Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM MỘT SỐ BIỆN PHÁP XÂY DỰNG PHONG TRÀO GIỮ VỞ SẠCH – VIẾT CHỮ ĐẸP” CHO HỌC SINH TIỂU HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.34 MB, 28 trang )

phßng gi¸o dôc & ®µo t¹O THANH OAI
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯƠNG TRUNG 1
  
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
“MỘT SỐ BIỆN PHÁP XÂY DỰNG PHONG TRÀO
“ GIỮ VỞ SẠCH – VIẾT CHỮ ĐẸP”
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC”.
Lĩnh vực/ Môn: QUẢN LÍ
Tên tác giả: HOÀNG THỊ MINH XUYẾN
Chức vụ: PHÓ HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TH PHƯƠNG TRUNG 1
NĂM HỌC 2013 - 2014
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH OAI
1
TRNG TIU HC PHNG TRUNG I THANH OAI
***********************

Đề Tài Sáng Kiến Kinh Nghiệm
Sơ yếu lý lịch
- Họ và tên : Hoàng Thị Minh Xuyến
- Ngày tháng năm sinh: 28-01-1972
- Năm vào ngành: 01-11-1992
- Chức vụ và đơn vị công tác:
Phó Hiệu trởng Trờng Tiểu học Phơng Trung I
- Trình độ chuyên môn: Đại học
- Hệ đào tạo : Từ xa
- Thành tích: Chiến sĩ thi đua cơ sở
MC LC
PHN I . T VN 3
I .Lí DO CH N T I:
II. M C CH.


III. I T NG NGHIấN C U
IV. KH O S T TH C HI N
V. PH NG PH P NGHIấN C U
VI. TH I GIAN V K HO CH NGHIấN C U

2
PHẦN II. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 7
I/ TÌNH HÌNH A PH NG V NH TR NGĐỊ ƯƠ À À ƯỜ
II/ NH NG BI N PH P CH Y U:Ữ Ệ Á Ủ Ế
III. K T QU SO S NH - I CH NGẾ Ả Á ĐỐ Ứ
IV. B I H C KINH NGHI M :À Ọ Ệ
V. K T LU N V KHUY N NGHẾ Ậ À Ế Ị

VI. T I LI U THAM KH OÀ Ệ Ả
PHẦN I . ĐẶT VẤN ĐỀ
I .LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trong những năm học gần đây vấn đề : “Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp”được
đặc biêt quan tâm. Hơn nữa, trường Tiểu học Phương Trung I đạt trường chuẩn
quốc gia mức độ 1 nên ban giám hiệu nhà trường cũng rất chú trọng đến công tác :
"Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp ” của các em học sinh trong toàn trường. Để thực hiện
tốt những yêu cầu trên đòi hỏi cả thầy và trò phải có sự nỗ lực phấn đấu không
ngừng.
Năm 2013-2014, là cán bộ quản lí phụ trách về công tác chuyên môn trong
nhà trường. Ngay từ đầu năm học, tôi nghĩ rằng muốn nâng cao được chất lượng
giáo dục toàn diện cho học sinh không những người giáo viên phải truyền thụ đầy
đủ những tri thức cho các em mà chúng ta còn phải quan tâm ,chú trọng đến việc
rèn chữ viết, giữ vở sạch cho học sinh.
Mặt khác, đối với bậc tiểu học, yêu cầu cơ bản tối thiểu đối với học sinh là
đọc thông viết thạo. Chữ viết của học sinh còn liên quan đến tất cả các môn học
khác như: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức Tự nhiên xã hội … Do đó, nếu học sinh viết

nhanh, đúng, đẹp thì việc học các môn này sẽ có nhiều thuận lợi.
Ngoài những lý do trên, tôi thấy việc “rèn chữ viết – giữ vở sạch”, còn góp
phần rèn luyện cho học sinh những phẩm chất đạo đức tốt như tính cẩn thận , kiên
trì, tinh thần kỷ luật và phát triển óc thẩm mỹ. Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng đã
từng nói : " Chữ viết cũng là biểu hiện của nết người . Rèn cho học sinh viết
đúng , viết cẩn thận , viết đẹp là góp phần rèn luyện cho các em tính cẩn thận ,
lòng tự trọng đối với mình, đối với thầy cô cũng như bạn đọc bài vở của mình ".
Qua thực tế điều tra cho thấy kết quả về chất lượng “rèn chữ viết – giữ vở
sạch”của các em học sinh ở trường tiểu học Phương Trung I đã có nhiều kết quả,
song vẫn chưa có nhiều em “rèn chữ viết – giữ vở sạch”, chất lượng chưa đồng đều.
3
Bng nhng kinh nghim rốn ch - gi v ca mỡnh trng Tiu hc Phng
Trung I. Ni nhiu nm tụi ó tham ra rốn ch vit cho hc sinh, tụi ó mang ht
kh nng ca mỡnh giỳp cỏc em cú c kt qu v ch vit nh mong i.
Vi kinh nghim v vi kt qu ó t c nhiu nm, tụi quyt nh chn
v nghiờn cu ti Mt s bin phỏp xõy dng phong tro: Gi v sch - Vit
ch pcho hc sinh tiu hc.
1. C S L LUN:
- Cn c vo nhim v nm hc.
- Cn c vo yờu cu c bn v kin thc, k nng mụn Ting Vit bc
Tiu hc.
- Cn c vo vic rốn luyn k nng vit ỳng, vit p cho hc sinh l vn
bc thit . Vic lm y khụng nhng cú tỏc dng c th , thit thc i vi hc
sinh khi cũn ngi trờn gh nh trng m nú cũn cú tỏc dng quan trng trong vic
rốn c tớnh kiờn trỡ, cn thn cho hc sinh " Nột ch - Nt ngi "; mt trong
nhng c tớnh cn thit ca con ngi . Sau ny khi trng thnh, lp thõn, lp
nghip. Vic rốn ch vit - gi v sch cho hc sinh tiu hc l mt vic lm cc kỡ
khú khn. ũi hi ngi giỏo viờn phi cú lũng kiờn trỡ, yờu ngh, mn tr, tõm
huyt vi cụng vic mỡnh lm. Vic lm phi thng xuyờn, liờn tc v ng b
cỏc khi, lp, cỏc cp hc. Rốn cho hc sinh gi c v sch - Vit ch ỳng v

p cũn gúp phn quan trng vo vic gi gỡn s trong sỏng ca Ting Vit.
2. C S THC TIN.
Chữ viết là một công cụ dùng để giao tiếp và trao đổi thông tin, là phơng tiện
để ghi chép và tiếp nhận những tri thức văn hoá, khoa học và đời sống. Do vậy, ở tr-
ờng Tiểu học, việc dạy cho học sinh biết chữ và từng bớc làm chủ đợc công cụ chữ
viết để phục vụ cho học tập và giao tiếp là yêu cầu quan trọng hàng đầu của môn
Tiếng Việt. Căn cứ vào mục tiêu dạy học môn Tiếng Việt nói chung và nhiệm vụ
chủ yếu nói riêng của phân môn Tập viết ở các lớp 1,2,3 (giai đoạn đầu của cấp
Tiểu học) đợc xác định trong SGK Tiếng Việt là rèn kĩ năng viết chữ cho HS theo
đúng mẫu chữ viết trong trờng Tiểu học đã đợc ban hành ngày 14/6/2002 của Bộ tr-
ởng Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm đáp ứng các nguyên tắc cơ bản:
- Bảo đảm tính khoa học, tính hệ thống.
- Có tính thẩm mỹ (đẹp trong sự hài hoà khi viết liền các con chữ).
- Bảo đảm tính s phạm (phù hợp với đặc điểm tâm lý, sinh lý lứa tuổi HS tiểu học).
- Có tính kế thừa và phát triển, phù hợp với thực tiễn (kế thừa vẻ đẹp của chữ
viết truyền thống đồng thời tính đến sự thuận lợi khi sử dụng, viết nhanh, viết liền
nét; phù hợp điều kiện dạy và học ở Tiểu học).
4
Để thực hiện đợc mục tiêu và nhiệm vụ môn học mà mục đích cuối cùng là
giúp HS viết đẹp, viết đúng mẫu chữ - gi c v sch điều đó theo tôi phụ thuộc
vào rất nhiều yếu tố. Trớc hết và chủ yếu phải do việc dạy dỗ công phu của các thầy
cô giáo. Về gia đình, có sự kèm cặp sát sao của cha mẹ học sinh đồng thời bản thân
các em phải thực sự nỗ lực trong học tập. Về phía Nhà trờng cần có sự đầu t về cơ
sở vật chất nh: phòng học đảm bảo ánh sáng, bảng lớp, bàn ghế phù hợp với tầm
vóc lứa tuổi, đặc điểm phát triển tâm sinh lý học sinh, là điều kiện vô cùng quan
trọng để rèn chữ viết cho học sinh. Song song với việc rèn chữ viết cho học sinh là
vấn đề rèn giữ vở sạch cho học sinh có nh vậy mới đảm bảo mục tiêu giáo dục toàn
diện cho các em những phẩm chất đạo đức nh: Tính kiên trì, cẩn thận, tinh thần kỷ
luật và óc thẩm mỹ. Từ những mục tiêu, nhiệm vụ và cơ sở khoa học nêu trên mà
chúng tôi đã tập trung nghiên cứu vạch ra kế hoạch một cách chi tiết cụ thể về công

tác Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp cho HS, đợc triển khai trong toàn trờng và chúng
tôi coi đó là một trong những công việc trọng tâm của hoạt động chuyên môn đợc
duy trì thờng xuyên thành nền nếp thực hiện trong suốt các năm học.
Trong quỏ trỡnh ging dy nhiu nm Tiu hc, tụi nhn thy hc sinh
trong trng v hc sinh lp tụi ph trỏch, ging dy ch vit cũn xu, cũn sai
nhiu li chớnh t, k nng vit cũn chm, cha ỳng k thut, vic gi v cũn bn,
nhu nỏt, qun mộp v cũn b dõy mc. Nhỡn chung cỏc em thng mc mt s li
c bn sau:
- Vit hoa tu tin, danh t riờng khụng vit hoa.
- Vit tha nột, vit thiu nột, t nhm v trớ cỏc du thanh.
- Vit sai ph õm u v vn, ch vit khụng rừ rng.
- Vit khụng ỳng qui nh, khong cỏch cỏc con ch, khụng ỳng qui trỡnh,
k thut.
- T th ngi vit, cỏch cm bỳt, khong cỏch gia mt v v cha m bo

ú l nhng nguyờn nhõn ch quan; ngoi ra cũn cú nhng nguyờn nhõn
khỏch quan nh bn gh khụng ỳng qui chun, ỏnh sỏng cha m bo
Vỡ vy cỏc em vit ỳng, chun xỏc ngi giỏo viờn cn tỡm hiu rừ
nguyờn nhõn cú k hoch, bin phỏp c th, phự hp vi tng i tng hc
sinh.
II. MC CH.
Ngnh giỏo dc v o to ó tin hnh thay sỏch cho cp tiu hc k t nm
hc 2002-2003 v mu ch cng ó thay i, tựy theo mụn hc m s thay i mi
s khai thỏc nhng khớa cnh khỏc nhau, t mc tiờu ti a. Dy hc sinh
vit ỳng v vit p - gi v sch l bin phỏp mang tớnh tng hp cao, ngoi
chc nng dy cho hc sinh vit ch ỳng l ng nhiờn, thỡ vit ch p chớnh l
5
rốn n np hc tp v o c ca cỏc em. Chớnh vỡ vy, rốn gia cho cỏc em vit
ch p- gi v sch l rt cn thit, to cho cỏc em hc sinh cú c mt tõm th
hc tt cỏc mụn hc khỏc v ton din sau ny.

Trong thc t c ph trỏch chuyờn mụn trong trng tiu hc Phng
Trung I, tụi cũn nhn thy cht lng vit ỳng mu ch, u nột gi v sch cũn
thp.Cỏc em vit ch hoa cha ỳng mu, rng cha m bo, im kt thỳc v
dng bỳt cha chớnh xỏc, v cũn bn, qun mộp Tụi ó chn v nghiờn cu mt s
bin phỏp xõy dng phong tro cho vic rốn ch vit gi v sch cho hc sinh
trong trng.
III. I TNG NGHIấN CU
MT VI BIN PHP XY DNG PHONG TRO V SCH CH
P TRNG TIU HC PHNG TRUNG 1.
IV. KHO ST THC HIN
Qua vic kho sỏt thc t tụi thy vic rốn ch - gi v cho hc sinh khụng
phi ngy mt ngy hai m ta cú ngay kt qu c. ú l c mt quóng thi gian
di kiờn trỡ ,bn b ,dy cụng kh luyn mi lm c.Chớnh vỡ vy m ngay t u
nm hc tụi ó xỏc nh c vic rốn ch - gi v cho hc sinh l mt vic rt
cn thit.
V. PHNG PHP NGHIấN CU
Tụi ó chn mt s bin phỏp:
Tham kho ti liu,quan sỏt, ỳc rỳt kinh nghim
VI. THI GIAN V K HOCH NGHIấN CU
Thi gian t thỏng 9 nm 2013 n thỏng 4 nm 2014.
1. Khảo sát tình hình chữ viết của học
sinh, phân đối tợng.
- Tháng 9 Tập thể Hội đồng
S phạm
2. Xây dựng các tiêu chí Giữ vở sạch -
Viết chữ đẹp.
- Tháng 9 Tập thể Hội đồng
S phạm
3. Phát động phong trào Giữ vở sạch -
Viết chữ đẹp.

- Tháng 9 - Ban giám hiệu và
GVCNPT các lớp
4. Kiểm tra nền nếp rèn chữ - giữ vở
của học sinh.
- Tuần cuối của các
tháng
- Ban giám hiệu
5 Tổng kiểm tra kết quả thực hiện nền
nếp Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp.
- Tuần thứ 3 của
tháng 11 và tuần thứ
3 của tháng 3/2014
- Ban giám hiệu và
GVCNPT các lớp.
6 Thi Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp. Tháng 4/2014
- Học sinh toàn tr-
6
ờng.
7 Tổng kết đánh giá, rút kinh nghiệm
phong trào Giữ vở sạch - Viết chữ
đẹp.
- Tuần thứ 2 tháng
5/2014
- Hội đồng S
phạm.
PHN II. NI DUNG SNG KIN KINH NGHIM.
I/ TèNH HèNH A PHNG V NH TRNG
1. c im:
a. Thun li:
Nhõn dõn xó Phng Trung cú truyn thng hiu hc. Giao thụng nhng

nm gn õy i li ó thun tin. Phong tro giỏo dc ca nh trng tiu hc
Phng Trung I nhng nm gn õy cú nhiu khi sc. C s vt cht y , c
ngi nh trng tng i m bo xanh - sch - p. Nh trng ó c cụng
nhn trng Tiu hc t chun Quc gia giai on 1, c quan Vn húa, trng
hc thõn thin Hc sinh tớch cc. i ng giỏo viờn cú chuyờn mụn, nhit tỡnh ,
tinh thn trỏch nhim cao trong cụng tỏc.
b. Khú khn:
Nm hc 2013-2014 trng Tiu hc Phng Trung I, ton trng cú 711 em
hc sinh gm 22 lp, nm ri rỏc bn thụn : Thụn Tõy Sn, thụn Chung Chớnh,
thụn Liờn Tõn, thụn Quang Trung. i sng nhõn dõn cũn cha cao . Cha m cỏc
em hu ht l lm ngh nụng, iu kin kinh t cũn gp khú khn nờn iu kin
quan tõm, chm lo n vic hc hnh, c bit vic quan tõm n rốn ch vit
gi v sch cho con em cũn nhiu hn ch, cha thc s chỳ trng.
Cht lng rốn ch vit gi v sch,p ca i vi cỏc em hc sinh nh
trng trong nhng nm gn õy ó c nõng lờn nhng cha n nh, cha thc
s ỏp ng yờu cu hin nay. Hc sinh cha cú phong tro rốn ch vit gi v
sch cỏc em cũn ngi khú, ngi kh. cha m v bn thõn cỏc em cũn xem nh ch
vit, thng ch quan tõm n kt qu hc cỏc mụn vn hoỏ nh Toỏn, Ting Vit.
2. Thc trng vn nghiờn cu:
* Khảo sát thực trạng.
Để xây dựng đợc kế hoạch thực hiện nghiên cứu và áp dụng giải pháp Giữ vở
sạch - Viết chữ đẹp cho học sinh của trờng, chúng tôi đã tiến hành khảo sát tình
hình thực tế việc giữ vở và chữ viết của học sinh toàn trờng ngay từ đầu năm học.
Qua khảo sát chúng tôi nhận thấy các em học sinh gặp rất nhiều khó khăn về kỹ
năng chữ viết, giữ vở cụ thể là:
7
- MÉu ch÷ viÕt kh«ng thèng nhÊt, kh«ng x¸c ®Þnh ®ỵc dßng kỴ, ngåi viÕt cha
®óng t thÕ v× cßn m¶i ch¬i, nghÞch ngỵm.
- C¸c em cha x¸c ®Þnh ®ỵc ®iĨm ®Ỉt bót, ®iĨm dõng bót khi viÕt ch÷.
- Cha x¸c ®Þnh ®ỵc kho¶ng c¸ch viÕt gi÷a c¸c con ch÷ vµ c¸c ch÷ trong tõ.

- C¸c em viÕt sai vỊ ®é cao, thÕ ch÷ cha ®óng mÉu.
- ViÕt nÐt nèi gi÷a c¸c con ch÷ (ch, tr, nh, ph, ng, ngh, gh, gi) cha ®óng, cha ®Đp.
- MỈt kh¸c c¸c em chun tõ ho¹t ®éng vui ch¬i sang ho¹t ®éng häc nhiỊu
h¬n, ph¶i viÕt nhiỊu c¸c em mái tay dÉn ®Õn n¶n trÝ khi viÕt.
- Khi viÕt sai c¸c em g¹ch xãa, tÈy tïy tiƯn, tay t× lªn giÊy kh«ng ®óng quy
®Þnh nªn vë viÕt cđa c¸c em rÊt bÈn nhÇu n¸t, qu¨n mÐp.
- GiÊy viÕt, lo¹i bót, lo¹i mùc còng kh«ng ®ång nhÊt. GiÊy, bót, mùc kÐm
chÊt lỵng lµm cho bµi viÕt cđa c¸c em xÊu ®i rÊt nhiỊu.
- Vë ghi chÐp c¸c m«n häc cđa häc sinh lÉn lén, tr×nh bµy kh«ng khoa häc, tïy tiƯn.
* NhËn ®Þnh nguyªn nh©n
- Häc sinh kh«ng cã nỊn nÕp thãi quen tèt trong khi viÕt, tr×nh bµy bµi, vë.
- Vë ghi, dơng cơ viÕt cđa häc sinh cßn cha ®ỵc gia ®×nh x¸c ®Þnh, ®Çu t ®óng møc.
- Ch÷ viÕt cđa gi¸o viªn cha chn mùc, cha thèng nhÊt vỊ kiÕu d¸ng theo quy ®Þnh.
- ý thøc coi träng c«ng t¸c rÌn vë s¹ch ch÷ ®Đp trong gi¸o viªn cha ®óng mùc.
- Cha cã quy ®Þnh chung còng nh kÕ ho¹ch thùc hiƯn vỊ nỊn nÕp gi÷ vë s¹ch -
viÕt ch÷ ®Đp cơ thĨ ®èi víi gi¸o viªn vµ häc sinh.
* Kết quả điều tra khảo sát như sau:
CHẤT LƯNG VỞ SẠCH CHỮ ĐẸP ĐẦU NĂM đ
Năm học 2013 -2014
T
T

Lớp

GVCN

ĐẦU NĂM HỌC – 2013
-2014
LOẠI C
Đạt

lớp
TS LOẠI A LOẠI B VSCĐ
TS % TS % TS % Đạt
1 5A1 Phạm Thị Kim Nhung 32 5 16 23 71 4 13 K. đạt
2 5A2
Nguyễn Thò Kim
Khánh 33 5 15 24 73 4 12 K.đạt
3 5A3 Lê Thò Phượng 34 6 17 25 76 3 7
Đạt
4 5A4 Lê Thị Điểm 40 15 37 25 63 0 0
Đạt
CỘNG 139 31 22 97 69 11 8
5 4A1
Lê Thị Kim Oanh
33 7 21 24 73 2 6
Đạt
6 4A2 Lê Văn Mạnh 33 6 18 25 76 2 6
Đạt
7 4A3
Nguyễn Thị Kim Sinh
32 5 16 23 72 4 12 K.đạt
8 4A4
Nguyễn Thị Kim Lan
36 14 44 22 56 0 0
Đạt
CỘNG 134 32 24 94 70 8 6
9 3A1
Nguyễn Thị Ngân
30 12 40 14 47 4 13 K.đạt
10 3A2

Vũ Thị Tình
29 13 45 15 52 1 3
Đạt
8
11 3A3
Phm Th nh
29 12 41 14 48 3 11 K.t
12 3A4 Lu Th c 30 13 43 14 47 3 10 K.t
13 3A5
Phm Th Anh
Phng
35 15 43 20 57 0 0
t
CONG 153 65 42 77 50 11 8
14 2A1
Trn Th Hng
35 12 34 19 54 4 12 K.t
15 2A2
Phm Th Ngc La
35 14 40 19 54 2 6
t
16 2A3
Nguyn Th Vi
36 15 42 19 53 2 5
t
17 2A4
Nguyn Th Tõn
36 15 42 19 53 2 5
t
CONG 142 56 44 76 54 10 2

TNG S HS KHI 2+3+4+5
568 184 32 344 60 40 8
T bng iu tra cú th thy tng s hc sinh khi lp 1+2 +3 +4 +5 l:
568em; 17 lp Trong ú:
Xp loi ch:
Loi A:184 em t 32%
Loi B: 344 em t 40%
Loi C: 40 em t 8%
Xp loi v:
Lp t lp VSC: 10 lp
Lp khụng t lp VSC: 7 lp.
Vy s hc sinh cha t yờu cu l : 8 %; s hc sinh t loi B cũn quỏ cao .
T kt qu trờn tụi ó nghiờn cu tỡm ra bin phỏp rốn cho cỏc em hc sinh
vit ỳng, p.

II/ NHNG BIN PHP CH YU:
BIN PHP 1:
XY DNG K HOCH
1- Hội đồng S phạm thống nhất xây dựng tiêu chí Vở sạch - Chữ đẹpngay
từ đầu năm học.
9
Tổ chức cho học sinh và giáo viên học tập nắm vững tiêu chí V sạch -
Chữ đẹp
2- Mở lớp bồi dỡng về luyện chữ đẹp cho cán bộ, giáo viên trong tháng 9 và
tháng 10.
Hỡnh 1
Hỡnh 2
3- Tổ chức phát động phong trào Vở sạch - Chữ đẹp trong toàn trờng, kể cả
cán bộ giáo viên.
4- Tổ chức triển lãm về Vở sạch - Chữ đẹp trong trờng sau các đợt tổng

kiểm tra Vở sạch - Chữ đẹp và Hội thi viết chữ đẹp.
5- Tổ chức kiểm tra, chấm vở và chữ viết một cách nghiêm túc, đánh giá
khách quan, công bằng. Kiểm tra vở vào cuối các tháng.
6- Khen thởng kịp thời những học sinh giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
7- Xếp loại hồ sơ giáo viên gắn với việc chữ viết và trình bày của các giáo
viên. Coi đây là biện pháp giúp cho giáo viên làm gơng cho học sinh noi theo.
10
9- Khen thởng giáo viên có lớp đạt chất lợng Vở sạch - Chữ đẹp cao.
10-Kiểm tra thờng xuyên công tác rèn cho học sinh có thói quen tốt trong khi
viết bài.
11- Phân loại học sinh có chất lợng khác nhau (Loại A, Loại B, Loại C) để có
kế hoạch giám sát và bồi dỡng.
Từ thực trạng và nguyên nhân nêu trên chúng tôi thống nhất xây dựng Kế
hoạch và một số biện pháp thực hiện công tác vở sạch chữ đẹp của năm học 2013
2014 cụ thể nh sau:
I. Mục đích, yêu cầu:
- Giáo viên và học sinh hiểu đợc ý nghĩa và tầm quan trọng của công
tác "Rèn chữ - Giữ vở đó là :
+ Chữ viết là công cụ cho các em sử dụng suốt đời và chữ viết cũng là một
biểu hiện của nết ngời. Cùng với tiếp thu kiến thức, các em viết đúng, viết
cẩn thận, viết đẹp tức là các em đã có đợc đức tính cần cù, kiên trì, cẩn thận
và lòng tự trọng đối với bản thân cũng nh đối với thầy cô giáo và bạn đọc bài
vở của mình.
+ Bên cạnh việc rèn chữ, việc giữ gìn sách vở sao cho sạch sẽ, phẳng phiu,
không quăn mép, không bị rách, không viết và vẽ bậy lên sách vở của mình
là một việc làm thể hiện một trong những chuẩn mực hành vi, đạo đức của
ngời học sinh.
- Tạo phong trào thi đua "Rèn chữ - Giữ vở sôi nổi trong toàn trờng, nhằm
nâng cao chất lợng dạy và học trong năm học.
- Giúp cho học sinh luôn luôn có ý thức Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp trong

quá trình học tập.
II. Chỉ tiêu chung :
- 100 % số lớp đạt tiêu chuẩn lớp Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp.
- 90 % trên tổng số học sinh toàn trờng đạt tiêu chuẩn Giữ vở sạch - Viết chữ
đẹp.
- S lng hc sinh tham gia d thi t hc sinh gii vit ch p cp
huyn : 44 em.
Một nhân tố không thể thiếu đợc khi dạy tập viết (luyện chữ) cho học sinh là sự
chuẩn bị về phòng học, bàn ghế, bảng lớp cùng với bảng con, bút, vở của học sinh.
a) Phòng học
Nhân tố quan trọng đầu tiên là phòng học đúng quy định, có hệ thống cửa sổ
thoáng mát, đủ ánh sáng. Nhà trờng đã trang bị đầy đủ bóng điện trong các lớp để
phục vụ cho việc dạy và học trong những ngày trời ma, trời tối không có ánh sáng
mặt trời các em có đủ ánh sáng để học tập và viết bài
b. bàn ghề học sinh
Nhà trờng c cỏc cp lónh o hỗ trợ kinh phí mua trang bị cho học sinh
những bộ bàn ghế phù hợp với lứa tuổi học sinh từng lớp tạo điều kiện thuận lợi
cho học sinh ngồi học, ngồi viết tốt.
c. Bảng lớp
11
- Bảng lớp là phơng tiện rất cần thiết đối với giáo viên. Việc trình bày bảng là
bài mẫu cho học sinh học tập và noi theo. Vì vậy nhà trờng trang bị đầy đủ bảng
chống loá cho các lớp
d. Bảng con của học sinh
- Chúng tôi yêu cầu thống nhất một loại bảng nhựa cùng kích thớc 20 x 25cm
mặt bảng có kẻ ô vuông rõ ràng cỡ (5 x 5cm) có chia thành các dòng kẻ nhỏ.
Yêu cầu học sinh dùng khăn ẩm giặt sạch, để lau bảng (khăn mặt cũ rộng vừa
phải, giặt ẩm)
e. Phấn và bút; giấy viết viết
* Phấn viết

Chúng tôi yêu cầu học sinh dùng phấn trắng, mềm (hãng phẫn Mic). Đồng
thời chúng tôi hớng dẫn cách trình bày bảng sao cho khi viết không phải xoá đi
nhiều lần để đỡ mất thời gian và tránh đợc thao tác thừa khi viết bảng.
* Bút viết
- Bút chì:(đối với HS lớp 1 giai đoạn đầu). Chọn bút chì đốt loại mềm để thuận
tiện khi sử dụng.
- Mực viết: Chúng tôi cho các em viết thống nhất một màu mực và sử dụng
các loại bút mỏy chất lợng tốt.
* Vở: Ngay từ đầu năm học chúng tôi thống nhất trao đổi với phụ huynh học
sinh mua giấy cho các em loại giấy chất lợng tốt có ô vuông 4 ly, in bọc thống nhất
mẫu bìa, nhãn vở.
12
BIN PHP 2:
THC HIN PHONG TRO GI V SCH VIT CH P NM HC
2013-2014.
1. Rèn t thế ngồi viết - cách cầm bút:
Hoạt động viết thuận lợi phụ thuộc rất nhiều vào t thế và cách cầm bút của
các em, bởi vậy:
- Muốn rèn chữ cho học sinh trớc hết giáo viên phải rèn cho các em t thế ngồi
viết đúng: Thoải mái, không gò bó. Lng thẳng, không tỳ ngực vào bàn, đầu hơi cúi,
mắt cách vở khoảng 25 đến 30cm. Hai chân đặt vuông góc dới bàn, tay trái tì nhẹ
nhàng mép vở để giữ vở. Cột sống luôn ở t thế thẳng đứng, vuông góc với mặt ghế
ngồi. Hai chân thoải mái, không chân co chân duỗi.
- Cầm bút bằng 3 ngón tay: Ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay
phải. Khi viết di chuyển bút từ trái sang phải, cán bút nghiêng về phía bên phải cổ
tay, khuỷu tay và cánh tay cử động theo mềm mại thoải mái. Hai tay phải đặt đúng
điểm tựa quy định. Tay trái để xuôi theo chiều ngồi, giữ lấy mép vở cho khỏi xô
lệch, đồng thời làm điểm tựa cho trọng lợng nửa ngời bên trái đảm bảo ánh sáng
phải đủ độ và thuận chiều, chiếu sang từ bên trái sang.
- Tuyệt đối không cầm bút dựng đứng 90 độ nh cách cầm bút lông, không để

ngửa hoặc úp quá nghiêng bàn tay về phía bên trái. Lúc viết, đa bút chì từ trái sang
phải, từ trên xuống dới. Các nét đa lên hoặc đa sang ngang phải nhẹ tay, không ấn
mạnh đầu bút vào mặt giấy, điều khiển cây bút bằng các cơ ở cổ tay và các ngón
tay.Việc giúp học sinh ngồi viết đúng t thế và cầm bút đúng sẽ giúp các em viết
đúng và viết đợc nhanh.
2 Rèn cách để vở khi viết:
- Khoảng cách từ mắt đến vở 25 -30 cm. Khi viết chữ về bên phải, quá xa lề vở,
cần xê dịch vở sang trái để mắt nhìn thẳng nét chữ, tránh nhoài ngời về bên phải để viết
tiếp.
3. Rèn giữ vở sạch và trình bày vở:
- Vở phải luôn giữ sạch, có đủ bìa nhãn, không bỏ vở, xé trang. Không bôi
mực ra vở, không làm quăn mép vở. Vở viết của học sinh chọn cùng một loại giấy
trắng, không nhoè mực
4.Dạy các nét cơ bản:
Tuần đầu giáo viên các lớp tổ chức ôn luyện lại cho học sinh (Tất cả các lớp)
các nét cơ bản vì nếu học sinh viết chuẩn các nét cơ bản thì đó là tiền đề cho việc
viết chữ đẹp.
Đầu tiên giáo viên dạy cho học sinh viết hai nét ngang vào sổ. Viết cơ bản
hai nét trên cũng dễ viết và nó giúp học sinh giúp học sinh sau này có dạng chữ viết
thẳng, ngay ngắn từ đầu. Sau khi rèn kỹ hai nét trên, giáo viên mới tiến hành dạy
các nét móc xuôi, nét móc ngợc, nét móc hai đầu, nét khuyết.
Để trong quá trình dạy luyện viết đợc thông nhất trong cách gọi tên các nét,
giáo viên thống nhất với học sinh cách gọi tên các nét nh sau:
- Nét sổ - Nét cong hở trái
13
- Nét ngang - Nét cong hở phải
- Nét xiên phải - Nét cong kín
- Nét xiên trái - Nét cong kín
- Nét móc xuôi - Nét khuyết trên
- Nét móc ngợc - Nét khuyết dới

- Nét móc 2 đầu - Nét thắt giữa
Làm tốt phần này là tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh khi viết chữ đợc
đúng đẹp theo mẫu.
5. Rèn luyện học sinh viết đúng mẫu chữ:
Đây là bớc vô cùng quan trọng và khó khăn với tất cả giáo viên và học sinh.
Giáo viên cần hớng dẫn kỹ để các em nắm đợc cấu tạo chữ viết theo đúng quy trình
mẫu. Ngoài ra, giáo viên viết mẫu trên bảng và ở vở cho học sinh quan sát - chữ viết
của cô phải đúng theo mẫu và đẹp. Giáo viên cần chấm, chữa lỗi để học sinh phát
hiện ra lỗi sai của mình và sửa kịp thời.
Để giúp học sinh viết đúng mẫu trong giờ tập viết và luyện viết giáo viên h-
ớng dẫn các em viết qua hai giai đoạn.
+ Giai đoạn quan sát mẫu trên bảng và viết ra bảng con: giáo viên cho các em
quan sát kĩ chữ mẫu trên bảng. Qua phân tích, giảng giải các em nắm đợc cấu tạo
chữ viết và nắm đợc quy trình viết. Sau đó giáo viên cho các em viết trên bảng con.
Giai đoạn đầu khi các em mới viết, giáo viên hớng dẫn trực tiếp trên bảng con hoặc
có chữ mẫu đã trình bày sẵn trên bảng con để học sinh nhìn vào đó mà viết theo.
Giai đoạn sau các em quan sát và tự viết vào bảng con dới sự hớng dẫn trực tiếp của
giáo viên ở trên bảng lớn. Sau đó giáo viên kiểm tra và sửa chữa lỗi sau cho các em
trực tiếp ở bảng con. Giáo viên lu ý sửa cho các em học sinh về độ cao, độ rộng.
khoảng cách các con chữ đã đúng mẫu cha.
- Giáo viên quan sát sửa bài cho từng HS ngay trên bảng con
- Cho nhận xét bài viết của bạn trên bảng, GV yêu cầu học sinh nhận xét: độ
cao và khoảng cách
Giai đoạn quan sát chữ mẫu và viết vào trong vở tập viết. Giáo viên cho học
sinh quan sát kĩ chữ mẫu đầu dòng xem chữ cần viết, từ cần viết cao bao nhiêu,
khoảng cách các con chữ trong một chữ, khoảng cách các chữ trong từ là bao nhiêu,
sau đó mới đặt bút viết.
6. Xác định vị trí các đờng kẻ, điểm dừng bút, điểm đặt bút:
- Đờng kẻ ly (1,2,3,4,)
- Đờng kẻ dọc (5,6,7,8)

- Điểm dừng bút là vị trí kết thúc của chữ trong một chữ cái. Điểm dừng bút
có thể trùng với điểm đặt bút hoặc không nằm trên đờng kẻ li.
- Điểm đặt bút là vị trí bắt đầu khi viết một nét trong một chữ cái. Điểm đặt
bút có thể nằm trên đờng kẻ li hoặc không nằm trên đờng kẻ ly.
7. Xác định khoảng cách:
- Qua các giờ tập viết, luyện viết giáo viên giúp học sinh nhận thấy rằng:
Khoảng cách giữa các con chữ trong một chữ là nửa thân con chữ, các nét chữ trong
một chữ phải viết liền nét.
- Hớng dẫn cách ghi dấu thanh: khi viết dấu các chữ có dấu thanh quy trình
viết liền mạch bằng cách lia bút theo chiều từ trái qua phải, từ trên xuống dới, đánh
dấu nguyên âm trớc, đánh dấu thanh sau.
14
- Các dấu huyền, sắc, hỏi, ngã đặt phía trên con chữ, dấu nặng đặt phía dới
con chữ. Viết vừa phải các dấu thanh không viết dài quá, to quá hoặc nhỏ quá.
8. Giáo viên phối hợp với phụ huynh:
Thông qua các buổi họp phụ huynh giáo viên cần thống nhất cách đọc và
luyện viết ở nhà để phụ huynh có thể giúp các em đợc nhiều hơn.
9. Động viên, khen thờng
- Cuối mỗi tháng, sau khi chấm vở sạch chữ đẹp giáo viên có nhận xét và
động viên tuyên dơng khen thởng những học sinh có tiến bộ về chữ viết, học sinh
viết đẹp giữ vở sạch
- Giữ lại và trng bày những quyển vở, bài viết trình bày sạch, đẹp trong tủ của
lớp để học sinh học tập, thi đua.
- Phân loại đối tợng học sinh trong lớp để có kế hoạch bồi dỡng thêm cho
những học sinh viết còn yếu.
- Một năm hai lần nhà trờng tổ chức kiểm tra đáng giá chất lợng Vở sạch - Chữ
đẹp toàn trờng, xét khen thởng các lớp và các giáo viên có thành tích cao
trong công tác này.
BIN PHP 3:
TIấU CH NH GI - XP LOI

1- Thống nhất đợc một số quy định đối với học sinh:
- Thống nhất hình thức của vở, (bọc và nhãn vở)
- Toàn bộ học sinh viết bút mực nớc có nét thanh đậm. Vở viết chất lợng cao có
dòng kẻ 5 ly không thấm.
- Thực hiện nghiêm túc quy định về t thế ngồi viết, cách cầm bút.
2- Xây dựng đợc tiêu chí Vở sạch - Chữ đẹp cho học sinh (Căn cứ vào tiêu
chí vở sạch chữ đẹp do ngành quy định, kết hợp hội đồng s phạm nhà trờng quy
định thêm một số tiêu chuẩn theo tình hình của trờng ) cụ thể nh sau:
A. Cá nhân học sinh:
I. Vở sạch:
1. Quy định chung:
a). Số lợng: (Căn cứ vào điều kiện học sinh học 2 buổi/ngày, buổi sáng học
sinh học môn Tiếng Việt; Toán; TNXH; T.Anh; buổi chiều học còn lại v luyn.
- Đủ số vở quy định đối với từng lớp:
+ i vi lp 1; 2; 3: ( 4 quyn v ụ ly).
1.V Toỏn
2. V Chớnh t
3. V Ting Vit: Dựng ghi phõn mụn Tp c, k chuyn , Luyn
t v cõu, Tp lm vn.
4.V ghi bi: Dựng ghi cỏc mụn v cỏc phõn mụn cũn li.
Riờng lp 1: - V Chớnh t dựng luyn vit ch trong phn Hc vn v dựng
vit chớnh t trong phn Luyn tp tng hp.
15
- V Ting Vit , v Ghi bi dựng t tun 23.
+ i vi lp 4,5: (6 quyn v ụ ly)
- Gm cỏcloi v nh ca khi lp 1, 2, 3 v thờm:
V lm bi Tp lm .
V Khoa hc; Lch s v a Lớ.
b) Hình thức:
- Bọc vở thống nhất chung toán trờng một loại giấy bọc.

- Vở sạch sẽ, không bong bìa, quăn mép.
- Nhãn vở: dán ngay ngắn: ở góc trên bên phải của vở, ghi rõ ràng, đẹp
- Vở không bị xé; không ghi chép cách quãng bỏ giấy.
- Ghi bài học đúng vở quy định, đầy đủ số bài học.
Hỡnh 1
c) Chữ viết:
- Viết đúng mẫu chữ hiện hành ( Chữ đứng hoặc nghiêng) trừ vở Tập viết phải
đúng mẫu.
* Lớp 1: Tô, viết các chữ cái, vần, tiếng, từ ứng dụng đúng cỡ chữ, ghi dấu
thanh đúng vị trí.
* Lớp 2, 3: Viết chữ hoa, chữ thờng đúng cỡ, liền mạch, khoảng cách hợp lý,
ghi đúng dấu thanh.
* Lớp 4, 5: Viết các kiểu chữ thờng, chữ hoa đúng cỡ chữ, chữ viết cân đối,
hài hòa. Khoảng cách các chữ, con chữ hợp lý, ghi đúng dấu thanh.
2. Tiêu chuẩn Vở sạch Chữ đẹp. Căn cứ vào tiêu chuẩn Vở sạch Chữ
đẹp của Sở Giáo dục và Đào tạo theo công văn số 639/GDĐT ngày 10 tháng 12
năm 2001 nh sau:
16
a) Tiêu chuẩn vở sạch.
- Không để quăn góc.
- Không dây mực.
- Không vẽ bậy, bôi bẩn.
- Không xé rách.
Vở sạch là vở không vi phạm bất cứ tiêu chuẩn nào. bài làm có chữ viết rõ
ràng, trình bày sáng sủa và tiết kiệm giấy, theo đúng sự hớng dẫn, có tính chất quy
định thống nhất của từng giáo viên và nhà trờng.
* Về xếp loại vở sạch:
- Loại A: Đủ các tiêu chuẩn trên.
- Loại B: Vi phạm một trong các tiêu chuẩn trên.
- Loại C: Vi phạm hai tiêu chuẩn trở lên.

b) Tiêu chuẩn chữ đẹp:
- Chữ viết đúng mẫu, rõ nết cơ bản.
- Chữ viết đúng độ cao và khoảng cách quy định, liền nét trong một
chữ và trong một tiếng khá tốt.
- Chữ viết đúng chính tả, đúng vần, đúng tiếng.
- Viết đúng thời gian quy định.
* Về xếp loại chữ viết:
- Loại A: Đủ các tiêu chẩn trên.
- Loại B: Vi phạm mợt trong các tiêu chuẩn 2,3,4.
- Loại C: Vi phạm tiêu chuẩn 1.
c) Xếp loại vở sạch chữ đẹp:
- Vở xếp loại A, chữ viết xếp loại A: Xếp loại A.
- Vở xếp loại B, chữ viết xếp loại A: Xếp loại A.
- Vở xếp loại A, chữ viết xếp loại B: Xếp loại B.
- Vở xếp loại B, chữ viết xếp loại B: Xếp loại B.
- Vở xếp loại B, chữ viết xếp loại C: Xếp loại C.
- Vở xếp loại C, chữ viết xếp loại B: Xếp loại C.
d) Xếp loại tập thể:
- Lớp đạt 90% loại A, không có loại C: Đạt lớp vở sạch chữ đẹp.
- Trờng có 100% số lớp đợc công nhận vở sạch chữ đẹp: đạt trờng vở
sạch chữ đẹp.
17
Hình 1
C¨n cø vµo tiªu chÝ chÊm Vë s¹ch - Ch÷ ®Đp ®èi víi häc sinh, ci n¨m
chóng t«i ®· tỉ chøc kiĨm tra vë viÕt vµ thi ch÷ viÕt cđa häc sinh, kÕt qu¶ cơ thĨ nh
sau:(TrÝch b¶ng tỉng hỵp ®¸nh gi¸ xÕp lo¹i Vë s¹ch - Ch÷ ®Đp n¨m häc 2013 -
2014)
CHẤT LƯNG VỞ SẠCH CHỮ ĐẸP HKI
Năm học 2013 -2014
T

T

Lớp

GVCN

Cuối HKI – 2013 -2014
LOẠI
C
Đạt lớp
TS LOẠI A LOẠI B VSCĐ
TS % TS % TS % Đạt
1
5A
1 Phạm Thị Kim Nhung 32 17 53 13 41 2 6
Đạt
2
5A
2
Nguyễn Thò Kim
Khánh 33 15 45 15 45 3
1
0 K.đạt
3
5A
3 Lê Thò Phượng 34 19 56 14 41 1 3
Đạt
4
5A
4 Lê Thị Điểm 40 25 63 15 37 0 0

Đạt
CỘNG 13 76 55 57 41 6 4
18
9
5
4A
1
Lê Thị Kim Oanh
33 15 45 17 51 1 4
Đạt
6
4A
2 Lê Văn Mạnh 33 17 51 13 39 3
1
0 K.đạt
7
4A
3
Nguyễn Thị Kim Sinh
32 17 53 12 37 3
1
0 K.đạt
8
4A
4
Nguyễn Thị Kim Lan
36 24 67 12 33 0 0
Đạt
COÄNG
13

4 73 54 54 40 7 6
9
3A
1
Nguyễn Thị Ngân
30 15 50 13 43 2 7
Đạt
10
3A
2
Vũ Thị Tình
29 18 62 10 34 1 4
Đạt
11
3A
3
Phạm Thị Ánh
29 15 52 12 41 2 7
Đạt
12
3A
4 Lưu Thị Đức 30 19 63 9 27 2
1
0 K. đạtđ
13
3A
5 Phạm Thị Anh Phương 35 23 66 12 34 0 0
Đạt
COÄNG
15

3 90 59 56 39 7 2
14
2A
1
Trần Thị Hương
35 16 46 17 46 2 8 K.đạt
15
2A
2
Phạm Thị Ngọc Lụa
35 20 57 15 43 0 0
Đạt
16
2A
3
Nguyễn Thị Vợi
36 23 64 12 33 1 3
Đạt
17
2A
4
Nguyễn Thị Tân
36 20 56 16 44 0 0
Đạt
COÄNG
14
2 79 56 60 42 3 2
18
1A
1 Phạm Thị Kim Liên 31 17 55 13 42 1 3

Đạt
19 1A
Hoàng Thị Ngọc Bích
30 18 60 11 37 1 3
Đạt
19
2
20
1A
3
Nguyễn Thị Hải Thiên
28 18 64 10 36 0 0
Đạt
21
1A
4
Phạm Thị Lan
26 16 62 9 35 1 3
Đạt
22
1A
5
Nguyễn Thị Lợi
28 17 61 11 39 0 0
Đạt
CỘNG
14
3 86 60 54 38 3 2
TOÀN TRƯỜNG 711 404 57 281 40 26 3


3.2 Gi¶i ph¸p thùc hiƯn nỊn nÕp “Vë s¹ch - Ch÷ ®Đp” nh÷ng n¨m häc tiÕp theo:
a) Thùc hiƯn KÕ ho¹ch:
Qua mét n¨m thùc hiƯn s¸ng kiÕn gi¶i ph¸p chØ ®¹o x©y dùng nỊn nÕp “Vë
s¹ch - Ch÷ ®Đp” cho häc sinh, chóng t«i nhËn thÊy viƯc häc sinh viÕt ch÷ ®Đp, gi÷
vë s¹ch ph¶i ®ỵc thùc hiƯn mét c¸ch thêng xuyªn, liªn tơc. §ång thêi chóng t«i
nhËn ®ỵc sù ®ång t×nh đng hé cđa gi¸o viªn, häc sinh vµ c¸c bËc phơ huynh, chÝnh
v× vËy trong nh÷ng n¨m häc tiÕp theo chóng t«i tiÕp tơc chØ ®¹o gi¸o viªn, häc sinh
cđa trêng duy tr× nỊn nÕp “Vë s¹ch - Ch÷ ®Đp” theo kÕ ho¹ch vµ ®Èy m¹nh thµnh
phong trµo thi ®ua trong st nh÷ng n¨m häc 2012-2013 ®Õn nay vµ cµng ngµy cµng
®i vµo chiỊu s©u, chÊt lỵng vë s¹ch ch÷ ®Đp cđa häc sinh t¨ng râ rƯt. ChÊt lỵng ch÷
viÕt cđa häc sinh tham gia c¸c kú thi ch÷ viÕt ®Đp cÊp Hun t¨ng c¶ vỊ sè lỵng
còng nh chÊt lỵng.
b) KÕt qu¶
- Dùa trªn nh÷ng tiªu chÝ ®¸nh gi¸, xÕp lo¹i “Vë s¹ch - Ch÷ ®Đp” cđa häc
sinh, n¨m häc 2013 - 2014 chóng t«i ®· ®¸nh gi¸ xÕp lo¹i “Vë s¹ch - Ch÷ ®Đp” cđa
häc sinh vµ kÕt qu¶ ®¹t ®ỵc cơ thĨ nh sau:
(TrÝch b¶ng tỉng hỵp ®¸nh gi¸ xÕp lo¹i “Vë s¹ch - Ch÷ ®Đp” n¨m häc 2013 -
2014)
CHẤT LƯNG VỞ SẠCH CHỮ ĐẸP HKII
Năm học 2013 -2014
T
T

Lớp

GVCN

Cuối HKII – 2013 -2014
LOẠI
C

Đạt
lớp
TS LOẠI A LOẠI B VSCĐ
TS % TS % TS % Đạt
1 5A1 Phạm Thị Kim Nhung 32 27 84 5 26 0 0
Đạt
20
2 5A2 Nguyễn Thò Kim Khánh 33 27 82 6 18 0 0
Đạt
3 5A3 Lê Thò Phượng 34 29 85 5 15 0 0
Đạt
4 5A4 Lê Thị Điểm 40 36 90 4 10 0 0
Đạt
CỘNG 139 119 86 20 14 0 0
5 4A1
Lê Thị Kim Oanh
33 30 91 3 9 0 0
Đạt
6 4A2 Lê Văn Mạnh 33 29 88 4 12 0 0
Đạt
7 4A3
Nguyễn Thị Kim Sinh
32 29 91 3 9 0 0
Đạt
8 4A4
Nguyễn Thị Kim Lan
36 34 94 2 6 0 0
Đạt
CỘNG 134 122 91 12 9 0 0
9 3A1

Nguyễn Thị Ngân
30 26 87 4 13 0 0
Đạt
10 3A2
Vũ Thị Tình
29 25 86 4 14 0 0
Đạt
11 3A3
Phạm Thị Ánh
29 25 86 4 14 0 0
Đạt
12 3A4 Lưu Thị Đức 30 26 87 4 13 0 0
Đạt
13 3A5 Phạm Thị Anh Phương 35 33 94 2 6 0 0
Đạt
CỘNG 153 135 88 18 12 0 0
14 2A1
Trần Thị Hương
35 32 91 3 9 0 0
Đạt
15 2A2
Phạm Thị Ngọc Lụa
35 31 89 4 11 0 0
Đạt
16 2A3
Nguyễn Thị Vợi
36 31 86 5 14 0 0
Đạt
17 2A4
Nguyễn Thị Tân

36 32 89 4 11 0 0
Đạt
CỘNG 142 126 88 16 12 0 0
18 1A1 Phạm Thị Kim Liên 31 27 87 4 13 0 0
Đạt
19 1A2
Hồng Thị Ngọc Bích
30 28 93 2 7 0 0
Đạt
20 1A3
Nguyễn Thị Hải Thiên
28 25 89 3 11 0 0
Đạt
21 1A4
Phạm Thị Lan
26 22 85 4 15 0 0
Đạt
22 1A5
Nguyễn Thị Lợi
28 25 89 3 11 0 0
Đạt
CỘNG 143 127 89 16 11 0 0
TOÀN TRƯỜNG 711 629 88 82 12 0 0

III. KẾT QUẢ SO SÁNH - ĐỐI CHỨNG
Qua một năm học làm việc miệt mài và phối hợp khéo léo các biện pháp
đã nêu ở trên , tơi thấy việc giữ vở sạch , viết chữ đẹp của học sinh trường Tiểu
học Phương Trung I tơi thấy có sự tiến bộ rõ rệt và thu được kết quả khả quan .
Cụ thể là:
Xếp loại chữ

Tổng số
Lớp
Tổng
số HS
Các đợt
KTCL
Loại A Loại B Loại C
T/S % T/S % T/S %
2,3,4,5 568 Đầu năm 184 32 344 60 40 8
Tồn 711 Cuối 404 57 281 40 26 3
21
trng HKI
Ton
trng
711 Cui
HKII
629 88 82 12 0 0

Xp loi v:

Tng s
Lp
Cỏc t KTCL
Lp t VSC Lp khụng t VSC
17 u nm
1
0
7
22 Cui HKI
1

7
5
22 Cui HKII 22 0

So sánh kết quả đánh giá xếp loại Vở sạch - Chữ đẹp của các năm học cho
thấy chất lợng năm sau cao hơn năm học trớc rất nhiều.
IV. BI HC KINH NGHIM :
T thc t ging dy v th nghim cỏc bin phỏp ó nờu trờn , tụi nhn
thy khi rốn v sch ch p cho hc sinh cn chỳ trng ti mt s vn sau :
- Giỏo viờn cn thc s hng say vi vic ny .
- Giỏo viờn cn t mỡnh rốn luyn vit ch p ỳng .
- Giỏo viờn cn hiu c phng phỏp dy tp vit cho hc sinh .
- Giỏo viờn cn kiờn trỡ , nhn ni , thng xuyờn khớch l ng viờn cỏc em .
- C s vt cht ti thiu m bo ỳng yờu cu .
- Hc sinh hiu v say mờ luyn tp .
- Cú s giỳp , ng h ca ng nghip , ca nh trng v ph huynh hc
sinh .
- Tuyờn dng khen thng kp thi nhng em cú nhiu c gng, cú tin b
trong vic Rốn ch - Gi v.
Luụn to hng thỳ cho cỏc em trong cỏc gi hc bng nhiu hỡnh thc nh:
su tm tranh nh, ch mu p phc v bi hc.
-Trờn c s thc tin v phõn tớch kt qu i chiu vi yờu cu t ra, tụi ó
thc hin c phn ln.
- iu tra thc t v phõn tớch kt qu i chiu vi yờu cu t ra nm
bt tỡnh hỡnh c th.
22
- ỏnh giỏ ỳng mc trỡnh ca hc sinh, ng viờn kp thi, gõy
hng thỳ cho hc sinh trong hc tp, nht l vic rốn ch cho hc sinh tiu
hc.
- Phi kt hp gia ph huynh, nh trng v ng nghip (giỏo viờn b

mụn) nõng cao cht lng rốn ch gi v cho hc sinh.
- Phi thng xuyờn hng ngy, hng gi hc sinh luụn cú ý thc chm lo
trong vic gi gỡn sỏch v sch, rốn ch p ca mỡnh.
V. KT LUN V KHUYN NGH
1. Kt lun:
*i vi hc sinh.
Vic rốn ch gi v tụi ó thc hin t nhng nm khi cỏc em mi vo lp
1.Song cng lờn cỏc lp cui cp, cỏc em c hc nhiu mụn hn, chng trỡnh
di, kin thc khú hn cng vi s thiu t giỏc, thiu s kiờn trỡ ca la tui hc
sinh tiu hc chc chn khụng trỏnh khi s vi vng, cu th. Nu giỏo viờn khụng
kim tra sỏt sao, nhc nh v un nn thng xuyờn thỡ cỏc em khú cú th t c
v yờu cu rốn ch p, gi v sch c.
Vic rốn ch gi v thng xuyờn cũn to iu kin cho hc sinh hc tt cỏc
mụn hc khỏc. Bi l vi bt k mụn hc no u phi t c yờu cu trng tõm
v kin thc k nng v ý ngha giỏo dc thm m, c tớnh kiờn trỡ, bn b, thn
trng v chớnh xỏc.
*i vi giỏo viờn.
Xây dựng nền nếp Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp cho học sinh Tiểu học tôi
nhận thấy đây là một việc làm - một nhiệm vụ hết sức quan trọng và thiết thực.
Trong việc giúp học sinh, giáo viên nâng cao chất lợng chữ viết, tính cẩn thẩn, tính
kỷ luật, tính thẩm mĩ, giúp học sinh có ý thức viết đúng mẫu chữ - ý thức điều
chỉnh, trình bày bài viết sạch đẹp. Hơn nữa còn giúp giáo viên nâng cao đợc khả
năng viết chữ của mình, tự tin hơn trong các giờ dạy Tập viết, chính tả. Chất lợng
học tập của từng lớp đợc nâng cao qua đó giáo viên nhìn nhận rõ hơn khả năng của
mình, cố gắng phấn đấu hơn nữa để hiệu quả công việc giáo dục học sinh ngày một
cao hơn. Thúc đẩy phong trào Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp trong học sinh còn là
23
dịp động viên, khích lệ các thầy cô giáo chăm lo rèn luyện chữ viết, duy trì nền nếp
thói quen tốt trong học tập của học sinh. Phát huy tối đa vai trò, trách nhiệm của
ngời giáo viên. Huy động sự quan tâm, giúp đỡ của phụ huynh học sinh và các tổ

chức xã hội đối với việc Luyện nét chữ - rèn nết ngời, Phụ huynh tin tởng hơn
đối với nhà trờng, uy tín của nhà trờng, thầy cô giáo đợc nâng lên. góp phần giáo
dục thái độ quý trọng và giữ gìn nét đẹp của Tiếng nói - Chữ viết dân tộc.
Chớnh vỡ võy vic rốn ch cho hc sinh tiu hc l mt vic rt cn thit
thng xuyờn ca giỏo viờn tiu hc núi riờng v ca ngi lm cụng tỏc giỏo dc
núi chung.
Trờn õy l mt s suy ngh v nhng bin phỏp m tụi ú ỏp dng trong vic
rốn ch gi v cho hc sinh trong trng tiu hc phng Trung I .
L mt giỏo viờn say mờ vi s nghip Trng ngi khi nhỡn thy cỏc em
hc sinh trong trng mỡnh ngy cng vit p lờn tụi sung sng vụ cựng . Do ú
tụi mnh dn vit ra nhng kinnh nghim nh m bn thõn tụi ó th nghim v t
c kt qu bc u ng nghiờp cựng tham kho .Tụi mong rng mỡnh s
c tip cn nhiu hn vi nhng kinh nghim rốn ch ca ng nghip vic
Gi v sch -Rốn ch p cho hc sinh ngy cng hon thin hn .
2. Khuyn ngh :
- Nh trng nờn to iu kin tt nht v c s vt cht cho giỏo viờn cng
nh hc sinh trong quỏ trỡnh ging dy v hc tp: bn gh ỳng chun, lp hc
y ỏnh sỏng, qut mỏt,
- Khuyn khớch hc sinh trong trng thng nht s dng 1 loi v vit, 1
loi bỳt vit, 1 loi mc,
- Nờn trang b cho mi giỏo viờn b ch hoa mu theo kiu lt tng trang
hin ra tng nột ch giỳp hc sinh cú hỡnh nh c th, sinh ng v ch mu cn
vit.
- Thng xyờn t chc cỏc cuc thi, giao lu Vit ch p cho hc sinh
v giỏo viờn gia cỏc c s giỏo dc trong ton huyn.
-T chc cỏc bui sinh hot chuyờn mụn trau di kinh nghim cho cỏc
ng nghip, cỏc trng cú phong tro V sch Ch p tiờu biu.
+ Tăng cờng tổ chức các cuộc thi viết chữ đẹp cho giáo viên và học sinh tham
dự.
Trên đây là toàn bộ nội dung thực hiện giải pháp xây dựng nền nếp Giữ vở

sạch - Viết chữ đẹp cho học sinh trng tiu hc (trong phạm vi áp dụng đối với tr-
ờng Tiểu học Phng Trung I) mà chúng tôi vừa nghiên cứu và áp dụng trong các
năm học vừa qua, Nhà trờng chúng tôi góp phần nhỏ bé làm nên thành tích chung
của Ngành. Giải pháp xây dựng nền nếp Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp cho học sinh
24
của chúng tôi đợc rút ra trong quá trình chỉ đạo học sinh, giáo viên thực hiện Rèn
chữ - giữ vở. Tuy kết quả bớc đầu khả quan, song không thể dừng lại ở đó mà hàng
năm cần bổ sung kế hoạch nâng cao hơn nữa chất lợng Vở sạch Chữ đẹp của tr-
ờng.
Tôi rất mong nhận đợc sự đóng góp, xây dựng của các nhà chuyên môn, bạn
bè đồng nghiệp và đặc biệt là của Hội đồng sáng kiến kinh nghiệm các cấp để
sáng kiến giải pháp của tôi đợc hoàn thin hn.
Tụi xin chõn thnh cm n!

VI. TI LIU THAM KHO
1/ Ch th nhim v nm hc ca B Giỏo Dc v o to .
2/ iu l nh trng .
3/ Bỏo Giỏo dc v thi i .
4/ Tp san Giỏo dc Tiu hc .
5/ Dy tp vit trng Tiu hc .
6/ V Tp vit ( 2 tp )
7/ V Luyn vit ch p .
8/ Gii ỏp 88 cõu hi v ging dy Ting Vit Tiu hc .
9/ Nột ch - Nt ngi .
XC NHN CA TH TRNG
N V
H Ni, ngy 8 thỏng 4 nm 2014
Tụi xin cam oan õy l SKKN ca
mỡnh vit, khụng sao chộp ni dung ca
ngi khỏc.


Ngi vit

Hong Th Minh Xuyn
25

×