Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa, trong đó mục tiêu quan trọng là phải xây dựng cơ cấu lao động hợp lý và đồng bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.74 KB, 55 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Lời cảm ơn
Sau một thời gian làm việc khẩn trơng và nghiêm túc, khoá luận tốt
nghiệp cử nhân XÃ hội học với đề tài: Thực trạng CCLĐ của Xí nghiệp May
369-Bộ Quốc Phòng, trong những năm gần đây của tôi đà dợc hoàn thành.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất, sâu sắc nhất tới các
thầy cô trong và ngoài khoa Xà hội học- những ngời đà trực tiếp truyền đạt cho
tôi những kiến thức quý báu. Đặc biệt, xin đợc chân thành cảm ơn cô giáo- Tiến
sĩ Lê Thị Mai đà hớng dẫn, chỉ bảo tận tình, giúp đỡ tôi trong quá trình thực
hiện khoá luận này.
Tôi cũng chân thành cảm ơn phòng Tổ chức lao ®éng cïng víi Ban
gi¸m ®èc XÝ nghiƯp May 369 ®· hết sức quan tâm và tạo mọi điều kiện cho tôi
trong suốt quá trình thực tập tại xí nghiệp.
Mặc dù đà có nhiều cố gắng song do còn hạn chế nhất định về năng lực
và trình độ lý luận nên khoá luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong nhận đợc các ý kiến và nhận xét của các thầy cô giáo trong và ngoài khoa
XÃ hội học Trờng Đại học Công đoàn và các bạn.
Hà Nội, tháng 05 năm 2005.
Sinh viên thực hiện

Phạm Thị Thạnh

Tài liệu tham khảo
1. C. Mac và ăng ghen toàn tập. Tập 20. NXB chính trị quốc gia, Hà Nội,
1994.
2. V. I. Lê Nin toàn tập. Tập 20. NXB Tiến bộ Mát-xcơ-va, 1980.

Phạm Thị Th¹nh - Líp XH4B



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

3. §CS ViƯt Nam : Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI, IX.
NXB. Chình trị quốc gia, 1986, 2001.
4. ĐCS Việt Nam: Nghị quyết hội nghị lần thứ III BCH TW Đảng khoá
IX. NXB. Chính trị quốc gia, Hà Néi, 2001.
5. Tõ ®iĨn x· héi häc – NXB ThÕ giới, 2002.
6. Nhập môn lịch sử xà hội học. NXB Thế giới, Hà Nội, 1994.
7. Tiến sĩ Lê Ngọc Hùng, XÃ hội học kinh tế. NXB. Đại học quốc gia Hà
Nội, 1999.
8. Từ điển bách khoa Việt Nam. Tập I. NXB. Hà Nội, 1995.
9. Từ điển bách khoa Việt Nam. Tập II. NXB. Hà Nội, 2002.
10. Bộ luật lao động cđa níc CHXHCN ViƯt Nam, 1994
11.Sè liƯu thèng kª lao ®éng viƯc lµm ë ViƯt Nam. 1996 – 2000. NXB.
Thèng kê, Hà Nội, 2001.
12. PTS. Nguyễn Đình Tấn. Cơ cấu xà hội và phân tầng xà hội. NXB
Thống kê, Hà Néi, 2001.
13. B¸o c¸o ph¸t triĨn con ngêi ViƯt Nam. NXB. Chính trị quốc gia. Hà
Nội, 2001
14. Báo cáo tình hình sản xuất- kinh doanh của Xí nghiệp May 369 trong 3
năm 2002, 2003 và 2004.
15. Báo cáo của Đại hội Công đoàn Xí nghiệp.
16. Số liệu thống kê của phòng kế hoạch, phòng tài chính kế toán,
phòng tổ chức lao động.

Mục lục
Phần một: Mở đầu...............................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................1
2. ý nghĩa khoa học và ý nghÜa thùc tiÔn.......................................................2
2.1. ý nghÜa khoa häc.........................................................................................2

2.2. ý nghÜa thùc tiễn.........................................................................................3
3. Mục đích nghiên cứu...................................................................................3
4. Đối tợng, phạm vi, khách thể nghiên cứu..................................................4
4.1. Đối tợng nghiên cứu...................................................................................4

Phạm Thị Thạnh - Líp XH4B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

4.2. Ph¹m vi nghiên cứu....................................................................................4
4.3. Khách thể nghiên cứu.................................................................................5
5. Phơng pháp nghiên cứu..............................................................................5
5.1.Phơng pháp luận..........................................................................................5
5.2.Một số phơng pháp nghiên cứu...................................................................6
5.2.1. Phơng pháp phân tích tài liệu........................................................6
5.2.2. Phơng pháp phỏng vấn sâu............................................................7
5.2.3. Phơng pháp quan sát. ....................................................................7
6. Giả thuyết nghiên cứu.................................................................................8
7. Khung lý thuyết...........................................................................................8
Phần Hai: Nội dung chính............................................................10..10
Chơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề................................................10
1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu. ............................................................10
2. Cơ sở lý luận của đề tài. ............................................................................12
2.1. Các lý thuyết nghiên cứu........................................................................12
2.2.1. Lý thuyết cấu trúc- chức năng...................................................12
2.2.2. Lý thuyết phân công lao động....................................................14
3. Các khái niệm công cụ.............................................................................16
3.1. Cơ cấu xà hội............................................................................................16
3.2. Lao động...................................................................................................18

3.3. Cơ cấu lao động .......................................................................................20
3.3.1. CCLĐ theo chức năng - nghề nghiệp :.........................................20
3.3.2. CCLĐ theo giới tính :...................................................................21
3.3.3. CCLĐ theo độ tuổi.......................................................................21
3.3.4. CCLĐ theo trình độ học vấn........................................................22
3.3.5. CCLĐ theo trình độ CMKT. .......................................................22
3.3.6. CCLĐ theo loại HĐLĐ................................................................23
Chơng 2: kết quả nghiên cứu........................................................................24
1. Thực trạng CCLĐ của Xí nghiệp.............................................................24
1.1. Cơ sở hình thành CCLĐ của Xí nghiệp....................................................24
1.1.1. Chức năng và nhiệm vụ của Xí nghiệp........................................24
1.1.1.1. Chức năng........................................................................24
1.1.1.2. Nhiệm vụ.........................................................................24
1.1.2. Tổ chức bộ máy của xí nghiệp :.........................................25

Phạm Thị Thạnh - Lớp XH4B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

1.1.3. Quy tr×nh sản xuất- kinh doanh của Xí nghiệp ...........................27
1.1.4. Chiến lợc phát triển SX - KD.......................................................28
.............................................................................................................................
1.2. Thực trạng CCLĐ của Xí nghiệp May 369...............................................29
1.2.1. Cơ cấu lao động theo chức năng- nghề nghiệp...........................29
1.2.2. Cơ cấu lao động theo giới tính....................................................32
1.2.3 Cơ cấu lao động theo độ tuổi.......................................................33
1.2.4. Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn, trình độ chuyên môn.. . .36
1.2.4.1. Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn............................36
1.2.4.2. Cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo về chuyên môn.. .39

2.Chuyển đổi CCLĐ trong quá trình phát triển.........................................42
2.1. Những yếu tố tác động đến sự chuyển đổi cơ cấu lao động.....................42
2.1.1. Chính sách kinh tế- xà hội của Nhà nớc.....................................43
2.1.2. Chuyển đổi KHKT- Công nghệ và quá trình CNH- HĐH...........44
2.2. Những xu hớng cơ bản của sự chuyển đổi CCLĐ....................................45
3. Tác động của thực trạng CCLĐ tại Xí nghiệp May 369......................50
3.1. Đối với bộ máy tổ chức quản lý của Xí nghiệp. ......................................50
3.2. Đối với hiệu quả SX - KD.........................................................................52
3.3. Đối với đời sống của công nhân...............................................................53
3.4. Những vấn đề đặt ra đối với Xí nghiệp.....................................................54
Chơng 3: Kết luận và khuyến nghị..............................................................56
1. Kết luận......................................................................................................56
2.Khuyến nghị................................................................................................57

Phạm Thị Thạnh - Líp XH4B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Tõ viÕt t¾t

CNH HĐH

: Công nghiệp hóa hiện đại hoá
CNXH
: Chủ nghĩa x

Phạm Thị Thạnh - Lớp XH4B



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Phần một:

Mở đầu

1. Tính cấp thiết của đề tài.

Bớc sang thế kỷ XXI, toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế là một
xu thế khách quan lôi cuốn ngày càng nhiều quốc gia, dân tộc tham gia. Xu
thế này đà và đang diễn ra hết sức phức tạp, vừa có mặt thuận lợi, song cũng
có mặt khó khăn đan xen lẫn nhau. Tiến bộ xà hội và tăng trởng kinh tế luôn
là mục tiêu hớng tới của mỗi quốc gia. Để nền kinh tế đạt tới sự tăng trởng ổn
định không thể không chú ý tới vấn đề xây dựng và hoàn thiện cơ cấu kinh tế,
trong đó cơ cấu lao động phải hợp lý, đồng bộ, phù hợp với sự phát triển của
khoa học- kỹ thuật. Ngày nay, cách mạng khoa học- kỹ thuật và công nghệ
với những thành tựu to lớn của nó đà và đang làm chuyển biến cơ cấu kinh tế,
làm thay đổi mọi mặt đời sống x· héi cđa níc ta cịng nh cđa c¸c níc trên thế
giới. Thêm vào đó sự hình thành của nền kinh tế tri thức càng đòi hỏi phải có
những giải pháp chuyển đổi Cơ cấu lao động để đáp ứng những đòi hỏi của
thực tiễn.
ở Việt Nam, bên cạnh nguồn lao động dồi dào đợc đánh giá là một thế
mạnh, một nhân tố tạo thuận lợi cho sự phát triển kinh tế, tuy nhiên, cơ cấu
lao động ở Việt Nam vẫn còn rất nhiều bất cập. Cơn lốc của xu thế toàn cầu
hóa và khu vực hoá đang cuốn cả quốc gia vào vòng xoáy của nó với nhiều
thuận lợi song cũng không ít khó khăn, thử thách. Một trong những thách thức
quan trọng đó là tình trạng thấp kém về trình độ và sự bất hợp lý trong tổ chức
của cơ cấu lao động cũng nh cơ cấu kinh tế.
Để bắt kịp với sự phát triển chung của nhân loại, trong những năm qua
Đảng và Nhà nớc ta đà chỉ đạo toàn dân tiến hành công cuộc đổi mới toàn

diện trong đó có vấn đề sắp xếp và tổ chức lại lực lợng lao động, tạo ra thế và
lực mới cho sự phát triển kinh tế đất nớc. Trên cơ sở tổng kết kinh nghiệm của
15 năm đổi mới, Văn kiện đại hội Đảng lần thứ IX (4/2001), đà xác định
chiến lợc phát triển kinh tế của nớc ta trong giai đoạn tới là: Đẩy mạnhĐẩy mạnh
CNH-HĐH, trong đó mục tiêu quan trọng là phải xây dựng cơ cấu lao động
hợp lý và đồng bộ. Để thực hiện chiến lợc đó và đáp ứng nhu cầu bức thiết
của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, đều phải tiến hành chuyển đổi phơng
thức tổ chức quản lý kinh tế, đổi mới công nghệ, áp dụng khoa học kỹ thuật
tất yếu dẫn đến quá trình tổ chức lại lực lợng lao động.

Phạm Thị Thạnh - Lớp XH4B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Cịng nh nhiỊu doanh nghiệp khác, trong quá trình phát triển Xí nghiệp
May 369 ®· rÊt chó träng ®Õn vÊn ®Ị tỉ chøc, bố trí, sắp xếp lại cơ cấu lao
động một cách hợp lý nhằm nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sản
xuất- kinh doanh, cũng nh góp phần nâng cao đời sống cho công nhân viên
chức lao động trong toµn XÝ nghiƯp. Víi ý nghÜa hÕt søc quan träng nh vậy đÃ
đặt ra yêu cầu cần phải nghiên cứu, tìm hiều cơ cấu lao động để từ đó góp
phần đề ra giải pháp cụ thể, thúc đẩy sự chuyển đổi cơ cấu lao động, thực hiện
tốt các mục tiêu chung của Đảng và Nhà nứơc.
Từ những vấn đề lý luận và thực tiễn mang tính cấp bách trên tác giả đÃ
chọn đề tài: Đẩy mạnhThực trạng cơ cấu lao động của Xí nghiệp May 369 trong
những năm gần đây.
2. ý nghÜa khoa häc vµ ý nghÜa thùc tiƠn.

2.1. ý nghĩa khoa học.
Nghiên cứu thực trạng cơ cấu lao động trong một đơn vị sản xuất giúp

cho chúng ta hình thành quan niệm đúng đắn và khoa học về cơ cấu lao động.
Thông qua nghiên cứu đề tài, phần nào làm sáng tỏ hệ thống các khái
niệm, lý thuyết, phạm trù, phơng pháp nghiên cứu xà hội học, đặc biệt là lý
thuyết về cơ cấu- chức năng thông qua một nghiên cứu thực nghiệm.
Nghiên cứu cũng cho thấy những cơ sở lý luận về sự chuyển đổi cơ cấu
lao động trong một điều kiện mới đó là sự chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế,
chuyển đổi phơng thức tổ chức sản xuất- kinh doanh cũng nh trong sự đáp ứng
những đòi hỏi tất yếu trong quá trình đổi mới công nghệ và phát triển của
khoa học- kỹ thuật.
2.2. ý nghĩa thực tiễn.
Đề tài làm rõ thực trạng và những yếu tố cơ bản tác động ảnh hởng đến
quá trình chuyển đổi cơ cấu lao động cũng nh dự báo xu hớng chuyển dịch cơ
cấu lao động tại cơ sở trong quá trình đổi mới phơng thức tổ chức sản xuấtkinh doanh, chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế trong Xí nghiệp.
Đồng thời giúp cho các nhà quản lý của Xí nghiệp có cơ sở để đa ra
những biện pháp tổ chức lao động phù hợp với điều kiện, môi trờng, hoàn
cảnh kinh tế- xà hội mới. Đặc biệt, là những biện pháp khả thi trong việc giải
quyết những tác động xà hội đối với ngời lao động khi tiến hành tổ chức, sắp
xếp lại lao động trong quá trình chuyển đổi cơ chế quản lý từ một doanh
nghiệp Nhà nớc thành công ty Cổ phần thì điều đó càng có ý nghĩa.

Phạm Thị Thạnh - Lớp XH4B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

3. Mơc ®Ých nghiên cứu.

Trong khuôn khổ một khoá luận tốt nghiệp với đề tài: Đẩy mạnh Thực trạng cơ
cấu lao động của Xí nghiệp May 369 trong những năm gần đây, mục đích
giải quyết các vấn đề sau:

3.1. Mô tả thực trạng cơ cấu lao động của Xí nghiệp trong 3 năm gần
đây.
3.2. Làm rõ nguyên nhân dẫn tới chuyển dịch cơ cấu lao động tại Xí
nghiệp là do chuyển đổi cơ chế quản lý, cũng nh sự áp dụng những tiến
bộ khoa học- kỹ thuật.
3.3. Xu hớng chuyển dịch cơ cấu lao động của Xí nghiệp .
3.4. Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị cho vấn đề quản lý, tổ chức
lao động tại Xí nghiệp nhằm cải thiện chất và lợng của đội ngũ công
nhân viên chức lao động.
4. Đối tợng, phạm vi, khách thể nghiên cứu.

4.1. Đối tợng nghiên cứu.
Cơ cấu lao động của Xí nghiệp May 369 trong những năm gần đây.
Xí nghiệp may 369 nằm trong khối doanh nghiệp Nhà nớc, trực thuộc
Công ty 3-2 quân khu 3. Xí nghiệp may 369 nguyên là Xí nghiệp may thơng
binh, đợc thành lập ngày 19/11/1976 theo quyết định của bộ quốc phòng. Khi
mới thành lập Xí nghiệp có tên gọi là Xí nghiệp may thơng binh, với quân số
hơn 400 thơng bệnh binh. Xí nghiệp đợc đặt tại xà Đông Các - Đông HngThái Bình với nhiệm vụ chuyên sản xuất quân trang phục vụ quốc phòng. Đến
tháng 9/ 1993 thực hiện nghị định 338- HĐBT (nay là chính phủ) về việc giải
thể và thành lập lại các doanh nghiệp Nhà nớc. Lúc đó Xí nghiệp có quyết
định thành lập lại và đổi tên thành Xí nghiệp May 369. Từ đây, Xí nghiệp tập
trung ổn định, kiện toàn lại tổ chức và đến tháng 10/ 1994 Xí nghiệp đợc nâng
cấp thành Công ty May 369. Sau đó, thực hiện chủ trơng sắp xếp lại doanh
nghiệp Nhà nớc của Bộ quốc phòng sáp nhập Công ty May 369 với Công ty
xây dựng 19 thành Công ty 19 và Công ty may 369 trở thành Xí nghiệp May
369. Tíêp tục thực hiện chủ trơng sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nớc cho phù
hợp với nhiệm vụ, vị trí, tính chất ngành nghề, đến tháng 7/1999 Xí nghiệp
May 369 đợc tách khỏi Công ty 19 về Công ty 3-2 quân khu 3. Từ 30/4/2004
Xí nghiệp May 369 đợc chuyển vị trí sản xuất- kinh doanh từ số 1 Hoàng Diệu
Phờng Lê Hồng Phong Thái Bình ra khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh


Phạm Thị Thạnh - Lớp XH4B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

víi diƯn tÝch đất là 2 ha và xây dựng 8000 m 2 nhà xởng với quân số trên 800
lao động và bổ sung thêm nhiều thiết bị mới để phục vụ cho việc mở rộng sản
xuất và đầu t chiều sâu đáp ứng với yêu cầu xuất khẩu của Xí nghiệp.
4.2. Phạm vi nghiên cứu.
Về không gian: Xí nghiệp May 369.
Thời gian khảo sát: Từ 20 / 02 / 2002 đến 15 / 05 / 2005.
4.3. Khách thể nghiên cứu.
Những ngời lao động trực tiếp và gián tiếp tại Xí nghiệp May 369.
5. Phơng pháp nghiên cứu.

5.1.Phơng pháp luận.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ nghĩa duy vật lịch sử với 2
nguyên lý cơ bản về mối liên hệ phổ biến và sự phát triển là cơ sở phơng pháp
luận của đề tài.
Theo Karl Marx: Sự phát triển của các hình thái kinh tế xà hội là một
quá trình lịch sử tự nhiên .Đó là sự kế tiếp nhau của 5 hình thái kinh tế xÃ
hội hay còn gọi là 5 phơng thức sản xuất : Cộng sản nguyên thuỷ, chiếm hữu
nô lệ, phong kiến,TBCN và Cộng sản chủ nghĩa với những cơ cấu xà hội tơng
ứng của chúng. Đó là một tổng thể đa dạng, phức tạp và luôn vận động ,trong
đó Cơ cấu lao động là một phân hệ của cơ cấu xà hội .
Cũng theo chủ nghĩa Mác Lê-nin, mỗi sự vật, hiện tợng đều tồn tại
trong mối quan hệ ràng buộc hữu cơ, tác động qua lại trong mâu thuẫn và vận
động trong sự phát triển không ngừng của lịch sử, không có sự Đẩy mạnhTách rời,
chết cứng. Chính vì có mối quan hệ với nhau, một khi sự vật này thay đổi sẽ

có sự tác động đến sự vật kia. Do đó, khi nghiên cứu một hiện tợng, một vấn
đề xà hội nào cần phải đứng trên quan điểm toàn diện, lịch sử, cụ thể và phát
triển, tức là đặt nó trong một giai đoạn lịch sử cụ thể.
Khi nghiên cứu cơ cấu lao động phải đặt nó trong một mạng lới tác
động của nhiều yếu tố kinh tế vĩ mô và vi mô thì mới có thể mô tả đợc bức
tranh tổng quát và không chỉ phản ánh đợc quy luật vận động và phát triển của
nó mà còn thấy đợc các cơ chế tác động, các biểu hiện cụ thể của nó trong
những giai đoạn lịch sử cụ thể. Từ đó cho phép xây dựng chiến lợc sắp xếp,
đổi mới cơ cấu, tổ chức lao động để nâng cao hiệu quả sản xuất- kinh doanh
của các chủ thể kinh tế trong hoạt động kinh tế xà hội. Bên cạnh đó, phải
bám sát những quan điểm của Đảng về đờng lối phát triển kinh tế xà hội,

Phạm Thị Thạnh - Lớp XH4B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

các quan điểm chỉ đạo trong việc tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng
cao hiệu quả các doanh nghiệp Nhà nớc có cơ cấu hợp lý, tập trung vào những
ngành, lĩnh vực then chốt và địa bàn quan trọng, chiếm thị phần đủ lớn đối với
các sản phẩm và dịch vụ chủ yếu. Đại bộ phận doanh nghiệp Nhà nớc phải có
quy mô nhỏ để kinh doanh những sản phẩm, dịch vụ thiết yếu Đó là tiếnĐó là tiến
hành chuyển doanh nghiệp Nhà nớc sang hoạt động theo chế độ Công ty, đẩy
mạnh cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nớc.
Với phơng pháp luận trên, hy vọng những kếy quả nghiên cứu tại Xí
nghiệp May 369 sẽ đa ra đợc cái khoa học hơn về sự vận động tất yếu của cơ
cấu lao động trong một doanh nghiệp. Từ đó để tìm ra những giải pháp biến
đổi cơ cấu lao động theo xu hớng hợp quy luật và đáp ứng đợc những đòi hỏi
tất yếu của quá trình phát triển kinh tế- xà hội, phù hợp với đờng lối của Đảng
và Nhà nớc.

5.2.Một số phơng pháp nghiên cứu.
Ngoài ra, để tiến hành nghiên cứu đề tài một cách khách quan, khoa
học và mang tính đặc thù của ngành Xà hội học, tác giả đà sử dụng một số phơng pháp nghiên cứu cụ thể sau:
5.2.1. Phơng pháp phân tích tài liệu.
Trong quá trình thực hiện nhằm khai thác những thông tin cần thiết
phục vụ cho mục đích nghiên cứu của mình, tác giả đà tiến hành nghiên cứu
một số nguồn tài liệu nh:
- Nguồn số liệu thống kê về nhân sự, các báo cáo tổng kết về tình hình
sản xuất- kinh doanh hàng năm của Xí nghiệp.
- Các nghiên cứu khoa học, khoá luận tốt nghiệp chuyên ngành.
- Các sách báo, bài vết tham khảo, các lý thuyết nh: lý thuyết cấu trúcchức năng, lý thuyết phân công lao động Đó là tiến
- Hay những thông tin thực nghiệm từ các kết quả nghiên cứu thực
nghiệm của các công trình nghiên cứu xà hội học về vấn đề biến đổi cơ cấu
lao động.
Độ tin cậy của các nguồn tài liệu này ®· cã sù kiĨm nghiƯm chøng
minh qua thùc tiƠn.
5.2.2. Ph¬ng pháp phỏng vấn sâu.
Để đảm bảo chất lợng thông tin, nhằm tìm hiểu sâu hơn, kỹ hơn bản
chất và vấn đề nghiên cứu, đồng thời có hớng giải thích định tính cho vấn đề

Phạm Thị Thạnh - Lớp XH4B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

này, tác giả đà tiến hành phỏng vấn sâu 8 đối tợng có đặc điểm phù hợp với
mục tiêu nghiên cứu, bao gồm:
* Đối với nhóm quản lý: Giám đốc, PGĐ chính trị- trởng phòng tổ chức hành
chính, PGĐ kỹ thuật- chủ tịch Công đoàn, trởng phòng kế hoạch, quản đốc
phân xởng, tổ trởng tổ sản xuất Đó là tiến

Với mỗi nhóm đối tợng, tác giả đà chuẩn bị đề cơng phỏng vấn riêng,
song nội dung chủ yếu đi sâu vào vấn đề chất lợng nguồn lao động trong quá
trình sắp xếp, cũng nh quá trình đào tạo và đào tạo lại tay nghề cho công nhân
để đáp ứng với nhu cầu của sản xuất.
* Đối với công nhân trực tiếp sản xuất: gồm 2 ngời với nội dung tìm hiểu là
trình độ tay nghề, thâm niên công tác, sự thích ứng và những khó khăn khi
làm việc.
Độ tin cậy của thông tin: do thời gian hạn hẹp và đối tợng nghiên cứu
khá bận công việc. Do đó, thông tin thu đợc cha đợc nhiều và đầy đủ.
5.2.3. Phơng pháp quan sát.
Trong thời gian nghiên cứu, tác giả đà quan sát và ghi chép chi tiết các
yếu tố liên quan đến đối tợng nghiên cứu. Trực tiếp xuống các xởng sản xuất
quan sát dây chuyền sản xuất, quá trình làm việc của ngời công nhân.
Ngoài các phơng pháp trên khoá luận còn sử dụng một số phơng pháp
bổ trợ khác nh: phơng pháp so sánh, phơng pháp lịch sửĐó là tiếnĐể nhằm chứng
minh và làm sáng tỏ các giả thuyết nghiên cứu cũng nh mục đích nghiên cứu
của đề tài, tác giả đà cố gắng phối hợp linh hoạt các phơng pháp trên.
6. Giả thuyết nghiên cứu.

6.1. Cơ cấu lao động của Xí nghiệp đợc hình thành trên cơ sở của nhiều
yếu tố đó là: Chức năng,nhiệm vụ, phơng thức tổ chức sản xuất và quản lý
kinh tế; trình độ công nghệ, khoa häc kü tht cđa s¶n xt.
6.2. Khi cã sù chun đổi trong phơng thức tổ chức sản xuất, quản lý
kinh tế và chuyển đổi công nghệ, khoa học kỹ thuật trong quy trình sản xuất
tất yếu dẫn đến quá trình chuyển đổi cơ cấu lao động, sắp xếp và tổ chức lại
lực lợng lao động.
6.3. Chuyển dịch cơ cấu lao động sẽ nâng cao hiệu quả sản xuất- kinh
doanh, tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên, giải quyết việc làm cho ngời
lao động. Đồng thời, đây cũng là quá trình sàng lọc, lựa chọn lại lực lợng lao


Phạm Thị Thạnh - Lớp XH4B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

động. Quá trình này không chỉ mở ra nhiều cơ hội cho sự phát triển của lực lợng lao động mà còn đặt ra nhiều thách thức trong quá trình vận động và phát
triển, một số vấn đề xà hội nảy sinh.`
7. Khung lý thuyết. (Trang bên).

Phạm Thị Thạnh - Lớp XH4B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Phạm Thị Thạnh - Líp XH4B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

PhÇn Hai: Néi dung chính.
Chơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài.
1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.

Trong những năm qua, ở nớc ta cùng với quá trình ®ỉi míi toµn diƯn ®Êt
níc, ®êi sèng kinh tÕ – xà hội có nhiều biến động hơn. Từ đó thực tiễn cũng
đặt ra rất nhiều vấn đề cần phải đợc các nhà khoa học đi vào nghiên cứu, một
trong những vấn đề đó là sự chuyển dịch cơ cấu lao động. Từ khi Đại hội VI
đề ra đờng lối đổi mới toàn diện, nhiều văn kiện, nghị quyết của Đảng đà đề
cập đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế xà hội nói chung, cũng nh cơ cấu
lao động nói riêng. Cơ cấu lao động và những vấn đề liên quan đến Cơ cấu lao

động cũng đà trở thành một mối quan tâm lớn đối với nhiều nhà khoa học
trong và ngoài nớc.
Trong cuốn Đẩy mạnhLao động, việc làm và nguồn nhân lực ở Việt Nam 15 năm
đổi mới do tiÕn sÜ kinh tÕ Nolwen Henaff vµ tiÕn sÜ x· héi häc Jean – Yves
Matin biªn tËp ( NXB. Thế giới, Hà Nội, 2001) tập hợp những bài viết mang
tính tổng kết quá trình diễn biến ở Việt Nam trong lĩnh vực giáo dục và lao
động trong 15 năm đổi mới của nhiều tác giả thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau,
nhiều nớc khác nhau. Hay tác phẩm: Đẩy mạnh Đông Nam á - chặng đờng dài phía trớc của Lim Chong Yah (NXB. Thế giới, Hà Nội, 2002) đà đề cập đến vấn đề
phát triển nguồn nhân lực, mô tả kết cấu của lực lợng lao động ở các nớc
Đông Nam á, trong đó có Việt Nam.
Một số công trình nghiên cứu khác nghiên cứu đi vào mô tả đặc trng và
dự báo về sự thay đổi chuyển dịch cơ cấu lao động - nghề ngiệp nh đề tài:
Đẩy mạnhThực trạng cơ cấu xà hội và chính sách xà hội, dự báo và kiến nghị, Mà số
KX 04- 02 do Giáo s Tơng Lai Viện trởng viện xà hội học làm chủ nhiệm
đà tiến hành nghiên cứu về thực trạng cơ cấu xà hội nhằm tìm hiểu động lùc
cđa sù ph¸t triĨn cđa x· héi níc ta hiƯn nay.
Đề tài KX 07 05: Đẩy mạnh Những đặc trng và xu hớng biến đổi của cơ cấu
xà hội – lao ®éng – nghỊ nghiƯp níc ta trong giai đoạn hiện nay. Dự báo và
kiến nghị do PTS. Nguyễn Đình Tấn làm chủ nhiệm. Ngoài ra, cũng có
những công trình, những đề tài nghiên cứu lao động, nghề nghiệp hay vấn đề
sử dụng nguồn nhân lực và giải quyết việc làm trong giai đoạn hiện nay nh thế
nào cho hiệu quả. Đó là vấn đề Đẩy mạnhSử dụng nguồn lao động và giải quyêt việc

Phạm Thị Thạnh - Lớp XH4B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

lµm ë ViƯt Nam của tác giả Trần Đình Hoan- Lê Mạnh Khoa ( NXB. Sự thật,
1991). Một số công trình nghiên cứu lại hớng tới mục tiêu xem xét hệ quả tác

động cuả sự chuyển đổi cơ cấu lao động - nghề nghiệp đối với các vấn đề xÃ
hội. Một trong số đó có cuốn Đẩy mạnhTác động của sự chuyển đổi cơ cấu lao độngnghề nghiệp xà hội đến phân tầng mức sống do Th.S. Đỗ Thiên Kính chủ
biên (NXB. Nông nghiệp, Hà Nội , 1999).
Trong những năm gần đây, tạp chí xà hội học cũng đà nhiều lần giới
thiệu hoặc đăng tải những công trình nghiên cứu lớn, nhỏ tìm hiểu về các vấn
đề liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến vấn đề cơ cấu lao động. Có thể kể đến
các bài nh: Đẩy mạnh Trao đổi về sự chuyển đổi cơ cấu xà hội ( Tạp chí XHH số 3,
1995), Đẩy mạnhVài nét về thực trạng và xu hớng biến đổi cơ cấu xà hội lao động
nghề nghiệp ở Đồng bằng Bắc bộ trong thời kỳ đổi mới (Tạp chí XHH số 4,
1996), Đẩy mạnhPhát triển nguồn nhân lực phục vụ công cuộc CNH-HĐH thủ đô
(Tạp chí XHH số 3, 2002).
Nói chung, các công trình, đề tài nghiên cứu trên đợc thực hiện với
những cách tiếp cận khác nhau, trên những cấp độ khác nhau, bớc đầu đà có
những đóng góp nhất định trong việc tìm hiểu, mô tả thực trạng, đồng thời dự
báo xu hớng và đa ra những giải pháp, kiến nghị về cơ cấu lao động và những
vấn đề liên quan. Tuy nhiên, cha có một công trình, đề tài nghiên cứu XHH
nào đề cập đến thực trạng cơ cấu lao động của Xí nghiệp May 369 trong thời
kỳ đổi mới. Vì vậy, trên cơ sở kế thừa có chọn lọc những nghiên cứu trên, vận
dụng các phơng pháp nghiên cứu XHH, tác giả đà cố gắng có đợc một kiến
giải riêng cho đề tài này.
2. Cơ sở lý luận của đề tài.

2.1. Các lý thuyết nghiên cứu.
2.2.1. Lý thuyết cấu trúc- chức năng.
Lý thuyết cấu trúc- chức năng xem xét sự tồn tại và vận động của
khách thể nghiên cứu trong mối quan hƯ biƯn chøng cđa nhiỊu u tè trong
mét hƯ thèng. Những yếu tố trong hệ thống đó tạo nên một cấu trúc với những
vai trò và chức năng tơng ứng. Do vậy, khi phân tích hệ thống trớc hết phải
phân tích cấu trúc làm nên hệ thống đó, mà cấu trúc của hệ thống đợc đặc trng
bởi quan hệ giữa các yếu tố và các bộ phận của hệ thống. Nó có thể đợc mô tả

thông qua các trạng thái ổn định của hệ thống. Khi nói cấu trúc của hệ thống

Phạm Thị Thạnh - Lớp XH4B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

®· biÕn ®ỉi cũng có nghĩa là nói đến sự biến đổi trong quá trình vận động của
hệ thống. Sự biến đổi của cÊu tróc cã ý nghÜa hÕt søc quan träng, bëi đó là sự
biến đổi về chất. Do đó khi phân tích thực trạng cơ cấu lao động của Xí
nghiệp May 369 để thấy đợc sự biến đổi, thích ứng của nó trong quá trình phát
triển hoạt động sản xuất- kinh doanh tức là cấu trúc chức năng ảnh hởng
đến hệ thống.
Sự hình thành và phát triển của lý thuyết cấu trúc- chức năng có sự đóng
góp của các nhà XHH nh: E.Durkheim, T.Parsons, R.K.MertonĐó là tiếnTheo
Tallcott Parsons (1902-1979) nhà XHH ngời Mỹ, cần phải xem xét hệ
thống trong một trục toạ độ 3 chiều:
Thứ nhất là chiều cấu tróc- hƯ thèng nµo cịng cã cÊu tróc cđa nã.
Thø hai là chiều chức năng: Hệ thống nằm trong trạng thái động, vừa tự
biến đổi, vừa trao đổi với môi trờng.
Thứ ba là chiều kiểm soát: Một hệ thống có khả năng điều khiển và tự
điều khiển.
Lập luận của ông cũng đa ra rằng: Giữa cấu trúc và chức năng cã mèi
quan hƯ biƯn chøng víi nhau, trong ®ã cÊu trúc giữ vai trò quyết định. Sự thay
đổi về mặt chức năng sẽ làm hoàn thiện cấu trúc của nó. Cấu trúc của hệ thống
đảm bảo tính cân bằng cho tổng thể về mặt chức năng.
Lý thuyết cấu trúc chức năng đều nhấn mạnh tính liên kết chặt chẽ của
các bộ phận cấu thành nên một chỉnh thể mà mỗi một bộ phận đều có chức
năng nhất định, góp phần đảm bảo sự tồn tại của chỉnh thể đó với t cách là
một cấu trúc tơng đối ổn định, bền vững.

Các luận điểm gốc của thuyết cấu trúc chức năng đều nhấn mạnh
tính cân bằng, ổn định và khả năng thích nghi của nó sao cho hoạt động nhịp
nhàng với nhau để đảm bảo sự cân bằng của cả cấu trúc, bất kỳ sự thay đổi ở
thành phần này cũng kéo theo sự thay đổi ở các thành phần khác. Sự biến đổi
của cấu trúc tuân theo quy luật tiến hoá, thích nghi khi môi trờng thay đổi và
sự biến đổi của cấu trúc luôn thiết lập lại trạng thái cân bằng, ổn định.
Nếu nh đều tồn tại bất kỳ một hệ thống, một cấu trúc thì bản thân sự tồn
tại này luôn gắn liền lợi ích về mặt chức năng. Từ đó có thể thấy: Cấu trúcchức năng cùng tham gia vào việc duy trì sự vận hành của các bộ phận khác
trong hệ thống. Nếu nh mỗi chức năng không thực hiện đúng vai trò của mình
trong cấu trúc nhất định thì tất yếu sẽ dẫn tới phá vỡ hệ thống, bởi mỗi chức

Phạm Thị Thạnh - Líp XH4B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

năng, cấu trúc luôn có mối tơng quan với các chức năng, cấu trúc khác trong
hệ thống. Và chức năng chính là sự đóng góp của hoạt động duy trì cấu trúc.
Cơ cấu là hình thức tồn tại của hệ thống. Cơ cấu đợc xác định chặt chẽ,
phản ánh sự độc lập của nó với các hệ thống khác. Tính cơ cấu và tính thống
nhất của hệ thống, đợc các phần tử thể hiện trong mối quan hệ tơng tác qua
lại. Theo cách tiếp cận này thì xà hội là một hệ thống, các yếu tố cấu thành xÃ
hội chính là các phần tử tạo nên hệ thống và chúng nằm trong mối quan hệ tơng tác chặt chẽ với nhau. Mối quan hệ giữa chúng làm nảy sinh các vấn đề
mà nếu đứng một mình các yếu tố xà hội không thể tạo ra.
Cơ cấu xà hội là hệ thống các mối quan hệ xà hội gắn bó với nhau giữa
con ngời với con ngời, giữa các cộng đồng xà hội hợp thành chỉnh thể xà hội.
Cơ cấu lao động là một bộ phận trong cơ cấu xà hội, tức nó là mét bé phËn
trong hÖ thèng kinh tÕ – x· héi. Khi hƯ thèng kinh tÕ- x· héi thay ®ỉi sÏ dẫn
đến sự biến đổi cơ cấu lao động.
Vận dụng lý thuyết này khi phân tích thực trạng cơ cấu lao động tại Xí

nghiệp May 369 cần phải đợc tìm hiểu với tính cách là một tổ chức xà hội,
một hệ thống xà hội. Do đó, không thể xem xét cơ cấu lao động của Xí nghiệp
này một cách riêng lẻ mà phải đặt nó trong chỉnh thể toàn vẹn, luôn vận động
và nó có mối liên hệ với các yếu tè m«i trêng kinh tÕ- x· héi vÜ m«. Tõ cách
tiếp cận này cơ cấu lao động của Xí nghiệp đợc xem xét trong cả hai trạng thái
tĩnh và động, trong một hệ thống hoàn chỉnh có sự tác động qua lại giữa các
bộ phận của nó và trong quan hƯ víi m«i trêng kinh tÕ- x· héi vÜ m« và vi mô.
Nh vậy, theo cách tiếp cận của lý thuyết cấu trúc- chức năng thì ta không chỉ
xem xét cơ cấu lao động ở thực trạng, xu hớng vận động mà còn đề cập đến hệ
quả của nó để từ đó có thể tìm ra giải pháp định hớng cho sự chuyển dịch cơ
cấu lao động hợp lý và đồng bộ trong thời gian tới.
2.2.2. Lý thuyết phân công lao động.
Khái niệm phân công lao động đợc hiểu từ hai góc độ khoa học liên
quan tới khái niệm chức năng.
Theo quan niệm trong kinh tế học, A.Smith cho rằng, phân công lao
động là sự chuyên môn hoá lao động, là sự phân chia quá trình lao động thành
các công đoạn, các khâu, các thao tác kỹ thuật để tăng năng suất và hiệu quả
lao động.

Phạm Thị Thạnh - Lớp XH4B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Theo quan ®iĨm xà hội học do A. Comte khởi xớng, phân công lao
động là sự chuyên môn hoá nhiệm vụ lao động nhằm thực hiện chức năng ổn
định và phát triển xà hội. Phân công lao động không đơn thuần là chuyên môn
hoá lao động mà thực chất là quá trình gắn liền với sự phân hoá xà hội, phân
tầng xà hội và bất bình đẳng xà hội.
Theo E. Durkheim (1858-1917) Nhà XÃ hội học ngời Pháp: Trong

cuốn Đẩy mạnhPhân công lao động xà hội. Nghiên cứu về tổ chức của xà hội u việt
(1893), ông đà nêu ra quan hệ giữa phân công lao động và đoàn kết xà hội.
Khác với quan niệm của các nhà kinh tế học, Durkheim cho rằng: Phân công
lao động không chỉ thuần tuý là sự chuyên môn hoá lao động, phân chia các
công đoạn, các thao tác kỹ thuật để làm giàu và nâng cao năng suất lao động
mà hơn thế nó còn Đẩy mạnh Thực hiện chức năng vô cùng to lớn và quan trọng đối
với đời sống con ngời. Đó là tạo ra sự đoàn kết xà hội, sự hội nhập xà hội
Đặc trng của các xà hội sơ khai có hình thức phân công lao động đơn
giản là đoàn kết máy móc, trong đó các cá nhân giống nhau cả về lao động,
việc làm, hành vi và ý thức, tình cảm. Còn đặc trng trong xà hội hiện đại là
đoàn kết hữu cơ, trong đó các cá nhân là những chủ thể khác biệt. Chính trình
độ phân công lao động càng cao càng làm tăng mối quan hệ tơng tác và phụ
thuộc lẫn nhau giữa các cá nhân và các nhóm xà hội. Hay nói cách khác là
càng củng cố tính chất hữu cơ của đoàn kết xà hội.
Trong xà hội, sự phân công lao động thờng dựa trên tiêu chí khác nhau
về đặc điểm tự nhiên của chủ thể lao động và đặc điểm yêu cầu phát triển của
nền kinh tế - xà hội. Các hình thức phân công lao động cơ bản trong xà hội
xuất hiện sớm nhất là dựa trên sự khác biệt về độ tuổi và giới tính. XÃ hội
càng phát triển thì sự phân công lao động ngày càng phức tạp. Là một doanh
nghiệp sản xuất- kinh doanh, trong điều kiện đổi mới công nghệ sản xuất và
cách thức quản lý nhân lực, sự phân công lao động trong Xí nghiệp May 369
dựa trên nhiều tiêu chí nh: độ tuổi, giới tính, trình độ học vấn, trình độ chuyên
môn kỹ thuậtĐó là tiếnCông nghệ sản xuất đợc cải tiến hiện đại, ngời lao động không
còn làm việc theo kiểu Đẩy mạnhcha chung không ai khóc. Nhiệm vụ công việc của
họ đợc chuyên môn hoá, làm việc theo dây chuyền sản xuất. Mỗi ngòi công
nhân là một bộ phận trong dây chuyền sản xuất liên tục. Nếu một ngời ngừng
làm việc hay làm chậm công việc so với tốc độ chung thì những ngời khác
cũng không thể hoàn thành công việc của mình. Do đó, chuyên môn hoá càng

Phạm Thị Thạnh - Lớp XH4B



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

cao th× ngêi lao động càng phụ thuộc nhau một cách chặt chẽ về trách nhiệm
và nghĩa vụ. Trong xí nghiệp sự phân công lao động gắn liền trách nhiệm của
mỗi ngời với sản phẩm của mình, mỗi một bộ phận đều có mà số, kỹ thuật
riêng nh: bộ phận cắt, là, đóng góiĐó là tiến Sự liên kết giữa những ng ời lao động
trong phân xởng theo một dây chuyền liên tục. Quan hệ giữa những ngời làm
việc trong Xí nghiệp chính là mối quan hệ trao đổi, hợp tác nhiều chiều và
trên nhiều khía cạnh, góp phần tạo nên sự thống nhÊt cđa toµn XÝ nghiƯp.
ChÝnh nhê cã sù tỉ chøc, sắp xếp và phân công lao động một cách hợp lý đÃ
làm tăng hiệu quả trong sản xuất, đời sống cán bộ công nhân viên đợc đảm
bảo và phát triển cùng với sự phát triển của hoạt động sản xuất- kinh doanh.
3. Các khái niệm công cụ.

3.1. Cơ cấu xà hội.
Trong Xà hội học, cơ cấu xà hội là một khái niệm quan trọng hàm
nghĩa chỉ sự sắp xếp, tổ chức xà hội. Nói về cơ cấu xà hội là nhấn mạnh chủ
yếu khía cạnh Đẩy mạnhtĩnh của xà hội, nghĩa là nhấn mạnh vấn đề Đẩy mạnhxà hội đợc sắp
đặt nh thế nào và trong thực tế thì xà hội luôn vận động và phát triển trong
một chỉnh thể thống nhất.
Theo J. Fichtor (1971) khi nói đến cơ cấu của xà hội đồng thời cũng
phải nói đến sự vận hành của cơ cấu đó, tức là nói đến những tác động xà hội,
những biến chuyển và những hoạt động của nó.
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về cơ cấu xà hội đợc đa ra. Theo từ
điển xà hội học: cơ cấu xà hội bao gồm tổng thể các nhóm xà hội có sự liên
kết và tác động qua lại lẫn nhau cũng nh các thiết chế xà hội và các mối quan
hệ của chúng. Cơ chế tồn tại và phát triển của cơ cấu xà hội chứa đựng trong
toàn bộ hoạt động của con ngời. Sự phân công lao động xà hội giống nh nguồn

gốc sâu xa nhất để tạo sự khác biệt xà hội, là chìa khoá để giải thích lịch sử
các quan hệ xà hội; Nó có một ý nghĩa mang tính nguyên tắc trong quá trình
tạo nhóm.
Theo từ điển bách khoa Việt Nam: Cơ cấu xà hội là tổng hoà các mối
quan hệ tơng đối ổn định giữa các thành tố cấu thành hệ thống x· héi [ 10,
612].
Theo H.Fichter – Nhµ x· héi häc ngời Mỹ, thì : Cơ cấu xà hội là sự
sắp đặt các thành phần xà hội hay các đơn vị xà hội. Ian Robertson quan niệm:
Cơ cấu xà hội là mô hình của các quan hệ giữa các thành phần cơ bản trong hệ

Phạm Thị Thạnh - Lớp XH4B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

thèng x· héi. Những thành phần này tạo nên bộ khung cho tất cả các xà hội
loài ngời, mặc dù tính chất của các thành phần và các mối quan hệ giữa chúng
biến đổi từ xà hội này đến xà hội khác. Những thành phần quan trọng nhất của
cơ cấu xà hội là vị trí, vai trò, nhóm và các thiết chế. [14,16].
Từ những quan niệm trên, chúng ta có thể hiểu cơ cấu xà hội là mối liên
hệ tơng đối bền vững, ổn định của các thành tố trong hệ thống xà hội, trong đó
các thành tố cơ bản nhất là nhóm với vai trò, vị thế và các thiết chế. Cơ cấu xÃ
hội là sự thống nhất giữa hai nhân tố: Các thành phần cơ bản của hệ thống xÃ
hội và các mối liên hệ xà hội; là sự thống nhất biện chứng giữa trạng thái động
và trạng thái tĩnh. Nghiên cứu cơ cấu xà hội, không chỉ dừng lại ở việc phân
tích các thành phần xà hội và sự tơng tác giữa chúng mà còn xem xét sự vận
động, biến ®ỉi cđa x· héi ®ã.
Trong c¬ cÊu x· héi cã rất nhiều phân hệ nh: cơ cấu xà hội giai cấp,
cơ cấu xà hội dân số, cơ cấu x· héi – nghỊ nghiƯp, c¬ cÊu x· héi – dân
tộc, cơ cấu xà hội lÃnh thổ, cơ cấu xà hội tôn giáo. Trong hệ thống xÃ

hội, mỗi phân hệ có sự tơng tác, phụ thuộc lẫn nhau song vị trí, vai trò của mỗi
phân hệ cơ cấu là không ngang bằng nhau.
Khi tìm hiểu về cơ cấu lao động của Xí nghiệp May 369 tức là cơ cấu
lao động của một doanh nghiệp Nhà nớc với những đặc thù riêng. Khi phân
tích, tìm hiểu, tác giả đà ¸p dơng c¸ch hiĨu tỉng qu¸t vỊ c¬ cÊu x· hội, đồng
thời cũng giới hạn chú trọng một số tiểu phân hệ hay một số loại hình cơ cấu
nh: cơ cấu xà hội dân số, cơ cấu xà hội nghề nghiệp.
3.2. Lao động.
Sự xuất hiện và phát triển của xà hội loài ngời không tách rời hoạt động
lao động. ăng ghen đà nhận định: Đẩy mạnhLao động là điều kiện cơ bản đầu tiên của
toàn bộ đời sống loài ngời và nh thế đến một mức mà trên một ý nghĩa nào đó
chúng ta phải nói lao động đà sáng tạo ra bản thân con ngời. [1,508].
Theo từ điển bách khoa Việt Nam thì: Đẩy mạnhLao động là quá trình hoạt
động tự giác, hợp lý của con ngời, nhờ đó con ngời làm thay đổi các đối tợng
tự nhiên và làm cho chúng thích ứng để thoả mÃn nhu cầu của mình. Đồng
thời, cũng khẳng định lao động là điều kiện cơ bản của sự tồn tại của con ngêi” [8, 642].
Bé Lt Lao ®éng cđa níc CHXHCN Việt Nam thì nêu: Đẩy mạnhLao động là
hoạt động quan trọng nhất của con ngời, tạo ra của cải vật chất và các giá trị

Phạm Thị Thạnh - Lớp XH4B



×