Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

ĐỀ THI THỬ đại học môn SINH KHỐI b TRƯỜNG THPT CHUYÊN đại học VINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.57 KB, 14 trang )

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH KHỐI B TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐẠI HỌC VINH
Mã đề thi 204
I.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu: Từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Ở người, alen H quy định máu đơng bình thường, alen h quy định máu khó đơng nằm trên NST giới
tính X khơng có alen tương ứng trên Y. Một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh con trai bị bệnh máu khó
đơng và bị hội chứng Claifentơ.
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Mẹ XHXH , bố XhY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
B. Mẹ XHXh , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.
C. Mẹ XHXh , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
D. Mẹ XHXH , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.
Câu 2: Yếu tố không làm thay đổi tần số tương đối các alen thuộc một gen nào đó trong quần thể?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.

B. Đột biến.

C. Giao phối không ngẫu nhiên.

D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 3: Trong một quần thể ngơ, xét một gen có 2 alen A, a nằm trên NST thường. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn
bắt buộc cấu trúc di truyền của quần thể như sau: 0,4875AA : 0,125Aa : 0,3875aa. Nếu tiếp tục cho tự thụ
phấn bắt buộc thì ở thế hệ thứ 4 cấu trúc di truyền của quần thể là
A. 0,4875AA: 0,125Aa: 0,3875aa.

B. 0,534365AA: 0,03125Aa: 0,434385aa.

C. 0,534375AA: 0,03125Aa: 0,434375aa. D. 0,534385AA: 0,03125Aa: 0,434365aa.
Câu 4: Ở một loài cỏ, quần thể ở phía trong bờ sơng ra hoa kết hạt đúng vào mùa lũ về, quần thể ở bãi bồi
ven sông ra hoa kết hạt trước mùa lũ về nên không giao phấn được với nhau. Đây là ví dụ về
A. cách li nơi ở.



B. cách li sinh thái.

C. cách li tập tính.

D. cách li mùa vụ.

Câu 5: Ở một lồi, alen A quy định tính trạng chân cao trội hồn tồn so với alen a quy định tính trạng chân
thấp; alen B quy định tính trạng lơng đen trội hồn tồn so với alen b quy định tính trạng lơng xám; các gen
nằm trên NST thường. Thực hiện phép lai giữa hai cơ thể đều dị hợp hai cặp gen, thu được kết quả như sau:
1 chân cao, lông xám : 2 chân cao, lông đen : 1 chân thấp, lông đen. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên

A. Liên kết gen hồn tồn.

B. Phân li độc lập.

C. Hốn vị gen một bên với tần số bất kỳ. D. Liên kết hồn tồn hoặc hốn vị gen.


Câu 6: Ở ngô, gen nằm trong tất cả các lạp thể của một tế bào sinh dưỡng bị đột biến. Khi tế bào này
nguyên phân bình thường, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến nhưng không biểu hiện ra kiểu hình.
B. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình tạo nên thể khảm.
C. Chỉ một số tế bào con mang đột biến và tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể mang đột biến.
D. Gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng
hợp.
Câu 7: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B
quy
định
quả trịn trội hồn tồn so với alen b quy định quả bầu dục, các gen nằm trên NST thường. Cặp bố mẹ đem

lai đều có kiểu gen Ab/aB, hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số như nhau. Kết quả nào dưới đây phù hợp
với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?
A. 9%.

B. 5,25%.

C. 7,29%.

D. 12,25%.

Câu 8: Kết luận nào sau đây là không đúng về di truyền ở người?
A. Con trai nhận giao tử chứa NST X của mẹ và giao tử chứa NST Y của bố.
B. Cả con trai và con gái đều nhận giao tử chứa NST X của mẹ.
C. Con gái nhận giao tử chứa NST X của mẹ và giao tử chứa NST X của bố.
D. Chỉ con gái nhận giao tử chứa NST X của mẹ cịn con trai thì khơng.
Câu 9: Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Mã di truyền có tính thối hố.
B. Axitamin Triptơphan chỉ do một bộ ba duy nhất mã hoá là 5’UGG3’, nếu đột biến thay thế một cặp
nuclêôtit xảy ra ở bộ ba này sẽ tạo ra một bộ ba mã hóa cho một axitamin khác hoặc tạo ra bộ ba kết thúc.
C. Nếu bộ ba UUU ở người mã hoá cho axiamin Phêninalanin thì ở vi khuẩn E. Coli cũng mã hố cho
axitamin Phêninalanin.
D. Bộ ba mở đầu ở hầu hết các sinh vật là AUG.
Câu 10: Châu chấu cái có cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính XX (2n = 24), châu chấu đực có cặp NST giới
tính XO (2n =23). Khi châu chấu đực giảm phân có khả năng cho bao nhiêu loại giao tử trong trường hợp
không xảy ra đột biến và trao đổi chéo, mỗi cặp NST thường đều mang một cặp gen dị hợp?
A. 211 loại.

B. 212 loại.

Câu 11: Cho các thông tin sau:


C. 211 + 1 loại.

D. 212 + 1 loại.


(1) Trong một quần thể thỏ lông trắng xuất hiện một vài con có lơng màu đen.
(2) Những con thỏ ốm yếu, bệnh tật dễ bị kẻ thù tiêu diệt.
(3) Một con suối nước chảy quanh năm làm cho các con thỏ ở bên này và bên kia suối không thể gặp nhau.
(4) Những con có lơng màu trắng thích giao phối với các con có lơng màu trắng hơn là giao phối với các
con có lơng màu đen.
(5) Một đợt rét đậm có thể làm cho số cá thể của quần thể thỏ giảm đi đáng kể. Những thông tin góp phần
hình thành nên một lồi thỏ mới là:
A. (2), (3), (4), (5).

B. (1), (2), (3), (4).

C. (1), (3), (4), (5).

D. (1), (2), (3), (4), (5).

Câu 12: Đột biến chắc chắn làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể có ý nghĩa:
(1) Gây ung thư máu ác tính ở người;
(2) Tạo điều kiện cho đột biến gen tạo nên các gen mới;
(3) Phân hóa nịi trong lồi;
(4) Loại bỏ những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng;
(5) Làm tăng hoạt tính enzim amilaza trong đại mạch.
Phương án đúng là:
A. 3, 4.


B. 3, 5.

C. 2, 4

D. 1, 5.

Câu 13: Một lồi giao phối có bộ NST 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất, thứ ba và thứ tư mỗi cặp đều có
1 chiếc bị
đột biến cấu trúc. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử mang 2 NST bị
đột
biến
cấu
trúc là
A. 1/8.

B. 3/8.

C. 6/8.

Câu 14: Cho các phương pháp sau:
(1) Nuôi cấy mô tế bào;
(2) Sinh sản sinh dưỡng;
(3) Ni cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hố các dòng đơn bội;
(4) Tự thụ phấn bắt buộc.

D. 5/8.


Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai. Phương pháp sẽ được sử dụng là:
A. (1), (2).


B. (1), (2), (3).

C. (1), (2), (3), (4).

D. (1), (3).

Câu 15: Một lồi có 2n = 4, con đực mang cặp NST giới tính XY, con cái mang cặp NST giới tính XX.
Trên cặp NST thường có 3 gen: gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 4 alen, gen thứ ba có 2 alen; trên cặp
NST giới tính, ở đoạn tương đồng trên NST X và Y có một gen với 3 alen. Trong trường hợp giảm phân
bình thường và khơng có đột biến xảy ra. Số kiểu gen tối đa trong loài này là
A. 4500.

B. 72.

C. 300.

D. 512.

Câu 16: Với 3 loại nuclêơtit A, X, U, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hoá axitamin?
A. 26.

B. 27.

C. 9.

D. 8.

Câu 17: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua; alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST

thường. Thực hiện phép lai giữa hai cây P: AaBB x aabb, thu được các cây F 1, tứ bội hố thành cơng các cây
F1 bằng dung dịch Consixin. Chọn một trong các cây F 1 đã được tứ bội hố cho tự thụ phấn. Tỷ lệ phân li
kiểu hình ở F2 là
A. 1225:35:35:1 hoặc 35:1.
C. 105:35:35:1 hoặc 9:3:3:1.

B. 9:3:3:1 hoặc 35:1.
D. 105:35:35:1 hoặc 35:1.

Câu 18: Điều nào sau đây nói về hố thạch là khơng đúng?
A. Là bằng chứng gián tiếp về sự tiến hoá của sinh giới.
B. Giúp biết được lịch sử phát sinh và phát triển của sinh giới.
C. Giúp biết được lịch sử hình thành của vỏ quả đất.
D. Là di tích của các sinh vật sống trong các thời đại trước để lại trong các lớp đất đá.
Câu 19: Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn
so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp
gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 4 : 4 : 4 : 4 : 3 : 3 : 3 : 3. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn.
B. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau.
C. 3 cặp gen nằm trên một cặp NST và có hoán vị gen.
D. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hốn vị gen.
Câu 20: Trong một quần thể giao phối, lưỡng bội, nhận định nào sau đây là không đúng?


A. Chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu gen lặn sẽ làm tăng tần số tương đối alen trội tương ứng trong
quần thể.
B. Yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hồn tồn một alen trội có lợi ra khỏi quần thể.
C. Số lượng cá thể của quần thể càng nhiều, tỷ lệ giao phối gần càng lớn.
D. Đột biến alen trội thành alen lặn sẽ làm tăng tần số tương đối của alen lặn tương ứng trong quần thể.
Câu 21: Lai hai cá thể đều dị hợp về hai cặp gen (Aa, Bb). Trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá

thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên chiếm tỷ lệ 9%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một
cặp NST thường và khơng có đột biến xảy ra, kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là khơng
đúng?
A. Hốn vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố hoặc mẹ với tần số 36%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 18%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số nằm trong khoảng từ 36% đến 50%.
Câu 22: Lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn thân cao,
quả
đỏ.
Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 46 cao, đỏ : 15 cao, vàng : 16 thấp, đỏ : 5
thấp, vàng.
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường, nếu có hốn vị gen thì tần số
khác 50%. Cho các cây có kiểu hình thân cao, quả vàng ở F2 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở
đời con F3 là
A. 11 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
C. 3 cao, vàng: 1 thấp, vàng.

B. 5 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
D. 8 cao, vàng: 1 thấp, vàng.

Câu 23: Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ đối với cây giao phấn;
(2) Dung hợp tế bào trần khác lồi;
(3) Lai giữa các dịng thuần khác nhau tạo ra F1;
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hố các dịng đơn bội;
(5) Chọn lọc các dịng tế bào soma có biến dị.
Các phương pháp dùng để tạo ra các dòng thuần ở thực vật là
A. (1), (3).


B. (1), (2).

C. (1), (4).

D. (1), (5).


Câu 24: Ở một lồi giao phấn có bộ NST 2n = 12. Nếu mỗi cặp NST chỉ xét một cặp gen dị hợp thì số thể
ba đơn khác
nhau về kiểu gen tối đa của loài này là
A. 12.

B. 972.

C. 13.

D. 5832.

Câu 25: Phương pháp chính xác nhất được dùng để phát hiện thể đa bội là
A. phương pháp phả hệ.

B. phương pháp nghiên cứu tế bào.

C. quan sát đặc điểm hình thái.

D. phương pháp gây đột biến.

Câu 29: Ở một loài thực vật alen A quy định hoa đỏ trội khơng hồn tồn so với alen a quy định hoa trắng,
kiểu gen dị hợp quy định hoa hồng. Thực hiện phép lai giữa hai cây tam bội đều có kiểu gen Aaa. Trong
trường hợp các cây tam bội này giảm phân tạo ra các giao tử n, 2n có khả năng thụ tinh bình thường và

khơng có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được từ phép lai trên là
A. 1 đỏ: 26 hồng: 9 trắng.

B. 9 đỏ: 26 hồng: 1 trắng.

C. 32 đỏ: 3 hồng: 1 trắng.

D. 27 đỏ: 8 hồng: 1 trắng.

Câu 30: Ở một loài thú, alen A quy định lơng đen là trội hồn tồn so với gen a quy định lông trắng, gen
nằm trên
vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Phép lai thuận giữa con cái lông đen thuần chủng với con đực
lông trắng được F1, cho F1 tạp giao, thu được ở F2 tỉ lệ 3 lông đen : 1 lông trắng, trong đó con lơng trắng
tồn là con đực. Phép lai nghịch, ở F2 sẽ cho kết quả:
A. 3 lông đen: 1 lơng trắng (tồn con đực).
B. 1 cái lơng đen: 1 cái lông trắng : 1 đực lông đen : 1 đực lơng trắng.
C. 3 lơng đen: 1 lơng trắng (tồn con cái).
D. 3 lơng trắng: 1 lơng đen (tồn con đực).


Câu 31: Trong một quần thể giao phối, xét một gen có 2 alen A, a nằm trên NST thường. Kết luận nào sau
đây là đúng?
A. Nếu gen A có lợi, gen a có hại thì gen a sẽ bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể sau nhiều thế hệ.
B. Tần số tương đối của alen A có thể là: 0,34 ; 0,55 ; 0,75 ; 0,95.
C. Gen A khơng bao giờ bị loại bỏ hồn tồn ra khỏi quần thể.
D. Tần số tương đối của alen A ln tăng, a ln giảm.
Câu 32: Trong phịng thí nghiệm, một nhà khoa học cho lai giữa 2 loài thực vật A và B thu được một nhóm
cá thể F1có khả năng sinh sản hữu tính bình thường, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Nhóm con lai này phải được đa bội hố mới có thể hình thành lồi mới.
B. Nhóm con lai này khơng thể là lồi mới vì được tạo ra trong mơi trường nhân tạo.

C. Nhóm con lai F1 mang đặc điểm di truyền của cả lồi A và B.
D. Nhóm con lai này là lồi mới nếu nó sinh trưởng, phát triển và sinh sản bình thường trong điều kiện tự
nhiên
Câu 33: Cho các kiểu gen sau: (1) AB/AB ; (2) AB/ab ; (3) Ab/aB ; (4) ABD/abd ; (5) Ab/ab. Những kiểu
gen khi giảm phân có thể xảy ra hốn vị gen là:
A. (2), (3), (4).

B. (2), (3), (4), (5). C. (1), (2), (3), (4), (5).

(2), (3).

Câu 34: Người ta tổng hợp nhân tạo một phân tử mARN với bộ ba mở đầu là 5’AUG3’ và bộ ba kết thúc là
5’
UAG3’. Số lượng nuclêôtit từng loại của phân tử mARN trên là: A = 155; G = 135; X = 160; U = 150. Khi
một ribôxôm trượt qua phân tử mARN trên một lần thì số lượng nuclêơtit từng loại trên các bộ ba đối mã
của các phân tử tARN tham gia dịch mã là
A. A = 149, G = 160, X = 134, U = 154.

B. A = 149, G = 160, X = 154, U = 134.

C. A = 155, G = 135, X = 160, U = 150.

D. A = 150, G = 160, X = 135, U = 155.

Câu 35: Khi học bài: Quần thể sinh vật, hai học sinh là Nam và An thảo luận với nhau: - Nam cho rằng:
Chuồng gà nhà mình là một quần thể, vì: cùng lồi, cùng khơng gian sống; cùng thời điểm sống, vẫn giao
phối tạo ra thế hệ gà con hữu thụ.
- An khẳng định: không phải là quần thể và đưa ra một số cách giải thích
Điều giải thích nào của An là thuyết phục nhất?
A. Mật độ gà trong chuồng nhà bạn không đảm bảo như trong tự nhiên nên không phải là quần thể.

B. Gà nhà bạn là do người cho ăn, chứ nó khơng tự tìm kiếm được nên không phải là quần thể.


C. Là quần thể khi các cá thể tự thiết lập mối quan hệ với nhau và với môi trường để thực hiện các chức
năng sinh học.
D. Tỷ lệ đực/cái trong chuồng gà nhà bạn không như trong tự nhiên nên không phải là quần thể.
Câu 36: Cho các thông tin về vai trị của các nhân tố tiến hố như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định;
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hố;
(3) Có thể loại bỏ hồn tồn một alen nào đó ra khỏi quần thể, dù alen đó là có lợi;
(4) Làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm;
(5) Không làm thay đổi tần số tương đối của alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể;
(6) Làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách nhanh chóng. Các
thơng tin về vai trị của chọn lọc tự nhiên là:
A. (1), (6).

B. (1), (3).

C. (1), (4).

D. (1), (5).

Câu 37: Trong một số quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một locut có hai alen A và a
(A trội hồn
tồn so với a), quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử là cao nhất?
A. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0,64.
B. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình trội chiếm 0,75.
C. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình trội chiếm 0,91.
D. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0,0625.
Câu 38: Theo quan niệm hiện đại, những yếu tố vừa tham gia hình thành quần thể thích nghi, vừa tham gia

hình thành lồi mới:
A. Đột biến, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách li.
B. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách li.
C. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên và cơ chế cách li sinh sản.
D. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên.
Câu 39: Trong giảm phân của tế bào sinh tinh (2n) ở một cá thể động vật có sự rối loạn phân li của một cặp
NST tương đồng. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Có thể sinh ra một tỉ lệ giao tử bình thường.


B. Luôn sinh ra đời con mắc đột biến lệch bội.
C. Không thể tạo ra giao tử n + 1.
D. Chỉ tạo ra các giao tử khơng có sức sống
Câu 40: Ở một lồi thực vật, tính trạng chiều cao chịu sự chi phối bởi 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4
cặp NST thường theo kiểu tương tác cộng gộp.
Thực hiện phép lai giữa hai cây P: AaBbddEe x AABbddEe. Tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con là
A. 1 : 4 : 6: 4 : 1.
B. 1 : 6 : 15 : 15 : 6 : 1.
C. 9 : 3 : 3: 1.
D. 1 : 5 : 10 : 10 : 5 : 1.
II. PHẦN RIÊNG (10 câu)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (Phần A hoặc Phần B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Cho P: AaBbDdEe x AaBbDdEe. Trong đó alen trội quy định tính trạng trội là trội hồn tồn so
với alen lặn quy định tính trạng lặn. Tỷ lệ kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng trội nhận được ở F1 là
A. 9/64.

B. 255/256.

C. 27/64.


D. 63/64.

Câu 42: Cho các thông tin sau:
(1) Sử dụng enzim cắt giới hạn để cắt gen cần chuyển và mở plasmit;
(2) Tách ADN chứa gen cần chuyển ra khỏi tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào nhận;
(3) Sử dụng enzim ligaza để nối gen cần chuyển vào plasmit;
(4) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp;
(5) Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận;
(6) Tạo điều kiện để dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp được biểu hiện và thu nhận sản phẩm. Trình tự các
bước trong kĩ thuật cấy gen là:
A. (2) → (1) → (3) → (4) → (5) → (6).
C. (2) → (1) → (3) → (5) → (4) → (6).

B. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6).
D. (1) → (2) → (3) → (5) → (4) → (6).


Câu 43: 100 tế bào sinh tinh của một cơ thể động vật có kiểu gen AB/ab thực hiện giảm phân bình thường,
trong đó có 70 tế bào giảm phân có hốn vị. Tần số hốn vị gen trong trường hợp này là
A. 7%.

B. 35%.

C. 17,5%.

D. 30%.

Câu 44: Giao phối tự do (giao phối ngẫu nhiên) không được xem là nhân tố tiến hố vì
A. khơng làm thay đổi tần số tương đối alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

B. tạo ra biến dị tổ hợp cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá.
C. giúp phát tán đột biến trong quần thể.
D. làm trung hồ tính có hại của đột biến, giúp các alen lặn có hại được tồn tại trong quần thể.
Câu 45: Một cơ thể dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên NST thường, khi giảm phân thấy xuất hiện một
loại giao tử chứa hai gen A, b chiếm tỷ lệ 12,5% so với tổng số giao tử được sinh ra. Trong trường hợp giảm
phân bình thường, khơng có đột biến xảy ra, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên một cặp NST và quá trình giảm phân xảy ra hốn vị gen với tần số 50%.
B. Hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên một cặp NST và q trình giảm phân xảy ra hốn vị gen với tần số 12,5%.
C. Hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên hai cặp NST khác nhau.
D. Hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên một cặp NST và quá trình giảm phân xảy ra hốn vị gen với tần số 25%.
Câu 46: Theo lí thuyết, điểm giống nhau giữa quần thể tự phối và quần thể giao phối là
A. càng về sau, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng, tỷ lệ kiểu gen dị hợp càng giảm.
B. cấu trúc di truyền không thay đổi qua các thế hệ.
C. cấu trúc di truyền thay đổi qua các thế hệ.
D. tần số tương đối của các alen thuộc một gen nào đó khơng thay đổi qua các thế hệ.
Câu 47: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt trịn trội hồn tồn so với alen a qui định hạt dài; alen B
qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi
thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12%
hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là
A. A = 0,6; a =0,4; B = 0,7; b =0,3.

B. A = 0,5; a =0,5; B = 0,6; b =0,4.

C. A = 0,6; a =0,4; B = 0,5; b =0,5.

D. A = 0,7; a =0,3; B = 0,6; b =0,4.

Câu 48: Điều nào dưới đây là không đúng với các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực?
A. Sau khi tổng hợp xong, axit amin ở vị trí đầu tiên thường bị cắt bỏ.



B. Đều được tổng hợp trong tế bào chất của tế bào.
C. Đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu mARN.
D. Axit amin methiơnin chỉ có ở vị trí đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.
Câu 49: Khi cho lai giữa cây có kiểu hình hoa đỏ, đài ngã với cây có kiểu hình hoa trắng, đài cuốn, F1 thu
được tồn cây có kiểu hình hoa đỏ, đài ngã. Cho một cây F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình, trong đó
kiểu hình hoa đỏ, đài cuốn chiếm 9%. Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Cây F1 khi giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 36%.
B. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng đài cùng nằm trên một cặp NST.
C. Cây F1 khi giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
D. Nếu cho một cây F1 khác tự thụ phấn thì có thể khơng thu được tỉ lệ kiểu hình tương tự.
Câu 50: Một loài cá hồi, trứng bắt đầu phát triển ở 00C. Nếu ở nhiệt độ 20C thì sau 205 ngày trứng mới nở
thành cá con. Tổng nhiệt hữu hiệu cho giai đoạn từ trứng đến cá con của loài cá hồi này là
A. 4010 ngày.

B. 2050 ngày.

C. 102,50 ngày.

D. 4100 ngày.

B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Một vi khuẩn E. Coli sống trong mơi trường chứa hồn tồn N 15. Người ta tách một phân tử ADN
của vi khuẩn này và tiến hành cho nhân đôi 4 lần liên tiếp trong môi trường nhân tạo chứa hoàn toàn N 14. So
với số phân tử ADN được tạo ra, số phân tử ADN còn chứa N15 chiếm tỉ lệ
A. 50%.

B. 12,5%.

C. 25%.


D. 6,25%.

Câu 52: Thành phần nào của nuclêơtit có thể tách ra khỏi chuỗi pôlinuclêôtit mà không làm đứt chuỗi
pôlinuclêôtit?
A. Đường (C5H10O4, C5H10O5).
C. Bazơ nitơ và nhóm phơtphát.

B. Nhóm phơtphát (H3PO4).
D. Bazơ nitơ.

Câu 53: Trong một quần thể lưỡng bội, giao phối tự do, xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là
0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 alen B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong
trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hồn tồn, các gen nằm trên NST thường. Tỉ lệ
cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đốn xuất hiện trong quần thể này là
A. 87,36%.

B. 81,25%.

C. 56,25%

D. 31,36%.

Câu 54: Những bằng chứng tiến hóa chứng minh tồn bộ sinh giới ngày nay đều bắt nguồn từ một tổ tiên
chung là:
A. cơ quan tương đồng, cơ quan thối hóa và phôi sinh học.


B. cơ quan tương đồng, cơ quan thối hóa và cơ quan tương tự.
C. cơ quan tương đồng, phôi sinh học. và cơ quan tương tự.

D. cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự, cơ quan thối hóa và phơi sinh học.
Câu 55: Một nhà chọn giống động vật đã phát hiện ra rằng: alen A quy định tính trạng lơng đen trội hồn
tồn so với alen a quy định tính trạng lơng xám. Ở quần thể ban đầu có 96% con lông đen, do điều kiện khắc
nghiệt những thế hệ sau chỉ có những con lơng đen có khả năng sống sót. Tính theo lý thuyết tần số alen a
sau 5 thế hệ ngẫu phối là
A. 10%.

B. 4%.

C. 9%.

D. 1%.

Câu 56: Nhận định nào sau đây là không đúng về ADN trong tế bào nhân thực?
A. Được cấu tạo từ các đơn phân là nuclêôtit.
B. Chứa những đoạn không mã hóa axit amin (đoạn intron).
C. Mang thơng tin di truyền, trực tiếp tham gia quá trình dịch mã.
D. Trong cấu tạo của nuclêơtit có đường đêơxyribơzơ.
Câu 57: Quần thể được xem là đơn vị tiến hố cơ sở, vì
A. có cấu trúc di truyền ổn định, đa hình về kiểu gen và kiểu hình, có khả năng biến đổi vốn gen dưới tác
dụng của các nhân tố tiến hoá.
B. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
C. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, có hệ gen kín.
D. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các
quần thể khác trong lồi, có khả năng biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
Câu 58: Năng lượng tích lũy ở các bậc dinh dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật sản xuất (40
000 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1(2000 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2(200 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc
3(10 calo). Hiệu suất sinh thái của sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 3 so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 2 là
A. 10%.


B. 0,5%.

C. 1%.

D. 5%.

Câu 59: Một phân tử ADN kép, thẳng có 3155 liên kết hyđrơ nối giữa hai mạch đơn, tự nhân đôi một số lần
liên tiếp
đã cần môi trường nội bào cung cấp 18.900 nuclêôtit. Số nuclêôtit từng loại của phân tử ADN trên là
A. A = T = 400; G = X = 785.
C. A = T = 715; G = X = 575.

B. A = T = 895; G = X = 455.
D. A = T = 550; G = X = 685.


Câu 60: Cho biết alen trội quy định tính trạng trội, trội hoàn toàn so với alen lặn quy định tính trạng lặn, các
gen nằm trên các NST khác nhau. Thực hiện phép lai: P: AaBbDdee
x
aaBbddEe.
Tỷ lệ kiểu gen mang hai alen trội nhận được ở thế hệ F1 là
A. 7/16.

B. 3/16.

C. 5/16.

D. 9/16.

----------- HẾT ---------ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

VINH NĂM 2014
Mã đề 204

1C

7B

13B

19D

25B

31B

37B

43B

49A

55A

2C

8D

14A

20C


26D

32C

38D

44A

50D

56C

3C

9D

15A

21C

27B

33C

39A

45D

51B


57D

4D

10B

16A

22B

28B

34A

40D

46D

52D

58A

5D

11D

17A

23C


29A

35C

41B

47C

53A

59B

6B

12C

18A

24D

30C

36A

42C

48D

54A


60C

Tuyensinh247 sẽ cập nhật liên tục các phần tiếp theo các em chú ý theo dõi nhé!
Tuyensinh247 tổng hợp
Vui lòng để lại nguồn link bài viết: />Cảm ơn bạn!

Bài 3: Châu chấu cái có cặp NST giới tính XX (2n = 24) , châu chấu đực có cặp NST giới tính XO (2n =
23). Khi châu chấu đực giảm phân có khả năng cho bao nhiêu loại giao tử trong trường hợp không xảy ra
đột biến và trao đổi chéo, các cặp NST tương đồng đều mang cặp gen dị hợp:


C



×