1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
PHẠM THỊ THỦY
MÔ HÌNH "CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN"
Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số : 60 31 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. ĐỖ THẾ TÙNG
Hà Nội – 2014
2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi, dưới sự
hướng dẫn của GS, TS. Đỗ Thế Tùng. Các số liệu và trích dẫn trong luận văn là trung
thực. Kết quả nghiên cứu của luận văn không trùng với bất kỳ công trình nghiên cứu nào
khác.
Tác giả luận văn
Phạm Thị Thủy
3
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
AGPPS
phn Bo v thc vt An Giang
2
BVTV
Bo v thc vt
3
ng mu ln
4
CP
C phn
5
ng bu Long
6
7
FF
Famers Friend
8
GAP
Vietnamese Good Agricultural Practices (Quy
thc sn xut nghip tt)
9
HT
10
KHCN
Khoa hh
11
NN&PTNT
12
TNHH
m hu hn
13
UBND
4
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Số hiệu
Tên bảng
Trang
1
2.1
Ding mu ln v
2011 An Giang
29
2
2.2
Di ng mu ln v
2011 An Giang
32
3
2.3
Ding mu ln v Thu
An Giang
75
4
2.4
Ding mu ln v
-2012 An Giang
5
2.5
Ding mu ln v
2012 An Giang
76
6
2.6
Din ng mu ln v
2013 An Giang
76
7
2.7
S h
AGPPS t chc
76
8
2.8
Hiu qu kinh t c
ng mu ln An Giang
77
9
2.9
Kt qu ng mu
ln
78
10
2.10
Kt qu cho d
ng mu l Ki
79
5
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
Chương 1: KINH TẾ NÔNG HỘ VÀ “CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN” –
MỘT MÔ HÌNH THÍCH HỢP ĐỂ CHUYỂN KINH TẾ NÔNG HỘ LÊN
SẢN XUẤT HÀNG HÓA LỚN 8
1.1. NHM CA KINH T 8
1.1.1. h 8
1.1.2. Nhm ca kinh t h 10
1.1.3.Nhm ca kinh t h trong kinh t th
qui ch c ta 14
U TT YU CHUYN KINH T N
XUT LN 15
c h 16
1.2.2. trang tri 18
t cng mu ln 20
Chương 2: NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA MÔ HÌNH “CÁNH
ĐỒNG MẪU LỚN” QUA KHẢO SÁT MỘT SỐ CÁNH ĐỒNG MẪU
LỚN Ở VIỆT NAM 25
2.1 PHN BO V THC V
NG MU LN 25
2.2 NHM CNG MU L
AN GIANG 29
NG MU LM T
35
2.3.1 Mt s ch ng mu ln ti
35
2.3.2 Nhn ch cng mu lm
38
6
Chương 3: NHỮNG GIẢI PHÁP ĐỂ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH “CÁNH
ĐỒNG MẪU LỚN” 47
3.1 NHNG THUN L
NG MU L 47
3.1.1 Nhng thun li 47
3.1.2 Nhng mu ln 48
3.2 NHNG GI NG
MU L 50
c c bi
h c tip ch
ng mu ln 50
p gii quyt via
55
c phc v sn xu
nghi k thut t c ca h 58
ng mu ln cng mt v
khoa h ng loi git cho sn xut 60
3.2.5 T chng mp vi kh , la chn
ht sn xu t
vn 64
i l
65
KẾT LUẬN 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO 71
PHỤ LỤC 75
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kinh t c ta t khi thc him,
c l nhim ca sn xut nh
i phi chuyc sn xung chung
s t v p ch bi sn
phm, hoc gia nhp h
u kic ta hit (3
thng mu l.
ng mu lt trong nhp v
chuyn kinh t n xun nhm gii quyng
t n xu
ng nhu cu th ng gn vu ki
ca tng mu l t cp
n, mt mt t mnh ca t
sn xut lc k lut c
h p, ci thii snh rung cc
tp trung rung mu ln tu kin xut
t khu lm bo ch
c cng quc t
y, cu thc ti ng mu
l i cu qung mu ln c
ta hic ch .
2. Tình hình nghiên cứu
ng mu lc t chc sn xu t bn
p vp t sn xut nh
sn xun. T n nay, B
2
tri
tnh Nam B m mt s tnh Bc B.
u v
tring mu l Vit Nam.
Quynh s 80/2002/Qs- th s
24/2003/CT-TTg v u gn vi ch bin, . Coi
ving ng mu l t gi
ph n bn
vNgh quyt s
ca Quc hy, B n ch
rng mu l
t t s m khuyn
n c.
c Cng cc kinh t hn
p (2012) v ng mu lng
tht s v n v m ca
sn xu ng mu lng
ng mu
lng mu lc t chc li sn xu
t gip, tp hp nh l
tu king nhng k thut mi quyu ra i
ng mu ln gi
c - p - c -
ng l
cao. V a doanh nghip: doanh nghip c ging, thuc bo v
thc vng dn k thup cho
n vn chuy
3
u thm thu hot, doanh nghi
m tr trong m thu tin vn
chuyy, doanh nghing ra cung c
sn phu ra. i vng
sn xup lc vi c tp
ng mt n xuc h tr i mt s
p d n xu p;
khuyn giao tin b khoa hc k thut
n xu bi sn xuc
k lut, kin thc th tr c h
p ng s 73 (1-
ng mu ln n v
n, nhim v m quan trng c phn Lam
- doanh nghip sn xu
ng Vit Nam. Doanh nghiu nn phm c
ng, t chc sn xu gia
ng cc h t
chc li sn xung bn v t gia
p theo chui cung , tp h
l tu king k thut mng b, gii
quyu ra i cho sn xua
- p - dch v
chc sn xun tp trung.
, ,
i .
4
ng
,
,
, ,
,
sn.
ng mu ln c ngot m Nguy
Th
vit cc ngot mi cho n
c ta trong nhi.
ng
m chu qu
kinh t cng mu ln mt s y li nhun
c t i sn xun
kinh t i bnh ni lc cn xup.
n t - u
qu t ng mu l
t, chn so v
n xut li th.
ng mu l bc trng ca mt s
ng mu lo v thc vt An Giang trin khai
ti min B t bi c
ca ru p, nhiu t y theo
c s to mt
5
vng ch
doanh nghiu ra gp nhau. M
u qu.
V thc tin, B c hin
mt s t s .
T ng dng tin b khoa hc k thung
ng mu ln gn v sn phc Thin
nhim.
C ng nghi
chc l ng mu ln.
Ti An Giang, B chc Hi ngh n
ng mu ln trong sn xu Nam B (2012).
ng mu l v
Chi cc bo v thc vt tnh B chc khai
ging 4 ln tp hung mu ln.
p cng mu li
nh v c ti
kinh t v ng mu
ln v n xut
l v c tin.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
3.1. Mục đích nghiên cứu
ng mu l t xut gi
.
6
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Mu chuyn kinh t n xun
ng mu ln v
mt s p vu kip Vit Nam hin nay.
ng mu ln, nhiu kim,
a mi ch th p ch bi n;
h c.
xut gi ng mu ln.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
La chng mu l An
m t
5. Đóng góp mới của luận văn
c trng mu
ln m ch yu c
coi mt b
khoa hc) bn vu
kin thun li trong n khai.
xut nhng gi ng .
6. Phương pháp nghiên cứu
Vn du ca khoa hc kinh tc bit coi
trn t u thc ting h
s dng s liu th
7. Kết cấu luận văn
i m u, kt lun, danh mu tham kho, luc
kt c7 tit.
7
Chương 1: Kinh t ng mu l m
h chuyn kinh t n xut n.
Chương 2: Nhm ch yu c
mt s ng mu l Vit Nam.
Chương 3:Nhng gi
ng mu l.
8
Chương 1
KINH TẾ NÔNG HỘ VÀ “CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN” – MỘT MÔ HÌNH
THÍCH HỢP ĐỂ CHUYỂN KINH TẾ NÔNG HỘ LÊN SẢN XUẤT
HÀNG HÓA LỚN
1.1 . NHM CA KINH T
1.1.1 Định nghĩa kinh tế hộ
u quan nim v hi hc Tng hp
Lisbon cho r t tp hp nht t
quan h mt thit vo ra vt ph bo t
b [37, tr114]. V n thp quc
cho r i m
[36, tr38]. Khi kh h
c vi
u hi ta quan nim h
chung huyt tc t tc chung trong m
chung m [38]m kinh t th
ng c kinh t
c hong sn xut ch yu dng
t hp vu sn xut thuc quyn s hu (hay quyn chim
hu) ca h c ht nhng nhu cu ca b, ch n phm
tha ra mn cht ca kinh t h, trong thc ting
biu hin c th in nay ng loi h
Một là, nhng h cn thi
ng thiu tri thc v , sng thu
ng c chuyng quyn s
dc chia c, ch tr
9
gia c t i thii sng ca hu kin
n th ng.
Hai là, nhng h ng m ng ph
rut cng h n, lao
a h i ch hoc
vi n p ca h t
b suy sp, ch cn b
ng h n gp lo
vi lo ng ng ln .
Ba là, c trung. Nhng h ng
p vi s ng trong hn dic chia,
h loc nhn chuyng quyn s d
mt di ni v khn cp h ng.
Mt b phn h lo t t cung t cp, di
m rt hp. M a h s c, thc
phm cn thi n pha m
a h rt bn xut vi m cp, t
c mua ca h th ngi cho s n
c th ng. Mt b pha s h thuc loi
n xut, c ng,
n xunh tranh gay gy s
i b n pht s
tr trang tri kinh doanh theo ln ch c lng
ng.
Bốn là, nhng h ch trang trc din,
mm thu li nhun, ch yu dc s d
c sn xut nh chim
10
i nhu kip ln vt
p nh. Ch trang tr u cho kinh t
n nay c ta phn ln trang tri v,
s trang tri thc s sn xuu.
1.1.2. Những ưu điểm của kinh tế hộ
,
cung,
,
,
. Ngh
quyt 10 v i m qu
a kinh t h, coi h
kinh t t ch c giao quyn s dt. Thc hii mi ci
hc l quyt s 10
v i mi qu ng g quyt
10 ch t n 15
n phm cun h ch
np thu; H c
quyn t ch v ru
.
y vi Ngh
quyng sn xuc gii s c ca
kinh t t ch. So vn thc
hi ch ca h c khng
c t. H ch i ch
n xut. M t ch
n: s hu, qung lc mi
nhi h
s n xut, ch ng mua sm
sn xut. V s ng, cho tc
ng 11 triu h
n m ng 200 h [13]
11
thi k tin h i k
lo . S sn xuc thu nh
bc l nh vai t t ch ca h c hin vai
c t n kt qu: h n v kinh t ch yu
p ki
a v kinh t ch yu th hin ch h c
t chc sn xut ch yp, cung ci b phm
i. V n thc phm, kinh t h p 95%-98% sn phm
n 100% rau qu. V sn phc, kinh t h to ra
mt khm t trng khoxut
kh-2 triu t [13]. Sau mt thc tin,
d y rng kinh t p n mnh phn ln
ng ca kinh t h.
ng c i nhu v thy li, ci
to git ng bng Bc B rng di
ng bp Vit Nam
sang trang s mi. T ch thii nhp
khn g t Nam va bm nhu cu
tr, va xut khu go m n 1,5 triu
tn, tin d n 4,5 triu tn ru tn n nay.
Kinh t m sau:
Một là, kt qu sn xut sau khi tr khon np thu ng
nh ct, thuc quyt ca hc t do
nhc sng ca h K t
1988, vic chuyn kinh t h, ly h kinh t n
c sng ca t
n vn li cng lc quan
12
tr p. Nhng h u
u vnh dn chuyn dng vc
chuy tin xung mc
u qu kinh t cc chng minh trong thc t. S
l ch c ng to ln ti s n
ca kinh t c ta trong nhi mi.
Hai là, l n t nguyn
c ca nhi trong h a h.
H kinh t t ch, nhi ln v v
ca kinh t h y tin n du trong tng h ch
n rui t
du qu i trong h t nguyn lao
sn xu bin trong
ng h n vi
ng c th ca tng h u kin g
mt thit v kp thi i nhng thay
i bt ng ca ngoi ci c
n lu qu ng thi
ch ng, vi ch trong t chc sn xu
c ta, kinh t i qua nhim mi c p
kinh t t ch ng ch
i m
i s c c h n xut kinh
doanh cc tii mt v th
ng l y nhng tii h
y s n kinh t mt Nam trong
nhng i mu khi sc. Kinh t h kinh t ng vi
13
nhng bing ca nn kinh t n, t ng gia
c s ng sn xuc t ch
li hiu qu kinh t u kin sn xup th
kinh t n ci, h s hu hoc ch th s d
nhu sn xut ch y c l
ng chung ci; h gc t chc sn xu
nghi vn xup. H v
ng mi quan h i trong cc,
, bo t n thng.
t c nhi trong
ng sn xut sn phm
ch v cung ca
gm nh tu nh
tu ng khi cn thi ng c
i tr n hoi
v t, thu hoch a
h ng, tay ngh c bi
ng tic nhc ngh, hon tung
c
Ba là, kinh t h kt hp vi ngh th tn dng
thu kin quy
u tip t m vii
i ho ng
thi gia dng tha
n phm th ng nhu cu sinh hot ca
ki p.
14
ng ngh ph kinh t
n xun.
1.1.3.Những nhược điểm của kinh tế hộ trong kinh tế thị trường có
sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta
n ti m nhnh, kinh t t
tim cu bc l nhm ca sn xut
nhc hu. Ni b
Thứ nhất, kinh t h p cn vch v ca sn xut.
t sn xung nghii thuc tp thp
nht th gii trong bi c sng
p cc ta nh lc
ng rung rvic tip cc ngun lc cn thit
cho trng trng vo hip,
v thut sn xut c n ch. Trong kinh t th ng,
vi sn xuc tip cn
cho sn xu th ng bing
ng bt l
p vi khng l i rt cao, thiu
nh cp tin cu c i la
ch.
Thứ hai, kinh t h thi th ng, thin vn
chuy sn phng b c
m chn c
tp trung khng l xut khu.
Thứ ba c
nhng dng k thung thp, sc cnh tranh
u nhiu rng nh ri ro vi
15
tin h, nh ng dng k thu
tin s t cn th ng h vn
i ng
h n, v n hc v
tay ngh cng thp, vic t chc sn xut, kinh doanh c gia
yu da chng sn ph
yi d . Mt hn ch na trong
c s dng qu thi v
kim vi i s
nhp thp.
Thứ tư u ki bo qu bi
sy, kho d trng b th
m bo chn n gim thu nhp
Thứ năm, do thu nhp thn l p cch v
bo hio hing, vo him y t, bo hi
vy c sn xui sng cu bnh.
, h thun gp ri ro nhip thit hi nng n
so v ng ri ro do ch b ph bin nht.
1.2 U TT YU CHUYN KINH T N
XUT LN
Mui sng ci khc phm
ca kinh t h, bt buc phi chuyn kinh t h n xun bng
t kinh t vp ln ch bi
n hop ho
trang tri.
16
1.2.1 Hình thức hợp tác xã
Trong nhi v khng c t
t hin ving
. n dn t nn kinh t k hop trung
sang nn kinh t th ng, khu vc hi qua nhi
trm. Cu mi dn dn, d gn
kt cht ch , ng tt nhu cu dch v ca h m bt
tt nhi do th ng mang li.
Tham gia hc h tr nhng vi
t u qu, khc nhc
n ch khi sn xu. H
phy kinh t h c c
ngun ti vng, k thu
n xut, thc hin tu ni gi sn xu
t chc kinh t c. H
phn b khoa h, thit b k thut hii t
n xu rng
ng dch v thng khuy khuy
khuyo, bng kin th
nghi chc thc hin vic ph cp
c - k thu
n s to ra nhiu ch n gii quy
i sng ng, gii
quyt nhiu v kinh t - i quan tr thc
hi h
tinh tht h tr l
m bt nhng mc ca kinh t th
17
hi n quan trp
n kt cu h t thn, thu l
ng h phc v .
c hi nhu kin
ln s h c, cn phi gian chun b
a. u ki hi so v
tu sn xuliu sn xut quy
tp trung sngu ki h hu h
p cn nh
i tp trung rut, khuyi nhiu vn, nhiu
kinh nghim qu. Thc trng chung c
hc vn hoc bi
nghii. T l vn c nh
chim t l cao, t ng thiu vng, do
c u qu vn c nh, trong khi vay
gp nhi n th chp.
b. H i pht qu
. Vic quc tp do s hu
i vn cn ch nh
ca hu h t cn nhng s tr
cht cng, hip hcung
ng u ra ca sn xun nay
lc hong , hiu qu thp. Hp mm nhic mt
phn nh ch v cung ng n ln phi d
.
18
c. Khi hng tt, ng ca h
i phi gii quyt vi c biu
hiu.
d. Sn phm , b
.
1.2.2. Mô hình kinh tế trang trại
n xut ln bi.
Kinh t trang trtria kinh t h,
trin lo p nhiu c ln, nh ng
bt chu thp,
trong vic tp trung ru ng tri.
trang tru hn ch
- Hu h qua ch trang tr
nhiu hn ch, sn xut ch yu dc
n b khoa hn xut.
- Hu hi thiu kin thc v khoa hc
k thut, ng lp. Nhiu trang tr
v ng sn xut, thu nhp thp. Phn ltrang tri c
tha nhn v m giao dch
v chc kinh t, nhi v.
- Thc t, ch trang tri ch t ch h
n xut ca ch trang trang tri ln, nhn.
Thi trang tri chu thi nhiu m
u ki m rng sn xu
trnh ca Lu
hi Hu ht qu t ca trang trn
chuyng t n vng ci
19
c v
n c ng tr n
t cng tru ch hoc chuyng
ngn ra ph bin. Quan h gia trang tri v
th kinh t ng, h nghii
v quyn l. Ranh gii
gia trang tr h sn xut gii thc t
rang.
- Thiu v
h tr i nhp, thi
c u kin
o, b ng, t cu h tng yu
rng sn xut. Hu hng tri
hi t xc tp,
y ln ph
thun vi kh n chuyn, ch bi. Th
su ch trang trn m rn xut
m ng v.
t kinh t h vp ch
bin p ng hi nhp kinh t
quc t hin nay phi thc hit sn xu
sc mnh cnh tranh th ng, nhng sn phi ca khu
v gii. S c gi tt b
c kh
n xut lng mu ln mt
t hu hiu.