Tải bản đầy đủ (.pdf) (212 trang)

Phát triển công nghiệp chế biến rau quả Việt Nam trong quá trình hội nhập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 212 trang )



i



Bộ giáo dục và đào tạo
Bộ giáo dục và đào tạoBộ giáo dục và đào tạo
Bộ giáo dục và đào tạo


Trờng Đại học kinh tế quốc dân
Trờng Đại học kinh tế quốc dânTrờng Đại học kinh tế quốc dân
Trờng Đại học kinh tế quốc dân














trơng đức lực
trơng đức lựctrơng đức lực
trơng đức lực










phát triển công nghiệp chế biến rau quả
ở Việt Nam trong quá trình hội nhập




Chuyên ngành:
Kinh tế, Quản lý và Kế hoạch hoá
Kinh tế, Quản lý và Kế hoạch hoá Kinh tế, Quản lý và Kế hoạch hoá
Kinh tế, Quản lý và Kế hoạch hoá KTQD
KTQDKTQD
KTQD


Mã số:
5.02.
5.02.5.02.
5.02.05
0505
05





luận án tiến
luận án tiếnluận án tiến
luận án tiến sĩ kinh tế
sĩ kinh tế sĩ kinh tế
sĩ kinh tế






Ngời hớng dẫn khoa học:

1. GS.TS. Nguyễn đình phan
2. PGS.TS. Trơng đoàn thể




Hà Nội - 2006

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


ii
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của

riêng tôi. Những số liệu, tư liệu, kết quả đưa ra trong Luận
án là trung thực và nội dung của Luận án chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào.

Người cam đoan


Trương Đức Lực
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


iii
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
CHẾ BIẾN RAU QUẢ TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP .................................9
1.1. Đặc điểm và vai trò của công nghiệp chế biến rau quả .......................................9
1.2. Xu thế phát triển và một số chỉ tiêu đánh giá trình độ phát triển
của công nghiệp chế biến rau quả......................................................................21
1.3. Nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển công nghiệp chế biến rau quả ..................27
1.4. Kinh nghiệm của các nước trong khu vực và trên thế giới trong
phát triển công nghiệp chế biến rau quả ...........................................................45
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN RAU
QUẢ Ở VIỆT NAM.................................................................................. 53

2.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển công nghiệp chế biến
rau quả ở Việt Nam............................................................................................53
2.2. Thực trạng phát triển công nghiệp chế biến rau quả ở Việt Nam......................57
2.3. Đánh giá tổng quát sự phát triển công nghiệp chế biến rau quả
ở Việt Nam.......................................................................................................102
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ
BIẾN RAU QUẢ Ở VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP...........109
3.1. Quan điểm phát triển công nghiệp chế biến rau quả .......................................109
3.2. Định hướng phát triển công nghiệp chế biến rau quả......................................110
3.3. Biện pháp phát triển công nghiệp chế biến rau quả ở Việt Nam
trong quá trình hội nhập...................................................................................119
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................................159
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ........................................................161
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................... 162
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 167
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


iv
BNG CH CI VIT TT

Vit tt Ngha ting Anh Ngha ting Vit
CBTPXK Ch bin thc phm xut khu
CNCBRQ Cụng nghip ch bin rau qu
TNN u t nc ngoi
EU European Union Cng ng kinh t Chõu u
FAO Food and Agricaltural
Organisation
T chc lng thc th gii
GAP Good Agricaltural Pratices Cụng ngh nụng nghip tiờn tin

GDP Gross Domestic Product Tng sn phm quc ni
GSP Generalised System of
Preferences
H thng u ói thu quan ph cp
ISO Internation Standard
Organisation
T chc tiờu chun húa quc t v
cht lng
KNXK Kim ngch xut khu
LD Xớ nghip liờn doanh vi nc ngoi
MFN The Most Favoured Nation Quy ch ti hu quc
NSCB & NM Nụng sn ch bin v ngh mui
SITC System of Inter - Trade
classification
Danh mc tiờu chun ngoi thng
theo H thng phõn loi quc t
SMFs Smal and Moyen
Enterprises
Cỏc doanh nghip quy mụ va v
nh
SWOT Strengths/ Weaknes/
Opportunies/ Threats
Ma trn kt hp phõn tớch chin lc
bờn trong v bờn ngoi
TOWS Threats/ Opportunies/
Weaknes/ Strengths
Ma trn ngc kt hp phõn tớch
chin lc bờn ngoi v bờn trong
TSP/N Tn sn phm/nm
V.A/G.O Value Added/ Gross Ouput T l giỏ tr gia tng so vi giỏ tr

sn xut cụng nghip
VEGETEXCO Vietnam National
Vegetable, Fruit and
Agricultural Product
Corporation
Tng Cụng ty Rau qu, nụng sn
Vit Nam
VNN 100% vn nc ngoi
VSATTP V sinh an ton thc phm
XHCN Xó hi ch ngha
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


v
DANH MC CC BNG

STT Tờn bng Trang
1 Bng 1.1. C cu kinh t v s dch chuyn c cu kinh t Vit Nam 16
2 Bng 1.2. C cu hng xut khu phõn theo SITC (2000-2004) 18
3 Bng 1.3. Chớnh sỏch ca Nh nc tỏc ng n kh nng cnh tranh
ca doanh nghip
45
4 Bng 2.1. Tỡnh hỡnh sn xut sn phm ch yu rau qu hp 57
5 Bng 2.2. Tc phỏt trin SXSP ch yu rau qu hp 59
6 Bng 2.3. C cu mt hng hoc nhúm mt hng RQCB ca Vegetexco
2001 - 2004
59
7 Bng 2.4. T trng mt hng da so vi ton b rau qu ch bin ca
Tng Cụng ty Rau qu (1999 - 2004)
61

8 Bng 2.5. Cụng sut phõn theo khu vc s hu vi quy mụ cụng nghip 70
9 Bng 2.6. Sn phm da hp ch yu (1988 - 1994) 75
10 Bng 2.7. Kim ngch xut khu nhúm mt hng rau qu 77
11 Bng 2.8. Tc phỏt trin KNXK 1999 - 2004 77
12 Bng 2.9. Kim ngch xut khu sang cỏc th trng (1990 - 1994) 80
13 Bng 2.10. Sn lng da ch bin ca Tng Cụng ty Rau qu giai
on 1992 - 1994
81
14 Bng 2.11. Kim ngch xut khu da ca Tng Cụng ty Rau qu giai
on 1992 - 1994
82
15 Bng 2.12. Kim ngch xut khu da giai on 1995-1998 84
16 Bng 2.13. Kim ngch xut khu cỏc sn phm da ca Tng Cụng ty
rau qu (1995 -1998)
85
17 Bng 2.14. Kim ngch xut khu da ch bin ca Tng Cụng ty rau
qu giai on 1999 - 2004
86
18 Bng 2.15. Mt s th trng xut khu da ch bin ca Tng Cụng ty
Rau qu Vit Nam
91
19 Bng 2.16. Giỏ da xut khu mt s nc trờn th gii 93
20 Bng 2.17. KNXK da hp sang th trng M 95
21 Bng 2.18. Tỡnh hỡnh XK rau qu giai on 1999 - 2004 97
22 Bng 3.1. Vn dng phõn tớch ma trn SWOT 114
23 Bng 3.2. Vn dng d bỏo KNXKRQ 117
24 Bng 3.3. Kt qu d bỏo KNXK 118
25 Bng 3.4. Kt qu ca cõu hi 3 134
26 Bng 3.5. Kt qu ca cõu hi 4 134
27 Bng 3.6. Kt qu ca cõu hi 7 135

28 Bng 3.7. K hoch u t m rng ca Tng Cụng ty Rau qu n
nm 2005
137
29 Bng 3.8. Vn dng ma trn sn phm/th trng 147
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


vi
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ

STT Tên hình Trang
1 Hình 1.1. Tháp nhu cầu của Maslow 11
2 Hình 1.2. Cơ cấu hàng xuất khẩu phân theo SITC (2000 - 2004) 19
3 Hình 1.3. Nhân tố ảnh hưởng theo mô hình kim cương của M.Porter 28
4 Hình 1.4. Các yếu tố đầu vào sản xuất của doanh nghiệp 34
5 Hình 1.5. Các ngành có liên quan và hỗ trợ 43
6 Hình 2.1. Tình hình sản xuất sản phẩm chủ yếu rau quả hộp
(2000 - 2004)
58
7 Hình 2.2. Kết quả thực hiện giá trị sản phẩm dứa so với giá trị TSL
(1999 -2004)
61
8 Hình 2.3. Công suất phân theo khu vực sở hữu với quy mô công nghiệp 70
9 Hình 2.4. Mô hình sản xuất kinh doanh rau quả 73
10 Hình 2.5. Sản phẩm rau quả hộp chủ yếu của Tổng Công ty Rau quả
(1988 - 1994)
75
11 Hình 2.6. Kim ngạch xuất khẩu nhóm mặt hàng rau quả (1999 - 2004) 78
12 Hình 2.7. Kim ngạch xuất khẩu dứa giai đoạn 1995 - 1998 84
13 Hình 2.8. Kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm dứa chế biến của

Tổng Công ty Rau quả (1995 - 1998)
85
14 Hình 2.9. Kim ngạch xuất khẩu dứa chế biến của Tổng Công ty Rau
quả giai đoạn 1999 - 2004
87
15 Hình 2.10. Giá dứa xuất khẩu của Việt Nam so với bình quân của
thế giới
93
16 Hình 2.11. Kim ngạch xuất khẩu dứa hộp sang thị trường Mỹ 95
17 Hình 2.12. Tình hình xuất khẩu rau quả theo thị trường năm 2002 98
18 Hình 2.13. Tình hình xuất khẩu rau quả theo thị trường năm 2003 98
19 Hình 2.14. Tình hình xuất khẩu rau quả theo thị trường năm 2004 98
20 Hình 3.1. Dự báo kim ngạch xuất khẩu rau quả 119
21 Hình 3.2. Chuỗi cung ứng - mối liên hệ giữa các doanh nghiệp 144
22 Hình 3.3. Dây chuyền giá trị theo M.Porter 151
23 Hình 3.4. Giá trị gia tăng ngoại sinh 153
24 Hình 3.5. Năm lĩnh vực thuộc giá trị gia tăng ngoại sinh 155

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Phát triển cơng nghiệp chế biến nơng sản là một định hướng chiến lược
được ưu tiên hàng đầu trong chuyển dịch cơ cấu ngành cơng nghiệp. Trong đó
cơng nghiệp chế biến rau quả là một trong những bộ phận cấu thành quan
trọng. Mặc dù tỷ lệ chế biến còn thấp so với một số ngành chế biến nơng sản
khác ở trong nước cũng như các nước trong khu vực (đang dừng lại ở con số
từ 5 % đến 7 %), nhưng sản phẩm rau quả chế biến của nước ta đã khẳng

định được vị thế là một trong những nhóm mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu
tương đối cao, góp phần thực hiện chiến lược xuất khẩu cũng như cơng
nghiệp hố hiện đại hố đất nước. Những năm 70 và 80, sản phẩm rau quả
chế biến của Việt Nam chủ yếu được xuất khẩu sang Liên Xơ và một số
nước XHCN Đơng Âu. Tại những thị trường này sản phẩm rau quả chế biến
cũng đã khẳng định được uy tín, đặc biệt có những mặt hàng đã từng nhận
được huy chương vàng tại hội chợ quốc tế lúc đó. Cuộc khủng hoảng kinh tế
và chính trị này đã có những tác động to lớn tới nền kinh tế Việt Nam. Cơng
nghiệp chế biến rau quả khơng nằm ngồi tình trạng đó. Thị trường tiêu thụ
rau quả chế biến bị thu hẹp một cách đáng kể.
Nhưng cũng từ thách thức đó lại là cơ hội để các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh trong ngành hàng rau quả đổi mới cơng nghệ, tích cực tìm kiếm
và phát triển được một số thị trường mới như Nhật bản, EU, Mỹ... Tuy nhiên
những kết quả bước đầu còn rất hạn chế và khiêm tốn. Hơn nữa, việc đầu tư
đổi mới cơng nghệ của các nhà máy chế biến chưa được quan tâm đúng mức
và triệt để. Điều đó ảnh hưởng lớn tới năng suất, chất lượng cũng như chi phí
sản xuất. Thực tế trong thời gian qua cơng tác bảo đảm ngun liệu rau quả
cho chế biến cũng gặp khơng ít khó khăn. Có lúc các nhà máy chế biến thiếu
ngun liệu một cách trầm trọng, ngược lại cũng có lúc ở nơi này hay nơi
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


2
khỏc tỡnh trng nguyờn liu c u t theo quy hoch phc v cho nh mỏy
ch bin nhng ó khụng c a vo ch bin cụng nghip theo mong
mun. iu ú gõy nờn nhng thit hi to ln cho ngi trng nguyờn liu rau
qu m c th l nụng dõn. õy l mt vn ó v ang gõy nờn rt nhiu
bc xỳc thu hỳt s quan tõm ca ton xó hi.
Nhng thc trng phỏt trin cha bn vng v n nh trờn chu s tỏc
ng ca yu t chớnh sỏch phỏt trin, c bit l cỏc chớnh sỏch v mụ.

Nhng chớnh sỏch v ti chớnh, i mi cụng ngh, xut khu. Hn na cng
xut phỏt t thúi quen tiờu dựng rau qu ti sng ca ngi Vit Nam cng
cú nh hng khụng nh ti s phỏt trin ca ngnh cụng nghip ch bin
ny.
T ú cụng nghip ch bin rau qu gp nhiu khú khn trong sn xut
kinh doanh. Tỡnh hỡnh sn xut cụng nghip v tiờu th sn phm rau qu ch
bin, c bit l th trng nc ngoi vi nm gn õy khụng n nh v cú
biu hin i xung.
Mt cõu hi ln c t ra l ti sao chỳng ta cú nhng ngun lc rt
tim nng v nguyờn liu rau qu ca vựng nhit i, ngun nhõn lc khỏ di
do, th trng u ra ca sn phm rau qu ch bin vn cũn rng m, nhng
ngnh cụng nghip ch bin rau qu nc ta li cha phỏt trin mnh so vi
mt s ngnh ch bin nụng sn khỏc cng nh so vi mt s nc trong khu
vc v trờn th gii cú cựng iu kin?
Theo chỳng tụi mun tn ti v phỏt trin trong iu kin cnh tranh mi
ca quỏ trỡnh hi nhp kinh t th gii v khu vc ũi hi cụng nghip ch bin
rau qu phi cú nhng thay i mang tớnh cỏch mng v cỏc mt nh i mi
cụng ngh ch bin phự hp, bo m nguyờn liu rau qu cho ch bin cng
nh thc hin cú hiu qu khõu tiờu th sn phm c th trng trong nc v
th trng nc ngoi. Cú nhng vn cn thỏo g, gii quyt phm vi cỏc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


3
doanh nghip, nhng cng cú nhng vn cn phõn tớch v gii quyt phm
vi v mụ nh chớnh sỏch khuyn khớch xut khu, quy hoch vựng nguyờn liu.
2. Tng quan cỏc ti liu nghiờn cu ti
Ch nghiờn cu v phỏt trin cụng nghip ch bin rau qu ch bin
nhiu khớa cnh, phm vi khụng gian, i tng nghiờn cu khỏc nhau trong
thi gian qua c tng quan li nh sau:

- Chin lc thõm nhp th trng M, ti nghiờn cu cp b, Ch
nhim PGS. TS. Vừ Thanh Thu (5/2001)[51], trong ú cú cp n nhúm mt
hng rau, c v qu trong chin lc thõm nhp vo th trng M trong iu
kin hi nhp, c bit sau khi Hip nh thng mi Vit- M c ký kt.
ti nghiờn cu c nhng c s lý lun v thc tin phc v cho quỏ trỡnh hoch
nh chin lc thõm nhp vo th trng M trong bi cnh Vit Nam chun b
ký kt Hip nh thng mi Vit - M. Theo chỳng tụi ti ny xut chin
lc thõm nhp th trng M khi cha ký kt Hip nh, dự sao ú cng mi
ch l d bỏo, mong mun. Thc t sau khi Hip nh thng mi Vit- M ó
ký kt, rt nhiu vn ó ny sinh m nhng bt li thng l v Vit Nam.
- Mt s bin phỏp thỳc y xut khu mt s rau qu n nm 2005 (Mó s
97- 78- 083), Ch nhim ti: CNKT. HongTuyt Minh- Vin nghiờn cu
Thng mi- B Thng mi, nghim thu 17/2/2000[6]. ti ó nghiờn cu
tng quan thc trng xut khu cỏc sn phm ca ngnh hng rau qu. Qua ú ó
cú ỏnh giỏ nhng u im v nhng hn ch v xut khu rau qu ca Vit
Nam trong giai on hin nay. T ú cỏc tỏc gi ca ti ó cú nhng xut
nhm thỳc y cụng tỏc xut khu nhúm sn phm rt tim nng ny n nm
2005. ti ch tp trung vo th trng xut khu. Theo chỳng tụi nu quỏ nhn
mnh n xut khu v sn phm xut khu li khụng cú sc cnh tranh, trong khi
ú th trng ni a y tim nng li b qua l mt hn ch cn gii quyt ;
- ỏn y mnh xut khu rau qu thi k 2001- 2010- B Thng mi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


4
(2/2001)[5]. ỏn c nghiờn cu sau khi Th tng Chớnh ph ó cú
Quyt nh s 182/1999/Q- TTg phờ duyt ỏn phỏt trin rau, qu v hoa,
cõy cnh thi k 1999- 2010, trong ú mc tiờu xut khu vo nm 2010 l 1
t USD. ỏn ny cng c t chc nghiờn cu sau khi Chớnh ph ó
thụng qua Chin lc xut nhp khu thi k 2001- 2010, trong ú phn u

t kim ngch 1,85 t USD v nhúm hng ny (bao gm c kim ngch xut
khu ht tiờu l 250 triu USD). gúp phn trin khai thc hin cỏc mc
tiờu, nhim v nờu trờn, B Thng mi xõy dng ỏn y mnh xut khu
rau hoa qu thi k 2010- 2010 nhm kin ngh x lý cỏc vn cú liờn quan
trong sn xut- trng trt- ch bin v xut khu rau qu, c bit l cỏc vn
v chớnh sỏch, bin phỏp to ngun hng cú kh nng cnh tranh cao v
tỡm kim m rng th trng tiờu th nc ngoi. Qua ú chỳng ta cng
nhn thy i vi nhúm mt hng rau qu trong ú cú sn phm ch bin cha
c nghiờn cu, gii quyt ng b vi th trng ni a ỏn quan trng
ny;
- ti ca TS. Lờ Th Hong- Vin KTNN- B NN &PTNT (2001)
[12]: Nghiờn cu chớnh sỏch v gii phỏp phỏt trin DNV& N trong bo qun,
ch bin v tiờu th mt s sn phm nụng nghip. i tng nghiờn cu l
SMEs thc hin quỏ trỡnh bo qun v ch bin cỏc loi nụng sn ch yu,
trong ú cú nhúm sn phm rau qu. ti nghiờn cu vi nhng c s lý
lun v da trờn nhng kt qu kho sỏt, iu tra thc t cụng phu;
- ti : iu kin y mnh phỏt trin rau qu Vit Nam [26] ca
c GS. TS. Nguyn Th Nhó v mt s cng tỏc viờn (2002)- B KH T- V
NN &PTNT. ti c nghiờn cu khớa cnh sn xut nụng nghip, giai
on quan trng to ngun nguyờn liu cho cụng nghip ch bin rau qu.
Theo chỳng tụi mun phỏt trin ngnh hng rau qu thỡ ngoi vn gii
quyt khõu sn xut nguyờn liu thỡ phỏt trin cụng nghip ch bin l cn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


5
thit. Giỏ tr hng nụng sn cú c nõng cao hay khụng chớnh l ch bin
v thng mi;
- Chớnh sỏch v gii phỏp nõng cao giỏ tr gia tng hng nụng sn xut
khu ca Vit Nam hin nay(2005), ti nghiờn cu cp b(B Thng

mi). Ch nhim ti: GS.TSKH. Lng Xuõn Qu. ti ó nghiờn cu
da trờn c s lý lun v giỏ tr gia tng, mt phm trự kinh t rt c chỳ ý
nghiờn cu thi gian gn õy. Trờn c s lý lun, ti ó phõn tớch v ỏnh giỏ
v thc trng giỏ tr gia tng ca mt s nụng sn xut khu ch yu nh go,
chố, c phờ, thu sn. T ú ti ó cú nhng xut v cỏc chớnh sỏch v gii
phỏp nhm nõng cao giỏ tr gia tng cho nhng ngnh hng tng ng. Chỳng
tụi rt ng tỡnh vi nhng gii phỏp v cỏc chớnh sỏch v mụ h tr. Theo
chỳng tụi ngoi c s lý lun v giỏ tr gia tng theo tip cn chui, cng cn
nhn mnh hn na n tip cn h thng trong gii quyt vn giỏ tr gia tng
khụng riờng gỡ vi cỏc ngnh hng nụng sn, m cũn ỳng vi cỏc ngnh hng
khỏc. Trong ti nghiờn cu ngnh hng rau qu cng cha c cp
nghiờn cu.
- Nghiờn cu ca TS. Bựi Th Minh Hng vi bi vit: Nhn din mt s
nhõn t xỏc nh thnh cụng trong phỏt trin ngnh sn phm ti Vit Nam.
Chỳng tụi rt ng tỡnh vi quan im ca tỏc gi vi vai trũ ch o ca mt
xớch cu trong mụ hỡnh kim cng ca M.Porter i vi s phỏt trin ca mt
s ngnh cụng nghip Vit Nam. Tuy nhiờn theo chỳng tụi cỏc nhõn t khỏc
trong mụ hỡnh kim cng( u vo, cnh tranh hin ti trong ngnh, ngnh cú
liờn quan v h tr) cng cn t trong mi quan h tỏc ng qua li vi nhau
ch khụng thun tuý ch l nhõn t cung nh tỏc gi ó khng nh;
- Hi ngh quc t v chui giỏ tr vựng i Tõy Dng [65] c t
chc ti Dartmonth(Nouvell- Ecosse- Canada), trong ú cú tham lun ca
GS. David Hughes, thuc i hc Luõn ụn cp n giỏ tr gia tng i
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


6
vi cụng nghip ch bin qu. õy l nhng ti liu b ớch chỳng tụi cú cỏi
nhỡn ton din hn khi thc hin lun ỏn. Tuy nhiờn theo chỳng tụi tỏc gi li
ch nhn mnh n mi liờn kt gia nh sn xut vi th trng u ra nh h

thng thng mi bỏn l phỏt trin cụng nghip hp m khụng cp
v nhn mnh n khõu gii quuyt nguyờn liu u vo l cha tho ỏng;
- Ti liu ca FAO v trỏi cõy nhit i, (
õy l nhng thụng tin rt b ớch chỳng tụi cú nhón quan nhỡn tng th khi
nghiờn cu ti;
- Ti liu nghiờn cu tiờu dựng nc ung bỡnh quõn u ngi t trỏi
cõy ca mt s nc trờn th gii(International Trade Centre UNCTAD/WTO).
Nhng thụng tin ca ti liu giỳp chỳng tụi cú s so sỏnh, i chiu vi thc t
ca Vit Nam, ng thi cng thy rừ hn v xu hng phỏt trin ca th
trng rau qu ch bin trờn th gii.
Cỏc ti trờn l cỏc cụng trỡnh ó nghiờn cu v c cụng b, chỳng
thuc nhng ti c th khỏc nhau khớa cnh ny hay khớa cnh khỏc ca
loi ch phỏt trin ngnh cụng nghip ch bin rau qu ca nc ta v th
gii. Tuy nhiờn vic nghiờn cu phỏt trin cụng nghip ch bin rau qu trong
nhng bi cnh mi ca nn kinh t m, mc cnh tranh ngy cng quyt
lit, hi nhp kinh t th gii v khu vc phỏt trin thỡ cha c quan tõm
nghiờn cu nhiu. Hn na vic phỏt trin cụng nghip ch bin rau qu theo
yờu cu v cht lng, bn vng cng cha c cp nhiu. Nhng t duy
v chui cung ng v chui giỏ tr trong bi cnh hi nhp cũn cha c
nghiờn cu nhiu.
T nhng lý do trờn tụi ó chn ti: "Phỏt trin cụng nghip ch
bin rau qu Vit Nam trong quỏ trỡnh hi nhp".
3. Mc ớch nghiờn cu ca lun ỏn
Mc ớch ca lun ỏn l nghiờn cu nhng c s lý lun v phỏt trin
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


7
cơng nghiệp chế biến rau quả. Từ những cơ sở lý luận đó nhằm phân tích và
đánh giá đúng thực trạng phát triển cơng nghiệp chế biến rau quả ở Việt Nam.

Qua đó tìm ra những yếu kém cũng như những ngun nhân cả khách quan và
chủ quan dẫn đến những mặt còn hạn chế. Kết hợp giữa lý luận và thực tiễn,
luận án đưa ra những biện pháp nhằm phát triển ngành cơng nghiệp chế biến
rau quả ở Việt Nam trên cơ sở nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm
rau quả chế biến trong q trình hội nhập hiện nay.
4. Phạm vi nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu của luận án
Luận án nghiên cứu ngành cơng nghiệp chế biến rau quả trong đó tập
trung chủ yếu vào Tổng cơng ty rau quả (VEGETEXCO), nay thuộc Tổng
cơng ty rau quả, nơng sản. Luận án nghiên cứu các nội dung phát triển cơng
nghiệp chế biến rau quả từ bảo đảm ngun liệu chế biến, đầu tư cơ sở vật
chất, phát triển thị trường tiêu thụ cũng như những vấn đề liên kết kinh tế
nhằm phát triển cơng nghiệp chế biến rau quả. Sản phẩm dứa chế biến là mặt
hàng được tập trung nghiên cứu chủ yếu với từng nội dung thích hợp trong
luận án. Luận án nghiên cứu phát triển cơng nghiệp chế biến rau quả ở các
khía cạnh kinh tế, tổ chức và kế hoạch hố phát triển.
Thời gian nghiên cứu trong luận án: số liệu, tình hình được nghiên cứu
và khảo sát chủ yếu giai đoạn 2000- 2004.
5. Các phương pháp nghiên cứu
Luận án được nghiên cứu với phương pháp tư duy chung nhất là duy vật
biện chứng và duy vật lịch sử. Hệ thống phương pháp cụ thể đã được vận
dụng trong khi thực hiện luận án. Các phương pháp cụ thể bao gồm:
- Thu thập, nghiên cứu nguồn tài liệu thứ cấp cả trong nước và ngồi
nước như sách, tạp chí, các báo cáo tổng kết của các doanh nghiệp và cơ quan
quản lý chun ngành rau quả. Nguồn tài liệu thứ cấp được sắp xếp, phân tổ
theo các chủ đề phục vụ cho q trình nghiên cứu.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


8
- Phương pháp nghiên cứu điều tra trực tiếp tại thực địa để có nguồn tài

liệu sơ cấp. Chúng tơi đã trực tiếp trao đổi, phỏng vấn một số Giám đốc, các
nhà quản trị một số doanh nghiệp sản xuất kinh doanh rau quả, các cơ quan
quản lý nhà nước thuộc Bộ NN&PTNT, Bộ Cơng nghiệp, Bộ Thương mại.
Đây thực chất là phương pháp chun gia đã được vận dụng khi nghiên cứu
luận án. Để có cơ sở cho biện pháp phát triển thị trường trong nước, chúng tơi
đã vận dụng phương pháp điều tra thăm dò thái độ người tiêu dùng tiềm năng
với nhóm sản phẩm rau quả chế biến với mẫu được lựa chọn tại thị trường Hà
Nội. Bộ câu hỏi điều tra đã được thiết kế, tham khảo, điều chỉnh và hồn thiện
trước khi gửi cho những người được điều tra.
- Phương pháp phân tích , đối chiếu và so sánh cũng được vận dụng
trong q trình nghiên cứu luận án.
- Luận án cũng đã nghiên cứu và vận dụng một số mơ hình trong kinh tế,
cụ thể chúng tơi đã vận dụng mơ hình dự báo cầu thị trường với chỉ tiêu kim
ngạch xuất khẩu rau quả. Phương pháp dự báo theo mơ hình tuyến tính được
lựa chọn để vận dụng. Chúng tơi cũng đã sử dụng phần mềm SPSS trong q
trình thực hiện phương pháp nhằm đưa ra những kết quả nhanh chóng và có
hiệu quả. Ngồi ra các mơ hình chuỗi giá trị, ma trận sản phẩm/ thị trường
cũng được luận án nghiên cứu và vận dụng.
6. Đóng góp của luận án
- Hệ thống hố những lý luận chung về phát triển cơng nghiệp chế biến
rau quả trong điều kiện hội nhập, trong đó mơ hình kim cương của M.Porter
được vận dụng để nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển cơng
nghiệp chế biến rau quả;
- Phân tích và đánh giá đúng thực trạng phát triển cơng nghiệp chế biến
rau quả ở Việt Nam và các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển của nó, đặc
biệt là những hạn chế và thách thức, chỉ ra những ngun nhân làm cơ sở thực
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


9

tin cho cỏc bin phỏp phỏt trin hn na ngnh cụng nghip ny trc nhng
yờu cu hi nhp hin nay Vit Nam;
- xut mt s bin phỏp nhm phỏt trin CNCBRQ trong iu kin
hi nhp hin nay Vit Nam. Chui cung ng v chui giỏ tr ó c vn
dng nghiờn cu nh nhng cụng c xỏc lp nhng cn c cho cỏc bin
phỏp phỏt trin cụng nghip ch bin rau qu, c bit l bin phỏp liờn kt
kinh t c trong nc v vi nc ngoi ca ngnh hng rau qu.
7. Gii thiu b cc ca lun ỏn
Ngoi phn M u, Kt lun cng nh Ph lc, Lun ỏn c chia
thnh 3 chng:
Chng 1. Nhng vn lý lun chung v phỏt trin cụng nghip ch
bin rau qu trong iu kin hi nhp
Chng 2. Phõn tớch thc trng phỏt trin cụng nghip ch bin rau
qu Vit Nam
Chng 3. Phng hng v bin phỏp phỏt trin cụng nghip ch
bin rau qu Vit Nam trong quỏ trỡnh hi nhp

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


10
CHNG 1
NHNG VN Lí LUN CHUNG V PHT TRIN CễNG
NGHIP CH BIN RAU QU TRONG IU KIN HI NHP

1.1. c im v vai trũ ca cụng nghip ch bin rau qu
1.1. c im v vai trũ ca cụng nghip ch bin rau qu1.1. c im v vai trũ ca cụng nghip ch bin rau qu
1.1. c im v vai trũ ca cụng nghip ch bin rau qu



1.1.1. c im ca cụng nghip ch bin rau qu
Cụng nghip ch bin rau qu l mt trong nhng phõn ngnh hp ca
ngnh cụng nghip ch bin. Theo cỏch phõn loi ca Tng cc thng kờ trờn
c s phõn theo danh mc h thng ngnh kinh t quc dõn Ngh nh
75/CP, ngy 27 thỏng 10 nm 1993 (VSIC) (Ph lc 3), cụng nghip ch bin
nụng sn bao gm 4 phõn ngnh, trong ú cụng nghip ch bin rau qu thuc
nhúm phõn ngnh th nht:
+Phõn ngnh ch bin lng thc, thc phm v ung;
+Phõn ngnh ch bin thuc lỏ v thuc lo;
+Phõn ngnh ch bin g;
+Phõn ngnh giy v cỏc sn phm bng giy.
Vi cỏch phõn loi kim ngch xut nhp khu theo c cu k hoch Nh
nc c chia thnh 5 nhúm thỡ cụng nghip ch bin rau qu thuc nhúm
3 l: Hng nụng sn v nụng sn ch bin (Ph lc 2)
Vi cỏch phõn loi theo Danh mc tiờu chun ngoi thng mó cp 1
ch s (SITC) thỡ cụng nghip ch bin thuc c hai nhúm A gi l Hng thụ
hay mi s ch (nhúm 0- 4), trong ú nhúm 0 l Lng thc, thc phm v
ng vt sng, cũn nhúm B nú s thuc nhúm 6 gi l Hng ch bin ch yu
phõn theo loi nguyờn liu (Ph lc 1)
Cú mt cỏch phõn loi theo chng DM H thng iu ho (HS 96) thỡ
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


11
nhóm mặt hàng chế biến rau quả thuộc mã 20 được gọi là sản phẩm chế biến
từ rau quả. Cách phân loại này gồm 96 mã ngành chính thức và một mã ngành
bổ xung (Phụ lục 4)
Như vậy từ sự kết hợp một số cách phân loại chủ yếu đang được sử dụng
trong quản lý và thống kê kinh tế trên, đối tượng “công nghiệp chế biến rau
quả’’ được sử dụng chính thống trong luận án này.

So với ngành công nghiệp chế biến nói chung và công nghiệp chế biến
nông sản nói riêng, công nghiệp chế biến rau quả có một số đặc điểm sau:
- Sản phẩm và thị trường: Sản phẩm rau quả chế biến là mặt hàng thực
phẩm phục vụ cho nhu cầu ăn uống của con người, phân theo công dụng kinh
tế của sản phẩm thì sản phẩm rau quả chế biến đa số thuộc nhóm tư liệu tiêu
dùng. Tuy nhiên có một số ít sản phẩm rau quả chế biến cũng có vai trò là sản
phẩm trung gian để chế biến một số loại sản phẩm cuối cùng khác, chẳng hạn
nước dứa quả cô đặc được dùng làm nguyên liệu để sản xuất các loại bánh
kẹo, đồ mỹ phẩm. Sản phẩm rau quả chế biến là nhóm mặt hàng rất đa dạng
và phong phú, có thể phân thành một số loại chủ yếu sau: sản phẩm đóng hộp,
sấy khô, muối, sơ chế, nước hoa quả. Sản phẩm rau quả chế biến thuộc nhóm
mặt hàng thực phẩm và đồ uống nên thời gian bảo quản và sử dụng có giới
hạn nhất định. Những sản phẩm rau quả chế biến góp phần thoả mãn nhu cầu
vật chất. Tuy nhiên có thể xếp những mặt hàng này vào nhóm sản phẩm tiêu
dùng cao cấp chứ không thuộc những mặt hàng thiết yếu như một số lương
thực, thực phẩm khác, chẳng hạn như gạo, rau tươi ăn hàng ngày. Đầu tư vào
sản xuất sản phẩm rau quả chế biến có tính rủi ro cao, lợi nhuận thấp. Đặc
điểm này đòi hỏi các nhà hoạch định chính sách vĩ mô cần tính đến trong sự
khuyến khích đầu tư vào khu vực này của nền kinh tế.
Nếu theo cách phân loại nhu cầu của Maslow thì nó thuộc nhóm nhu cầu
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


12
vt cht v nm ỏy ca Hỡnh 1. 1.














Hỡnh 1. 1. Thỏp nhu cu ca Maslow

Theo Maslow nhu cu ca con ngi c phõn thnh 5 loi v c xp
theo cỏc bc nh hỡnh thỏp. Nhỡn chung con ngi ta thng mong mun c
tho món cỏc nhu cu bc thp trc ri mi mong mun c tho món cỏc nhu
cu bc thang trờn. Nhng trờn thc t xu hng ú khụng phi lỳc no v
khụng phi bt c ai cng ỳng. Bi l cng cú th cu v vt cht cha c
tho món tt nhng ngi ta vn cú nhu cu c an ton, vn cú nhu cu giao
lu vi cụng ng bờn ngoi. õy l mt hn ch ca cỏch nhn nh v ỏnh
giỏ ca Maslow v cu ca con ngi i vi sn phm tiờu dựng.
i vi th trng nụng sn, sn phm rau qu ch bin c xp vo
loi sn phm cao cp. Theo[23], t ú cu ca sn phm cú mt s c trng
sau: Th nht cu cú mi quan h nghch vi giỏ c, cú ngha l khi giỏ tng
T
hon
thin
Nhu cu vt cht (n, ung, mc...)

Nhu cu an ton
Nhu cu xó hi
Nhu cu c
kớnh trng

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


13
lên sẽ làm cho cầu về sản phẩm rau quả chế biến giảm xuống và ngược lại
khi giá rẻ và giảm xuống sẽ làm cho cầu tiêu dùng nhóm sản phẩm này tăng
lên;Thứ hai, cầu của sản phẩm này có quan hệ thuận với thu nhập của người
tiêu dùng. Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên thì họ sẽ có xu hướng
mua nhiều hơn loại mặt hàng chế biến này.
Quy luật mức cầu theo độ nghiêng đi xuống: Khi giá của một mặt hàng
được nâng lên (trong điều kiện các yếu tố khác khơng thay đổi) thì lượng cầu
về hàng hố đó giảm xuống. Nói cách khác, nếu người sản xuất quyết định
tung số lượng một mặt hàng ra thị trường hơm nay nhiều hơn hơm qua, trong
điều kiện các yếu tố khác bằng nhau, thì chỉ có thể bán được một khối lượng
lớn hơn với giá thấp hơn ngày hơm qua. Như vậy yếu tố giá cả tác động chính
đến cầu, ngồi ra còn có một số yếu tố khác như: thu nhập bình qn của
người tiêu dùng, quy mơ của thị trường hay là số hộ gia đình rõ ràng có tác
động đến lượng cầu ở mỗi mức giá, giá cả và tình trạng có sẵn những mặt
hàng khác, đặc biệt là các mặt hàng thay thế và cuối cùng là yếu tố thuộc về
chủ quan gọi là khẩu vị hay sở thích của người tiêu dùng[29].
Về thị trường, đối với sản phẩm rau quả chế biến có một số nét nổi bật
như sau: có thể nói về mặt lịch sử thì sản phẩm rau quả chế biến ở trình độ
thấp thường gắn với nhu cầu tiêu dùng của người nơng dân trong bối cảnh tự
cung tự cấp về thực phẩm rau quả. Còn đối với các sản phẩm rau quả chế biến
theo kiểu cơng nghiệp lớn đặc biệt là các loại rau quả hộp thường gắn với thị
trường các thành phố, đơ thị cũng như các khu cơng nghiệp. Bởi vì sự phát
triển của các ngành cơng nghiệp chế biến nơng sản cũng gắn liền với việc
phục vụ nhu cầu tiêu dùng về các loại lương thực, thực phẩm chế biến gia
tăng của q trình đơ thị hố. Như vậy có thể nói với thị trường đơ thị, khu
cơng nghiệp thì khách hàng chủ yếu của sản phẩm rau quả chế biến thường

có thu nhập tương đối cao trong xã hội. Hay nói cách khác khách hàng thường
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


14
là những người có khả năng thanh tốn cao.
Là sản phẩm thuộc nhóm lương thực thực phẩm nên thời gian bảo quản
từ sau khi sản xuất đến khi tiêu dùng khơng phải là dài như một số hàng cơng
nghiệp tiêu dùng khác. Từ đặc điểm này đòi hỏi q trình chế biến, bảo quản
cần tn thủ những u cầu về VSATTP rất cao. Có như vậy sản phẩm mới
giữ được uy tín thoả mãn những đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng sản
phẩm của thị trường;
- Ngun liệu chế biến: Ngun liệu chế biến chủ yếu là các loại rau
quả tương ứng với từng vùng và tiểu vùng khí hậu, chẳng hạn vùng nhiệt đới
có dứa, cam, vải, nhãn, chuối, dưa chuột, xồi, thanh long, cà chua,
nấm...;vùng ơn đới có táo, lê, đào, mận, bắp cải... Sản phẩm rau quả là loại
nơng sản có tính thời vụ trong gieo trồng và thu hoạch. Thời gian thu hoạch
rau quả ngắn, thậm chí có những loại chỉ từ nửa tháng đến một tháng. Có
những loại một năm trồng và thu hoạch một vụ như vải, nhãn, chơm chơm,
nhưng cũng có những loại một năm trồng và thu hoạch từ hai vụ trở lên,
chẳng hạn dứa, cam, cà chua, dưa chuột. Tuy nhiên dưới tác động và vận
dụng những tiến bộ khoa học cơng nghệ người ta có thể hạn chế bớt được tính
thời vụ của một số nơng sản, trong đó có một số loại rau quả. Tính đa dạng và
phong phú của các loại ngun liệu rau quả đòi hỏi và cho phép giải quyết
chính sách đa dạng hố sản phẩm của các nhà máy chế biến. Từ đó đặt ra u
cầu cho việc đầu tư cơng suất hợp lý ở các nhà máy chế biến, phương án sản
phẩm cũng như cơng tác định vị các đơn vị sản xuất kinh doanh trong lĩnh
vực này. Dưới góc độ hoạch định các doanh nghiệp chế biến có thể vận dụng
mơ hình chiến lược sản xuất sản phẩm hỗn hợp theo mùa vụ. Đây là một mơ
hình chiến lược rất được các nhà kinh doanh quan tâm là thực hiện việc kết

hợp sản xuất các loại sản phẩm theo mùa vụ khác nhau, bổ xung cho nhau. Ví
dụ, một doanh nghiệp chế biến thực phẩm, vừa sản xuất và cung cấp các sản
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


15
phm rau qu theo mựa v theo t duy mựa no thc y, va sn xut v
kinh doanh cỏc loi thc phm khụ khỏc cú th dựng cho cỏc mựa khỏc nhau
trong nm. Hn th na nguyờn liu rau qu khụng ging nh cỏc nguyờn liu
cụng nghip khỏc cú th d tr lõu c, nú thuc nhúm vn c xp vo
loi sỏng ti, tra ỳa, chiu tn. Nhúm nguyờn liu rau qu va tp trung
va cú tớnh phõn tỏn. õy cng l tớnh c thự nh hng n bi toỏn chn
vựng v a im c th trong bi toỏn nh v doanh nghip. Phng ỏn b trớ
phi va gn nh mỏy ch bin vi cỏc vựng nguyờn liu chuyờn canh cú quy
mụ ln, tp trung va phi bo m tn dng c cỏc ngun nguyờn liu nh
l, phõn tỏn. ú cng l vn gn gia s ch vi tinh ch cng nh vn
kt hp gia cỏc loi quy mụ ln, va v nh ca ngnh cụng nghip ch bin
rau qu bo m hiu qu kinh t cao;
- Sut vn u t: Phỏt trin cụng nghip ch bin nụng sn trong ú cú
cụng nghip ch bin rau qu cú mt thun li ln l nhu cu vn u t
khụng ln nh nhiu ngnh cụng nghip ch bin khỏc nh c khớ ch to,
luyn kim, hoỏ cht. Thụng thng sut vn u t ca cỏc ngnh cụng
nghip ch bin lng thc, thc phm ch bng 1/10 ngnh c khớ; 1/5 ngnh
in v 1/20 ngnh luyn kim. Nh vy sut vn u t ca ngnh cụng
nghip ch bin rau qu l thp v thi gian thu hi vn c thc hin
nhanh. Cng t c thự v sut vn u t thp s cho phộp ngnh cụng
nghip ny thu hỳt nhiu lao ng gúp phn gii quyt cụng n vic lm, mt
vn cú ý ngha rt ln v mt kinh t - xó hi cỏc nc ang phỏt trin nh
Vit Nam hin nay;
- Cụng ngh v quy trỡnh cụng ngh ch bin: Cụng ngh ch yu ca

ngnh cụng nghip ch bin rau qu l vn dng cụng ngh sinh hoỏ. Do sn
phm ca ngnh l rt a dng v phong phỳ nờn quy trỡnh cụng ngh ch
bin cng bao gm nhiu dng khỏc nhau. Khỏc vi mt s ngnh ch bin
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


16
nụng sn khỏc, i tng nguyờn liu a vo bo qun v ch bin ca
ngnh rau qu cú n hng chc loi khỏc nhau, nh trờn ó núi õy l loi
nguyờn liu nhanh mt phm cp v chúng h hng nu khụng c x lý kp
thi. Do vy cụng ngh ch bin rt phc tp v a dng(Ph lc17).
Cng cn núi thờm rng nhng nm gn õy cụng ngh ụng lnh IQF
cũn gi l cp ụng ri IQF ó phỏt huy hiu qu trong bo qun nụng sn núi
chung v rau qu núi riờng. Cụng ngh ny khụng cú s liờn kt li vi nhau
do quỏ trỡnh kt tinh ca nc. u th ca IQF l kớch thc khụng tng nh
cp ụng khi, thi gian lm ụng ngn v tit kim nhiu chi phớ so vi
nhng phng phỏp ụng lnh truyn thng (cp ụng khụng khớ lnh, cp
ụng bng t ụng tip xỳc, cp ụng bng t ụng bng chuyn, cp ụng
bng khụng khớ hoỏ lng).
Nh vy chỳng ta thy quy trỡnh bo qun, ch bin sn phm rau qu rt
a dng v phong phỳ. Tớnh a dng v phong phỳ ny va to iu kin
cỏc doanh nghip ch bin a dng hoỏ mt hng cho phự hp vi nhu cu th
trng. Nhng ng thi vi tớnh a dng v phong phỳ ny cng to nờn nhu
cu u t ban u cho nhng dõy chuyn ch bin ng b l tng i ln.
Qua ú cú th to ra mt c cu sn xut tng i phc tp lm hn ch n
kh nng chuyờn mụn hoỏ theo mt hng hp. iu rừ rng l nu cỏc doanh
nghip trong ngnh i vo u t theo hng chuyờn mụn hoỏ tng mt hng
hoc nhúm mt hng, chng hn nc ộp trỏi cõy, hoc sn phm úng hp,
sn phm nc hoa qu cụ c thỡ quy mụ ca cỏc nh mỏy ch bin s khỏc.
Trỏi li nu doanh nghip xỏc nh mt c cu sn phm bao gm nhiu mt

hng ca ngnh t sn phm úng hp, nc qu cụ c, nc qu t nhiờn,
sn phm ụng lnh thỡ c cu sn xut ca cỏc doanh nghip ch bin s
phc tp. Hn th na õy s cú th l iu kin cỏc doanh nghip cú c
cu mt hng d ging nhau, c bit l cỏc doanh nghip c b trớ trong
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


17
mt vựng lónh th gn nhau. iu ny d to ra s bt li trong cnh tranh,
trong xut khu bi s phõn tỏn nhiu u mi ca c ngnh cụng nghip
ch bin rau qu.
1.1.2. Vai trũ v v trớ ca cụng nghip ch bin rau qu trong quỏ trỡnh cụng nghip
hoỏ, hin i hoỏ
Phỏt trin cụng nghip ch bin rau qu cú mt s vai trũ ch yu sau:
- Phỏt trin cụng nghip ch bin rau qu cú ý ngha trc tip trong vic
thc hin chuyn dch c cu ngnh cụng nghip. Vai trũ ny th hin rừ
vic thụng qua phỏt trin cụng nghip ch bin rau qu s gúp phn nõng cao
t trng ca nhúm ngnh cụng nghip ch bin trong GDP. Cụng nghip ch
bin nụng sn thc phm thng chim 25% trong c cu cụng nghip cỏc
nc ang phỏt trin v t 10 - 15 % cỏc nc phỏt trin. Hn th na, mt
nc c coi l nc cụng nghip khi t l cụng nghip ch bin cú t trng
t 35 % trong GDP. õy l vn cú ý ngha quyt nh phn ỏnh mc
phỏt trin cao ca ngnh cụng nghip hay núi cỏch khỏc l nn kinh t ca t
nc ó l nc cụng nghip hay cha l nc cụng nghip. Bng 1. 1. sau
õy cho chỳng ta thy s dch chuyn c cu kinh t ca Vit Nam mt s
giai on, qua ú phn ỏnh vai trũ to ln ca cụng nghip ch bin nụng sn
núi chung v cụng nghip ch bin rau qu núi riờng.
Bng 1.1. C cu kinh t v s dch chuyn c cu kinh t Vit Nam
n v: %
1985 1995 2001 2002 2003 2004

Cụng nghip v xõy dng 27, 4 28, 8 38, 2 38, 6 39, 95 40, 09
Nụng, lõm, ng nghip 40, 2 27, 2 23, 2 22, 9 21, 83 21, 76
Dch v 32, 4 44 38, 6 38, 5 38, 22 38, 15
Tng s 100 100 100 100 100 100
Ngun: [46], [47]
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


18
- Phát triển cơng nghiệp chế biến rau quả góp phần quan trọng trong
chiến lược xuất trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố. Trong q
trình hội nhập hiện nay, Đảng ta đã định rõ quan điểm: ″
″″
″Xây dựng nền kinh tế
mở hội nhập với khu vực và thế giới, hướng mạnh về xuất khẩu, đồng thời
thay thế nhập khẩu bằng những sản phẩm trong nước sản xuất có hiệu quả”[9,
tr.68]. Thực chất của quan điểm trên là định hướng chiến lược cho sự phát
triển cơng nghiệp, trong đó có cơng nghiệp chế biến rau quả. Đây chính là
chiến lược kết hợp hay còn gọi là chiến lược dung hồ giữa hai mơ hình chiến
lược hướng nội và mơ hình chiến lược hướng ngoại. Dẫu rằng là mơ hình hỗn
hợp nhưng chúng ta vẫn giành ưu tiên cho xuất khẩu. Mơ hình chiến lược
hướng về xuất khẩu có căn cứ là phát huy lợi thế so sánh để phát triển mạnh
một số ngành phục vụ xuất khẩu. Căn cứ lý luận cho mơ hình này chính là sự
vận dụng lý thuyết về lợi thế tương đối của D. Ricardo và xu hướng quốc tế
hố đời sống kinh tế, mở rộng và phát triển phân cơng lao động quốc tế. Theo
[36], các nhà kinh tế nhớ đến D. Ricardo trước hết vì lý thuyết lợi thế tương đối
của ơng. Lý thuyết này trang bị cho các nhà kinh tế lý lẽ ủng hộ tự do thương
mại. Trong cuốn Của cải của các dân tộc, Adam Smith cho rằng một nước có
thể xuất khẩu hàng hố sang nước khác nếu nó có hiệu quả hơn trong việc sản
xuất những hàng hố này. A. Smith gọi đây là “lợi thế tuyệt đối”. Đối với D.

Ricardo, nếu một nước kém hiệu quả hơn trong mọi q trình sản xuất thì vẫn
khơng có vẫn đề gì. Ơng cho rằng thương mại phụ thuộc vào lợi thế tương đối,
hay tính hiệu quả tương đối, hơn là phụ thuộc vào lợi thế tuyệt đối. Tiếp đó
Ricardo chỉ ra rằng các nước có xu hướng bán những hàng hố mà nó có sản
xuất với hiệu quả tương đối cao hơn, hay ít kém hiệu quả tương đối hơn trong
sản xuất. Thơng qua chun mơn hố, mỗi nước sẽ đều có lợi từ thương maị
quốc tế. Phát triển cơng nghiệp chế biến rau quả phục vụ xuất khẩu là nhằm
phát huy lợi thế so sánh về điều kiện tài ngun thiên nhiên với đất đai, khí hậu
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


19
ca vựng nhit i l chớnh cng nh ngun nhõn cụng di do v giỏ nhõn cụng
tng i r. Tuy nhiờn v mt nguyờn lý v thc tin cng cn nhn mnh v
nhng bt li nu vn dng mụ hỡnh chin lc ny khụng hp lý trong bui u
cụng nghip hoỏ, c bit nhng nc ang phỏt trin nh Vit Nam. Nhng
bt li c xem xột gúc nhu cu, giỏ trao i v ngun vn u t phỏt
trin cỏc ngnh cụng nghip to ra nhng sn phm xut khu. Vn dng mụ
hỡnh hng v xut khu cng tuõn theo xu hng cú tớnh quy lut l giai on
u thng u t phỏt trin khai thỏc, sn xut v xut khu sn phm dng
nguyờn liu hoc sn phm thụ. Vic xut khu ny thng cú nhng bt li cho
nc xut khu. n giai on sau ca mụ hỡnh ny thỡ cỏc nc xut khu
thng tp trung u t v phỏt trin cỏc ngnh cụng nghip ch bin sõu. Thc
hin c iu ú s gúp phn nõng cao t trng sn phm ch bin trong ngnh
cụng nghip núi chung v trong kim ngch xut khu núi riờng;
- Phỏt trin cụng nghip ch bin rau qu gúp phn tho món nhu cu a
dng ca i sng nhõn dõn. Xột thun tuý th trng trong nc thỡ chớnh s
phỏt trin cụng nghip rau qu ch bin ó gúp phn ỏp ng nhu cu ngy
cng cao ca cuc sng ngi tiờu dựng ca cỏc thnh ph, khu cụng nghip;
- Phỏt trin cụng nghip ch bin rau qu gúp phn tng giỏ tr v sc

cnh tranh ca sn phm rau qu trờn th trng, gim nhanh t trng xut
khu thun nụng sn v nụng sn s ch, to iu kin phỏt huy u th ca
nụng nghip nhit i. Thu nhp t sn xut kinh doanh rau qu thng gp
t 5 n 10 ln trng lỳa, vi cõy chui gp 10 ln, vi da chut cú nng
sut 28 tn/ha, cho thu nhp 21 triu VND, gp 3 ln trng lỳa. Rau qu ch
bin cú iu kin bo qun v lu thụng tt hn c phng din khụng gian
v thi gian. Thc vy rau qu ch bin cú th tiờu dựng quanh nm, nhng
i vi rau qu ti ch tiờu dựng nhng thi gian nht nh vỡ tớnh thi v.
ú l mt trong nhng u th ca sn phm ch bin so vi sn phm khụng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×