Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

BỘ ĐỀ THI OLYMPIC QUỐC TẾ MÔN SINH HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 120 trang )

PHẦN A
SINH HỌC TẾ BÀO (13 ĐIỂM)
1. (1 point) (1 ĐIỂM) “Nguyên lý trung tâm” do Francis Crick đưa ra đã thay
đổi theo thời gian. Sơ đồ nào dưới đây phản ánh đúng những hiểu biết
hiện nay của chúng ta về sự sao chép vật chất di truyền ở các sinh vật
khác nhau và “dòng thông tin di truyền” có ở các hệ thống sinh học?
1
2. (1 point (1 ĐIỂM) Trong một thí nghiệm, người ta tiêm tĩnh mạch
chuột dung dịch đường glucose đánh dấu phóng xạ bằng [
14
C]. Các
phân tử trong cơ thể được tìm thấy mang đồng vị phóng xạ [
14
C] gồm
có:
a.
các axit amin thiết yếu và protein
b. .
các lipit và tất cả các loại vitamin
c. .
các loại protein và các lipit
d. .
các loại protein và tất cả các vitramin
2
3. (1 point). (1 ĐIỂM) Sơ đồ dưới đây minh họa chiều hướng hoạt động của
F
1
F
o
-ATPase cùng với chiều vận chuyển H+ và tổng hợp/phân giải ATP
Trong các sơ đồ trên,


a. . Chỉ có sơ đồ I đúng
b. . Chỉ có sơ đồ II đúng
c. . Chỉ có sơ đồ III đúng
d. . Cả hai sơ đồ I và III đúng
4. (1 point)
(1 ĐIỂM) Một mẫu ADN chứa 60% purin. Nguồn gốc của mẫu ADN này
nhiều khả năng hơn cả là từ
3
Môi trường axit
Môi trường kiềm
Môi trường axit
Môi trường kiềm
Môi trường axit
Môi trường kiềm
a. .
Một tế bào sinh vật nhân thật
b. .
Một tế bào vi khuẩn
c. .
Một thực khuẩn thể có ADN sợi kép
d.
Một thực khuẩn thể có ADN mạch đown
5. (1 point)
(1 ĐIỂM) Giai đoạn phân bào được vẽ dưới đây biểu diễn:
a. Meiotic metaphase I with n = 4 Kì giữa giảm phân I với n = 4
b. Meiotic metaphase II with n = 4 Kì giữa giảm phân II với n = 4
c. Meiotic metaphase II with n = 8 Kì giữa giảm phân II với n = 8
d. Meiotic metaphase I with n = 2 Kì giữa giảm phân I với n = 2
6. (1 point)
(1 ĐIỂM) PCR là kỹ thuật khuếch đại hay nhân dòng các phân đoạn ADN.

Giả sử em có một đoạn ADN sợi kép và cặp mồi xuôi và ngược phù hợp
như hình dưới đây, hãy cho biết số chu kỳ tổi thiểu mà em cần có để thu
được ít nhất một bản sao mong muốn của đúng phân đoạn PQ dạng sợi
kép không có đầu thừa (đầu tù) sẽ là:
4
a. 1
b. 3
c. 4
d. 40
7. (1 point) (1 ĐIỂM) Cặp mồi nào dưới đây là cặp mồi PCR đúng để nhân
đoạn gen có trình tự hai đầu như sau:
5’-GCGTTGACGGTATCAAAACGTTAT… …TTTACCTGGTGGGCTGTTCTAATC-3’
a. 5’-GCGTTGACGGTATCA-3’ and/và 5’-TGGGCTGTTCTAATC-3’
b. 5’-CGCAACTGCCATAGT-3’ and/và 5’-TGGGCTGTTCTAATC-3’
c. 5’-GCGTTGACGGTATCA-3’ and/và 5’-GATTAGAACAGCCCA-3’
d. 5’-TGATACCGTCAACGC-3’ and/và 5’-GATTAGAACAGCCCA-3’
8. (1 point)
(1 ĐIỂM) Nếu bổ sung riêng rẽ nồng độ phân tử bằng nhau của urê,
êthyl urê và dimêthyl urê vào dịch huyền phù tế bào hồng cầu (RBC).
Mối quan hệ về tốcc độ khuếch tán tương đối của mỗi loại phân tử sau
vào dịch tế bào RBC sẽ là:

a. 1 > 2 > 3
b. 1 > 2 = 3
c. 3 > 2 > 1
5
P
Q
5


3

3

5

Urê
Êthyl urê
Dimêthyl urê
d. 3 = 2 > 1
9. (1 point)
(1 ĐIỂM) Một vùng ADN sợi kép được vẽ ở hình dưới; các gạch nối
ngang là các đoạn trình tự có chiều dài không xác định:
Xảy ra đảo đoạn với đoạn ADN nằm trong khung vuông. Hinh nào
dưới đây vẽ đúng về đoạn ADN sau khi xảy ra đảo đoạn?
6
(1 point)
(1 ĐIỂM) Một bệnh di truyền hiếm gặp có triệu chứng suy giảm miễn
dịch, chậm lớn, chậm trưởng thành và có đầu nhỏ. Giả sử em tách chiết
được ADN từ một bệnh nhân có các triệu chứng nêu trên và tìm thấy
các mạch ADN dài đầy đủ và các đoạn rất ngắn hầu như luôn có tổng
khối lượng tương đương. Bệnh nhân này có nhiều khả năng là do sai
hỏng về loại enzym nào dưới đây?
a. DNA ligase ADN ligaza
b. Topoisomerase Topoisomeraza
c. DNA polymerase ADN polymeraza
d. Helicase Helicaza
10.(1 point)
(1 ĐIỂM) Một nhà khoa học nhận định rằng một loài lên men lactic đồng
hình sinh trưởng trong môi trường kị khí có nguồn cácbon duy nhất là

glycerol-3-photphat sẽ chủ yếu sử dụng con đường chuyển hóa sau:
Tuy vậy, cộng đồng khoa học phản đối nhận định này, bởi vì:
a. . số phân tử ATP hình thành không đủ cho sự phát triển.
b. . theo con đường này, số phân tử NAD
+
bị khử không tương ứng với số
phân tử NADH bị ôxi hóa.
7
(Axit lactic)
c. . nguồn cacbon ở đây không được khử giống glucose, vì vậy nó không
thể giúp sinh vật tăng trưởng.
d. . số điện tích âm trên axit lactic (sản phẩm tạo ra) không bằng số điện
tích âm trên phân tử glycerol-3-phosphat (cơ chất bị tiêu thụ).
11. (1 point). (1 ĐIỂM) Đường cong tăng trưởng khi nuôi cấy một loại vi
khuẩn trong môi trường giàu dinh dưỡng ở 37
o
C được vẽ trên Hình A.
Cũng loại vi khuẩn này sau khi được chuyển sang nhiệt độ 45
o
C trong
vòng 30 phút, rồi chuyển trở lại về môi trường giàu dinh dưỡng ở 37
o
C,
thì đường cong sinh trưởng thu được như hình B.

Câu phát biểu nào dưới đây phù hợp nhất để giải thích về kiểu đường
cong tăng trưởng vẽ ở Hình B?
a. . Nhiệt độ cao đã giết quần thể vi khuẩn và đường cong thu được là do
môi trường nuôi cấy bị nhiễm một chủng vi khuẩn khác.
b. . Nhiệt độ cao làm tạm dừng sự sinh trưởng của các tế bào vi khuẩn ở

một giai đoạn nhất định, đồng bộ hóa các tế bào, dẫn đến việc chúng
phân bào cùng thời gian giống nhau.
c. . Nhiệt độ cao làm thay đổi thuộc tính bề mặt tế bào dẫn đến sai số
trong đo độ đục của tế bào bằng quang phổ.
d. . Độ đục tăng lên không phải là do sự tăng trưởng của vi khuẩn, mà là
do sự phân giải các tế bào chết do nhiệt gây ra.
8
Turbidity
OD
600
Độ đục
(OD
600
)
Time (hours)
Thời gian (giờ)
Time (hours)
Thời gian (giờ)
BA
12. (1 point) (1 ĐIỂM) Khả năng hấp thu một loại thuốc qua đường tiêu hóa
phụ thuộc vào một số yếu tố. Hình dưới đây là cấu trúc hóa học của
penicillin V, là một axit yếu (pKa = 2,7). Độ pH trong dạ dày là khoảng 2,0
và trong ruột là khoảng 7,5. Phần lớn thuốc này được hấp thu trong
ruột.
Câu nào dưới đây phù hợp nhất để giải thích hiện tượng nêu trên:
a. . Thuốc này có bản chất kị nước nên nó chỉ vượt qua màng ruột và dạ
dày ở mức rất thấp.Tuy vậy, do bề mặt ruột lớn, nên phần lớn thuốc
được hấp thu ở đây.
b. . Trong dạ dày, thuốc chủ yếu ở dạng không ion hóa, nên chỉ được hấp
thu ở mức thấp. Đây là lý do chủ yếu thuốc được hấp thu ở ruột.

c. . Dù dạng ion hóa của thuốc chiếm ưu thế trong ruột làm chậm sự hấp
thu thuốc. Nhưng, nhờ diện tính bề mặt ruột rất lớn nên thuốc vẫn chủ
yếu được hấp thu ở đây.
d. . Do trong dạ dày độ pH thấp và nhu động tiêu hóa nhanh, nên thuốc bị
đứt gãy hoàn toàn thành các phân đoạn nhỏ; các phân đoạn này sau đó
được hấp thu ở ruột.
9
PLANT SCIENCES (9 points)
13. (1 point) Những việc làm nào sau đây sẽ làm hại nhiều nhất tới cây Hai
lá mầm?
a. . Tách bỏ phần ruột xốp trong thân cây
b. . Tách bỏ phần vỏ bần ngoài cùng
c. . Tách bỏ phần thân từ tầng phát sinh trụ ra ngoài cùng.
d. . Tách bỏ tầng sinh bần
14. (1 point) Hình cắt ngang lá A và B dưới đây theo thứ tự thể hiện :
a. . Cây chịu hạn và cây ưa ẩm
b. . Cây chịu hạn và cây thủy sinh trên mặt nước
c. . Cây thủy sinh trên mặt nước và thủy sinh chìm trong nước
d. . Cây thủy sinh chìm trong nước và cây chịu hạn
10
A
B
15.(1 point) Một số loài cây như loài cây Sồi đỏ (Quercus rubr) có thể chịu
đựng được điều kiện khô hạn khắc nghiệt trong thời gian dài mà không
ảnh hưởng tới quang hợp. Đặc điểm thích nghi nào sau đây giúp cho
cây có khả năng đó ?
a. . Đóng khí khổng
b. . Thế nước của lá cây có giá trị âm – thế nước lớn.
c. . Các tế bào có lục lạp có màng cuộn thành bó (Giải phẫu lá Kranz)
d. . Hệ thống rễ gồm nhiều rễ nhỏ làm tăng diện tích bề mặt rễ

16.(1 point) Trong cả một ngày, mức độ đồng hóa thực (tinh) CO
2
của một
cây là 0,5 moles. Vào đêm, mức độ tiêu thụ thực O
2
là 0,12 moles. Điều
đó chứng tỏ trao đổi khí phụ thuộc vào quang hợp và hô hấp sử dụng
sinh khối (có khối lượng phân tử tương đương của 30). Năng suất thực
hoặc tiêu thụ sinh khối tính bằng gam trong Chu kỳ thời gian 12 giờ ban
ngày : 12 giờ ban đêm là bao nhiêu ?
a. 3.6 g
b. 7.8 g
c. 11.4 g
d. 15.0 g
11
C
3
C
4
0°C 25°C 40°C
1% 50% 100%
Sunlight/ Ánh sáng
Rate of photosynthesis
per unit leaf area
a.
C
3
C
4
0°C 25°C 40°C

1% 50% 100%
Sunlight Ánh sáng
Rate of photosynthesis
per unit leaf area
b.
0°C 25°C 40°C
C
3
C
4
1% 50% 100%
Sunlight/ Ánh sáng
Rate of photosynthesis
per unit leaf area
c.
C
4
C
3
0°C 25°C 40°C
1% 50% 100%
Sunlight/ Ánh sáng
Rate of photosynthesis
per unit leaf area
d.
17.(1 point) Chọn hình thể hiện đúng hiệu suất quang hợp của thực vật C
3

và C
4

. (trục tung : Tỷ lệ quang hợp / đơn vị diện tích lá).
12
18. (1 point) Lục lạp của thực vật được cho là phát triển từ tổ tiên giống
như vikhuẩn lam với hình thức sống cộng sinh. Câu nào trong số các
câu sau phù hợp với giả thuyết đó ?
I. . Lục lạp và vi khuẩn lam có diệp lục và màng thylakoi giống nhau.
II. . Vi khuẩn lam có quang hợp tạo ôxy.
III. . Lục lạp là cơ quan được thừa hưởng từ tổ tiên của chúng.
IV. . Lục lạp có DNA và Ribôxôm riêng của chúng.
V. . Lục lạp có thể nhìn thấy rõ ràng trong các tế bào nhưng không có
thể nuôi cấy tách riêng trong phòng thí nghiệm.
VI. . Gen của sinh vật tiền nhân biểu lộ rõ trong lục lạp
a. I, III, IV and V I, III, IV và V
b. I, II, IV and VI I, III, IV và V
c. I, II, III and V I, III, IV và V
d. II, IV, V and VI I, III, IV và V
19.(1 point) Bệnh nấm bột ở thực vật gây ra do một loại nấm ký sinh. Nấm
lan rộng rừ tế bào này sang tế bào khác ở xung quang thông qua các
cách sau:
13
Hypha
Conidiophore Conidia Germination
Antheridia
Ascogonia
Plasmogamy
Karyogamy
Ascus
Ascospore
Germ tube
S

R
Q
Các mức độ bội thể của cấu trúc Q, R và S theo thứ tự là :
a. 2n, n, n
b. n, n, n
c. 2n, n, 2n
d. n, n, 2n
14
20. (1 point) Một số đặc điểm của các sinh vật quang tự dưỡng được ghi
trong bảng dưới đây:
Nhóm Điểm bù ánh sáng
(đơn vị K lux)
Điểm bảo hòa ánh sáng
(đơn vị K lux)
Điểm bù CO2
(ppm)
I 1 – 3 > 80 0
II 1 – 2 50 – 80 > 40
III 0.2 – 0.5 5 – 10 > 40
IV Không có số liệu 1 – 2 Không có số liệu
Có 4 nhóm kết hợp theo thứ tự như sau:

a.
. I. Thực vật C
4
II. Thực vật C
3
ưa sáng
III. Thực vật C
3

ưa bóng IV. Tảo sống ở biển sâu
b. . I. Thực vật C
3
ưa sáng II. Thực vật C
3
ưa bóng
III. Thực vật C
4
IV. Rêu
c. . I. Thực vật C
4
II. Rêu
III. Thực vật C
3
ưa sáng IV. Thực vật C
3
ưa bóng
d. . I. Thực vật C
4
II. Thực vật C
3
ưa sáng
III. Tảo sống ở biển sâu IV. Rêu
15
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART A
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN A
_______________________________________________________________________
21.(1 point) Thân của cây loa kèn được cắm vào trong nước có pha mực
màu đỏ để theo dõi sự chuyển vận nước trong cây. Hai tiêu bản cắt

ngang thân cây được minh họa trong hình dưới đây. Cấu trúc nào trong
số các cấu trúc được đánh dấu A, B, C, D hay E trong hình là sẽ có màu
đỏ ?
a. A
b. B
c. C
d. D
e. E
16
A
B C D
E
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART A
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN A
_______________________________________________________________________
ANIMAL SCIENCES (11 points) / KHOA HỌC VỀ ĐỘNG VẬT (11 điểm)
22.(1 point) (1 điểm) Trong chuyến đi nghiên cứu tại Pampas, Achentiana
người ta tìm thấy một số bộ xương của chim. Trong tất cả các xương
được kiểm tra, không thấy có xương lưỡi hái của phần xương ức. Các
bộ xương đó có thể thuộc về :
a. . Chim sống trên cạn có khả năng bay ngắn và khỏe.
b. . Chim nước không có khả năng bay.
c. . Chim bay ăn sâu bọ.
d. . Chim sống trên cạn không có khả năng bay
23.(1 point) (1 điểm) Đặc điểm nào sau đây là của sinh vật biến nhiệt sử
dụng nhiệt.
a. . Nhiệt độ cơ thể thay đổi, mặc dù cơ thể có sinh ra nhiệt từ chính mô
của chúng.
b. . Nhiệt độ cơ thể thay đổi do hầu hết nhiệt chúng thu nhận được từ các

nguồn bên ngoài cơ thể.
c. . Nhiệt độ cơ thể không thay đổi do cơ thể sinh ra nhiệt từ chính mô
của chúng.
d. . Nhiệt độ cơ thể không thay đổi cho dù cơ thể thu nhận nhiệt từ các
nguồn bên ngoài cơ thể.
17
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART A
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN A
_______________________________________________________________________
24. (1 point) (1 điểm) Câu nào trong số các câu sau là lợi thế của hô hấp
trên cạn so với hô hấp trong nước.
I. . Do không khí không đậm đặc như nước nên không cần nhiều
năng lượng để chuyển vận trên bề mặt hô hấp.
II. . Ôxy khuếch tán nhanh trong không khí hơn trong nước.
III. . Với cùng thể tích, nồng độ ôxy của không khí cao hơn nồng độ
ôxy trong nước.
a. Only I and II Chỉ có I và II
b. Only I and III Chỉ có I và III
c. Only II and III Chỉ có II và III
d. I, II and III Cả I, II và III
26. (1 point) Đặc điểm nào dưới đây giúp bạn nói rõ con vật thấy ở trên bờ
biển là thuộc về da gai?
a. . con trưởng thành đối xứng tỏa tròn, có gai và chân ống.
b. . con trưởng thành đối xứng tỏa tròn với dây sống lưng rỗng.
c. . bộ xương ngoài với khe mang hầu và chân ống.
d. . con trưởng thành đối xứng tỏa tròn có xoang áo.
18
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART A

BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN A
_______________________________________________________________________
27. (1 point) (1 điểm) Trong một cá thể X, tuyến yên hoạt động bình thường,
trong khi tuyến thượng thận bị teo. Trong một cá thể khác Y, cả tuyến
yên và thượng thận đều kém phát triển. Nếu xử lý hooc môn hướng vỏ
tuyến thượng thận(ACTH) cho các cá thể này, sẽ có hiệu quả ở:
a. . chỉ cá thể X
b. . chỉ cá thể Y
c. . cả X và Y
d. . không có hiệu quả ở cả X lẫn Y
28. (1 point) (1 điểm) Điều nào dưới đây liên quan đến thị giác lập thể (nhìn
hình nổi)?
I.
. Hiệu ứng điểm mù của một mắt bị triệt tiêu bởi mắt kia.
II.
. Trường thị giác tổng thể là 360
o
và trường thị giác phía trước là
30
o.
III.
. Nhiều khả năng thấy ở chim ăn thịt.
IV.
. Điểm vàng nằm ở trung tâm giúp cho thị giác sắc nét.
a. I, II and IV I, II và IV
b. I, II and III I, II và III
c. II, III and IV I, III và IV
b. I, III and IV I, III và IV
29. (1 point) (1điểm) Chất glucozit“Phloridzin” có trong vỏ táo có thể ức chế
hấp thu glucô từ các ống thận. Kết quả là: đường bị bài tiết hoàn toàn

theo nước tiểu. Chuột được cho ăn “Phloridzin” cùng với succinate
natri sẽ:
a. . hạ đường huyết và không phát hiện được đường trong mẫu nước
tiểu.
b. . tăng đường huyết và có đường trong nước tiểu.
c. . tăng đường huyết và không có đường trong nước tiểu.
d. . hạ đường huyết và có đường trong nước tiểu.
30. (1 point) (1 điểm) Lượng máu bơm trong một phút ra khỏi tim được
tính bằng lượng máu mỗi lần tâm thất bơm khỏi tim. Nó được xác định
bằng cách nhân nhịp đập của tim với lưu lượng tim. Lưu lượng tim là
khối lượng máu tống đi bởi tâm thất sau mỗi lần đập. Nếu tim một
người phụ nữ đập 56 lần trong một phút, khối lượng máu trong tim cô
19
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART A
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN A
_______________________________________________________________________
ta là 120 ml vào cuối tâm trương và 76 ml ở cuối tâm thu, lượng máu
bơm/phút của cô ta là bao nhiêu?
a. 10.976 L/min 10.976 L/phút
b. 2.464 L/min 2.464 L/phút
c. 6.720 L/min 6.720 L/phút
d. 4.256 L/mim 4.256 L/phút
20
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART A
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN A
_______________________________________________________________________
31. (1 point) (1 điểm) Các cá thể của một quần thể uống phải nguồn nước bị
ô nhiễm bởi bisphenol-A, chất này không bị phân giải trong cơ thể. Kết

quả là luôn có thể đo được một lượng nhất định hợp chất đó trong
máu. Điều nào dưới đây sẽ là hậu quả, nếu bisphenol-A bị biến đổi trở
nên giống với oestrogen - hooc môn sinh dục nữ?
a. . Nam giới giảm sản xuất tinh.
b. . Nam giới tăng sản xuất lượng hoocmon kích nang.
c. . Nữ giới có hàm lượng tăng hoocmon giải phóng kích dục tố.
d. . Nam giới có hàm lượng tăng testosterone trong máu.
e. . Tăng cường kích thích nang trứng ở phụ nữ.
32. (1 point) (1 điểm) Nếu một phân tử CO
2
được giải phóng từ các tế bào
trong chân trái vào máu rồi đi ra mũi, nó không đi qua bộ phận nào sau
đây?
a. . tâm nhĩ phải.
b. . tĩnh mạch phổi.
c. . phế nang.
d. . phế quản.
e. . động mạch phổi
21
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART A
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN A
_______________________________________________________________________
33. (1 point) (1 điểm) Quá trình lọc thận nhân tạo được biểu hiện trong sơ
đồ có sử dụng các biểu tượng dưới đây:

Hình nào dưới đây là đúng?
22
a.
b.

c. d.
: erythrocyte
Hồng cầu
: urea Urê
: semi-permeable membrane
Màng bán thấm
: salts
Muối
: proteins
prôtêin
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART A
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN A
_______________________________________________________________________
(17 points) DI TRUYỀN HỌC VÀ TIẾN HÓA
34.(1 point) Một đột biến làm mất tuyến mồ hôi dẫn đến bệnh khô da. Một
phụ nữ bị bệnh này có da bị khảm trong đó trên da có vùng có tuyến
mô hôi, vùng không có tuyến mô hôi. Người phụ nữ này rất có thể là:
a. . đồng hợp tử về gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
a. . dị hợp tử về gen đột biến trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
b. . đồng hợp tử về gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X.
c. . dị hợp tử về gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X.
35. (1 point) Một nhà chọn giống chồn vizon cho các con chồn của mình
giao phối ngẫu nhiên với nhau. Ông ta đã phát hiện ra một điều là tính
trung bình, thì 9% số chồn của mình có lông ráp. Loại lông này bán
được ít tiền hơn. Vì vậy ông ta chú trọng tới việc chọn giống chồn lông
mượt bằng cách không cho các con chồn lông ráp giao phối. Tính
trạng lông ráp là do alen lặn trên nhiễm sắc thể thường qui định. Tỷ lệ
chồn có lông ráp mà ông ta nhận được trong thế hệ sau theo lý thuyết
là bao nhiêu %?

b. 7.3
c. 5.3
d. 2.5
e. 1.2
36. (1 point) . Trong một giống thỏ, các alen qui định màu lông có mối quan
hệ trội lặn như sau:
C (xám) > c
ch
(chinchilla) > c
h
(Himalaya) > c (bạch tạng).
Người ta lai thỏ lông xám với thỏ có lông kiểu hymalaya và thu được
đời con có 50% thỏ lông xám và 50% có lông kiểu hymalya. Phép lai
nào dưới đây sẽ cho kết quả như vậy?
I. Cc
h
X c
h
c
h

II. Cc X c
h
c
III. Cc
h
X c
h
c
IV. Cc X c

h
c
h
a. I, II và III
b. II, III và IV
c. I, III và IV
d. I, II và IV
23
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART A
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN A
_______________________________________________________________________
37. (1 point) .
Alen I
A
và I
B
nằm trên nhiễm sắc thể số 9 qui định nhóm máu tương
ứng A và B. Nhóm máu O khi người không có các alen này hoặc các
alen này không biểu hiện. Các alen I
A
và I
B
chỉ biểu hiện khi có alen H
trên nhiễm sắc thể số 19 và ở trạng thái đồng hợp trội hoặc dị hợp tử.
Alen h là alen lặn.
Gilbert có nhóm máu AB. Cô em gái của cậu ta là Helen có nhóm máu
A trong khi đó bố của họ lại có nhóm máu O. Hãy xác định kiểu gen
của bố và mẹ Gilbert.
Mother / Mẹ Father / bố

a.
H/H, I
A
/I
B
H/h, I
O
/I
O
b.
H/h, I
B
/I
O
h/h, I
A
/I
O
c.
h/h, I
O
/I
O
h/h, I
A
/I
O
d.
H/H, I
A

/I
O
H/h, I
B
/I
O
e.
h/h, I
B
/I
O
H/h, I
O
/I
O

24
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART A
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN A
_______________________________________________________________________
38. (1 point) . Kiểu hình của ba quần thể thực vật thí nghiệm được nêu trên
các đồ thị bên dưới
Chú
thích
đồ
thị:
Relative frequency = tần số tương đối
Height = chiều cao
The three populations X, Y and Z represent, respectively:

Đặc điểm phân bố kiểu hình về chiều cao cây ở ba quần thể X, Y và Z
theo trình tự đúng là:
a.
. Các thế hệ F
1
, F
2
và F
3
b.
. Các thế hệ P, F
1
và F
2

c.
. Các thế hệ F
2
, P và F
1
d.
. Các thế hệ F
3
, F
1
và F
2
39. (1 point) . Trong một quần thể chuột, 40% con đực có kiểu hình trội liên
kết với nhiễm sắc thể X. Giả sử có sự giao phối ngẫu nhiên, kiểu giao
phối nào giữa các kiểu gen hay xảy ra nhất?

a. X
B
X
b
and X
b
Y X
B
X
b
và X
b
Y
b. X
B
X
B
and X
b
Y X
B
X
B
và X
b
Y
c. X
B
X
b

and X
B
Y X
B
X
b
và X
B
Y
d. X
b
X
b
and X
b
Y X
b
X
b
và X
b
Y
25
Height
Relative frequency
Relative frequency
Height
Relative frequency
Height
X Y Z

×