bo c cỏc li ớch
trc mt v lõu di, ng thi l bc i u tiờn chớnh thc a Vit Nam vo
quỏ trỡnh hi nhp Quc t
1
. V ngi Michael K.Frioby - Tham tỏn thng mi
Hoa Kỡ ti Vit Nam ó cho rng: hip nh thng mi l hũn ỏ tng thỳc y
quan h nhiu mt gia Vit Nam - Hoa Kỡ. ú cng l iu kin chng t chớnh
sỏch i ngoi ci m ca Vit Nam
2
,
Vic kớ kt hip nh thng mi Vit - M l mc rt quan trng th hin s
ln mnh v ngy cng bn lnh ca Vit Nam trong quỏ trỡnh hi nhp kinh t
Quc t. õy cng l ln u tiờn chỳg ta m phỏn hp ng thng mi theo cỏc
tiờu chun ca WTO, ỏnh du mt bc chun b ln chỳng ta nhanh chúng tr
thnh thnh viờn chớnh th ca WTO, mt khỏc qua hip nh thng mi Vit -
M quan h gia hai nc Vit Nam - Hoa Kỡ ngy mt tr nờ tt p hn vi vic
quc hi M v Vit Nam thụng qua hip nh ny, c bit l Quc hi M ngay
sau Hip nh ny ó v ang thụng qua Quy ch Thng mi bỡnh thng vnh
vin (PNTR) cho Vit Nam trong thi gian tip sau. Hip nh Thng mi Vit -
M l mt s thng li trong quan h kinh t Quc t ca Vit Nam.
Nghiờn cu nhng ni dung ca hip nh thng mi Vit - M cha cú
nhiu tỏc phm chuyờn kho m ch yờỳ l cỏc bi vit di dng t liu, vn bn,
bỏo chớ hoc cỏc bi vit trờn cỏc tp chớ nghiờn cu theo tng mng c th.
Trong phm vi ca tiu lun ny, em tp trung tỡm hiu nhng vn sau:

1

Tõm s ca nh ngoi giao i lm thng mi, An ninh th gii cui tun, s 13 ngy
16/1/2002, trang 2.

2
Tp chớ Thng mi s 14 (16-31) thỏng 7/2006.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3
- Tiu lun khụng tỡm hiu nhiu v quan h chớnh tr gia Vit Nam - Hoa
K m ch tp trung tỡm hiu mi quan h kinh t th hin trong hip nh thng
mi Vit - M (thỏng 7/2000).
- Trờn c s ni dung ca Hip nh, em tỡm hiu v phõn tớch mt s thun
li v khú khn ca Vit Nam sau khi kớ hip nh.
- Tỡm hiu nhng nh hng, tỏc ng ca Hip nh Thng mi Vit Nam
- Hoa K i vi vic Vit Nam ra nhp WTO vo cui nm nay (2006).
T nhng ti liu ó c c v su tm c, kt hp vi phng phỏp so
sỏnh, phõn tớch, ỏnh giỏ tng hp l phng phỏp nghiờn cu em hon thnh
tiu lun ny.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4
PHẦN NỘI DUNG
1. KHÁI QT Q TRÌNH ĐÀM PHÁN DẪN ĐẾN VIỆC KÝ HIỆP
ĐỊNH
Nhìn từ góc độ lịch sử, quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ đã được bắt
đầu từ cách đây hơn 15 năm với những thương vụ lẻ tẻ. Cho đến khi chúng ta giải
phóng hồn tồn miền Nam Thì Mĩ cũng chỉ có quan hệ với chính quyền Sài gòn
thơng qua các khoản viện trợ chiến tranh. Sau Tổng thống Mỹ B.Clintơn bãi bỏ
lệnh cấm vận kinh tế (2/1994). Và đặc biệt là sự kiện Việt Nam - Hoa Kỳ bình
thường hố quan hệ thì mối giao thương giữa hai nước mới có điều kiện để phát
triển. Chỉ trong một thời gian ngắn đầu tư của Mỹ từ con số “0” đến tháng 5/1997

đã đạt 1,2 tỷ USD với 69 dự án ở Việt Nam khiến Mỹ trở thành nước đầu tư thứ 6
tại Việt Nam vượt trên cả những nước đã có mặt từ trước như Anh, Pháp, Đức…
Chỉ sau 5 ăm bình thường hố quan hệ thì kim ngạch xuất - nhập khẩu đã có nhiều
dấu hiệu khả quan mở ra sự kiện hai bên ký hiệp định thương mại Việt - Mỹ- tháng
7/2000.
Trong lịch sử đàm phán và kí kết các Hiệp định kinh tế, có lẽ q trình đàm
phán để ký kết Hiệp định Thương mại Việt - Mỹ là kéo dài lâu hơn cả và đầy thử
thách, trong vòng 5 năm với 11 vòng đàm phán. Cụ thể.
Vòng 1: Từ 21/6/1996 đến 26/9/1996 tại Hà Nội
Vòng 2: Từ 9/12/1996 đến 11/12/1996 tại Hà Nội
Vòng 3: Từ 12/4/1997 đến 17/4/1997: Mỹ đã trao cho ta văn bản dự thảo của
Hiệp định.
Vòng 4: Từ 6/10/1997 đến 10/10/1997 tại Oasinhtơn: Hai bên sơ bộ trao đổi
về những quy định chung và thương mại hàng hố trong Hiệp định.
Vòng 5: Từ 16/5/1998 đến 22/5/1998 tại Oasinhton.
Vòng 6: Từ 15/9/1998 đến 22/9/1998 tại Hà Nội.
Vòng 7: Từ 15/3//1999 đến 19/3/1999 tại Hà Nội.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
5
Ni dung cỏc vũng trũn m phỏn 5,6,7: hai bờn ó tp trung trao i tng
th v thng mi dch v v u t.
Vũng 8: T 14/6/1999 n 18/6/1999 ti Oasinhton
Vũng 9: T 23/7/1999 n 25/7/1999 ti H Ni: gp mt cp b trng_
hip nh ó c tho thun vụ nguyờn tc.
Vũng 10: T ngy 28/8/1999 n ngy 2/9/1999 ti Oasinhton hai bờn hon
tt Hip nh.
Cui cựng, ngy 13/7/2000 ti Oasinhtn, hai bờn hon tt Hip nh.
Cui cựng, ngy 13/7/2000 hai nc Vit Nam v Hoa K ó ngi vo bn
ký bn Hip nh ti thnh ph H Chớ Minh kt thỳc 5 nm m phỏn y cam go,
th thỏch.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6
2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI VIỆT - MỸ
Hiệp định giữa Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Hợp chủng quốc
Hoa Kỳ về quan hệ thương mại (gọi tắt là “Hiệp định thương mại Việt - Mỹ” được
ký ngày 13/7/2000 và được quốc hộ nước ta phê chuẩn ngày 28/1/2001. Ngày
10/12/2001, Bộ trưởng Thương mại Vũ Khoan và Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ
Donald Eưans đã trao đổ cơng hàm phê chuẩn Hiệp định chính thức đưa vào thực
hiện ngày 10/12/2001. Những vấn đề về khung thời gian trong Hiệp định sẽ được
bắt đầu từ 1/2002.
Đây là một văn kiện phức tạp và khá đồng bộ, góp phần thiết lập và phát
triển quan hệ kinh tế Thương mại bình đẳng cùng có lợi, trên cơ sở tơn trong độc
lập chủ quyền giữa hai nước.
Hiệp định Thương mại bao gồm 65 trang lời văn (bản gốc), 9 phụ lục và thư
về các cam kết của Bộ trưởng Thương mại Việt Nam Vũ Khoan và bà Đại sứ
Baishesky. Hiệp định này được chia thành 7 chương với 72 điều: Thương mại hàng
hố của điều khoản, quyền sở hữu trí tuệ 18 điều, Thương mại dịch vụ 11 điều, phát
triển quan hệ đầu tư 15 điều, tạo thuận lợi Kinh doanh 3 điều, các quy định về tính
minh bạch, cơng khai và quyền khiếu kiện 8 điều, những điều khoản chug 8 điều.
Nội dung cơ bản của Hiệp định là Việt Nam và Hoa Kỳ cam kết từng bước
để hàng hố được tiếp cận thị trường của nhau, đặt ra lịch trình cụ thể về cắt giảm
các hàng rào thương mại đối với hàng hố, dịch vụ, đầu tư, đồng thời bảo hộ và
thực thi hiệu quả quyền sở hữu trí tuệ trong phạm vi lãnh thổ của mỗi bên, tạo
thuận lợi cho các hoạt động thương mại dịch vụ.
Qua tìm hiểu nội dung của Hiệp định thương mại, em có thể tóm tắt nội dug
cơ bản của các chương sau:



CHƯƠNG I

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
7
THƯƠNG MẠI HÀNG HỐ
- Những quyền về Thương mại: Cả hai bên đều cam kết thực hiện những
quyền thương mại theo chuẩn mực Quốc tế và WTO. Đây là lần đầu tiên Việt Nam
đồng ý thực hiện quyền về xuất - nhập khẩu một cách cởi mở tn thủ theo những
quy định chặt chẽ của WTO.
- Quy chế tối huệ quốc: Việt Nam cam kết thực hiện đối xử thuế quan tối huệ
quốc đối với tất cả các mặt hàng nhập khẩu từ Mỹ và Mỹ cũng cam kết như vậy đối
với Việt Nam.
- Cắt giảm thuế quan: Việt Nam đồng ý cắt giảm thuế quan (mức cắt giảm
thuế quan điển hình là từ 1/3 đến 1/2) đối với một loạt các sản phẩm được các nhà
xuất khẩu Mỹ quan tâm nư các sản phẩm vệ sinh, phim, máy điều hồ nhiệt độ, tủ
lạnh, điện thoại di động… Việc cắt giảm thuế quan các mặt hàng được áp dụng dần
dần trong giai đoạn 3 năm. Về phía Mỹ sẽ thực hiện cắt giảm ngay theo quy định
của Hiệp định song phương.
- Những biện pháp phi quan thuế: Phía Mỹ, theo quy định của WTO sẽ
khơng có rào cản phi quan thuế. Trong khi đó, Việt Nam đồng ý loại bỏ tất cả các
hạn chế về số lượng đối với một loạt các sản phẩm nơng nghiệp và cơng nghiệp (ví
dụ: Các linh kiện lắp ráp, thịt bò, các sản phẩm hoa quả…) trong giai đoạn từ 3 đến
7 năm phụ thuộc vào từng mặt hàng.
- Cấp giấy phép nhập khẩu: Việt Nam sẽ loại bỏ tất cả các thủ tục cấp giấy
phép một cách tuỳ ý, và sẵn sàng tn thủ theo quy định của WTO.
- Những thước đo về tiêu chuẩn kỹ thuật và vệ sinh an tồn thực phẩm. Hai
bên cam kết tn thủ theo các tiêu chuẩn của WTO, các quy định về kỹ thuật,
những thươc đo về vệ sinh an tồn thực phẩm phải được áp dụng trong chừng mực
cần thiết để gq những mục đích chính đáng (Ví dụ: Bảo vệ con người, bảo vệ cuộc
sống động vật, sinh vật).
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
8

- Mậu dịch quốc doanh: Cần phải thực thi theo các quy định của WTO (Ví
dụ: các doanh nghiệp Việt Nam trước kia chỉ tiến hành các cuộc giao dịch theo
những mối quan tâm về thương mại và còn ít quan tâm tới các quy định của WTO).
























CHƯƠNG II
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
9

QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Việt Nam nhất trí tn thủ hồn tồn các quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến
thương mại (TRIPs) trong tất cả các lĩnh vực trong một khn khổ thời gian ngắn,
bao gồm:
- Việc bảo vệ bản quyền và nhãn hiệu hàng hố trên cơ sở TRIPs.
- Việt Nam đồng ý thực hiện những biện pháp bảo hộ mạnh mẽ trong một số
lĩnh vực khác như chương trình truyền hình, thiết bị bưu chính, mạng viễn thơng.
Theo Hiệp định Thương mại song phương, phía Mỹ tơn trọng quyền sở hữu
trí tuệ đã được kí kết.























CHƯƠNG III
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×