Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà đồi ở huyện yên thế tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (935.42 KB, 138 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI






NGUYỄN VĂN THANH



GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ
CHĂN NUÔI GÀ ðỒI Ở HUYỆN YÊN THẾ,
TÌNH BẮC GIANG




LUẬN VĂN THẠC SĨ







HÀ NỘI – 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI







NGUYỄN VĂN THANH



GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ
CHĂN NUÔI GÀ ðỒI Ở HUYỆN YÊN THẾ,
TÌNH BẮC GIANG




CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ : 60.62.01.15


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. ðỖ KIM CHUNG




HÀ NỘI – 2013
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
ii


LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành luận văn thạc sĩ kinh tế của mình, ngoài sự nỗ lực cố
gắng của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ tận tình của nhiều tập thể và
cá nhân.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp ñỡ, chỉ bảo
tận tình của các thầy, cô giáo khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Bộ môn
Kinh tế nông nghiệp và chính sách - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội;
ñặc biệt là sự quan tâm, chỉ dẫn tận tình của thầy giáo GS.TS ðỗ Kim Chung
ñã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Huyện ủy, Hội ñồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân, các cơ quan, phòng ban ñơn vị của huyện, Ủy ban
nhân dân, cán bộ chuyên môn, các hộ chăn nuôi gà các xã, thị trấn của huyện
Yên Thế, ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thu thập
tài liệu phục vụ cho luận văn.
Qua ñây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn ñối với gia ñình và bạn bè ñã
giúp ñỡ, ñộng viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

Tôi xin gửi lời chúc sức khoẻ và chân thành cảm ơn!

Tác giả luận văn



Nguyễn Văn Thanh
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
iii

LỜI CAM ðOAN


Tôi xin cam ñoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và
chưa từng ñược sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cám ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược ghi rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn



Nguyễn Văn Thanh




Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
iv

MỤC LỤC

Lời cảm ơn ii
Lời cam ñoan iii
Mục lục iv
Danh mục từ viết tắt vii
Danh mục bảng viii
PHẦN I MỞ ðẦU 1
1.1 Sự cần thiết của ñề tài nghiên cứu 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
1.2.1 Mục tiêu chung 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3

1.3 ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 4
1.3.3 Câu hỏi nghiên cứu 4
PHẦN II MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KINH TẾ TRONG CHĂN NUÔI GÀ ðỒI 5
2.1 Cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả kinh tế và giải pháp nâng cao hiệu
quả kinh tế chăn nuôi gà ñồi 5
2.1.1 Một số lý luận về hiệu quả kinh tế, nâng cao hiệu quả kinh tế 5
2.1.2 ðặc ñiểm của việc nâng cao hiệu quả chăn nuôi gà ñồi 11
2.1.3 Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ñồi 14
2.1.4 Nội dung nghiên cứu về giải pháp nâng cao HQKT chăn nuôi gà ñồi 15
2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng ñến giải pháp nâng cao HQKT chăn nuôi gà ñồi 19
2.2 Cơ sở thực tiễn về giải pháp nâng cao HQKT chăn nuôi gà ñồi 21
2.2.1 Tình hình chăn nuôi gà và kinh nghiệm của các nước trên thế giới 21
2.2.2 Thực tiễn chăn nuôi gà ở Việt Nam 26
2.2.3 Kinh nghiệm cho chăn nuôi gà ñồi ở Yên Thế 28
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
v

PHẦN III ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 30
3.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên 30
3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội 31
3.2 Phương pháp nghiên cứu 41
3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu và mẫu nghiên cứu 41
3.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu 42
3.2.3 Phương pháp phân tích 45
3.2.4 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 46
3.2.5 Phương pháp xử lý số liệu 48

PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 49
4.1 Thực trạng chăn nuôi gà ñồi ở huyện Yên Thế 49
4.1.1 Thực trạng giải pháp nâng cao HQKT chăn nuôi gà ñồi ở Yên Thế 49
4.1.2 Kết quả chăn nuôi gà ñồi của huyện Yên Thế 70
4.1.3 Hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ñồi 82
4.1.4 Những yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà 83
4.1.5 ðánh giá tình hình thực hiện các giải pháp nâng cao HQKT chăn nuôi
gà ñồi 90
4.2 Giải pháp nâng cao HQKT chăn nuôi gà ñồi ở huyện Yên Thế 93
4.2.1 ðổi mới và nâng cao chất lượng quy hoạch phát triển chăn nuôi gà
ñồi ở huyện Yên Thế 93
4.2.2 Tăng cường thu hút ñầu tư xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng ñáp
ứng yêu cầu và thúc ñẩy chăn nuôi gà ñồi 95
4.2.3 ðẩy mạnh tập huấn chuyển giao và ứng dụng công nghệ 96
4.2.4 ðẩy mạnh công tác thú y và quản lý dịch bệnh 97
4.2.5 Tăng cường củng cố các mối liên kết trong chăn nuôi gà ñồi 98
4.2.6 Tăng cường quản lý và phát triển thương hiệu “Gà ñồi Yên Thế” 100
4.2.7 Nâng cao năng lực và phát huy nguồn lực của hộ chăn nuôi 101
4.2.8 Mở rộng, phát triển hình thức tổ chức chăn nuôi theo hướng gia trại,
trang trại 101
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
vi

4.2.9 Nâng cao chất lượng hoạt ñộng tín dụng 101
4.2.10 Cơ chế chính sách hỗ trợ hợp lý 102
4.2.11 Tăng cường công tác quản lý thị trường 102
PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 106
5.1 Kết luận 106
5.2 Kiến nghị 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO 110

PHỤ LỤC 113

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BVTV Bảo vệ thực vật
CN – TTCN – XD Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng
CSXH Chính sách xã hội
CNH – HðH Công nghiệp hóa – Hiện ñại hóa
HðND – UBND Hội ñồng nhân dân – Uỷ ban nhân dân
HQKT Hiệu quả kinh tế
KHKT Khoa học kĩ thuật
KHCN Khoa học công nghệ
HTXDVNN Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp
KN-KL Khuyến nông – khuyến lâm
NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NNTS Nuôi trồng thủy sản
PTNT Phát triển nông thôn
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
TMDV Thương mại dịch vụ
TTCN Tiểu thủ công nghiệp

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
viii

DANH MỤC BẢNG


STT Tên bảng Trang

2.1 Các nước có số lượng gà nhiều nhất trên thế giới 22

3.1 Tình hình sử dụng ñất ñai của huyện Yên Thế qua 3 năm 2010 – 2012 33

3.2 Tình hình dân số và lao ñộng của huyện Yên Thế qua 3 năm
2010 – 2012 35

3.3 Kết quả giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất của huyện Yên Thế qua
3 năm 2010 - 2012 40

3.4 Thu thập thông tin sẵn có liên quan ñến ñề tài 43

3.5 Loại mẫu ñiều tra 44

3.6 Bảng hướng dẫn tính thu nhập cho chăn nuôi gà ñồi 48

4.1 Diện tích ñất cho chăn nuôi gà ñồi của huyện Yên Thế qua 3 năm
2010 – 2012 50

4.2 Tình hình quy hoạch chăn nuôi gà ñồi của các hộ ñiều tra 51

4.3 Tình hình ñầu tư cơ sở hạ tầng cho phát triển chăn nuôi gà ñồi
của huyện Yên Thế 53

4.4 Tỷ lệ số hộ ñiều tra theo loại cơ sở hạ tầng ñã ñầu tư 54

4.5 Tình hình tập huấn chuyển giao khoa học kĩ thuật cho người chăn
nuôi gà ở huyện Yên Thế 57


4.6 Tỷ lệ hộ ñiều tra theo một số chỉ tiêu kỹ thuật chăn nuôi gà ñồi 58

4.7 Tỷ lệ hộ ñiều tra theo chủ ñề tham gia tập huấn chuyển giao khoa
học kỹ thuật 59

4.8 Tình hình triển khai hoạt ñộng thú y trong chăn nuôi gà ñồi ở
huyện Yên Thế 60

4.9 Tình hình triển khai tiêm phòng vacxin cho gà ñồi ở các xã ñiều tra 61

4.10 Tỷ lệ hộ theo phương án phòng dịch bệnh cho gà ñồi 62

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
ix

4.11 Tỷ lệ hộ ñiều tra theo nguồn cung cấp dịch vụ thú y trong chăn
nuôi gà ñồi 63

4.12 Tình hình xây dựng thương hiệu “Gà ñồi Yên Thế” 65

4.13 Số thương nhân ñược ñiều tra theo thị trường tiêu thụ 65

4.14 Tình hình liên kết trong quá trình chăn nuôi gà ñồi ở huyện Yên Thế 66

4.15 Tỷ lệ hộ ñiều tra theo mối liên kết với các tổ chức trong chăn
nuôi gà ñồi 67

4.16 Tỷ lệ hộ ñiều tra theo nguồn mua giống gà thường xuyên 4.17 Tỷ
lệ số hộ ñiều tra theo nguồn mua thức ăn cho gà thường xuyên 68


4.18 Tỷ lệ số lượt vay vốn của các hộ ñiều tra theo nguồn vay vốn
chăn nuôi gà ñồi 69

4.19 Tỷ lệ số lượt hộ ñiều tra theo hình thức tiêu thụ sản phẩm 70

4.20 Tỷ lệ số lượt hộ ñiều tra theo hình thức thanh toán trong tiêu thụ
gà ñồi 70

4.21 Tình hình chăn nuôi gà ñồi của huyện Yên Thế qua 3 năm 2010 – 2012 74

4.22 Số lượng gà theo giống chủ yếu của huyện Yên Thế và một số
chỉ tiêu qua 3 năm 2010 – 2012 75

4.23 Kết quả sản xuất nông nghiệp của huyện Yên Thế giai ñoạn 2010 - 2012 76

4.24 Một số thông tin của các hộ chăn nuôi gà ñồi ñược ñiều tra 77

4.25 Chi phí chăn nuôi gà ñồi trong một năm của các nhóm hộ 80

4.26 Kết quả chăn nuôi gà ñồi trong một năm của các hộ ñiều tra 81

4.27 Một số chỉ tiêu hiệu quả của chăn nuôi gà ñồi trong 1 năm 82

4.28 Thông tin chung về chủ hộ ñược ñiều tra 84

4.29 Tình hình lao ñộng của các hộ ñược ñiều tra 86

4.30 Tình hình sử dụng ñất ñai của các hộ ñiều tra 86


4.31 Các tổ chức tín dụng ở huyện Yên Thế 88


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
1

PHẦN I. MỞ ðẦU

1.1. Sự cần thiết của ñề tài nghiên cứu
Chăn nuôi gia cầm là ngành có truyền thống lâu ñời trong nhân dân ta.
Trước ñây, hầu hết mọi người dân nuôi gia cầm với mục ñích tự cải thiện bữa
ăn gia ñình. Vốn ít, dễ nuôi, thích hợp với nhiều vùng khí hậu, gia cầm là
nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, ñược nhiều người ưa thích, ñặc
biệt ở các thành thị nhu cầu cung cấp thịt trứng với số lượng lớn, trải ñều
quanh năm. Ngày nay, chăn nuôi gia cầm ñã và ñang phát triển thành chăn
nuôi hàng hóa, phương thức chăn nuôi ña dạng, quy mô ngày càng lớn.
Trong xu thế nền kinh tế Việt Nam ñang chuyển nhanh sang nền kinh
tế thị trường và hội nhập ngày càng sâu vào nền kinh tế thế giới, cùng với các
ngành kinh tế khác, nhờ áp dụng các biện pháp khoa học, tiến bộ kỹ thuật
mới, ñẩy mạnh chăn nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa, ngành chăn nuôi ñã
và ñang trở thành ngành sản xuất chính của nước ta. Chăn nuôi ñược coi là
ngành sản xuất mang lại nguồn thu chính cho nông dân, giúp họ nâng cao ñời
sống, xóa ñói giảm nghèo và vươn lên làm giàu. Do ñó nhiệm vụ quan trọng
của các nhà quản lý, các cơ sơ sản xuất, người chăn nuôi là phải nắm bắt ñược
nhu cầu từ thị trường từ ñó có ñịnh hướng, lựa chọn qui mô, sản xuất chăn
nuôi ra sản phẩm phù hợp với thị trường trong từng khoảng thời gian, không
gian nhất ñịnh.
Yên Thế là một huyện miền núi của tỉnh Bắc Giang, cơ sở vật chất kĩ
thuật và tình hinh kinh tế xã hội còn nhiều khó khăn, sản xuất nông nghiệp
còn manh mún, hiệu quả thấp, nhưng do biết khai thác và phát huy lợi thế so

sánh, thế mạnh về ñất ñai ña dạng, nguồn lao ñộng dồi dào và khả năng phát
triển chăn nuôi gà, cũng như cây lương thực và các loại cây ăn quả, cây màu,
cây công nghiệp có giá trị, nhất là từ khi xây dựng và triển khai thực hiện
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
2

chương trình sản xuất nông nghiệp hàng hóa, Yên Thế ñã và ñang tập trung
ñẩy mạnh phát triển chăn nuôi gà ñồi gắn với xây dựng chỉ dẫn ñịa lý, nhãn
hiệu “gà ñồi Yên Thế”. Do ñó, ñến cuối năm 2012, Yên Thế ñã có trên 4 triệu
con gà, là huyện có quy mô tổng ñàn gà lớn nhất miền bắc, với hơn 2.000 hộ
chăn nuôi gà với quy mô từ 1.000 – 1.500 con/lứa và từ 2 – 5 lứa/năm. Chăn
nuôi gà ñồi là hình thức chăn nuôi mang tính ñặc thù ở Yên Thế, ñã và ñang là
nguồn sinh kế của nhiều hộ nông dân. Chăn nuôi gà ñồi không những góp phần
xóa ñòi giảm nghèo mà còn làm cho Yên Thế trở thành vùng chăn nuôi gà theo
quy mô lớn, mang ñặc ñiểm của sản xuất hàng hóa.
Tuy nhiên, trong bối cảnh ngành chăn nuôi nói chung, chăn nuôi gà nói
riêng, người chăn nuôi gà ở Yên Thế cũng như ở nhiều ñịa phương khác ñã và
ñang phải ñối mặt với nhiều khó khăn, rủi ro, thách thức, chịu ảnh hưởng tiêu
cực và không nhỏ của tình hình biến ñộng về kinh tế- xã hội; thời tiết khí hậu
nắng nóng khô hạn vào mùa hè, rét ñậm rét hại vào mùa ñông; dịch bệnh
bùng phát và luôn có nguy cơ bùng phát ở nhiều nơi; giá cả nguyên liệu và
thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y tăng cao, chi phí sản xuất chăn nuôi gia tăng
trong khi giá sản phẩm chăn nuôi thấp và không ổn ñịnh, khó cạnh tranh, việc
tiêu thụ sản phẩm vẫn theo phương thức tự phát, mạnh ai nấy làm, tính liên
kết yếu nên hiệu quả thấp, không ít hộ chăn nuôi bị thiệt hại nặng nề về kinh
tế và ảnh hưởng không nhỏ ñến môi trường sinh thái. ðặc biệt là chăn nuôi
nhỏ lẻ, chuyển dịch cơ cấu và ñổi mới phương thức chăn nuôi chậm; việc
nhập khẩu thịt gia súc, gia cầm, nhập lậu gà và trứng tràn lan nên vấn ñề an
toàn vệ sinh thực phẩm trong chăn nuôi chưa ñược kiểm soát chặt chẽ, trở
ngại cho phòng chống dịch bệnh và vệ sinh an toàn thực phẩm, ñặc biệt là

trong quá trình hội nhập, thị trường nông sản ña dạng tạo ra nhiều sự cạnh
tranh và khó tiêu thụ ñã và ñang gây tâm lý bất ổn, ảnh hưởng tiêu cực cho
người chăn nuôi nói chung, cho hộ chăn nuôi gà ñồi ở Yên Thế nói riêng.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
3

Cho ñến nay chưa có nhiều nghiên cứu kinh tế- xã hội, nhất là các
nghiên cứu về giải pháp ñể nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ñồi. Vấn
ñề ñặt ra là làm thế nào ñể nâng cao hiệu quả kinh tế, nâng cao thu nhập cho
người nông dân luôn là mối qua tâm của cấp ủy chính quyền các cấp, các
ngành và người chăn nuôi gà ở Yên Thế. ðâu là cơ sở lý luận và thực tiễn về
nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ñồi? Thực trạng giải pháp nâng cao
hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ñồi ở Yên Thế như thế nào? Giải pháp nào ñể
nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ñồi ở Yên Thế? Việc nghiên cứu,
phân tích, ñánh giá thực trạng, chỉ rõ những yếu tố tác ñộng, ảnh hưởng, ñồng
thời ñề xuất ñược các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ñồi ở
Yên Thế là rất cần thiết và hết sức cấp bách. Chính vì vậy, tôi lựa chọn và
thực hiện ñề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ñồi ở
huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng giải pháp phát triển chăn nuôi gà ñồi ở
huyện Yên Thế trong thời gian qua, ñề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm
nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ñồi ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa một số vấn ñề lý luận và thực tiễn về giải pháp
nâng cao hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi gà ñồi.
Phân tích, ñánh giá thực trạng, chỉ ra những yếu tố ảnh hưởng tới hiệu
quả kinh tế chăn nuôi gà ñồi ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
ðề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế chăn

nuôi gà ñồi ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang trong thời gian tiếp theo.
1.3. ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của luận văn là thực trạng thực hiện các giải
pháp nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ñồi và các yêu tố ảnh hưởng ñến
các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ñồi ở huyện Yên Thế
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
4

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
a. Phạm vi nội dung
ðề tài tập trung nghiên cứu những vấn ñề lý luận và thực tiễn về thực
hiện giải pháp nâng cao HQKT chăn nuôi gà ñồi trên ñịa bàn huyện (Giới hạn
là tập trung vào các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi gà
thịt, gà thương phẩm), về qui mô, phương thức, kỹ thuật, cách thức tổ chức
chăn nuôi… của các hộ chăn nuôi; công tác quản lý, chỉ ñạo, xây dựng và ban
hành cơ chế hỗ trợ, … trong chăn nuôi gà ñồi của các cấp, các ngành ở huyện
Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
b. Phạm vi không gian
ðề tài nghiên cứu trên ñịa bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang. Tập
trung nghiên cứu ở 3 xã Tam Tiến, Tiến Thắng, ðồng Tâm.
c. Phạm vi thời gian
ðề tài tiến hành ñiều tra nghiên cứu thực trạng vấn ñề chăn nuôi gà ñồi
ở huyện Yên Thế, tỉnh bắc Giang trong 3 năm từ năm 2010 ñến năm 2012, từ
ñó ñưa ra những ñịnh hướng, giải pháp cho những năm tiếp theo.
Số liệu sơ cấp ñược thu thập qua các hộ chăn nuôi gà, các cơ quan, ñơn
vị chức năng liên quan thuộc huyện trong các năm từ 2010 - 2012.
Thời gian thực hiện ñề tài: Từ tháng 4/2012 ñến tháng 8/2013.
1.3.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng chăn nuôi gà ñồi ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang ra sao?

- Yếu tố nào ảnh hưởng tới việc thực hiện giải pháp nâng cao hiệu quả
kinh tế chăn nuôi gà ñồi ở Yên Thế?
- Giải pháp nào ñể nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ñồi ở Yên
Thế trong thời gian tới?
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
5

PHẦN II. MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ
TRONG CHĂN NUÔI GÀ ðỒI

2.1 Cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả kinh tế và giải pháp nâng cao hiệu
quả kinh tế chăn nuôi gà ñồi
2.1.1 Một số lý luận về hiệu quả kinh tế, nâng cao hiệu quả kinh tế
2.1.1.1 Một số lý luận về hiệu quả kinh tế
Trong mọi nền kinh tế, nhất là kinh tế thị trường, hiệu quả kinh tế
(HQKT) là mối quan tâm hàng ñầu của các nhà sản xuất, nhà kinh doanh, nhà
quản lý và cũng là mối quan tâm chung của toàn xã hội. Trong một nền sản
xuất xã hội, với một lượng nguồn lực nhất ñịnh, sản xuất cái gì? Sản xuất cho
ai? Sản xuất như thế nào? tạo ra khối lượng sản phẩm lớn với chi phí tài
nguyên, nguồn lực, lao ñộng thấp nhất ñể có hiệu quả kinh tế là mục tiêu của
các nhà sản xuất và các nhà quản lý. Và người ta thường ñề cập ñến "sản xuất
có hiệu quả", "sản xuất không hiệu quả", "sản xuất kém hiệu quả". Vậy hiệu
quả kinh tế là gi?
Hiệu quả kinh tế (HQKT) là một phạm trù phản ánh chất lượng của các
hoạt ñộng kinh tế. Theo ngành thống kê ñịnh nghĩa thì HQKT là một phạm trù
kinh tế, biểu hiện của sự tập trung phát triển theo chiều sâu, phản ánh trình ñộ
khai thác các nguồn lực và sự chi phí các nguồn lực trong quá trình sản xuất.
Nâng cao hiệu quả kinh tế là một tất yếu của mọi nền sản xuất xã hội, yêu cầu
của công tác quản lý kinh tế buộc phải nâng cao chất lượng các hoạt ñộng

kinh tế làm xuất hiện phạm trù HQKT. Nền kinh tế của mỗi quốc gia ñều phát
triển theo hai chiều: chiều rộng và chiều sâu, phát triển theo chiều rộng là huy
ñộng mọi nguồn lực vào sản xuất, tăng ñầu tư chi phí vật chất, lao ñộng, kỹ
thuật, mở mang thêm nhiều ngành nghề, xây dựng thêm nhiều nhà máy, xí
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
6

nghiệp. Phát triển theo chiều sâu là ñẩy mạnh việc áp dụng các tiến bộ khoa
học kỹ thuật và công nghệ sản xuất, tiến hành hiện ñại hoá, tăng cường
chuyên môn hoá và hợp tác hoá, nâng cao trình ñộ sử dụng các nguồn lực, chú
trọng chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Phát triển theo chiều sâu là nhằm nâng
cao HQKT. HQKT là tiêu chuẩn cao nhất của mọi sự lựa chọn kinh tế của các
tổ chức kinh tế trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
HQKT là một chỉ tiêu tổng hợp nhất về chất lượng của hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh, nội dung là so sánh kết quả ñạt ñược với chi phí ñã bỏ ra ñể ñạt
ñược kết quả ñó. HQKT còn là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các
hoạt ñộng kinh tế, nâng cao chất lượng hoạt ñộng kinh tế tức là tăng cường trình
ñộ tận dụng các nguồn lực sẵn có trong hoạt ñộng kinh tế. ðây là ñòi hỏi khách
quan của mọi nền sản xuất xã hội vì mục tiêu của sản xuất xã hội là phát triển
kinh tế xã hội, nhằm ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất, tinh thần của
toàn xã hội với nguồn lực có giới hạn, nâng cao chất lượng của hoạt ñộng Kinh
tế - Chính trị - Xã hội.
Tổng quát về HQKT là so sánh kết quả ñạt ñược với chi phí ñã bỏ ra ñể
ñạt ñược kết quả ñó. Tuy nhiên khái niệm HQKT của các nhà kinh tế ở nhiều
nước và nhiều lĩnh vực có quan ñiểm nhìn nhận rất khác nhau. Ở ñây chúng tôi
chỉ ñưa ra một số quan ñiểm sau:
- Quan ñiểm 1: Xem xét HQKT trong trạng thái tĩnh.
HQKT ñược xác ñịnh bởi tỷ số giữa các kết quả ñạt ñược và chi phí bỏ ra
ñể ñạt ñược kết quả ñó, bao gồm cảc nhân tài và vật lực. Công thức:


H =
C
Q

Trong ñó: - H: HQKT
- Q: Kết quả ñạt ñược
- C: Chi phí bỏ ra
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
7

Theo Culicop, HQKT là kết quả của một nền sản xuất nhất ñịnh, tức là
ñem so sánh hiệu quả với chi phí bỏ ra ñể ñạt ñược kết quả ñó. Ta lấy tổng giá trị
sản phẩm chia cho vốn sản xuất ta ñược hiệu suất vốn; tổng giá trị sản phẩm chia
cho vật tư ñược hiệu suất vật tư …
- Quan ñiểm 2: Xem xét HQKT trong trạng thái ñộng, tức là phần biến
ñộng giữa chi phí và kết quả của hoạt ñộng sản xuất kinh doanh.
Theo quan ñiểm này, HQKT biểu hiện tỷ lệ phần tăng thêm của chi phí và
phần tăng thêm của kết quả ñạt ñược khi chi phí tăng hoặc là tỷ lệ của kết quả bổ
sung do chi phí bổ sung tăng thêm. Công thức:
H =
C
Q



Trong ñó: - H: HQKT
-
Q

: Phần tăng thêm của kết quả sản xuất

-
C

: Phần tăng thêm của chi phí sản xuất
ðây là cách ñánh giá có ưu thế khi xem xét HQKT của ñầu tư theo
chiều sâu hoặc trong vấn ñề áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, tức là
nghiên cứu hiệu quả của phần chi phí ñầu tư tăng thêm. Hạn chế của nó là
không xem xét ñến HQKT của tổng chi phí ñã bỏ ra. Trong ñề tài này sẽ áp
dụng cách ñánh giá này.
Như vậy, HQKT cần phải ñược xem xét một cách toàn diện, trên quan
ñiểm toàn diện. Có quan ñiểm cho rằng: Xem xét HQKT là không thể loại bỏ
mục tiêu về lợi ích xã hội, giữ gìn và bảo vệ môi trường, nâng cao trình ñộ Văn
hoá – Xã hội của cộng ñồng. ðây là quan ñiểm rất ñúng ñắn, phù hợp với xu thế
phát triển kinh tế trên Thế giới và ở Việt Nam hiện nay.
Cùng với một số quan ñiểm của các tác giả Phạm Vân ðình, ðỗ Kim
Chung, Trần Văn ðức, Quyền ðình Hà,… ñã phân biệt 3 khái niệm cơ bản về
HQKT, hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ các nguồn lực, chỉ khi nào ñảm
bảo cùng ñạt ñược hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ thì mới ñạt ñược
hiệu quả kinh tế.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
8

+ Hiệu quả kỹ thuật: Là ñơn vị số lượng sản phẩm có thể ñạt ñược trên
một ñơn vị chi phí ñầu vào hay nguồn lực sản xuất trong những ñiều kiện cụ thể
về kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào nông nghiệp. Hiệu quả kỹ thuật ñược áp
dụng phổ biến trong Kinh tế Vĩ mô ñể xem xét việc sử dụng nguồn lực cụ thể, nó
chỉ ra rằng nếu một ñơn vị nguồn lực ñược ñưa vào sản xuất ñem lại bao nhiêu
ñơn vị sản phẩm. Hiệu quả kỹ thuật phụ thuộc nhiều vào bản chất kỹ thuật và
công nghệ áp dụng vào trong sản xuất nông nghiệp, kỹ năng của người nông
dân, môi trường kinh tế xã hội mà trong ñó kỹ thuật ñược áp dụng.

+ Hiệu quả phân bổ: Chỉ tiêu trong các yếu tố giá sản phẩm, giá ñầu vào
ñược tính ñể phản ánh giá trị thu thêm trên một ñồng chi phí thêm về ñầu vào
hay nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính ñến
các yếu tố về giá của ñầu vào và giá của ñầu ra.
+ Hiệu quả kinh tế: Là phạm trù kinh tế mà trong ñó quá trình sản xuất ñạt
ñược cả hai hiệu quả là hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. ðiều này có nghĩa
là cả hai yếu tố là giá trị và hiện vật ñều ñược tính ñến khi xem xét nguồn lực
trong sản xuất nông nghiệp.
Ở nước ta, phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị
trường có sự ñiều tiết vĩ mô của Nhà nước, hoạt ñộng kinh tế của mỗi doanh
nghiệp, mỗi cơ sở sản xuất không chỉ nhằm tăng hiệu quả và các lợi ích kinh tế
của mình mà còn phải phù hợp với yêu cầu của xã hội, ñảm bảo các lợi ích
chung với các ñịnh hướng, chuẩn mực ñược Nhà nước thực hiện ñiều chỉnh.
Xét trong phạm vi góc ñộ của ngành sản xuất nông nghiệp thì không chỉ
xét riêng về HQKT của sản xuất mà còn phải ñánh giá quá trình sản xuất ñó có
ñảm bảo tính ổn ñịnh bền vững của hệ sinh thái nông nghiệp hay không và yếu
tố môi trường khi ñó ra sao? Khi so sánh HQKT giữa các cơ sở sản xuất không
nên chỉ tập trung vào các chỉ tiêu chỉ số giữa kết quả sản xuất và chi phí hoặc vật
tư, lao ñộng mà còn phải thống nhất về thời ñiểm hoặc thống nhất về không gian.
Trong nền kinh tế nhiều thành phần phát triển theo cơ chế thị trường ñang
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
9

khuyến khích mọi ngành, mọi lĩnh vực sản xuất tham gia sản xuất kinh doanh ñể
tìm kiếm cơ hội với yêu cầu mục ñích khác nhau nhưng mục ñích cuối cùng là
tìm kiếm lợi nhuận. Nhưng làm thế nào ñể có hiệu quả kinh tế cao nhất, là sự kết
hợp các yếu tố ñầu vào và các yếu tố ñầu ra trong ñiều kiện sản xuất, nguồn lực
nhất ñịnh. Ngoài ra còn phụ thuộc vào mục ñích yêu cầu khoa học kỹ thuật và
việc áp dụng vào trong sản xuất, vốn, chính sách… quy luật khan hiếm nguồn
lực trong khi ñó nhu cầu của xã hội về hàng hoá, dịch vụ ngày càng tăng và trở

nên ña dạng hơn, có như vậy mới nâng cao ñược HQKT.
Bản chất của HQKT xuất phát từ mục ñích của sản xuất và phát triển kinh
tế xã hội là thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng về vật chất, tinh thần của mọi cá
nhân, tổ chức trong xã hội. Muốn như vậy thì quá trình sản xuất phải phát triển
không ngừng cả về chiều sâu và chiều rộng như: Vốn, kỹ thuật, tổ chức sản xuất
sao cho phù hợp nhất ñể không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế của quá trình
sản xuất. Vì bất kỳ quá trình sản xuất nào ñều liên quan ñến hai yếu tố cơ bản ñó
là kết quả thu ñược và phi phí bỏ ra ñể tiến hành sản xuất. Mối liên hệ này là nội
dung cơ bản ñể phản ánh HQKT sản xuất, nhưng ñể làm rõ ñược bản chất của
HQKT cần phải phân ñịnh sự khác nhau về mối liên hệ giữa kết quả và hiệu quả.
- Kết quả là một ñại lượng vật chất phản ánh về quy mô số lượng của
sản xuất.
- Hiệu quả là ñại lượng ñể xem xét kết quả ñạt ñược tạo ra như thế nào,
nguồn chi phí vật chất bỏ ra bao nhiêu ñể ñạt ñược kết quả ñó.
Như vậy, hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ngoài mục ñích, yêu cầu ñặt ra
ñều quan tâm ñến HQKT nó có vai trò trong việc ñánh giá, so sánh, phân tích
kinh tế nhằm tìm ta giải pháp có lợi nhất cho sản xuất.
Tiêu chuẩn ñánh giá HQKT chỉ là tương ñối không cố ñịnh ñược. ðể ñịnh
ra tiêu chuẩn ñánh giá HQKT ñối với các hoạt ñộng kinh tế là vấn ñề phức tạp vì
HQKT là một phạm trù kinh tế xã hội. Việc ñánh giá HQKT cần phải có thời
gian, không gian, trình ñộ phát triển kinh tế xã hội. ða số các nhà kinh tế cho
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
10

rằng: Tiêu chuẩn cơ bản, tổng quát khi ñánh giá HQKT là mức ñộ ñáp ứng nhu
cầu xã hội và sự tiết kiệm lớn nhất về chi phí, nguồn lực, tài nguyên…
Tiêu chuẩn HQKT là các quan ñiểm, các nguyên tắc ñánh giá HQKT
trong những ñiều kiện cụ thể và ở một giai ñoạn nhất ñịnh. Việc nâng cao HQKT
là mục tiêu chung, chủ yếu và xuyên suốt mọi quá trình sản xuất xã hội, do ñó ñể
xác ñịnh HQKT ở mỗi thời kì phát triển kinh tế xã hội khác nhau là khác nhau và

tuỳ thuộc vào nội dung HQKT mà có tiêu chuẩn ñánh giá hiệu quả ñối với toàn
xã hội, ñó là sự thoả mãn về nhu cầu vật chất của con người trong ñiều kiện sản
xuất nhât ñịnh. ðối với doanh nghiệp tiêu chuẩn là tiết kiệm về chi phí nhưng
phải ñảm bảo về số lượng, chất lượng sản phẩm, hay nói cách khác là tối ña hoá
lợi nhuận trên chi phí bỏ ra hoặc trên một ñơn vị sản phẩm.
2.1.1.2 Một số lý luận về nâng cao hiệu quả kinh tế
Bất kỳ một quốc gia nào, một ngành nào hay một ñơn vị sản xuất kinh
doanh ñều mong muốn rằng với nguồn lực có hạn làm thế nào ñể tạo ra lượng
sản phẩm lớn nhất và chất lượng cao nhất nhưng có chi phí thấp nhất. Vì thế tất
cả các hoạt ñộng sản xuất ñều ñược tính toán kỹ lưỡng sao cho hiệu quả cao
nhất. Nâng cao hiệu quả kinh tế là cơ hội ñể tăng lợi nhuận, từ ñó các nhà sản
xuất tích lũy vốn và tiếp tục ñầu tư tái sản xuất mở rộng ñổi mới công nghệ tạo
ra lợi thế cạnh tranh, mở rộng thị trường…ñồng thời không ngừng nâng cao thu
nhập cho người lao ñộng. ðây chính là nguồn gốc ñể giải quyết mọi vấn ñề.
ðối với sản xuất nông nghiệp, nâng cao hiệu quả kinh tế các nguồn lực
trong ñó hiệu quả sử dụng ñất có ý nghĩa hết sức quan trọng. Muốn nâng cao
hiệu quả kinh tế các hình thức sử dụng ñất nông nghiệp thì một trong các vấn
ñề cốt lõi là phải tiết kiệm nguồn lực. Cụ thể với nguồn ñất ñai có hạn yêu cầu
ñặt ra với người sử dụng ñất là tạo ra ñược số lượng nông sản có số và chất
lượng nông sản cao nhất. Mặt khác, phải không ngừng bồi ñắp ñộ phì nhiêu
của ñất. Từ ñó sản xuất mới có cơ hội ñể tích lũy vốn tập trung vào tái sản
xuất mở rộng.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
11

Nâng cao hiệu quả kinh tế là tất yếu của sự phát triển xã hội. Tuy nhiên,
ở các ñơn vị khác nhau thì có sự quan tâm khác nhau. ðối với người sản xuất,
tăng hiệu quả chính là giúp họ tăng lợi nhuận. Ngược lại, người tiêu dùng
muốn tăng hiệu quả chính là họ ñược sử dụng hàng hóa với giá thành ngày
càng hạ và chất lượng hàng hóa ngày càng tốt hơn. Khi xã hội càng phát triển,

công nghệ ngày càng cao, việc nâng cao hiệu quả sẽ gặp nhiều thuận lợi.
Nâng cao hiệu quả sẽ làm cho cả xã hội có lợi hơn, lợi ích của người sản xuất
và người tiêu dùng ngày càng ñược nâng lên. Tuy nhiên, việc nâng cao hiệu
quả kinh tế phải ñặt trong mối quan hệ bền vững giữa HQKT với hiệu quả xã
hội và hiệu quả môi trường trước mắt và lâu dài.
2.1.2 ðặc ñiểm của việc nâng cao hiệu quả chăn nuôi gà ñồi
Trong chăn nuôi nói chung và chăn nuôi gà ñồi nói riêng, với ñiều
kiện nguồn lực có hạn, vấn ñề HQKT của các hộ chăn nuôi gà là làm sao sử
dụng các nguồn lực một cách tiết kiệm, mang lại hiệu quả cao hơn bằng các
biện pháp kỹ thuật, ứng dụng công nghệ, qui trình chăn nuôi, cách tổ chức
quản lý sản xuất…ðó chính là HQKT của hộ chăn nuôi. Nếu nói kết quả
phản ánh quy mô của cái ñược thì hiệu quả phản ánh trình ñộ tận dụng các
nguồn lực của hộ ñể tạo ra cái ñược ñó. Trong cùng một ñiều kiện chăn
nuôi hay cùng một sản phẩm ñầu ra nhưng mỗi hộ nông dân lại tạo ra những
kết quả khác nhau.
Trong chăn nuôi gà khi ñề cập tới HQKT, thông thường người ta nói
tới hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ, HQKT trong việc sử dụng các nguồn
lực ñầu vào như ñất ñai, lao ñộng, vốn…
- Hiệu quả kỹ thuật là số lượng sản phẩm có thể ñạt ñược trên một chi
phí ñầu vào hay nguồn lực sử dụng trong chu kỳ chăn nuôi với những ñiều
kiện cụ thể về kỹ thuật hay qui trình chăn nuôi ñược áp dụng. Hiệu quả kỹ
thuật thường ñược phản ánh trong mối quan hệ về hàm sản xuất, nó liên quan
tới phương tiện vật chất của sản xuất, chỉ ra rằng một ñơn vị nguồn lực dùng
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
12

vào sản xuất, ở ñây là ñược dùng vào chăn nuôi gà sẽ ñem lại bao nhiêu ñơn
vị sản phẩm hoặc tăng thêm bao nhiêu ñơn vị sản phẩm. Hiệu quả kỹ thuật
phụ thuộc vào việc lựa chọn và áp dụng tiến bộ kỹ thuật, khoa học công nghệ
trong chăn nuôi, vào kỹ năng của người chăn nuôi, vào môi trường kinh tế xã

hội mà trong ñó kỹ thuật ñược áp dụng. Hiệu quả kỹ thuật là ñiều kiện cần
cho HQKT.
- Hiệu quả phân bổ là chỉ tiêu hiệu quả trong ñó các yếu tố giá sản
phẩm và giá ñầu vào của chăn nuôi gà ñược ñưa vào tính toán, ñể phản ánh
giá trị thu ñược trên một ñơn vị chi phí thêm về ñầu vào hay nguồn lực.
Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính ñến các yếu tố
về giá của ñầu vào cả quá trình chăn nuôi và giá của ñầu ra khi bán gà.
Việc xác ñịnh hiệu quả phân bổ cũng giống như xác ñịnh các ñiều kiện về
lý thuyết biên ñể tối ña hóa lợi nhuận, nghĩa là nó ñạt tối ña khi giá trị biên
của sản phẩm bằng chi phí biên ( MR= MC) của nguồn lực ñược sử dụng
vào chăn nuôi gà.
- HQKT chăn nuôi gà ñồi cũng là phạm trù kinh tế mà trong chăn nuôi
ñạt cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Nghĩa là các yếu tố hiện vật và
giá trị ñều ñược tính ñến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực. Chỉ khi nào
chăn nuôi gà sử dụng nguồn lực ñạt cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ
thì khi ñó chăn nuôi mới ñạt HQKT.
Nâng cao HQKT chăn nuôi gà ñồi chính là quá trình phát triển nông
nghiệp hàng hóa theo hướng toàn diện và chuyên sâu. Phát triển toàn diện
nghĩa là góp phần ña dạng cây trồng và vật nuôi ở vùng sản xuất mang lại
giá trị kinh tế cao, phát triển theo hướng chuyên sâu nghĩa là nâng cao hiệu
quả chăn nuôi gà ñồi kết hợp với phát triển TTCN, công nghiệp chế biến ở
ñịa phương.
Nâng cao HQKT chăn nuôi gà ñồi chính là quá trình nâng cao hiệu quả
kĩ thuật và nâng cao hiệu quả phân bổ. Tức là sử dụng hợp lý các ñầu vào kĩ
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
13

thuật kết hợp mở rộng quy mô chăn nuôi, tính toán thu chi ñể ñạt lợi nhuận
cao nhất.
Nâng cao HQKT chăn nuôi gà ñồi chính là quá trình chuyển từ chăn

nuôi truyền thống sang chăn nuôi bán công nghiệp.
Chăn nuôi gà ñồi khác với chăn nuôi gà nhốt chuồng ở chỗ: chăn nuôi
gà ñồi ñược chăn thả ở môi trường tự nhiên trên diện tích lớn, ñược che chắn
bởi tán cây, ñược chăn thả theo qui trình kỹ thuật và chăm sóc thú y ñầy ñủ
chặt chẽ. Còn gà nhốt chuồng, nuôi công nghiệp cũng ñược chăn thả và chăm
sóc thú y theo qui trình kỹ thuật nhưng là ñược chăn nuôi trong một không
gian trật hẹp, không ñược vận ñộng tự nhiên nên tuy có năng suất và trong
lượng có cao hơn chăn thả ñồi, thả vườn nhưng chất lượng thịt thấp hơn,
người tiêu dùng không thích và giá thấp hơn gà thả ñồi, thả vườn. ðối với
nuôi truyền thống chăn thả tự nhiên, gà tự kiếm ăn, không yêu cầu qui trình
căn thả và chăm sóc thú y chặt chẽ, tuy chất lượng thịt cao, thơm ngon cho
giá bán cao hơn 2 loại kia, nhưng năng suất sản lượng thấp, tỷ lệ chết và hao
hụt cao không ñáp ứng ñược yêu cầu của phát triển và sản xuất hàng hóa. Về
mặt kỹ thuật chăn nuôi 3 phương thức này khác nhau. Về kết quả và hiệu quả
cũng khác nhau, chăn nuôi công nghiệp, nuôi nhốt cho năng xuất, sản lượng
cao nhưng ít ñược người tiêu dùng ưa thích, giá bán thấp; chăn nuôi truyền
thống chất lượng gà cao, ñược giá nhưng năng suất và sản lượng thấp, không
ñáp ứng ñược nhu cầu thị trường. Chăn nuôi gà ñồi (thả ñồi, thả vườn) là chăn
nuôi bán công nghiệp, theo qui trình kỹ thuật và chăm sóc thú y chặt chẽ, ñảm
bảo vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm lại cho năng suất, sản lượng, chất
lượng và giá bán cao, ñược người tiêu dùng ưa chuộng, ñáp ứng ñược mục
tiêu, nâng cao HQKT, tăng thu nhập cho người chăn nuôi cũng như xu thế sản
xuất hàng hóa.
Như vậy, nâng cao HQKT chăn nuôi gà ñồi ñòi hỏi sự ñầu tư hơn nữa
các yếu tố như vốn, lao ñộng, khoa học kĩ thuật và thực hiện nghiêm túc qui
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
14

trình chăn nuôi, chăm sóc thú y. Mặt khác, nâng cao HQKT chăn nuôi gà ñồi
cũng ñòi hỏi sự tham gia của các cấp chính quyền, các tổ chức kinh tế và sự

cố gắng trong sản xuất của hộ chăn nuôi.
2.1.3 Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ñồi
Bất kỳ một quốc gia nào hay một chủ thể kinh tế nào khi tiến hành hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh ñều mong muốn với nguồn lực có hạn có thể tạo ra
ñược lượng sản phẩm nhiều nhất, với giá trị và chất lượng cao nhất ñể từ ñó
thu ñược lợi nhuận lớn nhất. Nâng cao HQKT là cơ hội ñể tăng ñược lợi
nhuận, từ ñó làm cơ sở ñể nhà sản xuất tích lũy vốn và tiếp tục ñầu tư tái sản
xuất mở rộng, cải thiện thu nhập cho chính mình và người lao ñộng.
Nâng cao HQKT là qúa trình tất yếu của sự phát triển xã hội. ðối với
chủ thể kinh tế, tăng hiệu quả chính là tăng lợi nhuận, ñối với người tiêu dùng
tăng hiệu quả là khi họ nâng cao ñược ñộ thỏa dụng khi sử dụng sản phẩm
hàng hóa dịch vụ. Như vậy nâng cao HQKT sẽ làm cho cả xã hội có lợi, bởi lẽ
lợi ích của người sản xuất và người tiêu dùng ñều ñược nâng lên.
Trong chăn nuôi gà ñồi khi ñề cập tới HQKT, thông thường là người ta
nói tới HQKT về việc sử dụng các nguồn lực ñầu vào như ñất ñai, lao ñộng,
vốn…tuy có nhiều quan ñiểm khác nhau về HQKT nhưng ñều thống nhất là
người chăn nuôi muốn thu ñược lợi nhuận, có lãi thì phải bỏ ra những chi phí
nhất ñịnh như nhân lực, vốn, so sánh kết quả ñạt ñược với chi phí bỏ ra sẽ rõ
HQKT, chênh lệch càng lớn thì hiệu quả càng cao. Vì vậy nâng cao HQKT
chăn nuôi gà ñồi có vai trò hết sức quan trọng:
Nâng cao HQKT chăn nuôi gà ñồi sẽ kích thích người chăn nuôi mở
rộng sản xuất, dẫn tới tăng thêm nguồn thực phẩm chất lượng tốt cho thị
trường ñồng thời sẽ mở rộng thị trường tiêu thụ cho sản phẩm, giúp phát triển
công nghiệp chế biến hàng nông sản phát triển.
Nâng cao HQKT chăn nuôi gà ñồi góp phần sử dụng hiệu quả các yếu
tố ñầu vào cho sản xuất như vốn, lao ñộng, ñất ñai.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
15

Nâng cao HQKT chăn nuôi gà ñồi hay gà thả vườn, nếu ñược thực hiện

tốt sẽ giảm thiểu ñược dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, góp phần bảo vệ và
làm giàu môi trường sinh thái và cảnh quan, giúp khai thác tối ña tiềm năng
phát triển của ñịa phương.
Nâng cao HQKT chăn nuôi gà ñồi giúp tạo việc làm và làm tăng thu nhập
cho nhiều dân cư nông thôn, giúp xoá ñói giảm nghèo, như vậy sẽ hạn chế việc
di dân tự phát từ nông thôn ra thành thị, ñảm bảo ổn ñịnh chính trị xã hội.
Nâng cao HQKT chăn nuôi gà ñồi tạo ñiều kiện nâng cao mức sống
của người dân nông thôn, ñây là ñiều kiện phát triển kinh tế, văn hóa, giáo
dục, y tế ở nông thôn tạo biến ñổi sâu sắc ñời sống kinh tế, xã hội ở nông
thôn. Góp phần xây dựng nông thôn mới, thực hiện quá trình công nghiệp hóa
hiện ñại hóa nông nghiệp nông thôn, là ñiều kiện tiền ñề ñể phát triển kinh tế -
xã hội - chính trị, tạo sức mạnh tổng hợp ñể phát triển ñất nước trong thời kì
hội nhập kinh tế quốc tế.
Nâng cao HQKT chăn nuôi gà ñôi còn thể hiện ñược khả năng lãnh ñạo
và sự quan tâm của ðảng và Nhà nước ta tới nhân dân nói chung và người
dân nông thôn nói riêng.
Tóm lại, nâng cao HQKT trong chăn nuôi nói chung, chăn nuôi gà
ñồi nói riêng có ý nghĩa rất quan trọng trong xu thế phát triển. Nó giúp
cho nghành chăn nuôi phát triển ổn ñịnh bền vững, tiết kiệm ñược các
nguồn lực, giảm thiểu ô nhiễm môi trường…là hướng ñi tất yếu của ngành
chăn nuôi nói chung, ñược nhiều ñịa phương và hộ chăn nuôi gà hiện nay
nói riêng ñang lựa chọn.
2.1.4 Nội dung nghiên cứu về giải pháp nâng cao HQKT chăn nuôi gà ñồi
2.1.4.1 Tình hình thực hiện các giải pháp nâng cao HQKT chăn nuôi gà ñồi
Nghề chăn nuôi gà từ lâu ñã ñược gắn liền với cuộc sống của bà con
nông dân và cũng không ít bà con cũng thoát nghèo nhờ nó, nhưng ñể hiệu
quả và thành công hơn, ñòi hỏi phải có những giải pháp mới phù hợp với

×