Bài tập nhóm 10:
1:
A: Xác định tỷ lệ số dư đảm phí, số dư đảm phí đơn vị và sản lượng bán hàng tại
điểm hoà vốn:
Tỷ lệ sdđp =
Biến phí = 12.000.000 x 40 = 480.000.000 (đ)
Doanh thu = 15.000.000 x 40 = 600.000.000 (đ)
Sdđp = 600.000.000 – 480.000.000 = 120.000.000 (đ)
Tỷ lệ sdđp = = = 0.2
Sdđp
đv
= 15.000.000 – 12.000.000 = 3.000.000 (đ)
Sản lượng hoà vốn = = = 30 (máy)
B: Nếu cửa hàng mong đợi lợi nhuận dự kiến là 60.000.000đ/tháng thì doanh số
bán hàng hàng tháng phải tăng lên thêm so với mức hiện tại bao nhiêu?
Sản lượng
mong muốn
= = = 50 (máy)
Vậy nếu muốn lợi nhuận đạt 60.000.000, cửa hàng phải bán thêm 10 máy.
2:
A:
Sp Z
NT
Năm nay Chênh lệch TH/NT Chênh lệch TH/KH
Z
k
Z
1
Mức % Mức %
A 50 55 53 +3 +6 -2 -3.64
B 40 40 37 -3 -7.5 -3 -7.5
C 30 31 33 +3 +10 +2 +6.5
D 33 35 34 +1 +3.03 -1 -2.86
E - 20 25 - - +5 +25
Nhận xét:
Dựa vào bảng phân tích ta thấy DN sản xuất 5 sản phẩm. Trong đó sản phẩm A,
B, C, D là sản phẩm so sánh được. Sản phẩm E không so sánh được.
Giá sản phẩm A năm nay so với năm trước tăng, nhưng giảm so với kế hoạch
Giá sản phẩm B giảm so với năm trước và kế hoạch
Giả sản phẩm C tăng so với cả năm trước lẫn kế hoạch
Giá sản phẩm D tăng so với năm trước nhưng giảm so với kế hoạch
B:
SP Q
1
Z
NT
Q
1
Z
K
Q
1
Z
1
Mức %
A 425000 467500 450500 -17000 -3.63
B 300000 300000 277500 -22500 -7.5
C 165000 170500 181500 +11000 +6.45
D 158400 168000 163200 -4800 -2.86
Tổng 1.048.400 1.106.000 1.072.700 -33300 -3.01
E - 12000 15000 +3000 +25
Tổng - 12000 15000 +3000 +25
Tổng cộng 1.048.400 1.118.000 1.087.700 -30300 -2.71
Nhận xét:
Qua bảng phân tích ta thấy: tổng giá thành của 5 sản phẩm thực hiện so với kế
hoạch giảm 2.71 lần tương đương với 30300đ. Đây là khả năng tăng lợi tức cho
DN.
Những sản phẩm so sánh được ( A,B,C,D) giảm 3.01 lần tương đương với
33300đ
C: Đơn vị tính : ngàn đồng
SP SL KH tính theo SL thực tế tính theo
Q
K
C
K
Q
K
G
K
F
K
Q
1
C
K
Q
1
G
K
Q
1
C
1
Q
1
G
1
F
1
A
495000 540000 0.917 467500 510000 450500 518500 0.868
B
320000 336000 0.952 300000 315000 277500 300000 0.925
C
155000 160000 0.969 170500 176000 181500 165000 1.1
D
140000 148000 0.946 168000 177600 163200 192000 0.85
E
8000 8800 0.909 12000 13200 15000 15000 1
Tổng
1.118.000 1.192.800 0.937 1.118.000 1.191.800 1.087.700 1.190.500 0.913
F
K
= = = 0.937 (ngàn đồng)
F
1
= = = 0.913 (ngàn đồng)
F = F
1
– F
k
= -0.024 (ngàn đồng)
P
k
= Q
k
G
k
- Q
k
C
k
= 74800 (ngàn đồng)
P
1
= Q
1
G
1
- Q
1
C
1
= 102800 (ngàn đồng)
P = P
1
– P
k
= 28000 (ngàn đồng)
Đối tượng phân tích: 28000 (ngàn đồng)
F
q
= F
k
= 0.937 (ngàn đồng)
F
KC
= = 0.938 (ngàn đồng)
F
C
= = 0.9126 (ngàn đồng)
F
G
= F
1
= 0.913 (ngàn đồng)
P
q
= 1192800 – 148000 = 74800 (ngàn đồng)
P
q
= P
q
– P
k
= 0
*Nhân tố kết cấu:
F
KC
= = 0.938 (ngàn đồng)
P
CK
= Q
1
G
k
- Q
1
C
k
= 73800 (ngàn đồng)
F
ck
= F
kc
– F
k
= 0.938 – 0.937 = 0.001 (ngàn đồng)
P
ck
= P
ck
– P
q
= 73800 – 74800 = -1000 (ngàn đồng)
Do kết cấu sản phẩm làm chi phí bình quân tăng 0.001 (ngàn đồng) làm giảm lợi
tức 1000 (ngàn đồng).
*Nhân tố chi phí đơn vị:
F
C
= = 0.9126 (ngàn đồng)
P
C
= Q
1
G
k
- Q
1
C
1
= 104100 (ngàn đồng)
F
C
= F
C
– F
ck
= 0.9126 – 0.938 = -0.0254 (ngàn đồng)
P
C
= P
C
– P
ck
= 104100 – 73800 = 30300 (ngàn đồng)
Do chi phí đơn vị thay đổi làm cho chi phí bình quân giảm 0.0254 (ngàn đồng) và
làm tăng lợi tức thêm 30300 (ngàn đồng).
Do giá thành của A,C,E tăng ; B,D giảm.
*Nhân tố giá bán:
F
G
= F
1
– F
C
= 0.913 – 0.9126 = 0.0004 (ngàn đồng)
P
G
= P
1
– P
C
= 102800 – 104100 = -1300 (ngàn đồng)
Do giá bán thay đổi làm chi phí bình quân tăng 0.0004 (ngàn đồng) làm lợi tức
giảm 1300 (ngàn đồng).
F = F
q
+ F
kc
+ F
C
+ F
G
= 0+0.00 –0.0254+0.0004= -0.024 (ngàn đồng)
P = P
q
+ P
ck
+ P
c
+ P
G
= 0-1000+30300-1300= 28000 (ngàn đồng)