Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Dự án thiết kế và xây dựng tầng một quán Café Hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570.13 KB, 40 trang )

PHẦN MỘT: GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
1. Tổng quan về dự án
- Tên dự án: Dự án thiết kế và xây dựng tầng một quán Café Hoa
- Người thực hiện dự án: Sinh viên Bùi Thị Quỳnh Trang
Sinh viên Bùi Thị Mai Hương
- Chủ đầu tư: ông Lê Văn Hùng và bà Trương Ngọc Hoa
- Các bên liên quan khác
+ Các công ty thiết kế nội thất, mặt bằng.
+ Công ty xây dựng trúng thầu
- Quy mô dự án: qui mô diện tích khoảng 80m2 nhà
- Địa điểm lựa chọn: Hà Nội.
- Tài nguyên của dự án.
+ Thành viên ban quản lý dự án
+ Thành viên ban cố vấn
+ Các phần mềm hỗ trợ quá trình quản lý dự án
+ Các phương tiện sử dụng trong khi thực hiện dự án
- Thời gian thực hiện ước tính của dự án: 68 ngày, tương đương 2 tháng 8 ngày
- Tổng chi phí ước tính: 680.014.000 đồng
2. Ý tưởng, mục đích và mục tiêu của dự án
- Ý tưởng:
Xu hướng mở quán cà phê kết hợp với nhiều loại hình giải trí vui vẻ khác đang
trở thành trào lưu mới ở Hà Nội. Văn hóa cà phê Hà Nội là sự pha trộn nét văn hóa từ
thời Pháp và hiện đại với phong cách du nhập từ phương Tây. Điều này khiến những
quán cà phê của dân Hà thành mang phong cách và cá tính rất riêng, không giống bất
cứ nơi đâu. Và người mê cà phê không chỉ đòi hỏi một tách cà phê nóng hổi không
thôi, họ muốn vừa nhâm nhi cà phê vừa chơi game, đọc sách, thưởng thức nghệ
thuật v v.
Café Hoa là sự kết hợp giữa những tách café và hoa theo phong cách sang trọng
và lãng mạn của châu Âu, thể hiện qua cách bài trí đồ vật trong quán, cách cắm hoa,
những giỏ hoa được treo trong phòng và menu đồ uống và ăn nhẹ của châu Âu.Đến
với Café Hoa, khách hàng được thưởng thức vẻ đẹp của các loài hoa bên ly café trong


không gian được thiết kế theo phong cách Châu Âu. Thêm vào đó, Café Hoa không
chỉ phục vụ đồ uống mà còn kết hợp bán lẵng hoa, giỏ hoa, bó hoa, cả chậu hoa đc bày
trong quán. Nghĩa là khách hàng đến Café Hoa có thể chọn cho mình những loại hoa
ưa thích đang trưng bày tại quán để mang về. Café Hoa cũng sẵn sàng phục vụ những
yêu cầu khác của khách hàng muốn tìm và cắm hoa theo ý tưởng của mình.
1
- Hiện trạng: Theo Tổng cục thống kê thông qua số liệu điều tra mức sống dân cư
Việt Nam, cho biết bình quân người dân Việt Nam tiêu thụ 1,25kg café mỗi năm.
Người dân thành thị mua café uống 2,4kg mỗi năm. Có thể nói Café không chỉ là một
thức uống mà còn trở thành một nhu cầu không thể thiếu trong đời sống hàng ngày của
người dân. Ở Việt Nam nói chung và Hà Nội nói riêng, các quán café là điểm đến của
mọi tầng lớp, là địa chỉ không thể thiếu cho nhu cầu vui chơi, giải trí của nhân dân.
Thêm vào đó, kinh doanh dich vụ café là loại hình kinh doanh không đòi hỏi nhiều
vốn, lại tạo ra lợi nhuận cao.
Lý do lựa chọn ý tưởng: Hiện nay ở Hà Nội, loại hình kinh doanh café đã hết
sức phát triển. Để thu hút khách hàng đòi hỏi các quán café phải tìm cho mình một nét
độc đáo, mới lạ. Chính vì vậy, ngày càng xuất hiện nhiều quán café “độc” như: Café
“Sách”, Café “Mèo”, Café “Cinema”, Café “Game”, Café “Studio”…. Café Hoa là
một nét mới lạ, hiện vẫn chưa có ở Hà Nội.
- Mục đích:
+ Café Hoa phục vụ đối tượng khách hàng sẵn sàng chi trả số tiền trên mức trung bình
để đổi lấy không gian sang trọng, lãng mạn cùng với sự phục vụ chuyên nghiệp, đồ ăn
uống chất lượng.
+ Café Hoa tập trung xây dựng hình ảnh về quán café có phong cách mới lạ, độc đáo
và cũng không kém phần sang trọng, lãng mạn.
- Mục tiêu: Đáp ứng nhu cầu về thưởng thức café của các khách hàng trẻ yêu hoa và
văn hóa, kiến trúc phương Tây cổ điển.
3. Các căn cứ pháp lý
Theo luật doanh nghiệp Việt Nam, nguồn vốn đầu tư cần thiết cho dự án này
nhỏ hơn 10 tỉ, lĩnh vực dự án đề cập đến không thuộc 1 trong số các lĩnh vực bị cấm

nên việc thành lập và thực hiện dự án này không mấy phức tạp
- Căn cứ Nghị định số 17/CP ngày 23-12-1992 của Chính phủ, Thông tư số 03/BNV
ngày 27-3-1993 và Quyết định số 446/BNV-QĐ ngày 25-11-1993 của Bộ Nội vụ về
việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của các nhà hàng ăn uống.
- Căn cứ Thông tư của liên bộ tổng cục du lịch, bộ thương mại số 27/LB.TCDL-TM
ngày 10 tháng 1 năm 1996 quy định về điều kiện kinh doanh tại cơ sở lưu trú du lịch
và nhà hàng ăn uống.
- Căn cứ Luật Đầu Tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
- Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm ngày 26 tháng 7 năm 2003.
- Căn cứ Quyết định số: 143/QĐ-UB ngày 31 tháng 10 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân
Thành phố ban hành quy chế về hoạt động kinh doanh ăn, uống bình dân trên địa bàn
Thành phố Hà Nội.
2
4. Các nội dung đầu tư và các hạng mục thiết kế chính
4.1. Nội dung đầu tư
- Khảo sát địa hình
- Xây dựng
- Thiết kế nội thất
4.2. Phối cảnh 3D của dự án
4.3. Hạng mục thiết kế chính
+ Tầng 1: phong cách rực rỡ. Trang trí bằng nhiều chậu hoa treo lơ lửng, những giá để
chậu hoa xinh xắn. Trên mỗi bàn đều có lọ hoa nhỏ được đựng trong bình hình ngộ
nghĩnh như hình cái cốc, hình bình phun nước. Hoa được sử dụng có nhiều màu từ
xanh, đỏ hồng…
3

+ Một số sản phẩm trang trí thêm như rèm cửa (được trang trí với hoa)….
PHẦN HAI: QUẢN LÝ DỰ ÁN
1. Quản trị phạm vi
- Quản trị phạm vi dự án bao gồm :

+ Lập kế hoạch phạm vi.
+ Xác định phạm vi.
+ Kiểm tra phạm vi.
+ Kiểm soát thay đổi phạm vi dự án
4
- Mô tả sản phẩm: Tầng 1 được thiết kế theo phong cách rực rỡ gam màu nóng với
những loại hoa có màu sắc sặc sỡ, là nơi dành cho những vị khách ưa sắc màu sặc sỡ,
có tính cách sôi nổi.
- Phạm vi dự án:
+ Khảo sát địa hình, địa điểm.
+ Thuê thiết kế mô hình sản phẩm của dự án.
+ Tổ chức đấu thầu xây dựng
+ Tổ chức thi công và nghiệm thu công trình.
- Phạm vi sản phẩm
Sản phầm của dự án không chỉ dừng lại là bản thiết kế mà còn là xây dựng tầng một
của quán cà phê mang phong cách châu Âu kết hợp với không gian lãng mạn của hoa
ngay khi khách hàng bước chân vào quán. Đó cũng chính là nét nổi bật đặc trưng của
quán.
- Trách nhiệm của Ban Quản lý
Điều hành, tổ chức thực hiện và giám sát các công việc của dự án.
- Cơ cấu phân tách công việc và WBS (Work Breakdown Structure)
TT WBS TÊN CÔNG VIỆC Ghi chú
1
1. 1 Tiếp nhận mặt bằng Ban giám sát, ban thông tin,

ban tư vấn
1. 2 Khảo sát địa hình
2
2.1
Thuê đơn vị thiết kế lập bản thiết kế xây

dựng
Ban thông tin + tư vấn
2.2 Thẩm định và phê duyệt bản thiết kế xây Ban điều hành + giám sát
5
dựng
3
3. 1
Thuê đơn vị thiết kế lập bản thiết kế nội thất
tầng một quán
Ban thông tin + tư vấn
3. 2
Thẩm định và phê duyệt bản thiết kế nội thất
tầng một quán
Ban điều hành + giám sát
4 4 Lập dự toán Phòng tài chính, phòng tư vấn
5
5. 1 Chuẩn bị đấu thầu
Ban thông tin + giám sát
5. 2 Tổ chức đấu thầu
6
6. 1 Đánh giá hồ sơ dự thầu Ban điều hành dự án, phòng

thiết kế, phòng hành chính,
6. 2 Xét duyệt trúng thầu
7
7.1 Phê duyệt kết quả trúng thầu
7. 2 Thông báo kết quả trúng thầu
8 8 Báo cáo kết quả trúng thầu cho chủ đầu tư Phòng thông tin
9
9. 1 Thương thảo với đơn vị trúng thầu Bam điều hành, phòng hành


chính
9. 2 Kí hợp đồng với đơn vị trúng thầu
10 10
Đơn vị trúng thầu tổ chức thi công các hạng
mục công trình.
Phòng thanh tra giám sát
11
11. 1 Hoàn thiện xây dựng Ban điều hành, ban thanh tra

giám sát
11. 2 Trình chủ đầu tư bản báo cáo
12 12 Chủ đầu tư nhận xét và phê duyệt Ban thông tin
13 13 Hoàn thiện và bàn giao công trình Ban giám sát
14 14 Kết thúc dự án
Ban điều hành dự án và tất cả
các phòng ban
2. Quản trị thời gian
2.1. Xác định công việc
Các công việc trong giai đoạn khởi đầu, thực hiện và kết thúc
Các giai
đoạn
STT CÔNG VIỆC
Kế hoạch thời
gian
Khởi đầu 1 Tiếp nhận mặt bằng Tháng 1/2012
2 Khảo sát địa hình Tháng 1/2012
3
Thuê đơn vị thiết kế lập bản thiết kế xây dựng,
thẩm định và phê duyệt bản thiết kế xây dựng

Tháng 1/2012
4
Thuê đơn vị thiết kế lập bản thiết kế nội thất, thẩm
định và phê duyệt bản thiết kế nội thất tầng một của
quán
Tháng 1/2012
5 Lập dự toán về mặt quản lý Tháng 1 /2012
6 Chuẩn bị đấu thầu và tổ chức đấu thầu Tháng 1 /2012
7 Đánh giá hồ sơ dự thầu, xét duyệt trúng thầu Tháng 1/2012
8 Phê duyệt và thông báo kết quả trúng thầu Tháng 1/2012
9 Báo cáo kết quả đấu thầu cho chủ đầu tư Tháng 1/2012
10 Thương thảo, kí hợp đồng với đơn vị trúng thầu Tháng 2/2012
6
11
Đơn vị trúng thầu và ban thiết kế thực hiện công
việc
Tháng 2/2012
Kết thúc
12
Hoàn thiện và trình chủ đầu tư bản thiết kế xây
dựng
Tháng 2/2012
13 Chủ đầu tư nhận xét và phê duyệt Tháng 2/2012
14 Sửa chữa và hoàn thiện và bàn giao công trình Tháng 3/2012
15 Kết thúc dự án. Tháng 3/2012
2.2 Sắp xếp công việc
Giai
đoạn
STT
STT

Chi tiết
Công
việc
trước
Công
việc
sau
TÊN CHI TIẾT CÔNG VIỆC
Bắt
đầu
D
D1 D2 Tiếp nhận mặt bằng
D2 D1 E1 Khảo sát địa hình
Thực
hiện
E E1 D2 E2 Lập bản thiết kế xây dựng
E2 E1 F1
Thẩm định và phê duyệt bản thiết kế xây
dựng
F
F1 E F2 Lập bản thiết kế nội thất tầng một của quán
F2 F1 G
Thẩm định và phê duyệt bản thiết kế xây
dựng
G G F2 H1 Lập dự toán
H
H1 G H2 Chuẩn bị đấu thầu
H2 H1 I1 Tổ chức đấu thầu
I
I1 H2 I2 Đánh giá hồ sơ dự thầu

I2 I1 J1 Xét duyệt trúng thầu
J
J1 I2 J2, K Lựa chọn nhà thầu trúng thầu
J2 J1 L1 Thông báo kết quả trúng thầu
K K J1 L1 Báo cáo kết quả trúng thầu cho chủ đầu tư
L
L1 K, J2 L2 Thương thảo với đơn vị trúng thầu
L2 L1 M Kí hợp đồng với đơn vị trúng thầu
M M L2 N1
Đơn vị trúng thầu và đơn vị thiết kế thực
hiện công việc
Kết
thúc
N
N1 M N2 Hoàn thiện xây dựng
N2 N1 O Trình chủ đầu tư bản báo cáo
O O N2 P Chủ đầu tư nhận xét và phê duyệt
P P O Q Hoàn thiện và bàn giao công trình
Q2 Q1, P Kết thúc dự án
- Giai đoạn khởi đầu:
Chỉ sau khi tiếp nhận mặt bằng của dự án, ban quản lý dự án mới có thể tiến hành
ngay công tác khảo sát địa hình mặt bằng.
7
- Giai đoạn thực hiện
Dựa trên kết quả của quá trình khảo sát địa hình, ban quản lý dự án lựa chọn đơn vị
thiết kế phù hợp để lập bản thiết kế xây dựng trên mặt bằng đã tiếp nhận. Sau khi đơn
vị thiết kế hoàn thành xong bản thiết kế xây dựng, bản thiết kế xây dựng được thẩm
định và phê duyệt. Sau khi xác định rõ diện tích và vị trí khu vực tầng một trong bản
thiết kế, ban quản lý dự án sẽ lựa chọn và thuê công ty thiết kế có khả năng để lập bản
thiết kế tầng một chi tiết và kế hoạch mua sắm các thiết bị, nguyên liệu và các chi tiết

trang trí khác (như quyết định loại hoa, bàn ghế… ). Bản thiết kế cũng được thẩm
định và phê duyệt sau khi hoàn thành. Hai bản thiết kế xây dựng và nội thất hoàn
chỉnh là cơ sở để lập dự toán chi phí toàn dự án. Sau khi đã lập dự toán chi phí rõ ràng,
ban quản lý dự án tổ chức đấu thầu, đánh giá tính hợp lệ của các hồ sơ dự thầu, xét
duyệt trúng thầu từ đó lựa chọn nhà thầu thích hợp và hông báo kết quả trúng thầu cho
cả đơn vị trúng thầu và chủ đầu tư của dự án.Việc thông báo cho cả hai bên có thể
được tiến hành đồng thời. Sau khi đơn vị trúng thầu và chủ đầu tư nhận được thông
báo, nếu không có vấn đề gì, ban quản lý dự án sẽ tiến hành thương thảo với đơn vị
trúng thầu về các điều kiện của hợp đồng. Khi đã thống nhất các điều kiện trong hợp
đồng, tiến hành ký hợp đồng với đơn vị trúng thầu. Ngay sau khi hợp đồng được ký,
đơn vị trúng thầu cũng đơn vị thiết kế tiến hành thực hiện công việc xây dựng.
- Giai đoạn kết thúc:
Đơn vị nhận thầu hoàn thiện các hạng mục công trình, ban quản lý dự án sẽ trình lên
chủ đầu tư bản báo cáo. Chủ đầu tư xem xét báo cáo, nhận xét và phê duyệt. Sau đó,
đơn vị thiết kế và ban quản lý dự án mới có thể hòan thiện nốt công trình trong hoạt
động mua sắm thiết bị đồ dùng để có thể bàn giao công trình cho chủ đầu tư. Khi đó,
dự án kết thúc.
STT
STT
Chi
tiết
TÊN CÔNG VIỆC
Thời
gian
bi
quan
Thời
gian
lạc
quan

Thời
gian
thông
thường
Thời
gian dự
tính
Phương
sai
D D1 Tiếp nhận mặt bằng 2 1 1 1.17 0.17
D2 Khảo sát địa hình 3 1 2 2 0.33
E E1 Lập bản thiết kế xây dựng 9 8 8 8.17 0.17
E2
Thẩm định và phê duyệt bản
thiết kế xây dựng
5 3 3 3.33 0.33
F
F1
Lập bản thiết kế nội thất tầng
một quán
4 3 3 3.17 0.17
F2
Thẩm định và phê duyệt bản
thiết kế nội thất tầng một quán
3 2 2 2.17 0.17
G G Lập dự toán 5 3 2 2.67 0.33
8
H H1 Chuẩn bị đấu thầu 3 2 1 1.5 0.17
H2 Tổ chức đấu thầu 5 4 3 3.5 0.17
I I1 Đánh giá hồ sơ dự thầu 3 1 2 2 0.33

I2 Xét duyệt trúng thầu 3 2 2 2.17 0.17
J J1 Lựa chọn nhà thầu trúng thầu 2 1 1 1.17 0.17
J2
Thông báo kết quả trúng thầu
cho đơn vị trúng thầu
1 1 1 1 0
K K
Báo cáo kết quả trúng thầu cho
chủ đầu tư
2 1 1 1.17 0.17
L
L1
Thương thảo với đơn vị trúng
thầu
4 3 2 2.5 0.17
L2
Kí hợp đồng với đơn vị trúng
thầu
1 1 1 1 0
M M
Đơn vị trúng thầu và đơn vị
thiết kế thực hiện công việc
17 10 15 14.5 1.17
N N1 Hoàn thiện xây dựng 6 4 4 4.33 0.33
N2 Trình chủ đầu tư bản báo cáo 1 1 1 1 0
O O
Chủ đầu tư nhận xét và phê
duyệt
5 3 3 3.33 0.33
P P

Hoàn thiện và bàn giao công
trình
8 5 6 6.17 0.5
Q Q Kết thúc dự án 2 1 1 1.17 0.17
9
Đường Gantt của dự án là: D1 – D2 – E – F2 – G – H1 – H2 –I1 – I2 –J2- K – L1 –L2
– M – N1 – N2 – O – P – Q
- Thời gian dự tính là: 68 ngày, tương đương với 2 tháng 8 ngày
- Phương sai: 5.52 ngày
2.3 Kiểm soát tiến độ dự án
Sơ đồ quản lí tiến độ kế hoạch
Khởi đầu
dự án
E1 F1E2D1
F2GH1H2I1
J1
J2
D2
I2
K
L1 L2 M N1
N2OPQ
1.17 2 8.17 3.33 3.17
2.17
2.67
1.5
3.5
22.17
1.17
1

1.17
2.5
3.336.17
4.3314.51
11.17
Kết thúc
dự án
10
Xử lý phân tích các số liệu
thực hiện
So sánh giá trị thực tế và
giá trị kế hoạch
Xác định độ vênh
với tiến độ thực
hiện
Điều chỉnh khác có liên
quan đến kế hoạch
Hình thành kế hoạch tiến
độ thực hiện dự án mới.
Tìm hiểu tình hình tiến
triển hoạt động
Đề xuất biện pháp thay đổi
Phân tích nguyên nhân sinh
ra sai lệch và ảnh hưởng
đối với việc tiếp tục công
việc của dự án.
Thực hiện kế hoạch
tiến độ dự án
3. Quản trị chi phí
Ban quản lý dự án lập dự toán chi phí trên cơ sở nội dung công việc quy hoạch phải

thực hiện, sản phẩm đồ án quy hoạch các chế độ chính sách có liên quan. Khi lập dự
toán chi phí, ban quản lý dự án đã tham khảo mức chi phí của các dự án tương tự về
quy mô, tính chất, sản phẩm…. , đồng thời cũng đã tham khảo thêm giá cả thị trường.
Cơ sở lập dự toán dựa theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/200, công văn
số 15/2008/BXD ngày 17-11-2008.
Khối lượng theo bản vẽ thiết kế.
Đơn giá thiết kế được lập theo định mức dự toán do BXD ban hành
Nội dung chi phí dự án:
+ Chi phí lập dự án xây dựng gồm: chi phí điều tra thu thập tài liệu, số liệu hiện trạng
và dự báo liên quan đến dự án xây dựng.
+ Chi phí thực hiện dự án xây dựng gồm: chi phí khảo sát, thiết kế xây dựng, chi phí
công nhân, nhân viên dự án…
+ Chi phí thẩm định và phê duyệt dự án xây dựng
3.1 Lập kế hoạch chi phí
3.1.1. Ước tính chi phí
Đơn vị tính: VNĐ
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Lương 200.463.750
2 Chi phí tài liệu 4.760.000
3 Chi phí xây dựng 241.500.000
4 Chi phí thiết kế 117.375.000
5 Chi phí mua sắm thiết bị 115.915.250
6 TỔNG CỘNG 680.014.000
Ước tính chi phí của toàn bộ dự án là 680.014.000 đồng.
3.1.2 Chi phí chi tiết
11
- Chi tiết lương
Đơn vị tính: VNĐ
STT Nội dung Mức lương 1
tháng

Số
lượng
Tổng chi phí
1 tháng
Tổng chi phí
lương toàn
bộ dự án
1 Ban điều hành 3 7.250.000 67.207.500
Giám đốc 2.750.000 1 2.750.000 25.492.500
Phó giám đốc chuyên môn 2.250.000 1 2.250.000 20.857.500
Phó giám đốc tài chính 2.250.000 1 2.250.000 20.857.500
2 Phòng hành chính - nhân sự 3 4.000.000 27.810.000
Trưởng phòng 1.250.000 1 1.250.000 11.587.500
Nhân viên 875.000 2 1.750.000 16.222.500
3 Phòng tài chính - kế toán 3 4.000.000 27.810.000
Kế toán trưởng (Trưởng
phòng)
1.250.000 1 1.250.000 11.587.500
Nhân viên 875.000 2 1.750.000 16.222.500
4 Phòng thông tin 3 4.000.000 27.810.000
Trưởng phòng 1.250.000 1 1.250.000 11.587.500
Nhân viên 875.000 2 1.750.000 16.222.500
5 Phòng tư vấn 1 1.500.000 13.905.000
6
Phòng thanh tra, giám sát 4 3.875.000 35.921.250
Trưởng phòng 1.250.000 1 1.250.000 11.587.500
Nhân viên 875.000 3 2.625.000 24.333.750
TỔNG CỘNG 17 21.625.000 200.463.750
- Chi tiết tài liệu
Đơn vị tính: VNĐ

STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Chi phí mời thầu
2.115.000
2 Chi phí hóa đơn, chứng từ
945.000
3 Chi phí tiếp khách
1.467.500
4 Chi phí hành chính(phê duyệt thủ tục từ cơ quan
quản lý nhà nước)
172.500
5 Chi phí khác có liên quan
60.000
TỔNG CỘNG 4.760.000
- Chi tiết xây dựng, thiết kế, mua sắm
12
Đơn vị tính: VNĐ
STT Chỉ tiêu Thành tiền
1 Chi phí xây dựng hạ tầng 241.500.000
2
Chi phí thiết kế
117.375.000
a) Thuê thiết kế công trình xây dựng 14.700.000
b) Thuê thiết kế nội thất công trình 102.675.000
Bàn giao hồ sơ thiết kế 15.750.000
Thi công trang trí nội thất 10.000.000
Vật dụng trang trí
18.025.000
Bàn ghế tầng 1 11.000.000
Vật liệu cách âm 14.175.000
Nội thất vệ sinh

11.550.000
Chi phí hoa đầu vào
22.175.000
3
Chi phí mua sắm thiết bị
115.915.250
Đầu đĩa
2.310.000
Tivi Panasonic Plasma 42 inch
5.060.000
Điều hòa 48000BTU
10.824.000
Máy tính cho kế toán và quản lý
3.272.500
Wifi
412.500
Bàn để máy tính
261.250
Vật dụng nhà bếp và pha chế
88.000.000
Bình cứu hỏa loại to (8kg)
189.750
Điện thoại bàn 85.250
Chi phí khác 5.500.000
TỔNG CỘNG 474.790.250
3.1.2 Lập kế hoạch phân bổ chi phí
Bảng phân bổ chi phí dự án cho từng công việc
Đơn vị tính: VNĐ
Giai
đoạn

STT Tên công việc Phân bổ chi phí
Nhân lực Tài liệu Chi phí khác
Giai
đoạn
đầu
1
Tiếp nhận mặt
bằng
3.200.000 105.000 3.305.000
Khảo sát địa hình 3.250.000 142.500 3.392.500
2
Thuê thiết kế xây
dựng
9.000.000 102.500 7.700.000 16.802.500
Thẩm định và
phê duyệt bản
thiết kế xây dựng
3.980.000 142.500 4.122.500
Thuê thiết kế nội
thất tầng một
3.017.500 128.000 8.850.000 11.995.500
13
Thẩm định và
phê duyệt bản
thiết kế nội thất
tầng một quán
3.240.000 162.500 3.402.500
4 Lập dự toán 52.200.000 800.000 53.000.000
5
Chuẩn bị đấu

thầu
3.850.000 550.000 4.400.000
Tổ chức đấu thầu 5.775.000 415.000 6.190.000
6
Đánh giá hồ sơ
dự thầu
5.550.000 585.000 6.135.000
Xét duyệt trúng
thầu
4.850.000 415.000 5.265.000
7
Lựa chọn nhà
thầu trúng thầu
6.825.000 105.000 6.930.000
Thông báo kết
quả trúng thầu
1.860.000 76.250 1.936.250
8
Báo cáo kết quả
trúng thầu cho
chủ đầu tư
1.912.500 77.500 1.990.000
9
Thương thảo với
đơn vị trúng thầu
30.900.000 313.250 31.213.250
Kí hợp đồng với
đơn vị trúng thầu
4.095.000 66.250 4.161.250
10

Đơn vị trúng thầu
và công ty thiết
kế thực hiện
công việc
21.050.000 102.500 479.240.250 484.392.75
Giai
đoạn
kết
thúc
11
Hoàn thiện xây
dựng
4.050.000 0 4.050.000
Trình chủ đầu tư
bản báo cáo
800.000 153.750 953.750
12
Chủ đầu tư nhận
xét và phê duyệt
940.000 97.500 1.037.500
13
Sửa chữa hoàn
thiện và bàn giao
công trình
3.800.000 220.000 4.020.000
14 Kết thúc dự án 5.318.750 0 5.318.750
Tổng cộng 179.463.750 4.760.000 495.790.250 680.014.000
3.2 Kiểm soát chi phí
3.2.1 Quản lý tổng mức đầu tư
14

- Khi lập dự án chúng tôi đã xác định tổng mức đầu tư để tính toán hiệu quả đầu tư, từ
đó đưa ra số vốn dự trù yêu cầu chủ đầu tư.
- Nếu có sự thay đổi từ phía chủ đầu tư chúng tôi sẽ có thông báo kịp thời đến nhà thầu
để có kế hoạch điều chỉnh phù hợp.
3.2.2. Quản lý tổng dự toán, dự toán công trình
Tổng dự toán, dự toán công trình được chuyển qua Hội đồng thẩm định để thẩm
định. Trong đó đội đồng thẩm định sẽ thực hiện:
- Kiểm tra sự phù hợp và tính đúng đắn giữa khối lượng thiết kế và khối lượng dự
toán, các định mức kĩ thuật, đơn giá, các chế độ chính sách.
- Lên kế hoạch lập dự phòng chi phí cho dự án với 5% tổng chi phí: 34.000.700 VNĐ.
Khoản dự phòng này sẽ được sử dụng trong trường hợp chi phí có sự thiếu hụt cần bổ
sung do những yếu tố khách quan, lạm phát…
Sau đó, bản dự toán đã được thẩm định chuyển cho giám đốc dự án phê duyệt tổng dự
toán, dự toán công trình và giám đốc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật trước quyết
định phê duyệt của mình.
3.2.3 Quản lý định mức dự toán
- Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, tiến độ chúng tôi sẽ có định mức
tương tự đã sử dụng ở các công trình khác làm cơ sở xác định gói thầu.
Chúng tôi sẽ rót vốn theo tiến độ công trình. Cụ thể như sau:
Hạng mục Tiến độ Rót vốn
Thiết kế nhận thầu Thiết kế mời thầu 10%
Kiểm soát tiến độ 50%
Bàn giao công trình 30%
Tư vấn Hoàn thành và từng tháng 100%
Trả lương CNV Từng tháng 100%
4. Quản trị nhân lực của dự án
4.1 Lập kế hoạch quản lý nhân sự
Sau khi hình thành ý tưởng và xác định mục đích chung của toàn dự án, chúng
tôi đã thiết lập mô hình ban quản lý dự án như sau:
MÔ HÌNH BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

15
Phòng
thanh tra
giám sát
Phòng tư
vấn
Phòng hành
chính
Phòng
thông tin
Phòng tài
chính
Ban điều
hành dự án
4.1.1. Quá
trình lựa chọn nhân lực
Quá trình lựa chọn nhân lực trải qua 5 bước (từ giữa tháng 10/2011-
tháng 1/2012)
- Bước 1: Đăng tin tuyển dụng nhân sự trên các phương tiện thông tin đại chúng (2
tuần):
Qua website: vietnamwork.com.vn, jobvietnam.com
Qua báo: Lao động, Tiền Phong, Mua và Bán….
Đăng trực tiếp trên bảng tin của phòng thông tin
- Bước 2: Tìm kiếm Hồ sơ ứng viên (1 tuần):
Tìm kiếm những hồ sơ ứng viên có kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp với yêu cầu.
Xem chi tiết trực tuyến từng hồ sơ ứng viên.
Lưu lại những hồ sơ ứng viên quan tâm sử dụng sau.
Liên lạc trực tiếp với các ứng viên để phỏng vấn: qua email hoặc gọi điện trực tiếp.
- Bước 3: Phỏng vấn lần 1(1 tuần):
Để xác định năng lực và khả năng thích ứng công việc của các ứng viên . Các ứng viên

cần đảm trách những nhiệm vụ gì, có những kiến thức và kĩ năng nào.
Các ứng viên được phỏng vấn qua điện thoại do trực tiếp trưởng phòng nhân sự phụ
trách
- Bước 4: Phỏng vấn lần 2 (1 tuần):
Những ứng viên đạt yêu cầu trong lần phỏng vấn 1 tiếp tục phỏng vấn lần 2 để kiếm
tra trình độ chuyên môn cũng như kiến thức của ứng viên. Các ứng viên sẽ làm 1 bài
test trình độ kiến thức, thực tế và ngoại ngữ.
- Bước 5: Phỏng vấn lần cuối (1 tuần) :
16
Do Giám đốc dự án hoặc Phó giám đốc dự án và các Trưởng phòng. Có thể mời một
số người liên quan tham gia buổi phỏng vấn để có thể đánh giá khách quan và thấu đáo
hơn về ứng viên. Ngoài cấp quản lí và đại diện phòng nhân sự ra có thể mời thêm một
nhân viên khác làm việc chung bộ phận với ứng viên sau này.
4.1.2. Yêu cầu cụ thể đối với từng vị trí tuyển dụng
- Giám đốc: tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kiến trúc hoặc xây dựng (ưu tiên người
có bằng trên đại học), có bằng hoặc chứng chỉ Quản trị Kinh Doanh, có ít nhất 5 năm
kinh nghiệm ở vị trí tương đương, có trình độ quản lý, có khả năng kiểm soát.
- Phó giám đốc phụ trách chuyên môn: tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kiến trúc
hoặc xây dựng, (ưu tiên người có bằng trên đại học), có ít nhất 3 năm kinh nghiệm ở vị
trí tương đương, có tinh thần trách nhiệm.
- Phó giám đốc phụ trách tài chính: tốt nghiệp đại học chuyên ngành kinh tế, tài chính,
(ưu tiên người có bằng trên đại học), có ít nhất 3 năm kinh nghiệm ở vị trí tương
đương, có tinh thần trách nhiệm.
- Trưởng phòng: tốt nghiệp đại học chuyên ngành có liên quan, (ưu tiên người có bằng
trên đại học), có ít nhất 3 năm kinh nghiệm ở vị trí tương đương, nhiệt tình, chịu được
áp lực công việc.
- Phó phòng: tốt nghiệp đại học chuyên ngành liên quan, ( ưu tiên người có bằng trên
đại học), kinh nghiệm 1 năm trở lên, tinh thần làm việc tập thể cao.
- Nhân viên: tốt nghiệp đại học, cao đẳng các chuyên ngành liên quan (ưu tiên người
có bằng trên đại học), năng động nhiệt tình với công việc, có khả năng chịu được áp

lực
4.2. Chính sách quản lý nhân lực của dự án
4.2.1. Đào tạo nhân viên cho dự án
- Huấn luyện tại nơi làm việc
- Huấn luyện ngoài nơi làm việc.
4.2.2. Khen thưởng và kỉ luật
- Đánh giá việc thực hiện công việc bằng cách đối chiếu so sánh sự hoàn thành công
việc của mỗi nhân viên, thành viên với tiêu chuẩn đã đề ra (Phương pháp thang điểm).
- Có hệ thống phát hiện sai sót, hình thức khen thưởng cụ thể khi nhân viên liên tục
giữu vững mức điểm cao trong thang điểm tiêu chuẩn trong vòng 1 năm
4.3. Phân công chức năng và nhiệm vụ
4.3.1. Ban điều hành dự án
- Số lượng: 3 người bao gồm giám đốc dự án, phó giám đốc chuyên môn, phó giám
đốc tài chính
- Nhiệm vụ: Gắn kết các bộ phận khác của dự án và tổng hợp và xử lí các thông tin,
điều hành và ra các quyết định, phân công công việc cho các bộ phận khác.
17
 Là bộ phận quan trọng nhất và có vai trò chủ đạo trong tổng thể dự án
- Yêu cầu: Có khả năng lãnh đạo, quản lý, biết cách phân bổ công việc tới từng bộ
phận một cách hợp lý.
Có tinh thần trách nhiệm và kiến thức về chuyên môn cao để xử lý thông tin chính xác.
Có khả năng ngoại ngữ
Bảng phân công công việc của ban điều hành dự án
STT Tên công việc Chú thích
1
Tiếp nhận nhiệm vụ từ phía chủ đầu

Có văn bản giấy tờ kèm theo.
2
Nghiên cứu và đóng góp ý kiến cho

chủ đầu tư
3 Thông tin lại cho chủ đầu tư
4
Họp toàn bộ các phòng và liên kế
hoạch.
Ngay sau khi nhận văn bản chấp nhận của
chủ đầu tư
5 Họp truyền đạt ý tưởng và mục đích
Lưu ý bám sát tư tưởng quản lý dự án xây
dựng nhà hàng tinh hoa Việt
6
Phân công công viêc cụ thể cho
từng phòng, từ đó ấn định thời gian
bắt đầu và kết thúc.
Các trưởng phòng sẽ chịu trách nhiệm
phân công công việc cho các thành viên
trong phòng mình.
7 Ký kết hợp đồng với nhà thầu
Có tham khảo ý kiến của các phòng
8 Hợp đồng với nhà thầu thiết kế
9 Lập nhóm thẩm định thiết kế. Nhóm này chỉ hoạt động trong thời gian

thẩm định bao gồm những đại diện của
10
Tiến hành thẩm định bản thiết kế của
nhà thầu.
11 Duyệt lại bản thiết kế lần cuối. Phải thông qua các phòng chức năng.
12
Theo dõi kiểm tra, điều hành tiến độ
làm việc của các phòng.

Phối hợp chặt chẽ với phòng kiểm tra
giám sát.
13 Kết thúc dự án.
14 Họp tổng kết rút kinh nghiệm.
4.3.2. Phòng hành chính
- Số lượng: 3 người gồm 1 trưởng phòng, 2 nhân viên.
18
- Nhiệm vụ: Ghi chép các vấn đề phát sinh trong dự án, in sao, photo và chuyển tài
liệu cho các bộ phận, làm các công tác hành chính, nhân sự.
- Yêu cầu:
Nhanh nhẹn, chăm chỉ, có khả năng giao tiếp
Thành thạo các công việc văn phòng như: sử dụng máy vi tính, máy in, máy photo
Bảng phân công công việc của phòng hành chính
STT Tên công việc Chú thích
1 Tiếp nhận nhiệm vụ từ Ban điều hành. Có công văn kèm theo.
2 Ghi lại mọi văn bản trong các cuộc họp, lưu trữ mọi hồ
sơ cần thiết của dự án
Bám sát yêu cầu từ

phía chủ đầu tư, Ban
điều hành
3 Chấm công, quản lý nhân sự hàng ngày
4 Lên kế hoạch họp bàn giữa các phòng và với chủ đầu tư
5 Thông tin cho các phòng ban khi có yêu cầu từ ban điều
hành hoặc phòng thông tin
6 Phụ trách thu nhận, liên lạc, đào tạo nhân viên, lưu trữ
hồ hơ nhân viên
4.3.3. Phòng tài chính
- Số lượng: 3 người bao gồm1 kế tóan trưởng,2 nhân viên
- Nhiệm vụ:

+Quản lí điều hành chung về mặt tài chính, khai thác lập kế hoạch về vốn.
+Nghiên cứu thị trường giá cả để tính toán các chi phí cho phù hợp với số vốn dự tính.
+Giải ngân phù hợp với trình tự thực hiện dự án, đảm bảo theo đúng tiến độ và chất
lượng công trình.
+Báo cáo các thay đổi về tài chính xảy ra trong quá trình thực hiện dự án và báo cáo
đề xuất liên quan đến tài chính với ban điều hành dự án.
+Thanh toán và lập báo cáo tài chính cho ban điều hành và chủ đầu tư
- Yêu cầu:
Trung thực, có kinh nghiệm trong quản lý tài chính.
Xử lý linh hoạt các tình huống xảy ra.
Bảng phân công công việc của phòng tài chính
19
STT Tên công việc Chú thích
1
Tiếp nhận nhiệm vụ từ ban điều
hành dự án.
Có công văn đi kèm.
2 Phân tích thông tin. Khách quan, trung thực
3 Tổng hợp thông tin.
4 Báo cáo cho ban điều hành.
5 Lập kế hoạch chi phí.
Được sự thống nhất bằng văn bản của các ban
liên quan.
6
Phân bổ chi phí cho từng giai
đoạn.
Theo văn bản đã thống nhất.
7 Lập báo cáo định kỳ. Vào cuối mỗi tháng.
8 Lập báo cáo thanh quyết toán. Vào cuối mỗi quý.
9

Thanh quyết toán số tiền còn lại
khi kết thúc dự án.
Báo cáo trực tiếp cho chủ đầu tư, gồm các hóa
đơn chứng từ liên quan.
4.3.4. Phòng thông tin
- Số lượng: 3 người bao gồm 1 trưởng ban, 2 nhân viên
- Nhiệm vụ:
+ Tính toán các rủi ro, phân tích các thông tin và truyền tải tới các bên liên quan. Quản
trị nguồn thông tin đến và đi, đảm bảo tính chính xác, kịp thời và bí mật cho những
thông tin nội bộ.
+ Đảm bảo nguồn thông tin chính xác, độ tin cậy cao, cập nhật thường xuyên thông tin
mới.
+ Theo dõi và truyền tải thông tin đa phương giữa các bên có liên quan: chủ công
trình, ban quản trị, các nhóm thực hiện và các thông tin bên ngoài.
+ Phân tích thông tin và dự tính rủi ro dựa vào số liệu thu thập được.
+ Lập báo cáo thường xuyên lên ban điều hành.
- Yêu cầu: Ngoại giao và truyền tải thông tin tốt.
Có khả năng cập nhật và xử lý thông tin.
Sử dụng thành thạo phần mềm quản trị dự án và quản trị thông tin.
Bảng phân công công việc của phòng thông tin
20
4.3.5. Phòng tư vấn
- Số lượng: 1 người
- Nhiệm vụ:
+ Tư vấn cho ban điều hành quản lý dự án về các vấn đề: kĩ thuật công nghệ, kinh tế,
pháp luật.
+Phối hợp với ban điều hành và ban thi công thiết kế để xem xét, đánh giá bản quy
hoạch.
- Yêu cầu: Am hiểu tường tận về các lĩnh vực mình phụ trách.
Bảng phân công công việc của phòng tư vấn

STT Tên công việc Chú thích
1 Tiếp nhận yêu cầu từ ban điều hành. Văn bản hoá thông tin.
2 Phân tích yêu cầu.
3 Tìm hiểu nhu cầu thực tế.
4 Tổng hợp, báo cáo lại lên ban điều hành. Đảm bảo đầy đủ, chính xác.
5 Phối hợp với các ban liên quan để xem
xét và đưa ra phương án.
Sau khi nội bộ ban đã có những ý
kiến đề xuất.
4.3.6. Phòng thanh tra giám sát
- Số lượng: 4 người bao gồm 1 trưởng ban, 3 nhân viên
STT Tên công việc Chú thích
1 Tiếp nhận công việc tới giám đốc dự án. Nội dung công việc được văn bản hóa.
2 Xử lý, phân tích thông tin đến . Tham khảo ý kiến của các ban liên
quan.
3 Họp ban. Thông qua văn bản hoặc các công cụ
truyền thông khác như email, web
4 Truyền đạt thông tin đến cho các phòng
chức năng.
Bám sát ý tưởng và mục đích.
5 Thu thập thông tin phản hồi từ các ban.
6 Phân tích và trao đổi thông tin.
7 Lên kế hoạch lấy thông tin từ bên
ngoài.
Bao gồm các dự án xây dựng công
viên khác
8 Kiểm tra và chọn lọc thông tin.
9 Báo cáo kết quả cho ban điều hành
dự án
Kèm theo cả bảng phân tích.

10 Họp các phòng chức năng và truyền đạt
lại thông tin lần cuối.
Sau khi đã tổng hợp toàn bộ thông tin
cần thiết.
21
- Nhiệm vụ: Theo dõi tiến độ thi công các hạng mục, giám sát quá trình thực hiện dự
án, kịp thời phát hiện các sai sót, kiểm tra chất lượng từng bộ phận, tổng hợp và báo
cáo thường xuyên lên bộ phận điều hành.
- Yêu cầu: Có khả năng làm việc độc lập với các bộ phận, hiểu biết sâu sắc về các tiêu
chuẩn thiết kế, làm việc có trách nhiệm, trung thực.
Bảng phân công công việc của ban thanh tra giám sát
STT Tên công việc Chú thích
1
Tiếp nhận nhiệm vụ từ giám
đốc dự án.
Văn bản hoá thông tin.
2
Lên kế hoạch kiểm tra giám
sát .
Nắm rõ ý tưởng và mục đích của dự án.
3
Họp ban và phân công nhiệm
vụ cho từng nhân viên.
Có căn cứ vào trình độ chuyên môn và phẩm
chất đạo đức.
3 Thu thập thông tin.
Đa phương, khách quan phối hợp chặt chẽ với
phòng thông tin.
4
Vạch kế hoạch giám sát cụ

thể.
Trình cho giám đốc dự án trước khi tiến hành
giám sát.
4
Tiến hành giám sát báo cáo
lên ban điều hành.
Liên tục báo cáo cho giám đốc dự án quản lý và
giám sát đặc biệt với bộ phận thi công của nhà
thầu. Định kỳ vào cuối mỗi tuần. Báo cáo trực
tiếp cho giám đốc dự án bằng văn bản hoá.
4.4. Kiểm soát thay đổi nhân sự
4.4.1. Lý do dẫn đến thay đổi nhân sự
-Toàn cầu hoá: Việt Nam đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Các
công ty nước ngoài tràn vào rất nhiều và thu hút đáng kể nguồn nhân lực. Thêm vào
đó,lao động có trình độ cao muốn tìm ra nước ngoài làm việc dẫn đến thất thoát nhân
lực.
-Năng lực của nhân viên dự án giảm sút.
22
-Nhiều ứng cử viên trình độ cao hơn các nhân viên hiện tại sẵn sàng làm việc cho dự
án.
-Mong muốn của người lao động. Nhân viên tìm nơi có thu nhập cao hơn, phù hợp
với khả năng và trình độ của họ. Môi trường làm việc, chế độ đãi ngộ, khả năng phát
triển và thăng tiến tốt hơn.
-Tái cấu trúc tổ chức ở dự án
-Dự án hoạt động với tiến độ chậm hoặc các mặt tăng trưởng về lợi ích chậm, làm
nhân viên không còn nhiệt tình và muốn chuyển công tác.
4.4.2. Biện pháp, cách giải quyết những thay đổi đó
-Khi tuyển dụng, lựa chọn được những người có trình độ thích hợp, có sự trung thành,
làm việc ở đúng vị trí.
-Thường xuyên tiếp cận và cập nhật thông tin chung trên các trang web việc làm để có

thể bổ sung nhân sự ngay khi thiếu.
-Tuân thủ một cách nghiêm túc những quy định trong luật lao động.
-Tổ chức đào tạo lại, cập nhật nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên 1 năm 1 lần.
-Khuyến khích nhân viên làm việc và tạo sự cạnh tranh trong công việc.
4.5. Phát triển nhóm dự án
- Để có được những nhân sự tốt nhất, ngòai những yêu cầu chuyên môn, người quản lý
dự án cần phải có những đức tính như sau : Khả năng tâm sự, thông cảm với người
khác. khả năng diễn đạt, tính kiên quyết, tính khách quan, toàn tâm toàn ý, trung thực,
tầm nhìn xa trông rộng, phản ứng tích cực.
- Khi có được những đức tính như trên, cần khuyến khích những nhân viên dự án
+Nêu ra những điểm bao quát chung về công việc, cấu trúc phân việc, lịch biểu và
ngân sách.
+Trao đổi với các thành viên khác : các báo cáo, biểu mẫu, bản tin, hội họp, và thủ tục
làm việc, ý tưởng là trao đổi cởi mở và trung thực trên cơ sở đều đặn.
+Động viên, khuấy động tinh thần làm việc: khích lệ, phân việc, mời tham gia và uỷ
quyền.
+Định hướng công việc: điều phối, theo dõi, thu thập hiện trạng và đánh giá hiện
trạng
+Hỗ trợ cho mọi người
- Xây dựng tập thể vững mạnh, bằng nhiều cách, bao gồm: Bổ nhiệm người phụ trách,
phân bổ trách nhiệm, khuyến khích tinh thần đồng đội, làm phát sinh lòng nhiệt tình,
thành lập sự thống nhất chỉ huy, quản lý có trách nhiệm, tránh để mọi người bị thiệt
23
thòi, cung cấp môi trường làm việc tốt, thoải mái, tăng cường trao đổi giữa các thành
viên khác
5.Quản trị chất lượng dự án

5.1.1. Chính sách chất lượng
- Mục tiêu của chúng tôi là xây dựng một công trình có chất lượng cao theo “Quy chế
đánh giá và công nhân công trình sản phẩm đạt chất lượng cao của ngành xây dựng”

- Các tiêu chuẩn áp dụng cho dự án công trình của chúng tôi bao gồm:
+ Tiêu chuẩn xây dựng dự án của Việt Nam năm 1997 về quản lý chất lượng,
quy hoạch và nghiệm thu.
+ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ
+ Công trình quản lý dự án phải đảm bảo đúng thiết kế, đúng chất lượng kỹ
thuật, mỹ thuật, tiến độ và yêu cầu của chủ đầu tư
+ Qui trình quản lý chất lượng dự án phải tuân thủ Luật xây dựng và các văn bản
luật liên quan.
5.1.2. Phạm vi chất lượng
STT Phạm vi
chất lượng
Tiêu chí đánh giá Phương pháp đảm bảo phạm vi chất
lượng
1 Quản trị
chất lượng
kí kết hợp
đồng và
quản trị
hợp đồng
Ký kết hợp đồng thành công
Các điều khoản rõ ràng và
hợp lý và nhanh chóng
- Được sự đồng ý của các bên có liên
quan nếu có gì vướng mắc cần thông báo
cho nhau cùng giải quyết
- Thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi
trong hợp đồng
2 Quản trị
chất lượng
khảo sát

xây dựng
- Khảo sát đầy đủ, phù hợp
với các tiêu chuẩn, qui
chuẩn áp dụng tại Việt Nam
- Khảo sát không được xâm
hại mạng lưới kỹ thuật công
trình công cộng và những
công trình xây dựng khác
trong phạm vi khảo sát dự
án
- Sử dụng báo cáo khảo sát là công cụ
cho các bước tiếp theo
- Tuân thủ tốt các qui chuẩn, tiêu chuẩn
trong quá trình khảo sát
3 Quản trị
chất lượng
thiết kế
kiến trúc
- Trong quá trình thiết kế
+ Phải có tính khả thi cao,
đáp ứng công năng sử dụng
và các yêu cầu chính đáng
của chủ đầu tư, tuân thủ các
- Trong quá trình thiết kế:
+Công trình thiết kế cần được tiến hành
kiểm tra và có chứng nhận phù hợp về
chất lượng thiết kế, thẩm mỹ và tính phù
hợp do ban quản lí quyết định thông qua
24
quy chuẩn quy phạm xây

dựng, sử dụng vật liệu và
công nghệ thi công phù hợp
với điều kiện của khu vực
quy hoạch.
+ Kiến trúc nội thất đảm bảo
sự tiện dụng, phù hợp tối đa
cho khách hàng, mang lại
nét đặc trưng riêng cho
quán.
- Trong thẩm định dự án:
Sau khi thẩm định, kết quả
đạt được phải là
- Bản thiết kế phải thể hiện
được tính hiện đại, tiện dụng
và thẩm mỹ trước hết là đối
với công trình và các công
trình xung quanh, phù hợp
với tổng thể.
- Kiến trúc, không gian, nội
thất của các tầng và sân
vườn đa dạng phục vụ nhiều
đối tượng khách hàng khác
nhau
để chủ đầu tư phê duyệt.
+ Nhiệm vụ thiết kế công trình sẽ do nhà
thầu chịu trách nhiệm trước ban quản lí
dự án và trước pháp luật về công trình
thiết kế
- Trong thẩm định dự án:
+ Tiến hành thẩm định khách quan dựa

trên các cơ sở về kĩ thuật phù hợp. Quá
trình thẩm định thiết kế cần tính đến chi
phí sửa chữa các lỗi sai sót.
+ Khi kiểm tra thẩm định thiết kế cần
kiểm tra kĩ càng tất cả các dữ liệu của
bản thiết kế. Để đảm bảo chất lượng thiết
kế thì các sai sót nhỏ cũng phải được tiến
hành sửa chữa trước khi nghiệm thu bản
thiết kế trình chủ đầu tư phê duyệt đạt
mức độ chất lượng tốt nhất.
+ Thiết kế dự án sẽ là căn cứ để thực
hiện các giai đoạn khác của dự án.
4 Quản trị
chất lượng
thi công
xây dựng
công trình
Đảm bảo an toàn phòng
chống cháy nổ; an toàn môi
trường; an toàn vận hành
Tổ chức thực hiện theo các quy định về
chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an
toàn phòng chống cháy nổ; an toàn môi
trường; an toàn vận hành, sử dụng theo
quy định của các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền khi xảy ra sự cố có thể gây
thảm họa và chứng nhận sự phù hợp về
chất lượng công trình xây dựng khi có
yêu cầu.
5 Quản trị

chất lượng
nhân viên
dự án

- Đảm bảo sự cống hiến của
từng thành viên trong sự
thành công chung củ dự án
- Sử dụng người lao động
một cách hiệu quả, giải
- Phân công chức năng nhiệm vụ, quyền
hạn cụ thể và có chính sách sử dụng lao
động hợp lý
- Xây dựng sơ đồ tổ chức rõ ràng, có hệ
thống kiểm tra hiện đại, chính xác, sử
25

×