Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Quy hoạch, thiết kế và xây dựng hệ thống quản lý thu gom chất thải rắn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.58 KB, 35 trang )

MỤC LỤC
1.2. CHỦ DỰ ÁN.................................................................................................................4
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN......................................................................................4
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN...........................................................................4
CHƯƠNG 3.........................................................................................................................25
GVHD: Ths.NCS.Lê Ngọc Tuấn Môn: Môi Trường Trong Xây Dựng
1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ANCT - An ninh chính trị
BOD
5
- Nhu cầu oxy sinh hố đo ở 20
0
C trong 5 ngày
BQLDA - Ban quản lý dự án
BTCT - Bê tơng cốt thép
COD - Nhu cầu oxy hóa học
CSGT - Cảnh sát giao thơng
CTCC - Cơng trình cơng cộng
CTNH - Chất thải nguy hại
CTR - Chất thải rắn
CTRSH - Chất thải rắn sinh hoạt
DO - Ơxy hòa tan
DQTV - Dân qn tự vệ
ĐTM - Đánh giá tác động mơi trường
KDC - Khu dân cư
KTXH - Kinh tế xã hội
NTSH - Nước thải sinh hoạt
NVL - Ngun vật liệu
NVQS - Nghĩa vụ qn sự
PCCC - Phòng cháy chữa cháy


TCVN - Tiêu chuẩn Việt Nam
TDTT - Thể dục thể thao
THC - Tổng hydrocacbon
THCS - Trung học cơ sở
TN&MT - Tài ngun và Mơi trường
TSS - Tổng chất rắn lơ lửng
UBND - Ủy ban Nhân dân.
UBMTTQ - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
WHO - Tổ chức Y tế thế giới
XLNT - Xử lý nước thải
GVHD: Ths.NCS.Lê Ngọc Tuấn Môn: Môi Trường Trong Xây Dựng
2
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Các thơng số cơ bản về hệ thống đường giao thơng khu vực dự án
Bảng 1.2. Tính tốn phụ tải điện cho Khu dân cư Bình Thắng
Bảng 1.3. Tính tốn nhu cầu dùng nước cho KDC Bình Thắng
Bảng 1.4. Tổng hợp chi phí đầu tư dự án
Bảng 1.5. Tiến độ xây dựng dự án KDC Bình Thắng
Bảng 2.1. Chất lượng khơng khí tại 1 số vị trí thuộc khu vực dự án.
Bảng 2.2. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước mặt tại khu vực dự án
Bảng 2.3. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm tại khu vực dự án
Bảng 2.4. Các hoạt động, nguồn gây tác động trong q trình thi cơng dự án
Bảng 2.5. Các nguồn gây tác động khơng liên quan đến chất thải trong q trình xây dựng
khu dân cư Bình Thắng
Bảng 2.6. Các hoạt động và nguồn gây tác động mơi trường trong giai đoạn hoạt động
của dự án
Bảng 2.7. Các nguồn gây tác động khơng liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt
động của khu dân cư Phú Mỹ.
Bảng 2.8. Đối tượng, quy mơ bị tác động trong giai đoạn xây dựng KDC Bình Thắng
Bảng 2.9. Đối tượng, quy mơ bị tác động trong q trình hoạt động của KDC Bình Thắng

Bảng 2.10: Ước tính tải lượng các chất ơ nhiễm trong khí thải của các phương tiện vận
chuyển NVL xây dựng.
Bảng 2.11. Mức ồn của các phương tiện vận chuyển và thiết bị thi
Bảng 2.12. Khối lượng chất ơ nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào mơi trường.
Bảng 2.13. Tải lượng các chất ơ nhiễm trong nước thải sinh hoạt tại cơng trường.
Bảng 2.14. Nồng độ các chất ơ nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Bảng 2.15. Đánh giá tổng hợp tác động mơi trường trong q trình xây dựng dự án
Bảng 2.16. Lượng nhiên liệu cần cung cấp cho hoạt động giao thơng trong 1 ngày
Bảng 2.17. Hệ số ơ nhiễm do khí thải giao thơng của Tổ chức Y tế Thế giới
Bảng 2.18. Dự báo tải lượng ơ nhiễm khơng khí do các phương tiện giao thơng
Bảng 2.19. Mức ồn của các loại xe cơ giới
Bảng 2.20. Tác động của tiếng ồn và các chất gây ơ nhiễm khơng
Bảng 2.21. Tổng lượng các chất nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong q trình hoạt
động của của KDC Phú Mỹ.
Bảng 2.22. Nồng độ các chất ơ nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Bảng 2.23. Tác động của các chất ơ nhiễm trong nước thải
Bảng 2.24. Tổng hợp các tác động chính trong q trình đầu tư và hoạt động dự án
Bảng 3.1. Ước tính hiệu suất xử lý của hệ thống XLNT tập trung KDC Phú Mỹ
Bảng 3.2. Hạng mục, khối lượng và kinh phí xây dựng hệ thống thốt nước mưa KDC
Phú Mỹ
Bảng 3.3. Khối lượng và kinh phí xây dựng mạng lưới thốt nước thải KDC Phú Mỹ
GVHD: Ths.NCS.Lê Ngọc Tuấn Môn: Môi Trường Trong Xây Dựng
3
CHƯƠNG 1
MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ BÌNH THẮNG
TẠI XÃ BÌNH AN, HUYỆN DĨ AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
1.2. CHỦ DỰ ÁN
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HỒN CẦU

− Địa chỉ : Số 141 Võ Văn Tần, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
− Điện thoại : 08.9303787 Fax: : 08.9260311
− Đại diện là : Ơng Phan Đình Tân
− Chức vụ : Tổng giám đốc Cơng ty
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Khu đất có tổng diện tích 26.855,8 m
2
nằm trên địa bàn xã Bình Thắng, huyện Dĩ An, tỉnh
Bình Dương. Cách trung tâm huyện Dĩ An 8 km và cách thị xã Thủ Dầu Một 25km về phía
Tây Bắc, cách TP.HCM 20km về phía Tây Nam.
Vị trí tương đối của khu đất dự án như sau :
- Phía Bắc : giáp KCN Dệt May Bình An.
- Phía Nam : giáp Cơng Ty Trung Việt và một phần đất dân cư.
- Phía Đơng : giáp Cơng Ty Tân Việt Phát và một phần đất dân cư.
- Phía Tây : giáp KCN Dệt May Bình An.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. HIỆN TRẠNG KHU VỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN
Khu đất dự án có nguồn gốc là đất nơng nghiệp của người dân địa phương, khu
vực này trước đây chưa có các cơng trình kiến trúc cơng cộng, chưa có hệ thống
cung cấp điện và cấp thốt nước. Do dự án xây dựng khu dân cư Bình Thắng nằm
trong quy hoạch của Khu Đơng Bắc Bình An, khu quy hoạch này đã đã được triển
khai xây dựng nên hệ thống hạ tầng kỹ thuật như mạng lưới cấp điện, cấp thốt
nước, giao thơng,.. tại khu vực này hầu như đã được hồn thiện. Vì vậy khi thiết kế
quy hoạch mới, hệ thống hạ tầng kỹ thuật của Khu Dân Cư Bình Thắng sẽ được
đấu nối với hệ thống kỹ thuật của Khu Đơng Bắc Bình An theo đúng thiết kế được
duyệt của Khu Đơng Bắc Bình An.
1.4.2. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC
1.4.2.1. Quy mơ dân số dự kiến
Khu dân cư Bình Thắng được xây dựng sẽ có 253 căn hộ dân cư và 03 căn hộ thương
mại. Nếu tính trung bình có 04 người/căn hộ, cộng với 20 người làm việc tại khu thương

mại dịch vụ (khu trưng bày mặt hàng đá Grainit của Cơng ty) thì tổng quy mơ dân số tồn
KDC là 1.044 người.
Dự tính cho q trình phát triển lâu dài trong tương lai thì quy mơ dân số tối đa của KDC
Bình Thắng khoảng 1.200 người.
1.4.2.2. Các hạng mục cơng trình
(1). Nhà ở
Nhà ở trong KDC Bình Thắng bao gồm Chung cư cao tầng, nhà phố và nhà liên kế song
lập.
a). Khu chung cư A1 :
Khu chung cư A1 được xây dựng trong khn viên khu đất 8.906,3 m
2
bao gồm 03 đơn
ngun có diện tích và kiến trúc giống nhau, tất cả đều gồm 09 tầng (kể cả tầng lửng) với
GVHD: Ths.NCS.Lê Ngọc Tuấn Môn: Môi Trường Trong Xây Dựng
4
tổng số 228 căn hộ (trong đó có 03 căn hộ thương mại - dịch vụ phục vụ nhu cầu mua
bán trao đổi hàng ngày của KDC).
- Gian phòng thương mại – dịch vụ (tầng trệt và tầng lửng): DTTB: 200 m2.
- Căn hộ loại A 03 phòng ngủ (tầng 02 – tầng 8): DTTB:115 m2.
- Căn hộ loại B 02 phòng ngủ (tầng 02 – tầng 8): DTTB: 100 m2.
- Căn hộ loại C 01 phòng ngủ (tầng 02 – tầng 8): DTTB: 75 m2.
b). Nhà phố liên kế A2 :
Nhà phố liên kế A2 được xây dựng trên diện tích khn viên 1.554,8 m
2
gồm 03 tầng với
tổng số 18 căn, với các chỉ tiêu sau đây :
- Diện tích khn viên khu đất 1 nền : 89,4 – 102,8 m
2
.
- Diện tích xây dựng 1 nền : 65 m

2
.
- Tổng diện tích sàn : 3.510 m
2
.
c). Nhà liên kế song lập A3 :
Nhà phố liên kế song lập A3 được xây dựng trên diện tích khn viên 2.212,5 m
2
gồm 03
tầng (01 trệt, 01 lửng, 01 lầu) với tổng số 10 căn, với các chỉ tiêu sau đây :
- Diện tích khn viên khu đất 1 nền : 185 -270 m
2
.
- Diện tích xây dựng 1 nền : 118,7 m
2
.
- Tổng diện tích sàn : 3.579 m
2
.
(2). Khu thương mại – dịch vụ
Khu thương mại - dịch vụ được bố trí xây dựng trong khn viên khu đất rộng 1.453 m
2
,
trong đó diện tích xây dựng chỉ 782 m
2
. Khu thương mại – dịch vụ có 02 tầng lầu với chức
năng làm khu trưng bày và giới thiệu sản phẩm đá Granite của Cơng ty. Tổng diện tích sàn
xây dựng của trung tâm thương mại – dịch vụ là 1.576 m
2
.

(3). Đất hoa viên - cây xanh:
Tổng diện tích trồng cây xanh là 5.354 m
2
, chiếm 19,93% tổng quỹ đất. Trong đó:
- Diện tích cây xanh tập trung : 548,5 m
2
.
- Diện tích cây xanh hoa viên (cây xanh trong khn viên cao tầng): 1.555 m
2

- Diện tích cây xanh dọc hành lang QL1A: 3.250,5 m
2
- Cây xanh ven đường khác : khoảng 50 cây.
Cây xanh đường phố được trồng trên vỉa hè với khoảng cách 10m/cây. Trồng các
loại cây bóng mát. u cầu cây trồng khơng được che khuất tầm nhìn tại các góc rẽ,
giao lộ.
(4). Quy hoạch đường giao thơng
Do KDC Bình Thắng nằm trong tổng thể Khu quy hoạch Đơng Bắc Bình An nên được
thừa hưởng hạ tầng giao thơng nói riêng và các hạ tầng cơ sở nói chung của Khu Đơng
Bắc Bình An. Tuy nhiên ngồi việc sử dụng hệ thống giao thơng của khu vực, chủ dự án
cũng đã lập quy hoạch hệ thống giao thơng nội bộ cho khu dân cư Bình Thắng.
Một số thơng số về hệ thống đường giao thơng khu vực dự án được đưa ra trong bảng
1.1 dưới đây.
Bảng 1.1. Các thơng số cơ bản về hệ thống đường giao thơng khu vực dự án
Stt Loại đường Chiều rộng Lòng đường
Lề đường
Lề trái Lề phải
1 Đường chính 33,0m 9+3+9m 6m 6m
2 Đường tạm 12,0m 8,0m 1m 3m
3 Đường nội bộ 4,5m 3,5m 1m

Nguồn : Thuyết minh quy hoạch chi tiết KDC Bình Thắng, 5/2007
a). Tuyến đường chính khu vực của Khu Đơng Bắc Bình An
GVHD: Ths.NCS.Lê Ngọc Tuấn Môn: Môi Trường Trong Xây Dựng
5
Do khu quy hoạch dân cư Bình Thắng có quy mơ nhỏ, lại bám theo trục đường chính của
Khu Đơng Bắc Bình An vì vậy khu quy hoạch được thiết kế lấy trục giao thơng của Khu
Đơng Bắc Bình An làm trục giao thơng chính. Tuyến đường chính khu vực của Khu Đơng
Bắc Bình An có đặc điểm kỹ thuật như sau :
- Bề rộng đường chính 33m trong đó lòng đường rộng 21m (dải phân cách trồng hoa
rộng 3m), mỗi vỉa hè rộng 6m. Tổng chiều dài của tuyến đường là 204 m.
- Chỉ giới đường đỏ (tính từ tim đường) là 16,5m .
- Chỉ giới xây dựng (tính từ tim đường) về bên trái theo hướng mặt cắt là 31,5m, chỉ số
này là 19,5m về bên phải theo hướng mặt cắt .
- Mặt đường trải bê tơng nhựa nóng với Eyc=1.530 daN/cm2.
- Vĩa hè lát gạch và trồng cây xanh khoảng cách 10m.
- Đường được bố trí chiếu sáng bằng đèn cao áp.
- Kết cấu mặt đường dự kiến như sau :
+ Mơ đun đàn hồi u cầu : Eyc = 1.530 daN/cm2.
+ Bê tơng nhựa hạt mịn : 5cm.
+ Bê tơng nhựa hạt thơ : 7cm.
+ Nhựa dính bám : 1,1kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm : 35cm.
+ Cát đầm chặt, chiều cao thay đổi theo chiều cao san nền.
Hiện nay tuyến đường chính của Khu Đơng Bắc Bình An đã được đầu tư xây dựng gần
như hồn chỉnh, chỉ còn lại đoạn đi qua dự án KDC Bình Thắng là chưa thi cơng xây dựng.
b). Đường nội bộ và đường tạm
- Tuyến đường tạm :
Do tuyến đường chính Khu Đơng Bắc Bình An chưa được thi cơng liên thơng với Quốc lộ
1A, nên tạm thời sẽ thiết kế 01 con đường tạm dẫn vào khu dân cư từ Quốc lộ 1A hiện
hữu. Sau khi trục đường chính hòan thành, đường tạm này sẽ khơng còn được sử dụng

nữa.
Tổng chiều dài của tuyến đường tạm là 115,0m, Đường tạm rộng 12m với lòng
đường rộng 8m, vỉa hè bên trái rộng 1m, vỉa hè bên phải là 3m. Diện tích mặt đường
là 389,5 m
2
, vĩa hè 225,0 m
2
.
- Đường nội bộ :
+ Bề rộng đường 4,5m (Trong đó lòng đường rộng 3,5m, vĩa hè 1m)
+ Mặt đường trải bê tơng nhựa nóng với Eyc=1.190 daN/cm
2
.
+ Vỉa hè lát gạch và trồng cây xanh cách khoảng 10m.
+ Đường được bố trí chiếu sáng bằng đèn cao áp.
(5). Quy hoạch cấp điện
a). Phụ tải điện:
Phụ tải điện cho Khu dân cư Bình Thắng được tính tốn theo bảng 1.2 dưới đây.

Bảng 1.2. Tính tốn phụ tải điện cho Khu dân cư Bình Thắng
Stt Hạng mục Đơn vị Số lượng
GVHD: Ths.NCS.Lê Ngọc Tuấn Môn: Môi Trường Trong Xây Dựng
6
01 Dân số dự kiến Người 1.200
02 Tổng số lơ trong khu Nhà 256
03 Chỉ tiêu sử dụng điện chiếu sáng Kw/nhà 2.4
04 Hệ số cosfi cosfi 0,8
05 Tổng chỉ tiêu Kw 491,5
06 Dự phòng 10% * tổng chỉ tiêu Kw 49,15
07 Tổng cơng suất ( cho máy biến áp ) KVA 541,00

Nguồn : Thuyết minh quy hoạch chi tiết KDC Bình Thắng, 5/2007
Qua kết quả tính tốn ở bảng 1.2 chủ dự án quyết định chọn máy biến áp 600 KVA (trạm
giàn) cho KDC Bình Thắng.
b). Nguồn và lưới điện :
- Nguồn điện cấp cho khu dân cư Bình Thắng là nguồn cấp theo tuyến đường chính của
Khu Đơng Bắc Bình An đã được thi cơng, được lấy từ nguồn điện quốc gia 2 tuyến 22KV
từ trạm Thủ Đức.
- Mạng lưới điện phân phối cho khu dân cư được bố trí theo trục đường đi đến các hộ
liên tục.
- Khoảng cách xa nhất giữa hai trụ là 35m. Dùng trụ bêtơng ly tâm dài 8,4m và trụ cơn
thép tráng kẽm kết hợp đường dây hạ thế đi nổi với mạng chiếu sáng lối đi, sân bãi bố trí
đi ngầm trong ống.
- Lưới điện sử dụng điện áp 380V - 3 pha 4 dây, trung tính nối đất .
- Dùng dây tải cáp LV – ABC 4x70mm
2
đến cho hệ thống điện hạ thế cấp đến các hộ
tiêu thụ.
- Dùng dây tải cáp CV 3x22mm
2
cho hệ thống chiếu sáng lối đi, sân bãi được kết hợp
với trụ cơn thép tráng kẽm cao 08m, khoảng cách trung bình giữa các trụ là 25 -30m.
- Hệ thống điều khiển hồn tồn tự động bằng 2 chế độ để tiết kiệm điện khi giờ thấp
điểm (Đầu hơm tất cả các đèn đều sáng sau 10giờ tắt ½ xen kẽ nhau ).
- Lắp một trạm hạ thế 600KVA – 22/0,4KV theo vị trí thể hiện trên bản vẽ quy hoạch cấp
cho khu quy hoạch. Đồng thời xây dựng các tuyến cấp điện sinh hoạt đến các lơ nhà trên
trụ BTCT cao 8,4m, kết hợp trụ cơn thép tráng kẽm và mạng lưới chiếu sáng đường phố
bằng đèn cao áp Sodium 250w đi ngầm.
Chủ dự án còn đầu tư mua sắm và lắp đặt 01 máy phát điện dự phòng có cơng suất 600
KVA để phòng ngừa trường hợp mất điện lưới ảnh hưởng đến dân cư trong KDC Bình
Thắng.

(6). Quy hoạch cấp nước
a). Nguồn cấp nước
Khu quy hoạch nằm trong Khu Đơng Bắc Bình An có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đã được
thiết kế, đầu tư tương đối hồn chỉnh. Vì vậy, Chủ đầu tư sẽ thiết kế mạng lưới cấp nước
cho KDC Bình Thắng trên cơ sở đấu nối vào nguồn nước cấp của Khu Đơng Bắc Bình
An.
Hiện nay, KCN Dệt May Bình An nằm sát dự án KDC Bình Thắng đã đi hoạt động và
đang sử dụng nguồn nước từ khu quy hoạch chung Đơng Bắc Bình An, vì vậy sau khi
Chủ dự án thiết kế và lắp đặt hồn chỉnh mạng lưới cấp nước nội bộ KDC Bình Thắng thì
mạng lưới này sẽ được đấu nối vào mạng lưới cấp nước (đã có sẵn) của Khu Đơng Bắc
Bình An ngay bên cạnh dự án.
b). Tiêu chuẩn cấp nước và nhu cầu dùng nước
Nhu cầu dùng nước được tính tốn cho các mục tiêu sử dụng như sau :
- Nhu cầu dùng nước cho sinh hoạt với tiêu chuẩn : q = 180 l/người/ngày.
GVHD: Ths.NCS.Lê Ngọc Tuấn Môn: Môi Trường Trong Xây Dựng
7
- Nhu cầu dùng nước khác:
+ Nước cho các cơng trình cơng cộng, dịch vụ : tạm tính bằng 15% nhu cầu nước sinh
hoạt ( Qsh ).
+ Nước dùng để tưới cây, rửa đường : tạm tính bằng 10% nhu cầu nước sinh hoạt
( Qsh).
+ Nước thất thốt, rò rỉ : tạm tính bằng 20% nhu cầu dùng nước (Qnc).
Nhu cầu dùng nước được tính tốn theo bảng 1.3 dưới đây.
Bảng 1.3. Tính tốn nhu cầu dùng nước cho KDC Bình Thắng
Stt Các yếu tố tính tốn
D
(người)
Tiêu chuẩn
Nhu cầu
( m

3
/ng)
1.
2.
3.
4.
5.
Nước sinh hoạt (Qsh)
Nước cho CTCC, dịch vụ,..
Nước tưới cây
Tổng nhu cầu dùng nước (Qnc)
Nước thất thốt, rò rỉ
1.200 180 lít/người /ngày
15 % Qsh
10 % Qsh
20 % Qnc
216,0
32,4
21,6
270,0
54,0
Tổng cơng suất mạng Qm 324,0
Nguồn : Thuyết minh quy hoạch chi tiết KDC Bình Thắng, 5/2007
Lưu cấp nước cần thiết là Qct = Qngày max = Qm x Kngày max = 324 x 1,3 = 417,3
m
3
/ngày (làm tròn là 420 m
3
/ngày), trong đó Kngày max là hệ số dùng nước khơng điều
hòa ngày.

Lưu lượng cấp nước chữa cháy q = 10l/s cho một đám cháy theo TCVN, số đám cháy xảy
ra đồng thời một lúc là 1.
c). Thiết kế mạng lưới cấp nước
Do Khu dân cư hồn tồn chưa có hệ thống đường ống cấp nước, nên bố trí mạng
lưới đường ống hồn tồn mới. Theo qui hoạch dân cư bố trí dọc theo trục đường, vì vậy
mạng lưới đường ống được bố trí một bên đường cho các tuyến ống, tuy nhiên vẫn phải
đảm bảo cơng suất 420 m
3
/ngày.
Hành lang đặt ống sẽ được tn thủ theo qui hoạch của từng tuyến đường giao thơng
trong khu dân cư.
Để cấp nước cho dân cư, Chủ dự án xin phép đấu mạng lưới phân phối nước vào
tuyến ống cấp nước chạy dọc đường chính của khu quy hoạch Đơng Bắc Bình An.
(7). Phương án thốt nước
Qui hoạch Khu dân cư Bình Thắng nằm trong Khu Đơng Bắc Bình An đã được
đầu tư hệ thống thốt nước chung, do đó thiết kế thốt nước cho khu dân cư Bình
Thắng chỉ cần tn thủ theo thiết kế thốt nước chung của Khu Đơng Bắc Bình An
trong đó đảm bảo việc thiết kế an tồn mạng lưới thốt nước nội bộ cho khu dân cư
trước khi đấu nối vào hệ thống thốt nuớc chung.
Phương án của Cơng ty là chọn cống thốt nước kín, tiết diện tròn bằng bêtơng
cốt thép ly tâm, đấu nối bằng phương pháp xảm. Hệ thống thốt nước thải sinh
hoạt và nước mưa được tách riêng biệt.
Đối với nước thải sinh hoạt, sau khi xử lý qua hệ thống tự hoại hộ gia đình, nước thải
sẽ chảy qua hệ thống hố ga và cống thốt thốt để chảy về hệ thống XLNT tập trung của
Khu Đơng Bắc Bình An. Hệ thống XLNT tập trung của Khu có cơng suất thiất kế
1.000m
3
/ngày được bố trí ở phí Tây Bắc, giáp với rạch Cầu Bà Hiệp, diện tích khu xử lý
nước thải tập trung là 5.000 m
2

. NTSH sau xử lý tập trung đảm bảo đạt TCVN 6772:2000
- mức I trước khi cho chảy ra rạch Cầu Bà Hiệp rồi thốt về sơng Đồng Nai.
1.4.3. CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG DỰ ÁN
GVHD: Ths.NCS.Lê Ngọc Tuấn Môn: Môi Trường Trong Xây Dựng
8
1.4.3.1. Chi phí đầu tư
Tổng chi phí đầu tư dự án 181.760.000.000 đồng trong đó :
- Chi phí chuẩn bị đầu tư (trước thuế) : 15.023.800.000 đồng;
- Chi phí đầu tư (trước thuế) : 125.260.608.000 đồng;
- Chi phí đầu tư khác (trước thuế) : 28.949.289.276 đồng.
Chi phí đầu tư dự án được đưa ra trong bảng 1.4 dưới đây.
Bảng 1.4. Tổng hợp chi phí đầu tư dự án
Stt Hạng mục Thành tiền
A Chi phí chuẩn bị đầu tư 15,023,800,000
1 Chi phí bồi thường giải tỏa 2,362,970,000
2 Chi phí chuyển quyền sử dụng đất 12,308,830,000
3 Chi phí khác 352,000,000
B Chi phí đầu tư 125,260,608,000
5 Khu nhà ở 114,810,530,000
- Khu Thương mai-Dịch vụ 3,940,000,000
-
Cây xanh 214,700,000
- Hạ tầng kỹ thuật 6,295,378,000
C Chi phí đầu tư khác 28,949,289,276
13 Chi phí quản lý dự án 3,757,818,240
14 Chi phí quyết tốn, hồn cơng. 1,252,606,080
15 Lãi vay ngân hàng 17,675,834,556
16 Dự phòng phí 6,263,030,400
D Tổng mức đầu tư trước thuế 169,233,697,276
17 Thuế GTGT 12,526,060,800

E Tổng mức đầu tư sau thuế 181,759,757,876
Tổng mức đầu tư (làm tròn) 181,760,000,000
Nguồn : Thuyết minh quy hoạch chi tiết KDC Bình Thắng, 5/2007
1.4.3. 2. Tiến độ xây dựng dự án
Tiến độ xây dựng dự án KDC Bình Thắng được đưa ra trong bảng 1.5 dưới đây.
Bảng 1.5. Tiến độ xây dựng dự án KDC Bình Thắng
Stt
Hạng mục Tiến độ
1
San lấp mặt bằng, xây dựng hạ tầng kỹ thuật và
xã hội (đường giao thơng, hệ thống cấp thốt
nước, cơng viên, khu thể dục thể thao,..).
8/2007 – 6/2008
2
Xây dựng nhà ở (biệt thự đơn lập, liên lập, nhà
chung cư cao tầng,..)
7/2008 – 6/2009
Nguồn : Cơng ty TNHH Hồn Cầu, 5/2007
GVHD: Ths.NCS.Lê Ngọc Tuấn Môn: Môi Trường Trong Xây Dựng
9
CHƯƠNG 2:
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG
Khu đất dự án KDC Bình Thắng nằm trong tổng thể Khu quy hoạch Đơng Bắc Bình An
nên hiện nay tồn bộ khu đất đã được giải toả đền bù và san lấp sơ bộ. Vì vậy, hiện nay
cơng tác đánh giá tác động mơi trường cho dự án chúng tơi tập trung chủ yếu vào các
hoạt động san lấp hồn chỉnh, tập kết ngun vật liệu, xây dựng hạ tầng và q trình hoạt
động sau này của dự án.
2.1. NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG
2.1.1 HIỆN TRẠNG CÁC THÀNH PHẦN MƠI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
2.1.1.1. Chất lượng khơng khí và tiếng ồn

Bảng 2.1. Chất lượng khơng khí tại 1 số vị trí thuộc khu vực dự án.
Stt
Thơng
số
Đơn vị K1 K2 K3 K4
QCVN 05
QCVN 06
01 Bụi
µg/m
3
390 350 240 310 300
02 SO
2
µg/m
3
230 kph 120 100 350
03 NO
2
µg/m
3
150 210 100 170 200
04 CO
µg/m
3
3.500 kph 2.600 kph 30.000
05 Ồn dBA 65 -72 60 -78 60 -66 54 -59 60
(**)
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
Ghi chú :
- QCVN 05: 2009/BTNMT: Qui chuẩn kĩ thuật quốc gia về Chất lượng khơng khí - Giới

hạn các thơng số cơ bản trong khơng khí xung quanh (trung bình 1 giờ);
- (*) TCVN 5938 - 2005: Chất lượng khơng khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất
độc hại trong khơng khí xung quanh (trung bình 1giờ);
- (**) TCVN 5949 - 1995: Âm học - Tiếng ồn khu vực cơng cộng và dân cư - mức ồn tối đa
cho phép;
- Vị trí lấy mẫu chất lượng khơng khí như sau:
+ K1 : Vị trí giáp ranh giữa khu đất dự án với đường chính Khu Đơng Bắc Bình An
+ K2 : Vị trí tại khu đất dự án, cách QL1A 15m
+ K3 : Khu vực trung tâm của khu đất dự án
+ K4 : Khu vực gần bờ tường Cơng ty Tân Việt Phát.
Nhận xét : Kết quả phân tích ở bảng 2.1 cho thấy : Nhìn chung chất lượng khơng khí tại
khu vực dự án còn khá tốt, ngoại trừ mẫu K1 và K2 nằm ở vị trí gần đường chính (thi
cơng chưa hồn chỉnh) và đường QL1A có hàm lượng Bụi và Độ ồn vượt tiêu chuẩn cho
phép khá cao thì các điểm lấy mẫu còn lại có các thơng số phân tích cơ bản đạt tiêu
chuẩn cho phép hoạc vượt tiêu chuẩn ở mức khơng đáng kể.
2.1.1.2. Chất lượng nước
(1). Chất lượng nước mặt
Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại khu vực dự án đưa ra trong bảng 2.2 dưới đây.
Bảng 2.2. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước mặt tại khu vực dự án.
Stt Thơng số Đơn vị M1 M1’ M2 M2’
QCVN 08:
2008, cột B
01 pH - 6,8 6,7 6,8 6,8 5,5 – 9,0
02 BOD
5
mgO
2
/l 15 18 17 18 <25
03 COD mgO
2

/l 29 31 30 32 <50
04 DO mgO
2
/l 4 4 4 3 ≥ 2
GVHD: Ths.NCS.Lê Ngọc Tuấn Môn: Môi Trường Trong Xây Dựng
10
05 TSS mg/l 39 42 26 28 80
06 NH
3
-N mg/l 0,6 0,9 0,5 0,6 1
07 NO
3
-N mg/l 0,2 0,12 0,20 0,17 15
08 NO
2
-N mg/l 0,01 0,01 0,01 0,02 0,05
09 Sunfat mg/l 88 96
77 93
-
10 Florua mg/l kph 0,1 kph kph 2
11 Tổng Fe mg/l 1,1 0,09 1,1 1,3 2
12 Chì mg/l vết kph vết vết 0,05
13 Dầu mỡ mg/l 0,1 0,01 0,01 kph 0,3
14 E.Coli - - - - 200
15 Tổng Coliform MPN/100ml 4.200 3.100 2.900 4.100 10.000
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
Ghi chú:
- QCVN 08 :2008/BTNMT: Quy định ký thuật quốc gia về chất lượng nước mặt: Giá trị giới
hạn cho phép của các thơng số và nồng độ các chất ơ nhiễm trong nước mặt (nguồn B :
Áp dụng đối với nguồn nước dành cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh).

- Vị trí lấy mẫu nước mặt
+ M1 : Rạch Cầu Bà Hiệp, dưới chân cầu (phía trên điểm xả thải NTSH sau xử lý) – lấy
mẫu lúc 10.30
+ M1’ : Rạch Cầu Bà Hiệp, dưới chân cầu (phía trên điểm xả thải NTSH sau xử lý – lấy
mẫu lúc 13.50
+ M2 : Rạch Cầu Bà Hiệp (phía dưới điểm xả thải NTSH sau xử lý khoảng 100m) – lấy
mẫu lúc10h45
+ M2’ : Rạch Cầu Bà Hiệp (phía dưới điểm xả thải NTSH sau xử lý khoảng 100m) – lấy
mẫu lúc14h00
Nhận xét : Kết quả phân tích ở bảng 2.2 cho thấy : Chất lượng nước tại khu vực thực
hiện dự án còn khá tốt, tất cả các mẫu phân tích đều có các thơng số cơ bản đạt tiêu
chuẩn cho phép về chất lượng nước mặt bảo vệ thuỷ sinh (TCVN 5942 - 1995, cột B).
(2). Chất lượng nước ngầm
Bảng 2.3. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm tại khu vực dự án
TT Thơng số Đơn vị N1 N1 QCVN 09 : 2008
01 pH - 6,7 6,8 5,5 – 8,5
02 Màu Pt - Co 2,1 3,5 5
03 Độ cứng mg/l 190 270 500
04 TSS mg/l 580 340 1500
05 Clorua mg/l 6,2 9,7 250
06 Florua mg/l kph Vết 1,0
07 Nitrat mg/l kph kph 15
08 Sunfat mg/l 67 126 400
09 Mn mg/l
<0,1 <0,1
0,5
10 Sắt mg/l 1,20 1,50 5
11 Chì mg/l vết vết 0,01
12 Hg mg/l vết kph 0,001
13 Kẽm mg/l 0,03 kph 3,0

14 E.Coli MPN/100ml kph kph khơng
15 Coliform MPN/100ml kph 5 3
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
Ghi chú :
GVHD: Ths.NCS.Lê Ngọc Tuấn Môn: Môi Trường Trong Xây Dựng
11
- QCVN 09: 2008/BTNMT: Qui chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng nược ngầm
- N1 : Mẫu nước ngầm tại giếng khoan của KCN Dệt May Bình An, giáp ngã tư đường
chính đi vào khu đất dự án (giếng sâu 35m, cách khu đất dự án 30m)
- N1 : Mẫu nước ngầm tại giếng khoan của dịch vụ rửa xe máy (Nguyễn Xn Q) trên
đường QL1A, sát bên cạnh khu đất dự án
Nhận xét:
Kết quả phân tích ở bảng 2.3 cho thấy chất lượng nước ngầm tại khu vực dự án còn
khá tốt, tuy nhiên cả hai mẫu phân tích đều có hàm lượng Fe cao vượt TCCP 1,2 – 1,5
lần. Mẫu N2 có thơng số Coliform vượt TCCP (chủ yếu do phương án bảo quản và sử
dụng giếng thiếu vệ sinh).
Như vậy, có thể kết luận rằng, nước ngầm tại khu vực này bị nhiễm phèn khá cao,
khuyến cáo người dân trong khu vực khơng nên sử dụng trực tiếp nguồn nước này cho
mục đích sinh hoạt. Tuy nhiên, do khu vực này đã có mạng lưới cấp nước hồn chỉnh nên
hầu hết người dân khơng sử dụng nước ngầm, chỉ một số hộ dân kinh doanh dịch vụ khai
thác nước ngầm để sử dụng cho các mục đích riêng ngồi ăn uống.
2.1.2. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG TRONG Q TRÌNH THI CƠNG DỰ ÁN
2.1.2.1. Các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
Bảng 2.4. Các hoạt động, nguồn gây tác động trong q trình thi cơng dự án.
Stt Các hoạt động Nguồn gây tác động
1
San lấp mặt bằng Xe ủi san lấp mặt bằng; xe tải vận chuyển vật liệu
san lấp.
2
Tập kết, dự trữ, bảo

quản nhiên ngun vật
liệu phục vụ cơng trình
- Xe tải vận chuyển vật liệu xây dựng, xi măng, sắt
thép, cát, đá,…phát sinh bụi và khí thải
- Xảy ra rò rỉ, phát tán chất ơ nhiễm từ các kho
chứa, bãi chứa ngun vật liệu, xăng dầu,…
- Phát sinh tiếng ồn lớn
3
Xây dựng nhà ở, hệ
thống giao thơng, bến
bãi, cơng viên, hệ
thống cấp thốt và xử
lý nước, ..
− Tác động tiêu cực từ các máy móc phục vụ thi
cơng xây dựng;
− Q trình thi cơng có gia nhiệt: cắt, hàn, đốt nóng
chảy gây ơ nhiễm khơng khí, đất, nước.
− Ơ nhiễm khơng khí từ bê tơng và các vật liệu xây
dựng.
− Xói mòn đất, tích tụ và bồi lắng các vực nước
4
Lắp đặt thiết bị dân
dụng, thiết bị điện, viễn
thơng,..
- Khí thải, bụi, tiếng ồn từ phương tiện vận chuyển
thiết bị, ngun vật liệu phục vụ lắp đặt, hoạt động
của máy móc,..
- Q trình thi cơng có gia nhiệt:, cắt, hàn, đốt nóng
chảy.
5

Sinh hoạt của cơng
nhân tại cơng trường
Sinh hoạt của khoảng 100 cơng nhân viên trên cơng
trường gây phát sinh CTRSH, NTSH
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
GVHD: Ths.NCS.Lê Ngọc Tuấn Môn: Môi Trường Trong Xây Dựng
12
2.1.2.2. Các nguồn gây tác động khơng liên quan đến chất thải
Bảng 2.5. Các nguồn gây tác động khơng liên quan đến chất thải trong q trình xây dựng
khu dân cư Bình Thắng.
Stt Nguồn gây tác động
1 Nguồn nước mưa gây ngập úng cục bộ, gây xói mòn, rửa trơi đất cát,...
2 Nếu khơng được gia cố cẩn thận có thể gây sụt lún nền, đường,…
3 Sự tập trung lượng lớn cơng nhân gây ra xáo trộn đời sống xã hội tại địa
phương,..
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
2.1.3. CÁC NGUỒN TÁC ĐỘNG TRONG Q TRÌNH HOẠT ĐỘNG
2.1.3.1. Các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
Bảng 2.6. Các hoạt động và nguồn gây tác động mơi trường trong giai đoạn hoạt động
của dự án.
Stt Các hoạt động Nguồn gây tác động
1
Phương tiện vận tải ra vào
KDC (chủ yếu là phương
tiện cá nhân, hộ gia đình).
Tiếng ồn và khói thải chứa thành phần ơ nhiễm
như SO
x
, NO
x

, CO, CO
2
, THC, Bụi,…phát sinh từ
khói thải của phương tiện gây ơ nhiễm khơng khí.
2 Sinh hoạt và vệ sinh hàng
ngày của người dân tại
các chung cư, nhà liên kế,
các gian dịch vụ trong khu
cao tầng, khu trưng bày
sản phẩm đá Grainite
- Các thành phần ơ nhiễm chủ yếu như vi sinh,
dầu mỡ, Nitrat, Amoni, chất hữu cơ,...trong nước
thải sinh hoạt.
- Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải từ nhà vệ sinh
của khu dân cư, CTNH,..
- Mùi hơi thối sinh ra từ q trình phân hủy nước
thải tại các hố ga, hầm tự hoại, khu chứa chất
thải rắn sinh hoạt,..
3 Các hoạt động đốt nhiên
liệu (than, củi, gaz, đốt dầu
DO chạy máy phát điện dự
phòng.),..
- Khói thải chứa các thành phần gây ơ nhiễm
khơng khí như CO
2
,

SO
x
, NO

x
, Bụi,..
- Phát sinh chất thải rắn gây ơ nhiễm.
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
2.1.3.2. Các nguồn gây tác động khơng liên quan đến chất thải
Bảng 2.7. Các nguồn gây tác động khơng liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt
động của khu dân cư Phú Mỹ.
Stt Nguồn gây tác động
1 Nước mưa có thể gây ngập úng cục bộ tại khu vực nếu Chủ dự án khơng có
phương án tơn nền và có phương án thốt nước hiệu quả.
2 Sự tăng mật độ và thành phần dân cư có thể gây các vấn đề tiêu cực mất trật
tự khu vực nếu Chủ dự án khơng có hướng quản lý hiệu quả.
Nguồn: Trung tâm Sinh thái Mơi trường và Tài ngun , tháng 4/2007
2.2. ĐỐI TƯỢNG, QUY MƠ BỊ TÁC ĐỘNG
GVHD: Ths.NCS.Lê Ngọc Tuấn Môn: Môi Trường Trong Xây Dựng
13
2.2.1. ĐỐI TƯỢNG, QUY MƠ BỊ TÁC ĐỘNG TRONG Q TRÌNH XÂY DỰNG
Bảng 2.8. Đối tượng, quy mơ bị tác động trong giai đoạn xây dựng KDC Bình Thắng
Stt Đối tượng bị tác động Quy mơ bị tác động
1
Đất đai khu dự án Có thể gây tác động xói mòn rửa trơi, gây ơ nhiễm
trên tồn bộ khu đất đất dự án (gần 2,7ha)
2
Cơng nhân và cư dân
địa phương
Tất cả cơng nhân trực tiếp tham gia xây dựng tại
cơng trường và các hộ khu dân cư lân cận dự án
3
Đường giao thơng Khoảng 10km trong tuyến vận chuyển ngun vật
liệu phục vụ xây dựng dự án như : Quốc lộ 1A,

đường 743, đường Nhà máy giấy Bình An,..
4
Bầu khí quyển khu vực
dự án
Bán kính ảnh hưởng khoảng 2 km từ tâm khu đất
xây dựng dự án.
5
Mơi trường nước mặt
và nước ngầm
Rạch Cầu Bà Hiệp, sơng Đồng Nai và mơi trường
nước ngầm tại khu vực bị tác động do tiếp nhận các
nguồn thải (CTR, nước thải, nước mưa,..).
- Mức độ tác động là khơng đáng kể (do Chủ dự án
đã có phương án xử lý NTSH và các chất thải phát
sinh trước khi thải ra nguồn tiếp nhận).
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
2.2.2. ĐỐI TƯỢNG, QUY MƠ BỊ TÁC ĐỘNG TRONG Q TRÌNH HOẠT ĐỘNG
Bảng 2.9. Đối tượng, quy mơ bị tác động trong q trình hoạt động của KDC Bình Thắng
Stt Đối tượng bị tác động Quy mơ bị tác động
1
Thảm thực vật
Tồn bộ thảm thực vật trên diện tích 2,7ha của khu dân
cư (chủ yếu tác động tích cực do việc trồng thêm cây
xanh của trong khu dân cư)
2
Đất đai khu dân cư
- Tồn bộ đất đai trong khu vực dự án bị chuyển mục
đích sử dụng (đất khu dân cư).
- Đất đai ít bị tác động ơ nhiễm khi Chủ dự án thực
hiện hiệu quả việc thu gom, xử lý chất thải rắn, NTSH,..

3
Đường giao thơng
- Tăng mật độ phương tiện ở các đường giao thơng nội
bộ và đường giao thơng liên vùng.
4
Bầu khí quyển khu vực
dự án
- Chủ yếu trong khn viên KDC và một phần diện tích
xung quanh (cách ranh giới KDC khoảng 200m) do
mức độ gây ơ nhiễm khơng khí của KDC là khơng đáng
kể.
5
Mơi trường nước mặt
và nước ngầm
- Mức độ tác động khơng đáng kể (do nước thải được
xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra nguồn tiếp nhận),..
6
Người dân trong vùng
- Chủ yếu tác động tích cực (tạo nơi an cư ổn định với
đầy đủ các dịch vụ cần thiết, khả năng bị tác động bởi
ơ nhiễm là khơng nhiều do được quy hoạch).
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
2.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
GVHD: Ths.NCS.Lê Ngọc Tuấn Môn: Môi Trường Trong Xây Dựng
14

×