Tải bản đầy đủ (.pdf) (211 trang)

Nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn vùng đồng bằng Sông Hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 211 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
*************

NguyỄN THỊ KIM NGUN

NGUỒN NHÂN LỰC PHỤC VỤ CƠNG NGHIỆP HĨA,
HIỆN ĐẠI HĨA NƠNG NGHIỆP, NƠNG THƠN
VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ CHÍNH TRỊ

HÀ NỘI - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
*************

NguyỄN THỊ KIM NGUN

NGUỒN NHÂN LỰC PHỤC VỤ CƠNG NGHIỆP HĨA,
HIỆN ĐẠI HĨA NƠNG NGHIỆP, NƠNG THƠN
VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG
Chun ngành: Kinh tế chính trị
Mã số : 62 31 01 01
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1.GS.TS Nguyễn Đình Kháng
2. TS. Vũ Bá Thể

HÀ NỘI - 2015




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa
được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.
TÁC GIẢ


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... iii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ
TÀI LUẬN ÁN ..........................................................................................................7
1.1. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài……………………………..7
1.2. Đánh giá chung về các cơng trình liên quan đến đề tài, những vấn đề đặt ra và
nội dung luận án lựa chọn để nghiên cứu………………………………………….23
Chương 2. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGUỒN NHÂN LỰC
PHỤC VỤ CÔNG NGHIỆP HỐ, HIỆN ĐẠI HỐ NƠNG NGHIỆP, NƠNG THƠN .. 31
2.1. Một số vấn đề chung về nguồn nhân lực phục vụ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
nơng nghiệp, nơng thơn…………………………………………………………….31
2.1.1. Những khái niệm cơ bản............................................................................31
2.1.2. Vai trò, đặc điểm và xu hướng vận động của nguồn nhân lực phục vụ cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp và nơng thơn.............................................39
2.2. Yêu cầu, tiêu chí đánh giá và các yếu tố tác động đến nguồn nhân lực phục vụ
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn……………………………48

2.2.1. Những u cầu đặt ra đối với nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hóa, hiện
đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn……………………………………………………48
2.2.2. Các tiêu chí đánh giá nguồn nhân lực phục vụ cơng nghiệp hóa, hiên đại hóa
nơng nghiệp, nơng thơn…………………………………………………………….51
2.2.3. Các yếu tố tác động đến nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại
hóa nơng nghiệp, nơng thơn………………………………………………………..55
2.3. Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực phục vụ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng
nghiệp, nơng thơn ở một số nước trong khu vực và một số vùng kinh tế- xã hội………..61


2.3.1. Kinh nghiệm ở một số nước trong khu vực Châu Á.......................................61
2.3.2. Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực phục vụ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng
nghiệp, nơng thơn ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải miền Trung..............65
2.3.3. Bài học rút ra cho phát triển nguồn nhân lực phục vụ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
nơng nghiệp, nơng thơn ở Việt Nam nói chung và vùng Đồng bằng sơng Hồng nói riêng….68
Chương 3. THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC PHỤC VỤ CƠNG NGHIỆP HỐ,
HIỆN ĐẠI HỐ NƠNG NGHIỆP, NÔNG THÔN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG
HỒNG………………………………………………………………………………74
3.1. Những lợi thế và bất lợi thế tác động đến nguồn nhân lực trong q trình cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nông thôn vùng Đồng bằng sông Hồng…..74
3.1.1. Về lợi thế....................................................................................................74
3.1.2. Về bất lợi thế..............................................................................................77
3.2. Thực trạng nguồn nhân lực phục vụ cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp,
nơng thơn vùng Đồng bằng sông Hồng……………………………………………81
3.2.1. Thực trạng quy mô, cơ cấu nguồn nhân lực...............................................81
3.2.2. Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực.......................................................88
3.2.3. Thực trạng chuyển dịch nguồn nhân lực nông thôn vùng Đồng bằng sông Hồng.....100
3.3. Đánh giá chung và những vấn đề đặt ra đối với việc phát triển nguồn nhân lực
phục vụ cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nông thôn vùng Đồng bằng
sông Hồng..........................................................................................................110

3.3.1. Đánh giá chung về thực trạng nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hóa, hiện

đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn vùng đồng bằng sơng Hồng……………………110
3.3.2. Ngun nhân của mặt tích cực, hạn chế của nguồn nhân lực phục vụ cơng nghiệp
hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn vùng Đồng bằng sơng Hồng..............115
3.3.3. Những vấn đề đặt ra cho việc phát triển nguồn nhân lực phục vụ CNH, HĐH
NNNT vùng Đồng bằng sông Hồng đến năm 2020 và những năm tiếp theo.......128
Chương 4. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
PHỤC VỤ CƠNG NGHIỆP HỐ, HIỆN ĐẠI HỐ NƠNG NGHIỆP, NƠNG THÔN
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG.................................................................................. 134


4.1. Bối cảnh và những định hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp,
nơng thơn vùng Đồng bằng sơng Hồng trong thời gian tới..................................134
4.1.1. Bối cảnh…………………………………………………………………….134

4.1.2. Mục tiêu và định hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nông
thôn vùng Đồng bằng sông Hồng đến năm 2020…………………………………135
4.1.3. Xu hướng phát triển các ngành kinh tế và dự báo về cung- cầu lao động trong
q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn vùng Đồng bằng
sơng Hồng đến năm 2020…………………………………………………………137
4.2. Quan điểm phát triển nguồn nhân lực phục vụ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
nơng nghiệp, nông thôn..........................................................................................145
4.2.1. Phát triển nguồn nhân lực gắn với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, trong

thời gian trước mắt là gắn kết với thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây
dựng nông thôn mới………………………………………………………………145
4.2.2. . Phát triển nguồn nhân lực vừa là yêu cầu, nhiệm vụ vừa là nội dung của
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn.......................................147
4.2.3. Phát triển nguồn nhân lực cân đối, phù hợp cả về cơ cấu, số lượng, chất lượng

nhằm thực hiện thắng lợi cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn....148
4.2.4. Phát triển nguồn nhân lực phục vụ trên cơ sở thực hiện đồng bộ các giải
pháp, giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa quy hoạch, đào tạo và sử dụng có hiệu
quả nguồn nhân lực……………………………………………………………….149
4.2.5. Phát triển nguồn nhân lực là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị, trên cơ sở
các chính sách hợp lý của các cấp, các ngành ở từng địa phương......................150
4.3. Một số nhóm giải pháp cơ bản phát triển nguồn nhân lực phục vụ cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn vùng Đồng bằng sơng Hồng…………150
4.31. Nhóm giải pháp nâng cao nhận thức về vấn đề phát triển nguồn nhân lực...150
4.3.2. Nhóm giải pháp về xây dựng, quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội ở khu vực
nông nghiệp, nông thôn để thu hút nguồn nhân lực………………………………152
4.3.3. Nhóm giải pháp về phát triển giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực phục vụ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thôn...157


4.3.4. Nhóm giải pháp phát triển nguồn nhân lực đặc thù phục vụ cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn……………………………………………..161
4.3.5. Nhóm giải pháp về dân số, cải thiện mơi trường sống, chăm sóc sức khỏe cho
nguồn nhân lực...................................................................................................164
4.3.6. Nhóm giải pháp về tăng cường, đổi mới sự quản lý nhà nước đối với phát
triển nguồn nhân lực...........................................................................................168
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 171
DANH MỤC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN
ÁN………………………………………………………………………………………..174
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 175


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU


NGUYÊN NGHĨA

1

ASXH

An sinh xã hội

2

BTBDHMT

Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung

3

HDI

Chỉ số phát triển con người

4

BMI

Chỉ số phát triển cơ thể

5

CNH


Cơng nghiệp hóa

6

CNXD

Cơng nghiệp xây dựng

7

DHMT

Duyên hải miền Trung

8

ĐNB

Đông Nam Bộ

9

ĐBSH

Đồng bằng sông Hồng

10

ĐBSCL


Đồng bằng sơng Cửu Long

11

GDĐT

Giáo dục, đào tạo

12

HĐH

Hiện đại hóa

13

KHCN

Khoa học – công nghệ

14

KT- XH

Kinh tế - xã hội

15

NSLĐ


Năng suất lao động

16

NNL

Nguồn nhân lực

17

NXB

Nhà xuất bản

18

NLTS

Nông, lâm, thủy sản

19

NNNT

Nông nghiệp, nông thôn

20

TN


Tây Nguyên

21

THCS

Trung học cơ sở

22

THPT

Trung học phổ thông

23

TDMNPB

Trung du và miền núi phía Bắc

24

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

STT

i



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Dân số và mật độ dân số năm 2013 của vùng Đồng bằng sông Hồng...... 78
Bảng 3.2: Hiện trạng sử dụng đất phân theo địa phương ............................................. 79
Bảng 3.3: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên chia theo giới tính ở nơng thơn các
vùng kinh tế - xã hội ......................................................................................................... 84
Bảng 3.4: Cơ cấu lực lượng lao động của vùng đồng bằng sông Hồng phân theo nhóm tuổi . . 85
Bảng 3.5: Cơ cấu cán bộ lãnh đạo chủ chốt cấp tỉnh theo tuổi .................................... 86
Bảng 3.6: Tỷ lệ biết chữ của dân số từ 15 tuổi trở lên vùng Đồng bằng sông Hồng 89
Bảng 3.7: Tỷ trọng dân số từ 5 tuổi trở lên chia theo trình độ học vấn đạt được vùng
Đồng bằng sông Hồng ...................................................................................................... 90
Bảng 3.8 : Số người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động ở khu vực nơng thơn
chia theo trình độ chun mơn kỹ thuật và theo địa phương vùng đồng bằng sông Hồng . 93
Bảng 3.9: Lao động nông, lâm nghiệp và thủy sản trong độ tuổi lao động chia theo
trình độ chuyên môn kỹ thuật vùng Đồng bằng sông Hồng ........................................ 94
Bảng 3.10: Cơ cấu trình độ chun mơn kỹ thuật của cán bộ lãnh đạo chủ chốt cấp tỉnh ... 95
Bảng 3.11: Lao động nông, lâm nghiệp và thủy sản trong độ tuổi lao động vùng
Đồng bằng sông Hồng năm 2011 so với năm 2006 .................................................... 103
Bảng 4.1: Dân số vùng Đồng bằng Sông Hồng giai đoạn 2010- 2020..................... 141
Bảng 4.2: Lực lượng lao động vùng đồng bằng sông Hồng thời gian qua và dự
báo đến năm 2020 .......................................................................................................... 142

ii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Cơ cấu lao động của các ngành kinh tế năm 2013 ....................................87
Hình 3.2: Quy mơ và cơ cấu lao động phân theo ngành nghề khu vực nơng thơn
Đồng bằng Sơng Hồng...................................................................................................... 88
Hình 3.3: Số người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động khu vực nơng thơn

chia theo trình độ chun mơn kỹ thuật vùng Đồng bằng sơng Hồng ....................... 91
Hình 3.4: Chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn qua 3 ngành nghề chia theo vùng
KT-XH qua 3 kỳ Tổng điều tra các năm 2001, 2006 và 2011. ..................................... 101
Hình 3.5: Số dân nhập cư, xuất cư vùng đồng bằng sông Hồng ............................... 108
Hình 3.6: Tỷ suất nhập cư, xuất cư, di cư thuần giữa các vùng ............................... 109
Hình 3.7: Vốn tích lũy bình qn 1 hộ nơng thơn (triệu đồng) qua 2 kỳ tổng điều tra
các năm 2006 và 2011 .................................................................................................... 119

iii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xuất phát từ một nước nơng nghiệp có dân số nơng thơn chiếm 67,6% dân
số cả nước, lực lượng lao động khu vực nông thôn chiếm 69,9% lực lượng lao động
cả nước [95, tr.4], để thực hiện mục tiêu đến năm 2020 cơ bản trở thành nước công
nghiệp, Đảng ta đã khẳng định: “Nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn có vị trí chiến
lược trong sự nghiệp CNH, HĐH, xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc, là cơ sở và lực
lượng quan trọng để phát triển KT- XH bền vững, giữ vững ổn định chính trị, đảm
bảo an ninh, quốc phịng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ mơi
trường sinh thái của đất nước ... Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng
thơn là một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong quá trình CNH, HĐH đất nước”
[20, tr.124].
Sau gần 30 năm đổi mới dưới sự lãnh đạo của Đảng, mặc dù nông nghiệp,
nông dân, nông thôn “đã đạt được thành tựu khá toàn diện và to lớn” [20, tr.121],
nông nghiệp vẫn là ngành sản xuất, kinh doanh khởi sắc nhất, giúp đất nước cân
bằng thương mại và giảm lạm phát, tuy nhiên, bên cạnh đó cũng còn nhiều hạn chế.
Đại hội Đảng lần thứ XI đã đánh giá tình hình phát triển kinh tế đất nước nói chung
và NNNT nói riêng: “kinh tế phát triển chưa bền vững; chất lượng, hiệu quả, sức
cạnh tranh thấp”. Về vấn đề CNH, HĐH NNNT, Báo cáo chính trị Đại hội XI

khẳng định lại những nội dung của Nghị quyết Trung ương 26, trong đó gắn: “Phát
triển nơng-lâm-ngư nghiệp tồn diện theo hướng CNH, HĐH với giải quyết tốt vấn
đề nông dân, nông thôn, đổi mới về lực lượng sản xuất được gắn với đổi mới quan
hệ sản xuất” [1, tr.10],
Thực hiện quá trình CNH, HĐH NNNT là sự tất yếu của q trình phát
triển ở nước ta. Trong đó, yêu cầu phát triển NNL phục vụ quá trình này là hết sức
quan trọng và có ý nghĩa quyết định. Song, thực trạng NNL hiện nay còn nhiều bất
cập, nhất là NNL phục vụ CNH, HĐH NNNT- một lĩnh vực đang phải đối mặt với
sự cạnh tranh gay gắt của các nước trong khu vực và trên thế giới đòi hỏi NNL phải
có chất lượng mới đáp ứng được yêu cầu phát triển. Nguồn nhân lực phục vụ CNH,

1


HĐH NNNT yếu kém là cản trở lớn nhất cho quá trình này. Phát triển KT-XH, đẩy
mạnh CNH, HĐH đất nước nói chung, CNH, HĐH NNNT nói riêng, Đại hội XI
(2011) của Đảng ta đã xác định 3 khâu đột phá chiến lược:Hoàn thiện thể chế kinh
tế thị trường; phát triển nhanh nguồn nhân lực; xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng.
Như vậy, “Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng
cao” được khẳng định là khâu đột phá thứ hai. Đây được xem là khâu đột phá đúng
và trúng với hoàn cảnh NNL nước ta hiện nay khi hội nhập quốc tế, cạnh tranh
quyết liệt và địi hỏi của thời đại khoa học, cơng nghệ. Khâu đột phá trúng và đúng
này đã và đang tập trung nâng cao sức mạnh nội sinh - NNL, để tồn tại và phát triển
trong một thế giới năng động, thế giới của KHCN.
Vùng Đồng bằng sông Hồng là một trong hai vùng trọng điểm nông nghiệp
của cả nước, bao gồm lãnh thổ 11 tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc,
Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình và
Ninh Bình. Thực hiện chủ trương phát triển KT- XH của Đảng, thời gian qua ĐBSH
đã tập trung đẩy mạnh CNH, HĐH NNNT. Mặc dù có lợi thế lớn là lực lượng lao
động dồi dào (năm 2013 lực lượng lao động là 11.984 nghìn người chiếm 22,5% lực

lượng lao động cả nước, khu vực nơng thơn là 8735,4 nghìn người chiếm 72,9% lao
động cả vùng) [95, tr.75-76]. Song theo quy luật khi áp dụng tiến bộ công nghệ vào
sản xuất nông nghiệp trong q trình CNH, HĐH NNNT, số lượng lao động nơng
nghiệp sẽ ngày càng giảm cả tuyệt đối và tương đối. Khi tiến hành CNH, HĐH
NNNT, năng suất lao động nông nghiệp tăng lên chỉ cần một số ít người trực tiếp
làm nông nghiệp cũng đủ để đáp ứng nhu cầu về lương thực cho cả xã hội và
nguyên liệu cho cơng nghiệp, do đó tất yếu phải chuyển lao động dôi dư sang công
nghiệp và dịch vụ, nhưng hiện nay sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành,
nghề ở các vùng nơng thơn ĐBSH đang diễn ra khó khăn, thụ động, chậm chạp.
Trong giai đoạn 2001 - 2011, lao động nơng nghiệp đã giảm 34,63%, (bình qn
mỗi năm giảm 3,5%). Lao động trong nông nghiệp vẫn chiếm 42,63% so với tổng
số lao động nông thôn của cả vùng [92, tr.33].

2


Mặt khác, trong quá trình CNH, HĐH NNNT muốn tăng năng suất lao động
nơng nghiệp thì cùng với việc ứng dụng các thành tựu KHCN địi hỏi NNL NNNT
phải có trình độ cao. Tuy nhiên tỷ lệ lao động nơng thôn được đào tạo tay nghề từ
trung cấp trở lên vùng ĐBSH mới đạt 12,7%, lao động nông thôn chưa qua đào tạo
chiếm 82,51% [92, tr.34, 244]. Năm 2013 lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên
khơng có trình độ chuyên môn kỹ thuật ở nông thôn chiếm 85,1% [95, tr.85]. Đây là
một vấn đề đáng lo ngại của NNL trong q trình CNH, HĐH NNNT. Những bức
thiết đó không được giải quyết sẽ gây trở ngại đối với quá trình CNH, HĐH NNNT.
Để đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH NNNT vùng ĐBSH, thực hiện mục
tiêu đến năm 2020 nâng tỷ trọng đóng góp cho GDP cả nước của vùng từ 24,7%
năm 2010 lên 26,6% năm 2015 và 28,7% năm 2020. Phấn đấu đến năm 2020, tỷ
trọng nông nghiệp trong GDP của vùng đạt 7 - 7,5%; công nghiệp, xây dựng từ 45 47%; dịch vụ từ 46 - 48%. Tăng chỉ tiêu về tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề của
vùng đạt mức 80% và nâng tỷ trọng lao động có trình độ kỹ thuật chun mơn (có
bằng) đạt trên 40% vào năm 2020 [83], việc nghiên cứu, tổng kết thực tiễn để rút ra

những bài học kinh nghiệm, tìm ra những giải pháp nhằm phát triển NNL phục vụ
CNH, HĐH NNNT là vấn đề hết sức cần thiết. Ở vùng ĐBSH, CNH, HĐH NNNT
đặt ra yêu cầu gì đối với NNL? Phát triển NNL phục vụ CNH, HĐH NNNT như thế
nào? Để trả lời những câu hỏi này, vấn đề: “Nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp
hóa, hiện đại hóa, nơng nghiệp, nơng thơn vùng Đồng bằng sông Hồng” đã được
lựa chọn làm đề tài luận án tiến sĩ, chuyên ngành Kinh tế chính trị.
2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu chung
Phân tích làm rõ cơ sở lý luận và thực trạng NNL phục vụ CNH, HĐH
NNNT vùng ĐBSH giai đoạn từ 2001 đến nay, đề xuất các quan điểm, giải pháp
chủ yếu nhằm phát triển NNL phục vụ CNH, HĐH NNNT vùng ĐBSH đến năm
2020 và những năm tiếp theo.

3


2.2. Mục đích nghiên cứu cụ thể
- Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về NNL, nguồn nhân lực phục vụ
CNH, HĐH NNNT và tổng kết kinh nghiệm thực tiễn một số nước trên thế giới và
một số vùng trong cả nước về phát triển NNL phục vụ CNH, HĐH NNNT.
- Đánh giá thực trạng NNL phục vụ CNH, HĐH NNNT vùng ĐBSH và từ
đó chỉ ra những mặt tích cực và hạn chế, những vấn đề đặt ra cần phải giải quyết
đối với NNL phục vụ CNH, HĐH NNNT vùng ĐBSH.
- Đề xuất những quan điểm và giải pháp phát triển NNL phục vụ CNH, HĐH
NNNT ở vùng ĐBSH đến năm 2020 và những năm tiếp theo.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án
3.1.Đối tượng nghiên cứu
Luận án nghiên cứu NNL phục vụ CNH, HĐH NNNT vùng ĐBSH. Trong
đó luận án tập trung nghiên cứu lực lượng lao động trong dân số, lực lượng lao
động tham gia hoạt động kinh tế trong dân số phục vụ CNH, HĐH NNNT.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận án nghiên cứu NNL phục vụ CNH, HĐH NNNT. Trong
đó tập trung nghiên cứu NNL về số lượng, cơ cấu, chất lượng NNL, sự chuyển dịch
của NNL phục vụ CNH, HĐH NNNT.
- Về không gian: Luận án nghiên cứu NNL phục vụ CNH, HĐH NNNT ở
vùng ĐBSH.
- Về thời gian: Nghiên cứu NNL phục vụ CNH, HĐH NNNT vùng ĐBSH từ
năm 2001 đến nay. Các quan điểm, giải pháp phát triển NNL phục vụ CNH, HĐH
NNNT được đề ra đến năm 2020 và những năm tiếp theo.
4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận:
Dưới góc độ của khoa học kinh tế chính trị, luận án xuất phát từ mối quan hệ
giữa NNL và quá trình CNH, HĐH NNNT. Mối quan hệ thể hiện ở vai trò của NNL
phục vụ CNH, HĐH NNNT và những yêu cầu đặt ra của quá trình này đối với
NNL. Thực tiễn thực hiện CNH, HĐH NNNT là công việc trực tiếp của người làm
ở khu vực NNNT, phục vụ NNNT. Lực lượng này hiện nay có nhiều vấn đề bất cập

4


đặc biệt là vấn đề cơ cấu, chất lượng (thể lực, trình độ học vấn, trình độ chun mơn
kỹ thuật, tính thích ứng) trước yêu cầu của CNH, HĐH NNNT vùng ĐBSH . “Trục
xuyên suốt” quán xuyến nội dung luận án là việc giải quyết vấn đề NNL có chất
lượng, có cơ cấu hợp lý để phục vụ q trình CNH, HĐH NNNT vùng ĐBSH.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, phương
pháp tiếp cận nghiên cứu định tính, định lượng, luận án sử dụng các phương pháp
nghiên cứu cơ bản sau: Phương pháp hệ thống hóa, phân tích, so sánh, tổng hợp,
phương pháp thống kê, mô tả, trừu tượng hóa khoa học, phương pháp khảo sát. Cụ thể:
- Phương pháp hệ thống hóa, phân tích, tổng hợp được sử dụng trong nghiên

cứu các cơng trình nghiên cứu của các học giả về các vấn đề nghiên cứu, rút ra
những vấn đề cần được tiếp tục bổ sung và nghiên cứu mới.
Phương pháp hệ thống hóa, phân tích, tổng hợp được sử dụng khi nghiên cứu
những vấn đề lý luận về NNL và mối quan hệ của nó trong quá trình CNH, HĐH
NNNT; xác định yêu cầu và xây dựng các tiêu chí đánh giá NNL phục vụ CNH,
HĐH NNNT; kinh nghiệm trong việc phát triển NNL phục vụ CNH, HĐH NNNT.
Phương pháp hệ thống hóa, phân tích, so sánh, tổng hợp được sử dụng trong
nghiên cứu thực trạng và luận giải các quan điểm, giải pháp phát triển NNL phục vụ
quá trình CNH, HĐH NNNT vùng ĐBSH đến năm 2010 và những năm tiếp theo.
- Phương pháp thống kê, mô tả được sử dụng khi tổng hợp các số liệu về dân
số, lực lượng lao động, tỷ lệ lực lượng lao động tham gia hoạt động kinh tế, các số
liệu về đói nghèo từ các nguồn để làm rõ thực trạng NNL phục vụ CNH, HĐH
NNNT vùng ĐBSH giai đoạn 2001 đến nay.
- Phương pháp trừu tượng hóa khoa học được sử dụng trong việc nghiên cứu
cơ sở lý luận về NNL phục vụ CNH, HĐH NNNT, chọn lựa một số số liệu của một
số địa phương vùng ĐBSH để phân tích, đánh giá về thực trạng NNL phục vụ CNH,
HĐH NNNT.
- Phương pháp khảo sát được thực hiện khi khảo sát thực trạng chất lượng
NNL (cụ thể là tính thích ứng) phục vụ CNH, HĐH NNNT ở một số địa phương
(Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh) vùng ĐBSH.

5


5. Đóng góp mới về mặt khoa học của luận án
- Luận án làm rõ vai trò của NNL phục vụ CNH, HĐH NNNT và những yêu
cầu của quá trình CNH, HĐH NNNNT đối với NNL. Xây dựng các tiêu chí đánh
giá, rút ra bài học kinh nghiệm để phát triển NNL phục vụ CNH, HĐH NNNT.
- Trên cơ sở các tiêu chí đánh giá làm rõ thực trạng NNL trong đó có NNL
đặc thù và những vấn đề đặt ra cần phải giải quyết đối với NNL phục vụ CNH,

HĐH NNNT vùng ĐBSH.
- Từ cơ sở lý luận và thực tiễn, kết hợp với phân tích bối cảnh mới và những
định hướng CNH, HĐH NNNT, dự báo về cung- cầu NNL luận án đề xuất một số
quan điểm, giải pháp chủ yếu để phát triển NNL phục vụ CNH, HĐH NNNT vùng
ĐBSH đến năm 2020 và những năm tiếp theo.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
- Kết quả của luận án góp thêm cơ sở khoa học cho việc định hướng và đưa
ra những giải pháp cho phát triển NNL để phục vụ CNH, HĐH NNNT vùng ĐBSH.
- Luận án có thể dùng tài liệu tham khảo cho các cơ quan hữu trách, cho các
cơ sở đào tạo có liên quan đến xây dựng, phát triển NNL phục vụ CNH, HĐH
NNNT các vùng trong cả nước.
7. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục cơng trình khoa học đã được cơng
bố của tác giả liên quan đến luận án, danh mục tài liệu tham khảo, luận án được kết
cấu thành 04 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến luận án
Chương 2: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về nguồn nhân lực phục vụ
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn
Chương 3:Thực trạng nguồn nhân lực phục vụ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
nơng nghiệp, nơng thơn vùng Đồng bằng sơng Hồng
Chương 4: Quan điểm và giải pháp phát triển nguồn nhân lực phục vụ cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thôn vùng Đồng bằng sông Hồng.

6


Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1.1. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài

1.1. 1. Các cơng trình nghiên cứu về nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là một nhân tố cơ bản quyết định sự phát triển lực lượng sản
xuất xã hội ở mọi thời đại. Nhân tố con người – nguồn nhân lực trở thành mũi nhọn
quyết định sức mạnh cạnh tranh của mỗi quốc gia trong nền kinh tế toàn cầu.
Nghiên cứu về NNL trên thế giới và ở Việt Nam đã có nhiều cơng trình nghiên cứu
của các nhà khoa học.
Một số cơng trình của các nhà khoa học nước ngoài đã đề cập tới NNL, phát
triển NNL trong mối quan hệ với quản lý, sự tăng trưởng và phát triển kinh tế, các
phương pháp, biện pháp phát triển NNL: giáo dục đào tạo, chăm sóc sức khoẻ, dinh
dưỡng. Cụ thể:
Khi đề cập đến NNL “Human resources development-A neglected dimension
of development strategy: Views and recommendations of the committee for
development planning”, Department of international economic and social affairs,
New York: United Nations (1988) trình bày những phát hiện chính và khuyến cáo
tình hình kinh tế thế giới, nêu lên những chiều cạnh chưa được chú ý trong phát
triển NNL và một số công việc cần giải quyết trong tương lai để phát triển NNL;
“Human Resource Managemnt An Economic Appreach” - lần 2, Ohio:
South-Western College (1995), giới thiệu các cách tiếp cận quản lý NNL, chiến
lược nhân lực, thị trường lao động, khái niệm năng suất, và các quá trình của quản
lý NNL;
“Effective Human Resource development: A challenge for developing
countries”, Fashad Analoui - England : Ashgate (1999) đã đề cập tới các khía cạnh
của phát triển NNL ở các nước phát triển: văn hố cơng việc và sự thay đổi thái độ
của khu vực công, đào tạo và chuyển giao, quản lý chất lượng hiệu quả, vai trò
chiến lược của NNL;

7


“Principles of Human Resource Mannagement: An active Learning

Approach”, Alan price, UK: Blackwell (2006) viết về 8 vấn đề chính: quản lý
nguồn nhân lực, sự thay đổi công việc tự nhiên; các sáng kiến trong công việc; Kế
hoạch và tuyển dụng nhân sự; sự tuyển lựa nhân sự; tiến hành hoạt động quản lý; sự
bình đẳng về cơ hội cho các nhóm dân tộc, giới, nhóm yếu thế; mối quan hệ giữa
những người làm công và phát triển NNL, phát triển vốn con người, phương pháp
phát triển...
Nghiên cứu vấn đề NNL ở nước ta cho đến nay đã có nhiều cơng trình khác
nhau: “Bồi dưỡng và đào tạo lại đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới” của tác giả
Nguyễn Minh Đường (1996), Đề tài KX- 07, Hà Nội, đã giới thiệu một số vấn đề về
phương pháp luận, thực trạng bồi dưỡng và đào tạo lại các loại hình lao động ở một
số nước trên thế giới và ở nước ta và đề xuất một số giải pháp.
“Sử dụng hiệu quả nguồn lực con người ở Việt Nam” của Nguyễn Hữu
Dũng (2003), NXB Lao động xã hội, Hà Nội, trên cơ sở nghiên cứu lý luận và tổng
kết thực tiễn 15 năm đổi mới, với phương pháp tiếp cận mới, cuốn sách trình bày hệ
thống một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến phát triển, phân bố và sử
dụng nguồn lực con người trong phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam; đánh giá thực trạng tình hình 15 năm đổi mới lĩnh vực NNL,
giới thiệu kinh nghiệm của Mỹ, Nhật Bản và Trung Quốc; đề xuất các chính sách và
giải pháp nhằm phát triển, phân bố hợp lý và sử dụng hiệu quả nguồn lực con người
trong phát triển kinh tế ở nước ta tới năm 2010.
“Đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng nguồn nhân lực tài năng - Kinh nghiệm của
Thế giới”, Trần Văn Tùng (2005), NXB Thế giới, nêu lên những kinh nghiệm trong
việc phát hiện, đào tạo và sử dụng tài năng khoa học công nghệ, sản xuất kinh
doanh, quản lý của Mỹ và một số quốc gia Châu Âu, Châu á. Trên cơ sở đó đối
chiếu so sánh với Việt Nam;
“Cơ sở phương pháp luận nghiên cứu và phát triển văn hoá, con người và
nguồn nhân lực trong điều kiện kinh tế thị trường, tồn cầu hố và hội nhập quốc
tế”, đề tài KHCN cấp Nhà nước KX-05-01, Hồ Sĩ Quý (2006), trình bày cơ sở

8



phương pháp luận nghiên cứu và phát triển văn hoá, con người và NNL trong điều
kiện kinh tế thị trường, tồn cầu hố và hội nhập quốc tế": lý luận, thực tiễn kinh
nghiệm thế giới và Việt Nam; chủ nghĩa Mác, tư tưởng truyền thống và tư tưởng Hồ
Chí Minh, quan niệm của các tầng lớp dân cư về con người Việt Nam;
“Phát triển con người Việt Nam 1999-2004 - Những thay đổi và xu hướng”,
Viện Khoa học xã hội Việt Nam, UNDP (2007), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội,
giới thiệu các thành tựu phát triển con người đã đạt được trong quá trình đổi mới ở
nước ta trong thời gian 1999-2004. Bên cạnh đó, sách cịn trình bày những thay đổi
và xu hướng chính trong phát triển con người Việt Nam qua so sánh chỉ số HDI,
HPI và GDI ở các cấp quốc gia, vùng, tỉnh, giai đoạn 1999-2004.
“Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao để hình thành nền kinh tế tri thức
ở Việt Nam”, luận án tiến sĩ kinh tế chính trị của tác giả Lê Thị Hồng Điệp (2010),
Đại học Kinh tế- Đại học Quốc gia Hà Nội đã trình bày: khái niệm nguồn nhân lực,
NNL chất lượng cao, đặc điểm và vấn đề phát triển NNL chất lượng cao ở nước ta;
phân tích những vấn đề gia tăng dân số, cơ cấu NNL, chất lượng NNL, đặc điểm,
yêu cầu của kinh tế tri thức đối với NNL chất lượng cao, đề xuất những giải pháp
cơ bản nhằm phát triển NNL chất lượng cao để hình thành nền kinh tế tri thức ở
Việt Nam.
“Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung” của Lê Quang Hùng (2011), Luận án Tiến sĩ, Viện Chiến lược phát triển.
Tiếp cận dưới góc độ kinh tế, luận án đã trình bày tầm quan trọng của việc phát
triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung; đánh
giá thực trạng gồm ưu điểm, nhược điểm, nguyên nhân của nguồn nhân lực chất
lượng cao nơi đây; chỉ ra một số yêu cầu, giải pháp phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao ở vùng kinh tế trọng điểm ở miền Trung, đặc biệt nhấn mạnh đến giáo
dục - đào tạo.
“Giáo dục- Đào tạo với việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở
Việt Nam hiện nay”, luận án tiến sĩ của tác giả Lương Cơng Lý (2014), Học viện

Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, dưới góc độ triết học, luận án đã làm

9


rõ những vấn đề lý luận cơ bản và thực trạng vai trò của GDĐT với việc phát triển
NNL chất lượng cao, đề xuất một số phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm phát
huy vai trò của GDĐT với việc phát triển NNL chất lượng cao ở Việt Nam hiện nay.
Nghiên cứu về nguồn lực con người, nguồn nhân lực cịn có các tác phẩm,
các bài báo trên các tạp chí như: “Nguồn lực con người dưới tác động của việc giải
quyết các mối quan hệ lợi ích”, tạp chí Sinh hoạt lý luận, số 5- 1997 của Đồn Văn
Khái; “Nguồn nhân lực và phát triển”, Tạp chí Giáo dục lý luận số 4/1995; “Vai
trò động lực của dân chủ đối với sự hoạt động và sáng tạo của con người”, Tạp chí
Triết học, số 1/1996; “Vấn đề khai thác giá trị truyền thống từ mục tiêu phát triển”,
Tạp chí Triết học, số 2/1998; “Những vấn đề tồn cầu trong hai thập niên đầu thế
kỉ XXI”, Tạp chí Triết học, số 9/2003...của Nguyễn Trọng Chuẩn; “Phát triển
nguồn nhân lực theo hướng kinh tế tri thức” của Phan Thanh Phố, Tạp chí Kinh tế
và phát triển, 5/2001; “Chính sách phát triển nguồn nhân lực khoa học- công nghệ:
thực trạng và kiến nghị” Tạp chí Lao động và Xã hội, số 288/2006 của Hoàng Xuân
Long,; Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao góp phần phát triển bền vững Việt
Nam Tạp chí Cộng sản, số 9 (839)/2012 của tác giả Chu văn Cấp…
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về nguồn nhân lực trong q trình cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa
Có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về NNL trong q trình CNH, HĐH. Các
cơng trình xem xét NNL ở nhiều góc độ khác nhau. Có cơng trình xem xét từ góc
độ mối quan hệ giữa NNL và CNH, HĐH thể hiện qua vai trị của NNL trong q
trình CNH, HĐH, qua sự tác động qua lại giữa NNL và CNH, HĐH đất nước:
Trong tác phẩm “Nguồn nhân lực trong quá trình cơng nghiệp hố, hiện đại
hố” của Nguyễn Trọng Chuẩn (1996), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, tác giả đã
đề cập vấn đề NNL trong mối quan hệ với sự nghiệp CNH, HĐH, chỉ ra sự tác động

của những nhân tố văn hoá, xã hội và thời đại... đến phát triển NNL.
“Khảo sát điều kiện lao động, nghiên cứu một số đặc điểm sinh thể, tình
trạng sức khoẻ của người lao động, đánh giá việc thực hiện quy định về bảo hộ lao
động ở ngành nơng nghiệp xét dưới góc độ u cầu của q trình cơng nghiệp hố

10


hiện đại hố đất nước”, Chương trình khoa học cơng nghệ cấp nhà nước KX.05. Đề
tài KX.05.12.05, Nguyễn Thị Thu (2004), giới thiệu kết quả nghiên cứu về đặc
điểm chung của lao động trồng lúa, trồng chè và làng nghề đúc đồng; đặc điểm
chung của đối tượng nghiên cứu, điều kiện lao động của người trồng lúa, tình hình
sức khoẻ của người lao động. Ngoài ra, tác giả đưa ra những bàn luận về cơ cấu lao
động nông nghiệp, điều kiện lao động, cơng tác chăm sóc sức khoẻ cho người lao
động nông nghiệp…
“Nghiên cứu một số đặc điểm sinh thể, tình trạng sức khoẻ của một số nhóm
người lao động xét dưới góc độ u cầu của q trình cơng nghiệp hố và hiện đại
hố đất nước” - Báo cáo tổng kết đề tài: Chương trình khoa học cơng nghệ cấp nhà
nước KX.05. Đề tài KX.05.12/Lê Nam Trà (2005), tổng quan các vấn đề nghiên
cứu NNL, phát triển NNL, chất lượng dân số, điều kiện lao động, tình hình sức
khoẻ người lao động, các văn bản chính sách trong chăm sóc sức khoẻ cộng đồng;
kết quả nghiên cứu về điều kiện lao động, một số đặc điểm sinh thể, tình trạng sức
khoẻ và một số bệnh nghề nghiệp của một số loại hình lao động như xây dựng,
luyện kim, hố chất, nơng nghiệp, du lịch; đề xuất giải pháp và chính sách để bảo vệ
sức khoẻ, bảo hộ lao động. Từ đó có những bàn luận và đưa ra một số kết luận, kiến
nghị về vấn đề trên;
Bên cạnh các cơng trình nghiên cứu NNL trong sự tác động qua lại với q
trình CNH, HĐH cịn có các cơng trình nghiên cứu NNL ở góc độ khai thác, sử
dụng và phát triển NNL trong quá trình này:
“Kinh nghiệm khai thác các nguồn lực trong cơng nghiệp hố, hiện đại hố

của Nhật Bản” của các tác giả Hồ Văn Thơng, Chu Văn cấp, Lưu Đạt Thuyết (2000),
NXB Chính trị quốc gia Hà Nội, trình bày những thành tựu, kinh nghiệm khai thác
NNL cho CNH, HĐH và mối quan hệ Nhật Bản và các nước Đông Nam Á.
Luận án tiến sĩ “Nguồn lực con người trong q trình cơng nghiệp hố, hiện
đại hố đất nước” của Đồn Văn Khái (2000), Thư viện quốc gia, Hà Nội, sau được
chuyển tải trong cuốn “Nguồn lực con người trong q trình cơng nghiệp hố, hiện
đại hố ở Việt Nam”, NXB Lý luận chính trị, Hà Nội - 2005, đã đưa ra những vấn

11


đề lý luận quan trọng về việc phát huy nguồn lực con người và đã làm rõ thực trạng
con người Việt Nam đến năm 2005, từ đó đặt ra vấn đề khai thác, sử dụng và phát
triển nguồn lực con người sao cho hiệu quả nhất, đáp ứng yêu cầu của quá trình
CNH, HĐH;
“Các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ u cầu cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa”, Phan Thanh Tâm (2000), Luận án tiến sĩ, đã phân tích
đánh giá chất lượng NNL Việt Nam, tìm ra các nguyên nhân, các vấn đề bức xúc và
yêu cầu đặt ra phải nâng cao chất lượng NNL thông qua cải thiện chất lượng, nâng
cao tính thiết thực của giáo dục đào tạo. Tác giả đề xuất 4 giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng NNL bao gồm: 1. Cải tiến công tác xây dựng kế hoạch giáo dục; 2. Hồn
thiện chính sách đầu tư; 3.Xây dựng chương trình quốc gia giáo dục đào tạo; 4. Cải
tiến chính sách sử dụng, bồi dưỡng cán bộ CMKT.
“Sử dụng nguồn nhân lực nơng thơn trong q trình cơng nghiệp hóa ở Việt
Nam” của tác giả Trần Minh Ngọc (2001) đã phân tích thực trạng mức độ sử dụng,
các bước chuyển biến, xu thế vận động của nhân lực nông thôn Việt Nam trong quá
trình phát triển kinh tế, chỉ ra khả năng tới hạn của việc thu hút lao động trong
NNNT, từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao và tăng cường mức nhân
dụng ở nông thôn Việt Nam, gồm: 1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo
hướng CNH; 2. Phát triển kinh tế nhiều thành phần, đa dạng hóa hình thức kinh

doanh; 3. Tăng cường đầu tư vốn cho phát triển kinh tế nông thôn; 4. Áp dụng khoa
học công nghệ; 5. Giáo dục đào tạo; 6.Xây dựng kết cấu hạ tầng nơng thơn; 7. Hồn
thiện chính sách vĩ mơ.
“Nghiên cứu con người và nguồn nhân lực đi vào cơng nghiệp hố, hiện đại
hố”, Phạm Minh Hạc (2001), NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội, trình bày cơ sở
khoa học nghiên cứu con người Việt Nam thời kỳ CNH, HĐH, một số định hướng
và giải pháp lớn nhằm xây dựng con người Việt Nam về đạo đức, trí tuệ, thẩm mỹ,
thể chất, ...
“Vấn đề đào tạo nguồn nhân lực tiến hành cơng nghiệp hố, hiện đại hố”
của Vũ Hy Chương (Chủ biên) (2002), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, đã phân

12


tích, đánh giá từng nguồn lực cần thiết để tiến hành CNH, HĐH theo nguồn gốc
xuất xứ, theo số lượng và chất lượng, cách thức, giải pháp được huy động sử dụng.
Dự báo các khả năng, xu hướng diễn biến, các giải pháp tạo nguồn lực. Cơ sở lí
luận, chiến lược của Đảng và Nhà nước phát huy sức mạnh tổng hợp và sử dụng
nguồn lực trong nước kết hợp nguồn lực từ bên ngoài để thực hiện CNH, HĐH.
“Nghiên cứu phân tích ảnh hưởng của chất lượng dân số đến phát triển
nguồn nhân lực, đề xuất một số giải pháp về nâng cao chất lượng dân số để góp
phần phát triển nguồn nhân lực” -Báo cáo kết quả nghiên cứu: Chương trình khoa
học cơng nghệ cấp nhà nước KX.05 (2003). Đề tài KX.05.12.07, Nguyễn Quốc
Anh, trình bày tổng quan một số vấn đề lý luận cơ bản về chất lượng dân số, phát
triển NNL và mối quan hệ của nó trong thời kỳ CNH, HĐH; Đánh giá thực trạng
chất lượng dân số và ảnh hưởng của nó đến phát triển NNL ở Việt Nam, từ đó đưa
ra một số kiến nghị nâng cao chất lượng dân số…
“Phát triển lao động kỹ thuật ở Việt Nam, lý luận và thực tiễn”, Đỗ Minh
Cương, Mạc văn Tiến; Cao Hoàng Thắng (2004), NXB Lao động - Xã hội, phân
tích cơ sở lý luận phát triển lao động kỹ thuật gắn với chuyển dịch cơ cấu lao động

trong quá trình CNH, HĐH ở Việt Nam. Thực trạng cung- cầu và các chính sách
đối với phát triển lao động kỹ thuật, kinh nghiệm của một số nước phát triển, định
hướng và giải pháp đến năm 2010;
“Phát triển nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hố, hiện đại hố đất
nước”, Nguyễn Thanh (2005), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, nêu lên thực trạng
và một số định hướng phát triển, lấy phát triển giáo dục và đào tạo làm quốc sách
hàng đầu;
“Nâng cao hiệu quả quản lý nguồn nhân lực trong q trình cơng nghiệp
hố, hiện đại hoá đất nước”, Phạm Thành Nghị (2006), NXB Khoa học xã hội, đề
cập đến quản lý NNL ở một số lĩnh vực trong điều kiện CNH, HĐH ở nước ta.
Trong đó tác giả đã hệ thống hố các vấn đề lý luận cơ bản, những nhận thức mới
và hiện đại về quản lý NNL; Trình bày kinh nghiệm quản lý NNL của các nước
phát triển, các nước Đông Á và các nước có nền kinh tế chuyển đổi; Phân tích

13


những khác biệt trong quản lý NNL ở một số lĩnh vực của nền kinh tế nước ta; Đề
xuất các mơ hình quản lý NNL và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý NNL trong
khu vực hành chính nhà nước, sự nghiệp và sản xuất kinh doanh ở nước ta;
“Đào tạo nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong
điều kiện kinh tế thị trường, tồn cầu hố và hội nhập quốc tế”- Chương trình khoa
học công nghệ cấp nhà nước KX.05 (2006). Đề tài KX.05.10, Nguyễn Minh Đường,
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, trình bày cơ sở lý luận về đào tạo nhân lực đáp ứng
yêu cầu mới; Nêu thực trạng lực lượng lao động và đào tạo nhân lực các trình độ;
Trình bày một số giải pháp về đào tạo nhân lực đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH đất
nước trong điều kiện kinh tế thị trường, tồn cầu hố và hội nhập quốc tế;
“Phát triển văn hoá con người và nguồn nhân lực thời kì cơng nghiệp hố,
hiện đại hố đất nước”, GS.Phạm Minh Hạc (chủ biên) (2007), NXB Chính trị
quốc gia, Hà Nội, là kết quả nghiên cứu của chương trình khoa học công nghệ cấp

nhà nước KX- 05. Với sự tham gia, cộng tác của trên 500 cán bộ khoa học là những
giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ của 55 viện nghiên cứu và 62 học viện, trường đại học,
cao đẳng trong cả nước, sách đã đem đến những đánh giá thực trạng cơ bản trên
một số mặt của văn hoá, con người và NNL ở Việt Nam trong điều kiện kinh tế thị
trường, tồn cầu hố và hội nhập kinh tế quốc tế. Đồng thời cuốn sách cũng đưa ra
các luận cứ khoa học cho việc xác định các quan điểm, hoạch định đường lối, chính
sách và giải pháp phát triển văn hoá con người giai đoạn 2001- 2020.
“Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
và hội nhập quốc tế”, PGS.TS.Vũ Văn Phúc, TS.Nguyễn Duy Hùng (đồng chủ
biên) (2012), NXB Chính trị quốc gia - Sự thật đã đề cập đến những tư tưởng, quan
điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng ta về phát triển NNL qua các thời kỳ; cách
tiếp cận nghiên cứu NNL; từ lý luận đến thực tiễn phát triển NNL; vai trò quan
trọng củaNNL, đặc biệt NNL chất lượng cao, trong sự nghiệp CNH, HĐH và hội
nhập quốc tế hiện nay,...Cuốn sách cũng đã tập trung nghiên cứu kinh nghiệm về
phát triển NNL của một số quốc gia phát triển chỉ rõ những bài học kinh nghiệm
trong phát triển NNL phục vụ CNH, HĐH và hội nhập quốc tế phù hợp với điều

14


kiện thực tiễn ở Việt Nam hiện nay. Cuốn sách cũng đã tập trung phân tích thực
trạng, làm rõ những bất cập trong phát triển NNL của nước ta những năm qua, đặc
biệt là NNL chất lượng cao, trong thời kỳ đổi mới từ năm 1986 đến nay; các nguyên
nhân dẫn đến tình trạng thiếu hụt cả về chất lượng và số lượng NNL. Đồng thời các
tác giả đưa ra những quan điểm, định hướng và giải pháp nhằm phát triển NNL đáp
ứng yêu cầu CNH, HĐH và hội nhập quốc tế trong thời gian tới. Những định hướng
được đề cập theo từng nhóm NNL như: nhóm NNL có trình độ đại học và cao đẳng;
nhóm nhân lực lãnh đạo, quản lý; nhóm nhân lực khoa học, cơng nghệ; đội ngũ lao
động kỹ thuật lành nghề. Nhiều bài viết tập trung đề xuất nhiều giải pháp có tính
khả thi như: Gắn kết chặt chẽ phát triển NNL với phát triển và ứng dụng KHCN

phục vụ tái cấu trúc nền kinh tế, chuyển đổi mơ hình tăng trưởng, góp phần tăng
nhanh năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế; Đẩy mạnh
thực hiện đổi mới cơ bản nền giáo dục quốc dân, chú trọng đa dạng hóa đào tạo, đặc
biệt là nâng cao chất lượng giáo dục đại học và đào tạo nghề; Có cơ chế thu hút, sử
dụng, đãi ngộ và quản lý hiệu quả NNL, đặc biệt là NNL chất lượng cao; huy động
các nguồn lực của tồn xã hội, trong đó đặc biệt là vai trị tham gia tích cực của các
nhà khoa học, các chuyên gia trong lĩnh vực đào tạo, phát triển NNL…
Kỷ yếu hội thảo khoa học về “Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng u cầu
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế” do Tạp chí Cộng sản và Nhà
xuất bản Chính trị quốc gia- Sự thật phối hợp tổ chức tháng 08/2012 có 71 bài viết
được chia thành 3 phần: I. Những vấn đề lý luận chung; II. Thực trạng phát triển
NNL; III. Những kiến nghị, giải pháp phát triển NNL đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH
và hội nhập quốc tế. Tuy các bài viết của các tác giả cũng đã đề cập tới vai trị, phân
tích thực trạng, quan điểm, giải pháp phát triển NNL trong quá trình CNH, HĐH và
hội nhập quốc tế, trong đó có nhấn mạnh đến NNL chất lượng cao song cũng mới
chỉ tập trung vào phát triển NNL cho cả nước nói chung, có một số bài viết về NNL
cho doanh nghiệp hoặc một vài tỉnh cụ thể, chưa đề cập tới phát triển NNL theo
vùng KT- XH.

15


×